Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Hoa 2016

.PDF
5
421
82

Mô tả:

ÔN TẬP NÂNG CAO Câu 1. Chi 16,96 gam hỗn hợp gồm 2 ancol đều đơn chức, mạch hở thành 2 phần bằng nhau: + Phần 1 tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). + Phần 2 đem đun nóng với CuO, thu được hỗn hợp F gồm 2 anđehit. Lấy toàn bộ F tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 69,12 gam Ag. Công thức của 2 ancol có khối lượng phân tử lớn là. A. CH2=CH-CH2OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. CHC-CH2OH - Mtb = 42,4  có ancol CH3OH - Từ mol H2 và mol Ag  nCH3OH = 0,12 ; nROH = 0,08  Mancol còn lại = 58 (CH2 = CH – CH2OH) Câu 2. Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều no, mạch hở (trong đó X, Y đơn chức (M Y = MX + 14) và Z hai chức). Trung hòa x gam E cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 21,68 gam muối. Mặt khác đốt cháy x gam E cần dùng 0,27 mol O2. Biết rằng trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Phần trăm khối lượng của Y là. A. 23,9% B. 39,8% C. 15,9% D. 31,8% - nO(E) = 2nNaOH = 0,6 - BTKL  mE = 15,08 - Từ BTKL và BTNT O  nCO2 = 0,4 ; nH2O = 0,34 - Hiệu nCO2 – nH2O = nZ  nZ = 0,06 ; n(X, Y) = 0,3 – 0,06.2 = 0,18  Ctb = 0,4/(0,06 + 0,18) = 1,6  X là HCOOH: x mol ; Y là CH3COOH: y mol ; Z dạng CnH2n – 2O4: 0,06 mol x  y  0,18 x  y  0,18 0y 0,09    n  3; y  0,04; x  0,14 x  2y  0,06n  0,4 y  0,06n  0,22 Có hệ   %mY = 60.0,04/15,08 = 15,92% Câu 3. X, Y, Z là ba este đều đơn chức, mạch hở (trong đó có 2 este no, 1 este không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng 20,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (không cùng số mol) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 10,36 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,34 mol O 2, thu được CO2, H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E là. A. 23,35% B. 28,79% C. 35,02% D. 43,19% - BTNT Na  nNaOH = 0,28 = nancol - BTKL  mancol = 10,64  Mtb ancol = 38  Hai ancol là CH3OH 0,16 mol và C2H5OH 0,12 mol  Mtb este = 73,4  Có este HCOOCH3 Hệ BTKL   44n CO2  18n H2O  (20,56  40.0,28)  32.0,16  46.0,12  32.0,34  106.0,14     n CO2  0,3   BTNT O   2n CO2  n H2O  0,28.2  0,34.2  3.0,14     n H2O  0,22  - Hiệu nCO2 – nH2O = nmuối không no  nmuối không no = 0,08 ; nHCOONa = 0,2  C muối không no = 3 (CH2 = CH – COONa) Vì ba este số mol khác nhau  X là HCOOCH3 0,16 mol; Y là HCOOC2H5 0,04 mol và CH2 = CH – COOC2H5 0,08 mol  %mX = 60.0,16/20,56 = 46,69% Câu 4. X, Y là 2 este đều no và đơn chức; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 22,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,8 mol O2. Mặt khác đun nóng 22,56 gam E với 360 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 3,36 gam hỗn hợp gồm 3 ete có cùng số mol. Hiệu suất ete hóa mỗi ancol trong F là. A. 40% và 60% B. 20% và 70% C. 25% và 50% D. 30% và 75% - nO(E) = 2nKOH = 0,72 BTKL   44n CO2  18n H2O  22,56  32.0,8    n CO2  0,8   n Z  0,08; n (X,Y)  0,2 -  BTNT O n  0,72    2n  n  0,8.2  0,72  H2O  CO2 H2O   - Ctb = 2,8  có este HCOO-CH3 x mol ; HCOO-C2H5 y mol và C n H 2n COO  C n1 H 2n1 1 COO  C n2 H 2n2 1 0,08 mol  x + y = 0,2 và 2x + 3y + (n + 2 + n1 + n2).0,08 = 0,8  y + (n + 2 + n1 + n2).0,08 = 0,4  n = 0 ; n1 = n2 = 1 ; y = 0,08 ; x = 0,12  Hai ancol là CH3OH: 0,28 mol và C2H5OH: 0,08 mol - n hai ancol phản ứng = 3.3,36/(46 + 60 + 74) = 0,056  h1 = 0,056/0,28 = 20% ; h2 = 0,056/0,08 = 70% Câu 5. Hỗn hợp E chứa hai anđehit X, Y đều mạch hở và không phân nhánh. Hydro hóa hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp E cần dùng 0,675 mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol tương ứng. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,975 mol O2, thu được 15,75 gam H2O. Nếu đun nóng 0,3 mol E với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là. A. 94,0 gam B. 125,0 gam C. 128,0 gam D. 112,0 gam - BTKL: 12,9 + 2.0,675 + 32.0,975 = 15,75 + 44nCO2  nCO2 = 0,675 ; nH2O = 0,875  nE = nF = 0,2 - BTNT H  nH(F) = (0,875 – 0,675).2 = 0,4  X, Y đều có 2 nguyên tử H trong phân tử. - BTNT O  nO(F) = nO(E) = 0,275  Số chức trung bình = 0,275/0,2 = 1,375  Hai anđehit R-CHO: 0,125 mol và R’(CHO)2: 0,075 - BTNT C: 0,125.n + 0,075.m = 0,675  5n/3 + m = 9  n = 3 ; m = 4  X là CH  C – CHO: 0,125 mol và Y là HOC – C  C – CHO: 0,075 mol  m = 83,65.0,3/0,2 = 125,475 gam Câu 6. X là trieste, trong phân tử chứa 8 liên kết , được tạo bởi glyxerol và hai axit cacboxylic không no Y, Z (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 26,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,01 mol O2. Mặt khác 0,24 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,48 mol Br2. Nếu lấy 26,12 gam E tác dụng với 360 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa a gam muối của Y và b gam muối của Z (MY < MZ). Tỉ lệ a : b gần nhất là. A. 3,2 B. 3,4 C. 3,3 D. 3,5 - X có 8   Y có 2  ; Z có 3  ; X tạo bởi 1Y và 2Z - nO(E) = 2nNaOH = 0,72 BTKL   44n CO2  18n H2O  26,12  32.1,01    n CO2  1,14  - BTNT O    2n  n  1,01.2  0,72   CO2 H2O  n H2O  0,46  3x  y  z  0,36 x  0,02   - Có hệ 7x  y  2z  1,14  0,46  y  0,06 (5x  y  2z) / (x  y  z)  2 z  0,24   - BTNT C: 0,02(n + 2m + 3) + 0,06n + 0,24m = 1,14  2n + 7m = 27  n = m = 3  Muối Z là CH2 = CH – COONa: 0,08 và muối Y là CH  C – COONa 0,28  a/b = 3,4 Câu 7. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit oxalic; Z là ancol no; T là este hai chức (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 26,4 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam; đồng thời thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy 26,4 gam E cần dùng 0,48 mol O2, thu được 10,08 gam nước. Nếu đun nóng 26,4 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp F chỉ chứa a gam muối của X và b gam muối của Y (M X < MY). Tỉ lệ gần đúng của a : b là. A. 1,80 B. 1,84 C. 1,86 D. 1,88 - Thủy phân hỗn hợp E thu được 1 ancol duy nhất và 2 muối của axit X, Y  Z là ancol đơn chức ; T là este 2 chức tạo bởi X hoặc Y. *) E + Na    (X, Y) C H (COOH) 2 : x  (X, Y) C n H 2n (COONa) 2 : x n 2n   E  (Z) Cn H 2n 1OH : y  Na  H2   (Z) C n H 2n 1ONa : y  (T) C H (COOC H ) : z 2.0,24mol  (T) C H (COOC H ) : z 0,24mol n 2n 1 2 n 2n 1 2 n 2n n 2n         26,4gam    2x +y = 0,48 *) E + O2   (X, Y) C H (COOH) 2 : x n 2n  E  (Z) Cn H 2n 1OH : y  O 2  CO2  H 2 O    (T) C H (COOC H ) : z 0,48mol 0,72mol 0,56mol n 2n 1 2 n 2n     26,4gam  - BTNT oxi  4x + y + 4z = 1,04 - Hiệu nCO2 – nH2O  x – y + z = 0,16  x = 0,2 ; y = 0,08 ; z = 0,04 - Từ mol CO2  0,24 n + 0,16n = 0,24  n = 1 (CH3OH) ; n = 1/3 [hai axit (COOH)2 và CH2(COOH)2 ] BTNT Na  (COONa)2 : p    p  q  0, 24  p  0,16  Muối    BTKL   a / b  1,81(A) CH (COONa) : q q  0, 08   134p  148q  33, 28   2 2   Câu 8. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp E chứa 4 este X, Y, Z, T đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và không chứa nhóm chức khác, thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 24,65 gam E cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol không cùng nhóm chức. Đun hỗn hợp muối với vôi tôi xút đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 3,25. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là. A. 38,29% B. 38,29% C. 57,44% D. 47,87% - nCO2 = 0,8  Số C = 4. - M tb khí = 13  Khí có H2 - Vì nNaOH = nkhí  Loại (COOCH3)2 HCOO - F có 2 ancol không cùng chức  có este C2 H 4 HCOO C=4 tạo ra 2 ancol khác nhóm chức suy ra X là (HCOO)2C2H4: x; Y là C2H5COOCH3: y; Z là C2H3COOCH3: z; T là C2HCOOCH3: t  2x + y + z + t = 0,35  118x + 88y + 86z + 84t = 24,65  4x + 30y + 28z + 26t = 4,55  x = 0,1  % = 47,87% Câu 9. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol hai chức; T là este được tạo bởi X, Y, Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy 22,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,01 mol O2 thu được 16,2 gam nước. Hydro hóa hoàn toàn 22,6 gam E cần dùng 0,14 mol H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 1,15 B. 1,16 C. 1,17 D. 1,14 - BTKL  nCO2 = 0,88 (X,Y) C n H 2n 2O2 : x   O2  CO2  H 2O (Z) C n H 2n (OH)2 : y    (T) (C H O ) C H : z 1,01 mol 0,88 mol 0,9 mol n 2n 3 2 2 n 2n  - Từ mol H2  x + 2z = 0,14 - Hiệu nCO2 – nH2O  x – y + 3z = - 0,02 - BTNT O  2x + 2y + 4z = 0,64  x = 0,1 ; y = 0,18 ; z = 0,02 n  2; n  3 - BTNT C  7 n + 10n = 44  n = 2 ; n = 3,4 ; Hai axit là C3H4O2: 0,06 mol và C4H6O2: 0,04 mol  Muối A là C3H3O2Na: 0,08 và C4H5O2Na: 0,06  a/b = 1,16 Câu 10. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong đó X no, Y không no chứa một liên kết C=C, Z chứa 5 liên kết  trong phân tử. Đun nóng 46,4 gam E cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đều đơn chức có tỉ lệ mol là 7 : 2. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 21,36 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là. A. 35,68% B. 36,42% C. 34,83% D. 32,16% - nH2 = nNaOH/2 = 0,36  mancol = 22,08  Mancol = 92a/3  a = 3 ; Mancol = 92 C3H5(OH)3 - CTTB của 3 este (RCOO)3C3H5  R = 6,7  Có axit HCOOH *) TH 1: - Muối là HCOONa 0,56 mol và CmH2m – 1COONa 0,16 mol  68.0,56 + (14m + 66).0,16 = 53,12  m = 2 X lµ (HCOO)3 C 3H5 : x ; Y lµ HCOO HCOO HCOO C 3H5 : y ; Z d¹ng C 2 H3COO C 3H5 : z C 2 H3COO C 2 H3COO x  y  z  0,24 x  0,12   Thö - Hệ 3x  2y  z  0,56  y  0,08 (C) y  2z  0,16 z  0,04   Thêm có 2 este có số mol gấp đôi nhau *) TH2: - Muối là HCOONa 0,16 mol và CmH2m – 1COONa 0,56 mol  68.0,16 + (14m + 66).0,56 = 53,12  m = 0,67 (loại) Câu 11. Hòa tan hết 28,08 gam hỗn hợp gồm Mg, MgCO3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 2,025 mol HNO3 (lấy dư 25% so với phản ứng), thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (trong đó có 0,06 mol CO2). Cô cạn dung dịch X, lấy chất rắn nung đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng giảm 79,88 gam so với chất rắn ban đầu. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam rắn khan. Giá trị m là. A. 3,56 gam B. 5,12 gam C. 2,48 gam D. 4,48 gam    Mg : x  MgO : (x  0,06)  -  MgCO3 : 0,06    x  0,38 ; y  0,06 Fe O :1,5y 2 3 Fe O : y   3 4  32 gam     28,08 gam    Mg : 0,38  Mg(NO3 )2 : 0,44 N    -  MgCO3 : 0,06  HNO3  X Fe(NO3 )3 : 0,18  Y O  H 2O  Fe O : 0,06  NH NO : z CO : 0,06 1,62 mol  2 3 4 4 3     28,08 gam  - Từ khối lượng chất rắn giảm  z = 0,04 - BTNT H  nH2O = 0,73 - BTKL  m = 5,12 gam Câu 12. Để 16,8 gam phôi sắt ngoài không khí một thời gian, thu được 21,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit Fe. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 130,26 gam B. 128,84 gam C. 132,12 gam D. 126,86 gam - nHCl dư = 0,12 FeCl2 : 0,18 Fe : 0,3  X  HCl  Y FeCl3 : 0,12 O : 0,3 HCl : 0,12   m = 143,5.0,84 + 108.(0,18 – 3.0,03) = 130,26 gam Câu 13. Cho 30,24 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là. A. 6,5 B. 7,0 C. 7,5 D. 8,0 - Từ khối lượng muối và BTĐT  nMg2+ = 0,8 ; nNH4+ = 0,04    Mg2 : 0,8  CO2 : 0,06 HNO   3 Mg : 0,68       Na  :1,64   0,12 mol  N 2O : 0,06 - X  MgCO3 : 0,06   Y  Z  H 2O  NaHSO N NH : 0,04 4  Mg(NO ) : 0,06     2  4 3 2  2    SO :1,64 H 2    1,64 mol 4 30,24 gam      n O  0,54 mol   215,08 gam - BTNT N  nN2 = 0,04 - BT mol e  nH2 = 0,08  a = (44.0,12 + 28.0,04 + 2.0,08)/(0,06.2 + 0,04 + 0,08)/4 = 6,8 Câu 14. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là. A. 116,85 gam B. 118,64 gam C. 117,39 gam D. 116,31 gam - Từ khối lượng dung dịch giảm  nCuCl2 = 0,08   FeCl3 : 0,08  Fe : a FeCl : a  0,08 BTNT Cl    2a  2b  0,24 a  0,28   2 X Cu : 0,08  HCl  Y ; HÖ     mX CuCl : 0,08  56a  16b  22,08 0,9  b  0,4 2  O : b      HCl : 0,9  2b  27,2 gam *) Dung dịch sau điện phân có {FeCl2 0,28 ; HCl dư: 0,1} Kết tủa có AgCl 0,66 mol và Ag 0,205 mol  m = 116,85 gam Câu 15. Cho 37,44 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol HCl và 0,12 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 220,11 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp ban đầu là. A. 49,6% B. 43,4% C. 37,2% D. 46,5% + 2+ - H dư = 0,18 ; Ag: 0,045  Fe : 0,18 - BTĐT  Fe3+: 0,32 - BTNT H  H2O: 0,72 Fe: x ; Fe3O4: y ; Fe(NO3)2: z - BTNT Fe  x + 3y + z = 0,5 - BTNT O  4y + 6z = 0,72 + 0,16 – 0,36 - mhh = 56x + 232y + 180z = 37,44  x = 0,45 ; y = 0,07 ; z = 0,04  % = 43,4% (B)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan