BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN NGỌC MINH THY
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN NGỌC MINH THY
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
HUẾ, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng bảng luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực
và có nguồn gốc rỏ ràng. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Mỹ Tho, ngày 02 tháng 06 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Minh Thy
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến người
hướng dẫn khoa học - TS. Hoàng Văn Liêm. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Thầy
đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu và đưa ra những lời khuyên, góp ý,
phê bình sâu sắc giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình học tập, từ đó giúp tôi có phương pháp nghiên
cứu và trình bày luận văn đúng yêu cầu của trường.
Tôi xin gởi lời cảm ơn đến Ban Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho đã tạo
điều kiện, hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Cuối cùng tôi trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, động viên của người
thân trong gia đình, bạn bè đồng nghiệp luôn đồng hành và ủng hộ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tôi đã nỗ lực để thực hiện đề tài một cách tốt nhất nhưng không tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các Thầy
Cô trong Hội đồng và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện tốt hơn.
Mỹ Tho, ngày 02 tháng 06 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc Minh Thy
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGUYỄN NGỌC MINH THY
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Niên khóa: 2016-2019
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG VĂN LIÊM
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO,
TỈNH TIỀN GIANG
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
1.1 Mục đích:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN ở Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho trong
thời gian tới.
1.2 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là thực trạng công tác kiểm soát chi
thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:
Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở sử dụng nhiều phương pháp như: khảo
cứu tài liệu, thu thập dữ liệu, thống kê, tổng hợp, phân tích kinh tế, so sánh, đánh giá…
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Qua việc tìm hiểu cơ sở lý luận và thực tiễn phân tích thực trạng công tác kiểm
soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Mỹ Tho từ đó đánh giá những kết quả đạt
được, cũng như những tồn tại và nguyên nhân đưa ra những kiến nghị và giải pháp
hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Mỹ Tho.
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
CNTT
Công nghệ thông tin
HCNN
Hành chánh Nhà nước
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
KSC
Kiểm soát chi
KT-XH
Kinh tế xã hội
NSĐP
Ngân sách địa phương
NSNN
Ngân sách Nhà nước
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
SNKT
Sự nghiệp kinh tế
TABMIS
Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc
THHC
Tổng hợp - Hành chánh
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG .............................................................................. ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................... x
PHẦN I. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Kết cấu của Luận văn .............................................................................................. 4
PHẦN II. NỘI DUNG................................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC Ở CƠ QUAN KHO BẠC NHÀ NƯỚC................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước ................................................................... 5
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN ........................................... 6
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm chi thường xuyên NSNN ................................................ 6
1.2.2. Nội dung, phương thức chi thường xuyên NSNN ............................................ 7
1.3. KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ........................................................................................... 10
1.3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Việt Nam ..................................................... 10
1.3.2. Kho bạc Nhà nước với công tác kiểm soát thanh toán các khoản chi thường
xuyên NSNN. ............................................................................................................ 14
v
1.3.3. Nội dung, quy trình kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà
nước ........................................................................................................................... 20
1.3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
Kho bạc Nhà nước...................................................................................................... 27
1.4
CÁC NHÂN TỔ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI
THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC. ................................... 30
1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong .................................................................................. 30
1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ................................................................................. 32
1.5. KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN QUA KBNN
Ở MỘT SỐ HUYỆN TRONG TỈNH ....................................................................... 34
1.5.1. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên Kho bạc Nhà nước huyện Cái Bè,
tỉnh Tiền Giang ......................................................................................................... 34
1.5.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi thường xuyên Kho bạc Nhà nước huyện Tân
Phước tỉnh Tiền Giang .............................................................................................. 35
1.5.3. Kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang ........... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO , TỈNH TIỀN GIANG GIAI
ĐOẠN 2015-2017. .................................................................................................... 36
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG .. 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................. 36
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho .............. 38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của KBNN Mỹ Tho................................................................ 39
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN Ở
KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO .......................................................................... 42
2.2.1. Tình hình cấp phát thanh toán các khoản chi thường xuyên NSNN qua Kho
bạc nhà nước Mỹ Tho ............................................................................................... 42
2.2.2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước ở Kho bạc nhà
nước Mỹ Tho. ............................................................................................................ 46
vi
2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
CHI THƯỜNG XUYÊN TẠI KBNN MỸ THO ...................................................... 60
2.3.1. Bảng tổng hợp thông tin về mẫu điều tra ........................................................ 60
2.3.2. Kết quả đánh giá các đối tượng khảo sát về công tác kiểm soát chi thường
xuyên tại KBNN Mỹ Tho .......................................................................................... 61
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NSNN Ở KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO. ......................................................... 64
2.4.1. Những kết quả đạt được. ................................................................................. 64
2.4.2. Hạn chế trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN của Kho bạc Nhà
nước Mỹ Tho. ............................................................................................................ 65
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN
của Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho. ............................................................................... 68
Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO713.1. MỤC
TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI NSNN QUA KBNN .... 52
3.1.1. Mục tiêu kiểm soát chi ngân sách nhà nước ở cơ quan Kho bạc Nhà nước. .. 71
3.1.2. Định hướng hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước ở cơ quan Kho bạc
Nhà nước đến năm 2020. .......................................................................................... 72
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC MỸ THO .............................. 74
3.2.1. Nhóm giải pháp liên quan đến quy trình và nghiệp vụ kiểm soát chi ngân sách
nhà nước. ................................................................................................................... 74
3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác nhân sự và ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm nâng cao năng lực kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho.
................................................................................................................................... 77
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của thanh tra Kho bạc Nhà
nước. .......................................................................................................................... 83
3.2.4. Phối hợp với các cơ quan nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi thường
xuyên NSNN. ............................................................................................................ 84
vii
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 86
3.1.KẾT LUẬN ...................................................................................................... 86
3.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 87
3.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ............................................................................. 87
3.2.2. Kiến nghị với Kho bạc nhà nước Trung ương ................................................ 88
3.2.3. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương....................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 92
PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................... 94
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................... 96
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1.
Kết quả chi thường xuyên NSNN các cấp ở Kho bạc Nhà nước Mỹ
Tho, Tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2015 - 2017 ......................... 46
Bảng 2.2.
Thanh toán các khoản chi thường xuyên NSNN ở Kho bạc Nhà nước
Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2015 - 2017 ................... 48
Bảng 2.3:
Chi lương, phụ cấp lương ở Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, Tỉnh Tiền
Giang giai đoạn từ năm 2015 - 2017 ................................................... 51
Bảng 2.4:
Từ chối thanh toán lương, phụ cấp lương ở Kho bạc Nhà nước Mỹ
Tho, Tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2015 - 2017 ......................... 52
Bảng 2.5:
Chi sửa chữa và mua sắm tài sản ở Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, Tỉnh
Tiền Giang giai đoạn từ năm 2015 - 2017 ......................................... 56
Bảng 2.6:
Tình hình từ chối thanh toán các khoản chi sửa chữa, mua sắm tài sản
qua kiểm soát ở Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho 2015 - 2017 .................. 57
Bảng 2.7:
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá của đơn vị sử dụng ngân sách về công
tác kiểm soát chi tại KBNN Mỹ Tho ................................................... 60
Bảng 2.8.
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá cán bộ kiểm soát chi thường xuyên tại
Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho. ................................................................ 63
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Hình 2.1. Biểu đồ kết quả chi thường xuyên NSNN các cấp ở Kho bạc Nhà nước
Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2015 – 2017....................... 47
Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam .................................................. 6
Sơ đồ 2.2: Mô hình Cơ cấu tổ chức KBNN Mỹ Tho ................................................ 40
Sơ đồ 2.3. Quy trình cấp phát các khoản chi thường xuyên NSNN theo hình thức rút
dự toán ..................................................................................................... 44
Sơ đồ 2.4. Quy trình cấp phát các khoản chi thường xuyên theo hình thức lệnh chi
tiền ........................................................................................................... 45
x
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là công cụ huy động nguồn lực tài chính để đảm
bảo các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đồng thời là một trong những công cụ quan
trọng của Nhà nước trong việc quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, định hướng
sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, điều chỉnh đời sống xã hội. Để thực
hiện được vai trò đó, NSNN phải được quản lý chặt chẽ, khoa học phù hợp với thực
tiễn và xu hướng phát triển của đất nước. Kiểm soát chi NSNN nói chung và kiểm
soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho nói riêng giữ vai trò
quan trọng trong công tác quản lý NSNN.
Trong khuôn khổ chương trình tổng thể cải cách hành chính ngành tài chính,
Bộ Tài chính đã triển khai đồng bộ và mạnh mẽ các hoạt động cải cách từ lĩnh vực
phân cấp quản lý NSNN, quản lý thu, chi NSNN cũng như quản lý các quỹ công
khác của Nhà nước. Hoạt động cải cách diễn ra đồng bộ trên mọi lĩnh vực, từ cải
cách cơ chế quản lý, hiện đại hóa công nghệ cũng như nâng cao hiện đại hóa nguồn
nhân lực của toàn ngành Tài chính. Trong đó, cải cách quản lý chi NSNN là một
trong số các nội dung trọng tâm, có mức độ ảnh hưởng sâu rộng tới mọi thành phần
kinh tế, đóng vai trò quyết định tới kết quả của quá trình cải cách hành chính.
Trong những năm qua kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước
được đánh giá là có chuyển biến tích cực trong cải cách quản lý tài chính, ngân sách,
song chưa thể khẳng định rằng đổi mới kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho
bạc Nhà nước Mỹ Tho là những cải cách có tính hệ thống và hiệu quả.
Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho thời gian
qua đã bộc lộ một số tồn tại, chưa đáp ứng yêu cầu quản lý. Trong đó, biểu hiện rõ
nhất là dự toán chi ngân sách được duyệt của một bộ phận đơn vị sử dụng ngân
sách lập không sát với thực tế do đó thường xuyên phải điều chỉnh; việc chấp hành
dự toán chưa thực sự tốt, chưa gắn với trách nhiệm của người thực hiện ngân sách
vào việc lập, chấp hành dự toán chi thường xuyên của đơn vị sử dụng ngân sách;
1
việc chủ động chấp hành đúng các nguyên tắc chi, điều kiện chi NSNN còn diễn ra
tại nhiều địa phương, đơn vị.
Nhận thức được những bất cập trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, tôi đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát
chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang”, để đưa ra
những giải pháp nhằm góp phần giải quyết những vấn đề tồn tại, hạn chế trong công
tác Kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho nói riêng và qua
Kho bạc Nhà nước nói chung hiện nay.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN ở Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN qua Kho bạc Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà
nước Mỹ Tho trong thời gian qua, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và
nguyên nhân chủ yếu.
- Đề xuất những giải pháp có tính thực tiễn và khoa học nhằm hoàn thiện kiểm
soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là thực trạng
công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho.
Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn nghiên cứu kiểm soát chi thường xuyên NSNN
qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho giai đoạn 2015 - 2017.
Nội dung nghiên cứu: Công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, gồm có: Chi thường xuyên, chi đầu tư và
2
phát triển và chi trả nợ vay, chi công trái - trái phiếu… Tuy nhiên, đề tài này chỉ tập
trung nghiên cứu sâu về công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN.
Không gian nghiên cứu: công tác kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc Nhà
nước Mỹ Tho
Thời gian nghiên cứu: Phần thực trạng công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho sẽ lấy số liệu và thực tế công tác kiểm soát
chi tại Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho trong khoảng thời gian tính từ năm 2015 đến năm
2017, giải pháp đề xuất cho giai đoạn từ năm 2018 - 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp khảo cứu tài liệu để hệ thống lý thuyết, tổng hợp kết quả nghiên
cứu từ các đề tài khoa học, tạp chí Quản lí ngân quỹ quốc gia, hệ thống văn bản của
Bộ Tài Chính có liên quan đến công tác kiểm soát chi thường xuyên để làm rõ thêm
về cơ sở lí luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi thường xuyên tại Kho bạc
Nhà nước Mỹ Tho
4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
Số liệu thứ cấp: được lấy từ Báo cáo chi NSNN mẫu B3-03, mẫu B3- 01, báo
cáo tình hình hoạt động năm, báo cáo tình hình sử dụng dự toán của các đơn vị sử
dụng ngân sách năm 2015-2017 tại Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho, tổng quan về Kho
bạc Nhà nước Mỹ Tho
Số liệu sơ cấp: các dữ liệu sơ cấp được thu thập dựa trên phương pháp phỏng
vấn có sử dụng bảng hỏi được thiết kế sẵn, đối tượng được phỏng vấn bao gồm 06
công chức làm nhiệm vụ kiểm soát chi thường xuyên tại tổ kế toán KBNN Mỹ Tho
và khảo sát qua hộp thư điện tử (email) của 50 kế toán đơn vị sử dụng NSNN trực
tiếp giao dịch về chi thường xuyên với KBNN Mỹ Tho. Kết quả khảo sát được tổng
hợp và xử lý bằng phần mềm excel.
4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu:
Dựa trên phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích kinh tế, kết hợp phương
pháp logic, so sánh, đánh giá…để chọn lọc các nguồn số liệu và tài liệu hữu ích
3
phục vụ nghiên cứu và giải quyết từng vấn đề cụ thể của đề tài. Việc nghiên cứu đề
tài chủ yếu vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, trên
cơ sở quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước dựa trên lý thuyết
kinh tế - tài chính cũng như thừa kế kết quả các nghiên cứu trước đây.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
Chương 1: Cơ sở khoa học về kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
ở cơ quan Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho giai đoạn 2015-2017
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Mỹ Tho.
4
PHẦN II. NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở CƠ QUAN KHO BẠC NHÀ NƯỚC.
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1.1. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền với sự hình
thành và phát triển của một quốc gia. Trong giai đoạn hiện nay, NSNN ngày càng
khẳng định là công cụ đắc lực của Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế vĩ mô
như: duy trì sự phát triển ổn định và bền vững của nền kinh tế, bình ổn giá cả thị
trường, giảm chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng miền...
Khái niệm về NSNN trong Luật NSNN của nước ta được quy định khác nhau
qua từng giai đoạn lịch sử, cụ thể:
Theo điều 1, Luật NSNN số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002 của Quốc hội
thì: “NSNN là toàn bộ những khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực
hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Theo điều 4, Luật NSNN số 83/2015/QH13 ngày 25/06/2015 của Quốc hội
thì: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện
trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Bản chất của NSNN là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và các
chủ thể trong xã hội thông qua các hoạt động thu, chi ngân sách, đây là quá trình
phân phối và sử dụng nguồn tài chính của xã hội từ đó hình thành nên quỹ tiền tệ
của Nhà nước. Các khoản thu, chi của NSNN luôn gắn liền với việc sử dụng quyền
lực của Nhà nước, được thể chế hóa bằng luật pháp.
NSNN ở nước ta bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội
đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND).
5
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NGÂN SÁCH
CẤP TỈNH
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NGÂN SÁCH
CẤP HUYỆN
NGÂN SÁCH
CẤP XÃ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống ngân sách Nhà nước Việt Nam
(Nguồn: Quốc hội (2002), Luật NSNN)
1.2. TỔNG QUAN VỀ CHI THƯỜNG XUYÊN NSNN
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm chi thường xuyên NSNN
1.2.1.1. Khái niệm chi thường xuyên NSNN
Chi thường xuyên là quá trình phân phối, sử dụng nguồn lực Tài chính của
Nhà nước nhằm trang trải những nhu cầu của các cơ quan nhà nước, các tổ chức
chính trị xã hội thuộc khu vực công, qua đó thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
ở các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá
thông tin, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ môi trường và các hoạt động
sự nghiệp khác.
1.2.1.2. Đặc điểm chi thường xuyên NSNN
- Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thường xuyên được phân bố
tương đối đều giữa các quý trong năm, giữa các tháng trong quý, giữa các năm
trong kỳ kế hoạch.
- Việc sử dụng kinh phí thường xuyên chủ yếu chi cho con người, sự việc nên
nó không làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia.
6
- Việc sử dụng kinh phí thường xuyên được thực hiện thông qua hai hình thức
cấp phát thanh toán và cấp tạm ứng. Cũng như các khoản chi khác của NSNN, việc
sử dụng kinh phí chi thường xuyên phải đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
- Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
- Chi nhiệm vụ cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí.
- Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay
theo quy định của pháp luật).
1.2.2. Nội dung, phương thức chi thường xuyên NSNN
1.2.2.1. Nội dung chi thường xuyên NSNN
- Căn cứ vào tính chất kinh tế:
Chi thường xuyên bao gồm:
+ Nhóm các khoản chi thanh toán cho cá nhân gồm: tiền lương; phụ cấp
lương; học bổng học sinh, sinh viên; tiền thưởng; phúc lợi tập thể; chi về công
tác người có công với cách mạng và xã hội; chi lương hưu và trợ cấp bảo hiểm
xã hội; các khoản thanh toán khác cho cá nhân.
+ Nhóm các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn gồm: thanh toán dịch vụ công
cộng; vật tư văn phòng; thông tin tuyên truyền; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê
mướn; chi sửa chữa thường xuyên; chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành.
+ Nhóm các khoản chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định và xây dựng
nhỏ gồm: sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ chuyên môn và công trình cơ sở
hạ tầng; chi mua tài sản vô hình; mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn.
+ Nhóm các khoản chi thường xuyên khác gồm: các nhóm mục của mục lục
Ngân sách nhà nước không nằm trong 3 nhóm mục trên thuộc khoản chi thường
xuyên trong mục lục Ngân sách nhà nước.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
Chi thường xuyên bao gồm:
+ Chi cho sự nghiệp kinh tế: Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế
(SNKT) nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, quản lý KT-
7
XH và tạo điều kiện cho các ngành kinh tế hoạt động và phát triển một cách thuận
lợi. Mục đích hoạt động của đơn vị SN kinh tế không phải là kinh doanh lấy lãi, do
vậy NSNN cần dành một khoản chi đáp ứng hoạt động của các đơn vị này.
+ Chi sự nghiệp văn hoá-xã hội: Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo; Chi sự nghiệp y
tế; Sự nghiệp văn hóa- thể thao- du lịch; Sự nghiệp phát thanh- truyền hình; Sự nghiệp
khoa học, công nghệ và môi trường; Sự nghiệp xã hội; Sự nghiệp văn xã.
+ Chi quản lý hành chính: Là các khoản chi cho hoạt động của các cơ quan
HCNN thuộc bộ máy chính quyền các cấp từ trung ương đến địa phương.
+ Chi về hoạt động của Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Chi về hoạt động của các tổ chức chính trị – xã hội: Bao gồm: Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu
Chiến binh Việt Nam, Hội Liên Hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam.
Đối với nước ta các tổ chức trên là các tổ chức thuộc hệ thống chính trị của
nước ta, do vậy theo quy định của luật NSNN, NSNN có trách nhiệm bố trí chi ngân
sách đảm bảo hoạt động của các tổ chức này.
+ Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
+ Chi các chương trình quốc gia.
+ Chi trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội.
+ Chi tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật.
+ Chi trả lãi tiền do Nhà nước vay.
+ Chi viện trợ cho các Chính phủ và các tổ chức nước ngoài.
+ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.2.2.2. Phương thức chi trả các khoản chi thường xuyên NSNN
Có bốn phương thức chi trả cụ thể như sau:
* Tạm ứng:
Tạm ứng là việc chi trả các khoản chi ngân sách nhà nước cho đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nước trong trường hợp khoản chi ngân sách nhà nước của đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước chưa có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định do công việc
chưa hoàn thành.
8
- Xem thêm -