ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀO NGỌC DƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THOÁT NƯỚC
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀO NGỌC DƯƠNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THOÁT NƯỚC
VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Ngọc Anh
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Hoàn thiện công tác quản lý tiến
độ thi công công trình xây dựng tại BQLDA Thoát nước và xử lý nước thải
thành phố Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi và tôi xin
chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Các số liệu nghiên cứu và nội dung trình bày trong luận văn là trung
thực, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thông tin trích dẫn
trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn
Đào Ngọc Dương
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành chương trình đào tạo thạc
sĩ, tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, giúp đỡ quý báu của các thầy cô
giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh- Đại học Thái Nguyên.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo
giảng dạy chương trinh thạc sĩ Quản lý kinh tếtại Trường ĐH Kinh tế & Quản
trị kinh doanh, các cán bộ nhân viên phòng Đào tạo- Sau đại học đã tận tình
giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn PGS.TS Mai Ngọc Anh đã dành rất
nhiều thời gian và tâm huyết để hướng dẫn nghiên cứu, giúp tôi hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty TNHH Thoát
nước và Phát triển hạ tầng đô thị Thái Nguyên, Ban quản lý dự án, các nhà
thầu, các cơ quan quản lý nhà nước tham gia dự án đã hết lòng giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn
Đào Ngọc Dương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ.............................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn/Những đóng góp mới............................................3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI
CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ..................4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng của BQLDA ......4
1.1.1. Công trình xây dựng và tiến độ thi công công trình xây dựng .........................4
1.1.2. Quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng của Ban quản lý dự án ..............6
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng của BQLDA......31
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tiến độ thi công của BQLDA .....................33
1.3.1. Các yếu tố khách quan ....................................................................................33
1.3.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................................35
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................38
2.1. Xây dựng phương pháp nghiên cứu ...................................................................38
2.1.1. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................38
2.1.2. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................38
2.1.3. Các bước nghiên cứu .......................................................................................38
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................39
iv
2.2.1. Phương pháp phân tích định tính ....................................................................39
2.2.2. Phương pháp phân tích định lượng .................................................................40
2.3. Chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................................40
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu định tính ................................................................40
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu nghiên cứu định lượng ............................................................41
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG DỰ ÁN“THOÁT
NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN”CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ...................................................................................................45
3.1. Khái quát về Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Thái Nguyên và
Ban quản lý Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Thái Nguyên ............45
3.1.1. Khái quát về Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành phố Thái Nguyên .45
3.2. Thực trạng quản lý tiến độ thi công Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành
phố Thái Nguyên của Ban quản lý dự án ....................................................................50
3.2.1. Thực trạng tiến độ thi công Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành phố
Thái Nguyên ..............................................................................................................50
3.2.2. Thực trạng quản lý tiến độ thi công Dự án thoát nước và xử lý nước thải
Thành phố Thái Nguyên............................................................................................54
3.3. Đánh giá công tác quản lý tiến độ thi công dự án “Thoát nước và xử lý nước thải
thành phố Thái Nguyên” của Ban quản lý dự án .......................................................104
3.3.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................104
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................104
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI
CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI DỰ
ÁN“THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN”
................................................................................................................................................. 107
4.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý tiến độ thi công Dự án thoát nước và xử lý
nước thải Thành phố Thái Nguyên của Ban quản lý dự án ....................................107
4.1.1. Quan điểm quản lý tiến độ thi công Dự án thoát nước và xử lý nước thải
Thành phố Thái Nguyên của Ban quản lý dự án .....................................................107
4.1.2. Mục tiêu quản lý tiến độ thi công Dự án thoát nước và xử lý nước thải Thành
phố Thái Nguyên của Ban quản lý dự án ................................................................108
v
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng của
Ban quản lý dự án....................................................................................................110
4.2.1. Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ BQLDA ...................................110
4.2.2. Nâng cao chất lượng, công khai, minh bạch hóa công tác đấu thầu .............111
4.2.3. Nâng cao hiệu suất, hiệu quả tương tác giữa BQLDA, đơn vị Tư vấn - giám
sát, nhà thầu và các cơ quan quản lý nhà nước .......................................................112
4.2.4. Nâng cao quyền hạn, trách nhiệm và phạm vi hoạt động của BQLDA ........116
4.2.5. Cải thiện cơ chế bố trí, phân bổ, sử dụng vốn cho dự án ..............................116
4.3. Kiến nghị với các bên có liên quan ..................................................................117
4.3.1. Đối với Chính phủ .........................................................................................117
4.3.2. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính .............................................118
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Thái Nguyên và các Sở/Ban/Ngành có liên quan ........119
4.3.4. Đối với Công ty TNHH MTV Thoát nước và phát triển hạ tầng đô thị
Thái Nguyên ...........................................................................................................119
4.3.5. Đối với các nhà thầu......................................................................................120
KẾT LUẬN ............................................................................................................122
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................125
PHỤ LỤC ...............................................................................................................127
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ
Từ viết tắt
BQLDA
Ban quản lý dự án
BXD
Bô ̣ Xây dựng
CLTCCT
Chấ t lươ ̣ng thi công công trin
̀ h
CP
Chính phủ
CTXD
Công triǹ h xây dựng
NĐ
Nghị định
ODA
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
QLCLTC
Quản lý chấ t lươ ̣ng thi công
QLTC
Quản lý thi công
QLTĐCT
Quản lý tiến độ công trình
TĐTC
Tiến độ thi công
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Tổng mức đầu tư dự án.......................................................................... 52
Bảng 3.2.
Các gói thầu sử dụng vốn vay ODA ...................................................... 57
Bảng 3.3.
Các gói thầu sử dụng vốn NSNN .......................................................... 58
Bảng 3.4.
Tổng hợp tiến độ khối lượng tính từ khởi công đến 31/12/2015 .......... 65
Bảng 3.5.
Kiến nghị điều chỉnh gia hạn tiến độ các gói thầu ................................ 76
Bảng 3.6.
Đánh giá sự chuẩn bị về thủ tục xây dựng của các nhà thầu ................. 79
Bảng 3.7.
Sự hỗ trợ của BQLDA đối với các nhà thầutrong xử lý rủi ro chính sách..... 81
Bảng 3.8. Quyền can thiệp của BQLDA đối vớitoàn bộ quá trình quản lý tiến độ
thi công .................................................................................................. 82
Bảng 3.9.
Sự ảnh hưởng của cơ chế phân bổ,sử dụng vốn đối với tiến độ thi công ...... 83
Bảng 3.10. Đánh giá ảnh hưởng của mức độ,tiến độ giải ngân vốn với tiến độ
thi công ....................................................................................... 84
Bảng 3.11. Đánh giá ứng xử của BQLDA khi phát sinh các biến cố về vốn .......... 85
Bảng 3.12. Đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụcủa cán bộ chuyên trách
thuộc BQLDA ....................................................................................... 86
Bảng 3.13. Công tác đào tạo cán bộ, nâng cao hiệu suất chuyên môn .................... 87
Bảng 3.14. Đánh giá mức độ hài lòng của các nhà thầuvề công tác tổ chức, thực
hiện quy trình đấu thầu của BQLDA..................................................... 89
Bảng 3.15. Đánh giá chất lượng hồ sơ dự thầu của các nhà thầu ............................ 91
Bảng 3.16. Đánh giá mức độ công khai, minh bạchcủa công tác đấu thầu do
BQLDA thực hiện ................................................................................. 92
Bảng 3.17. Đánh giá hoạt động kiểm tra, giám sátđối với công tác chuẩn bị của nhà
thầu trước khi thi công........................................................................... 93
Bảng 3.18. Đánh giá công tác chuẩn bị của các nhà thầutrước khi thi công công trình... 94
Bảng 3.19. Tần suất thực hiện giám sát của các đơn vị tham gia dự án .................. 95
Bảng 3.20. Mức độ giám sát theo nội dung gói thầu ............................................... 97
Bảng 3.21. Các công cụ để thực hiện giám sát ........................................................ 98
Bảng 3.22. Khả năng phát hiện sai lệch của các chủ thể giám sát ........................... 99
Bảng 3.23. Các nguyên nhân gây sai lệch ............................................................. 100
Bảng 3.24. Vai trò của các bên trong xử lý nguyên nhân gây sai lệch .................. 101
Bảng 3.25. Đánh giá mức độ phối hợp giữa các bêntrong quá trình xử lý nguyên
viii
nhân gây sai lệch tiến độ ..................................................................... 103
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tiến độ thi công các công trình xây dựng thuộc dự án ....................... 60
Biểu đồ 3.2. Thời gian chậm tiến độ các gói thầu (năm) ....................................... 106
HÌNH
Hình 1.1.
Biểu đồ Gantt cho chương trình bình thường của dự án M ................21
Hình 1.2.
Sơ đồ mạng của dự án Z theo phương pháp AOA ..............................22
Hình 3.1.
Sơ đồ phân rã công việc và giám sát tiến độ .......................................63
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Quy trình quản lý tiến độ thi công dự án............................................. 17
Sơ đồ 2.1.
Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởngđến công tác quản lý tiến
độ thi công của BQLDA...................................................................... 38
Sơ đồ 3.1.
Hệ thống bộ máy quản lý, điều hành, thực thi dự án .......................... 49
Sơ đồ 3.2.
Quy trình đấu thầu ............................................................................... 62
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thái Nguyên là một trong số các đô thị vệ tinh của thủ đô Hà Nội, có vị trí
địa lý nằm ở vùng Đông Bắc. Về tiềm năng, Thái Nguyên là tỉnh có nhiều tài
nguyên khoáng sản như sắt, than đá, đá vôi,… Về nhân lực, tỉnh cũng là một trong
số các địa phương tập trung đông dân cư từ nhiều vùng miền (chủ yếu là các tỉnh
vùng trung du, miền núi phía Bắc), có đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước giàu kinh
nghiệm, cũng là một trong số các địa phương phát triển nhất về giáo dục và đào tạo
(sau Hà Nội và TP Hồ Chí Minh). Tuy nhiên, trình độ phát triển kinh tế- xã hội vẫn
còn chưa tương xứng với tiềm năng, phúc lợi xã hội dành cho người dân trên địa
bàn thành phố còn thấp do cơ sở hạ tầng kém phát triển, đặc biệt đối với các vấn đề
về môi trường, trong đó nhức nhối nhất là môi trường nước và vấn đề thoát nước
thải trên địa bàn thành phố.
Theo điều tra khảo sát cũng như quan sát thực tế, toàn địa bàn thành phố
thường xuyên xảy ra tình trạng úng ngập ở nhiều điểm có đông dân cư sinh sống (9
phường trọng điểm), thời gian ngập lâu, độ ngập sâu, gây ảnh hưởng không nhỏ tới
đời sống sinh hoạt cũng như sức khỏe của nhân dân. Trước thực trạng đó, dựa trên
sự đề xuất của Tỉnh ủy, UBND tỉnh Thái Nguyên với Chính phủ, Chính phủ Việt
Nam đã ký kết với Chính phủ Cộng hòa Pháp Nghị định thư Pháp- Việt 1998 nhằm
vay vốn ODA để hỗ trợ tỉnh Thái Nguyên thực hiện dự án thoát nước và xử lý nước
thải trên địa bàn thành phố. Theo kế hoạch phê duyệt năm 2000, dự án dự kiến đi
vào vận hành từ năm 2008, tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan khiến tiến
độ thi công các công trình xây dựng bị kéo dài dẫn đến dự án bị chậm tiến độ và
liên tục phải nâng tổng mức đầu tư (lần 1 năm 2007, lần 2 năm 2010), gây thiệt hại
cho ngân sách cũng như không đảm bảo được mục tiêu dự án đề ra.
Xuất phát từ thực tiễn, việc nghiên cứu, tìm hiểu những nguyên nhân gây
chậm tiến độ thi công các công trình xây dựng của dự án và tìm giải pháp cho thực
trạng đó là điều hết sức cần thiết. Do đó, tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Hoàn
thiện công tác quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng tại Ban quản lý dự án
thoát nước và xử lý nước thải thành phố Thái Nguyên” làm luận văn thạc sĩ.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng của BQLDA.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng của Ban
quản lý dự án Thoát nước và xử lý nước thải thành phố Thái Nguyên, chỉ ra được
những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản lý tiến độ thi công đối với các
công trình xây dựng thuộc dự án.
- Đề xuất một số giải pháp đối với Ban quản lý dự án nhằm hoàn thiện công
tác quản lý tiến độ thi công các công trình xây dựng của dự án Thoát nước và xử lý
nước thải Thành phố Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-Về đối tượng: Công tác quản lý của Ban quản lý dự án đối với tiến độ thi
công các công trình xây dựng trong Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố
Thái Nguyên.
- Về phạm vi:
Phạm vi về không gian: Các vấn đề liên quan đến tình hình thi công công
trình xây dựng trên địa bàn thực hiện dự án, bao gồm 9 khu vực trọng điểm của
thành phố: phường Quang Trung, Quán Triều, Quang Vinh, Đồng Quang, Phan
Đình Phùng, Hoàng Văn Thụ, Trưng Vương, Gia Sàng, Túc Duyên.
Phạm vi về nội dung:Công tác quản lý tiến độ thi công công trình xây
dựngcủaDự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Thái Nguyên bao gồm: Bộ
máy quản lý tiến độ thi công dự án;Lập kế hoạch tiến độ thi công;Triển khai hỗ trợ
tổ chức thi công;Kiểm soát tiến độ thi công;Điều chỉnh tiến độ thi công. Các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý tiến độ thi công nhìn từ môi trường bên trong và môi trường
bên ngoài của Ban quản lý dự án.
Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu sơ cấp được tiến hành thu thập qua phiếu điều tra về tình hình quản
lý tiến độ thi công của Ban quản lý dự án từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2016
+ Số liệu thứ cấp: được thu thập, tổng hợp trong giai đoạn 2010- 2015.
3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn/Những đóng góp mới
-Nghiên cứu, tìm hiểu các hạn chế còn tồn tại về cơ chế quản lý tiến độ thi
công công trình của BQLDA, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đối với BQLDA
nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thi công, hướng tới giải quyết sự chậm trễ,
kéo dài tiến độ thi công các công trình xây dựng củadự ánThoát nước và xử lý nước
thải thành phố Thái Nguyên.
- Đóng góp mới: Xác định mối tương quan giữa chậm tiến độ thi công và
chậm tiến độ dự án, đề xuất những giải pháp đối với Ban quản lý dự án nhằm đẩy
nhanh tiến độ thi công công trình xây dựng, hướng tới đẩy nhanh tiến độ thực hiện
dự án đầu tư sử dụng Ngân sách Nhà nước, từ đó giúp tiết kiệm cho Ngân sách, tăng
hiệu quả kinh tế- xã hội.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn được trình
bày như sau:
-Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tiến độ thi công công trình
xây dựng của Ban quản lý dự án
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
-Chương 3: Thực trạng quản lý tiến độ thi công Dự án Thoát nước và xử lý
nước thải Thành phố Thái Nguyên của Ban quản lý dự án
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tiến độ thi công công
trình xây dựng của Ban quản lý dự án
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng của BQLDA
1.1.1. Công trình xây dựng và tiến độ thi công công trình xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm công trình xây dựng
Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và
phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. “Công trình xây dựng bao gồm
công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác"[16].
“Hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng công trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng
công trình, giám sát thi công xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm
thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây
dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình"[16].
1.1.1.2. Đặc điểm của công trình xây dựng
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng
tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật chất cho
xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Hơn thế, đầu tư XDCB
gắn liền với ứng dụng các công nghệ hiện đại, do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển
khoa học kỹ thuật đối với các ngành sản xuất vật chất, có tác động mạnh mẽ tới hiệu
quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy, một bộ phận lớn của thu nhập quốc
dân nói chung và quỹ tích lũy nói riêng cùng với vốn đầu tư, tài trợ của nước ngoài
được sử dụng trong lĩnh vực XDCB.
So với các ngành sản xuất khác, sản phẩm XDCB - công trình xây dựng có những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm
xây dựng và quá trình sáng tạo ra sản phẩm của ngành.
5
- Đặc điểm của công trình xây dựng là quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian
sử dụng dài, có giá trị lớn, đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng
phát triển của xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một công
trình xây dựng cần phải phù hợp với văn hóa dân tộc. Trên thực tế, đã có không ít các
công trình xây dựng trở thành biểu tượng của một quốc gia như tháp Effel của Pháp,
tượng nữ thần tự do của Mỹ, chùa Một Cột của Việt Nam,… Chất lượng của các
công trình xây dựng có tính chất đặc thù trên là điều luôn cần được lưu tâm, nó không
chỉ ảnh hưởng tới tuổi thọ của công trình mà còn cả sự an toàn đối với người sử dụng.
-Công trình xây dựng mang tính tổng hợp, phát huy tác dụng về mặt kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội,… Các công trình xây dựng rất đa dạng nhưng lại có
tính độc lập, mỗi công trình có thiết kế kỹ thuật riêng, sử dụng công nghệ riêng,
dự toán riêng. Công trình phát huy hiệu quả sử dụng tại nơi xây dựng. Những
đặc điểm này có tác động lớn tới giá trị sản xuất ngành xây dựng.
- Thời gian thi công công trình xây dựng thường kéo dài, phụ thuộc quy mô và
tính chất kỹ thuật phức tạp của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công có những công việc khác nhau, thêm vào đó,
các giai đoạn thi công phần lớn được tiến hành ngoài trời nên chịu tác động lớn của
các yếu tố thời tiết và môi trường. Điều này đòi hỏi các nhà xây dựng phải giám sát
chặt chẽ những yếu tố tác động này nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh
hưởng của nó tới tiến độ thi công.
-Công trình xây dựng là đơn chiếc và được tiêu thụ theo cách riêng. Các công
trình được coi như tiêu thụ trước khi xây dựng theo giá trị dự toán hay giá thỏa
thuận với chủ đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hóa của công trình xây
dựng không được thể hiện rõ bởi vì công trình xây dựng là hàng hóa đặc biệt.
1.1.1.3. Vai trò của công trình xây dựng trong phát triển hạ tầng cơ sở
Công trình xây dựng là sản phẩm được thực hiện thông qua quá trình xây
dựng cơ bản, là một nội dung chủ yếu của phát triển hệ thống hạ tầng cơ sở, được
thực hiện sau công tác quy hoạch của vùng, miền, địa phương. Tùy vào mục tiêu
chiến lược mà từng vùng, miền, địa phương đặt ra, công tác xây dựng cơ sở hạ tầng
cần phải đảm bảo được các yêu cầu đề ra trong quy hoạch phát triển hạ tầng cơ sở.
Do đó, công trình xây dựng có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định bộ mặt, tính có ích
6
của hệ thống cơ sở hạ tầng trong mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của vùng, miền,
địa phương đó.
Dựa vào tính chất, chức năng, công trình cơ sở hạ tầng được chia làm 3 loại:
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, cơ sở hạ tầng môi trường.
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: là các công trình xây dựng phục vụ cho sản xuất, nhu
cầu phát triển kinh tế- xã hội như đường giao thông, hệ thống điện, mạng lưới thông tin
liên lạc,…
+ Cơ sở hạ tầng xã hội: là các công trình xây dựng phục vụ công ích, cải
thiện, có vai trò nâng cao đời sống của người dân trên địa bàn xây dựng công trình
như bệnh viện, trường học, công viên,…
+ Cơ sở hạ tầng môi trường: là các công trình xây dựng phục vụ mục đích
bảo vệ môi trường sinh thái cũng như môi trường sống của người dân như các công
trình thoát nước, xử lý nước thải, rác thải,…
Các cơ sở hạ tầng là kết quả của hoạt động đầu tư phát triển nên mang trọn
vẹn đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển:
+Cơ sở hạ tầng đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài, hoạt động
thu hồi được thực hiện trực tiếp qua vận hành công trình hoặc gián tiếp qua các hoạt
động khác liên quan đến công trình.
+ Thời kỳ đầu tư kéo dài, tính từ khi bắt đầu khởi công thực hiện dự án cho
đến khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động.
+ Thời gian vận hành kết quả đầu tư kéo dài: bắt đầu từ khi công trình đi vào
hoạt động đến khi hết hạn sử dụng, đào thải công trình.
+Các kết quả đầu tư được phát huy và sử dụng ngay tại địa bàn xây dựng, ví
dụ đường giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống cảng biển,…
+ Thời gian khê đọng vốn dài, hoạt động đầu tư tiềm ẩn nhiều rủi ro: hầu hết
các hoạt động đầu tư phát triển kéo dài từ vài năm đến vài chục năm, các rủi ro
thường xảy ra khi thời gian thực hiện đầu tư bị kéo dài so với kế hoạch như thất
thoát vốn đầu tư, trượt giá thiết bị, nguyên- vật liệu khiến nâng tổng mức đầu tư,…
1.1.2. Quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng của Ban quản lý dự án
1.1.2.1. Khái niệm quản lý tiến độ thi công
7
Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công
trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo
hành, bảo trì công trình.
Tiến độ thi công (TĐTC) là một sơ đồ bố trí tiến trình thực hiện các hạng
mục công việc nhằm xây dựng công trình theo hợp đồng thi công đã ký giữa chủ
đầu tư và nhà thầu thi công.
Kế hoạch tiến độ thi công công trình xây dựng là bản kế hoạch xác định trình
Tác giả các công việc xây dựng cơ bản, thời gian thi công từng hạng mục và toàn bộ
thời gian cần thiết để hoàn thành công trình xây dựng.
Kế hoạch tiến độ thi công công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là tiến độ thi
công) là một loại “sơ đồ” quy định rõ trình tự bắt đầu và kết thúc thực hiện từng
hạng mục công việc của một dự án hay công trình xây dựng. Bản chất của tiến độ là
kế hoạch thời gian, do đó, tiến độ thi công công trình xây dựng được xem xét qua
đại lượng thời gian. Đó là khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu khởi công xây dựng
đến khi hoàn thiện và nghiệm thu, sử dụng công trình. Tiến độ thi công công trình
được lập song song với quá trình lập tiến độ thực hiện dự án, phản ánh đầy đủ tính
phức tạp của tiến trình thực hiện một dự án hay công trình xây dựng, đã xem xét
một cách tổng hợp về các mặt: công nghệ - kỹ thuật, tổ chức, tài chính, hiệu quả
kinh tế và vệ sinh - an toàn lao động.
Vai trò của kế hoạch tiến độ thi công là rất lớn, góp phần không nhỏ thực
hiện các mục tiêu của dự án“Chất lượng- Thời gian- An toàn- Hiệu quả”. Thể hiện
qua các đặc điểm sau:
- Việc chậm trễ trong quá trình thực hiện tiến độ sẽ ảnh hướng rất lớn đến
chi phí và hiệu quả đầu tư;
- Kế hoạch tiến độ là cơ sởcho công tác kiểm tra, giám sát, điều hành sản
xuất và quản lý công trình xây dựng;
- Kế hoạch tiến độ là định hướng, là căn cứ cho hoạt động quản lý và chỉ
đạo các chủ thể tham gia thực hiện dự án;
8
- Chủ đầu tư cần tiến độ để cân đối tổng thể kế hoạch của mình, chuẩn bị tiền
vốn để đáp ứng nhu cầu của nhà thầu. Nhờ có kế hoạch tiến độ mà chủ đầu tư lựa
chọn phương án bỏ vốn một cách hiệu quả hơn và có kế hoạch giám sát, giao nhận
và thanh quyết toán kịp thời cho nhà thầu;
- Nhà thầu có kế hoạch tiến độ để chỉ đạo và điều hành thi công đáp ứng
được các yêu cầu đặt ra trong hợp đồng, đồng thời là cơ sở để nhà thầu lên kế
hoạch huy động vốn và đưa ra các biện pháp nhằm giảm chi phí, rút ngắn thời hạn,
đảm bảo chất lượng, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và nhằm mục
tiêu có lãi;
- Với cơ quan quản lý nhà nước, kế hoạch tiến độ là cơ sở khoa học để các
cơ quan có thẩm quyền luận chứng, đánh giá, thẩm định và xét duyệt phương án
thiết kế công trình và chuẩn bị thi công công trình.
Xuất phát từ đặc điểm của tiến độ thi công, công tác quản lý tiến độ thi công
có ý nghĩa hết sức quan trọng trong mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối
với hoạt động đầu tư.
* Khái niệm quản lý tiến độ thi công:
Quản lý tiến độ thi công là một nội dung nghiệp vụ của quản lý nhà nước đối
với dự án đầu tư xây dựng.Hoạt động quản lý tiến độ thi công gắn liền với các công
đoạn từ thành lập bộ máy, lên kế hoạch dự án, tổ chức đấu thầu thi công, giám sát,
kiểm soát và điều chỉnh tiến độ thi công của các nhà thầu để phân tích, đánh giá,
khắc phục các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ thi công nhằm đảm bảo tiến độ thi công
nằm trong kế hoạch tiến độ đã đề ra.
Quản lý tiến độ thi công thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình có những quy
định pháp lý và chuyên môn, nghiệp vụ cần phải tuân theonhư sau [7]:
- Công trình xây dựng trước khi triển khai phải có tiến độ thi công xây dựng.
Tiến độ thi công xây dựng công trình do nhà thầu lập phải phù hợp với tiến độ tổng
thể của dự án được chủ đầu tư chấp thuận.
- Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì
tiến độ xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
9
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng và
các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công
trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai
đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.
- Trường hợp xét thấy tiến độ tổng thể của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải
báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể của dự án,
trên cơ sở điều chỉnh tiến độ thi công của từng gói thầu công trình xây dựng và các
gói thầu khác.
1.1.2.2. Chủ thể quản lý tiến độ thi công là BQLDA
Xuất phát từ thực tiễn và mục tiêu nghiên cứu, đề tài xác định nhóm các
chủ thể tham gia thực hiện quản lý tiến độ thi công công trình xây dựng bao gồm
Nhà thầu xây dựng- BQLDA- Chủ đầu tư- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Mỗi
chủ thể có chức năng, nhiệm vụ, vai trò riêng trong thực hiện nội dung quản lý nhà
nước đối với tiến độ dự án cũng như tiến độ thi công công trình xây dựng thuộc dự
án. Luận văn tập trung nhấn mạnh, nghiên cứu vai trò của BQLDA trong điều
hành dự án, quản lý tiến độ dự án tổng thể và tiến độ thi công các công trình xây
dựng thuộc dự án.
* Khái niệm:
Ban quản lý dự án (BQLDA) là đơn vị được chủ đầu tư lựa chọn thành lập để
giúp chủ đầu tư quản lý, điều hành các công việc liên quan đến dự án với các chức
năng, quyền hạn, trách nhiệm do chủ đầu tư phân giao.
* Đặc điểm của Ban quản lý dự án:
+ BQLDA là đơn vị trực thuộc chủ đầu tư, do chủ đầu tư trực tiếp thành lập
hoặc được giao quản lý.
+ Quyền hạn, nhiệm vụ của BQLDA do chủ đầu tư quy định và phân quyền.
+ BQLDA có thể có tư cách pháp nhân riêng hoặc sử dụng tư cách pháp
nhân của chủ đầu tư để tổ chức quản lý thực hiện dự án.
10
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP, hình thức tổ chức BQLDA bao gồm
BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực và BQLDA một dự án. Điều 17 Nghị
định này nêu rõ:
Đối với BQLDA chuyên ngành và BQLDA khu vực
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, huyện,
Chủ tịch Hội đồng quản trị tập đoàn kinh tế, tổng công ty Nhà nước quyết định
thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu
tư xây dựng khu vực (gọi tắt là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
xây dựng) thể thực hiện chức năng chủ đầu tư và nhiệm vụ quản lý đồng thời nhiều
dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Hình thức BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực được áp dụng được áp
dụng với các trường hợp:
+ Quản lý các dự án được thực hiện trong cùng một khu vực hành chính hoặc
trên cùng một hướng tuyến;
+ Quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc cùng một chuyên ngành;
+ Quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay của cùng một nhà tài trợ có
yêu cầu phải quản lý thống nhất về nguồn vốn sử dụng.
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động của
BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các
cấp, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quy định.
Đối với BQLDA một dự án
- Chủ đầu tư quyết định thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
để quản lý thực hiện dự án quy mô nhóm A có công trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án
áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học- Công nghệ xác nhận bằng văn
bản, dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vốn khác.
- BQLDA đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ
đầu tư, có tư cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài
khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện
các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật
và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình.
- Xem thêm -