BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HOÀNG THỊ THU HIỀN
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu
tham khảo, các số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu trong luận văn này có
nguồn gốc rõ ràng và được sử dụng đúng quy định. Những kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Học viên
Hoàng Thị Thu Hiền
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các Thầy, Cô
giáo Trường Đại học Kinh tế Huế và đặc biệt là TS. Hoàng Triệu Huy đã tận tình
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Quảng Bình và
các khách hàng cùng với đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cung cấp
những tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả người thân, bạn bè
những người luôn kịp thời động viên và giúp đỡ tôi vượt qua những khó khăn trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Người thực hiện
Hoàng Thị Thu Hiền
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
TÓM LƯỢC LUÂN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG THỊ THU HIỀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Mã số: 8340410
Niên khoá: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Phân tích thực trạng về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình; đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập số liệu: số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp.
- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp thông kê mô tả; Phương pháp
phân tích thông tin.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NGHĨA CỦA TỪ VIẾT TẮT
ABIC
Cty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp
ANZ
Australia and New Zealand Banking
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Agribank CN Tỉnh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Quảng Bình
Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình
CVTD
Cho vay tiêu dùng
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
HGĐ
Hộ gia đình
HTX
Hợp tác xã
IPCAS
Hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng
KQKD
Kết quả kinh doanh
KH
Khách hàng
KHHSX&CN
Khách hàng hộ sản xuất và cá nhân
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
SPDV
Sản phẩm dịch vụ
TMCP
Thương mại cổ phần
TS
Tài sản
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục từ viết tắt ...................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng biểu ............................................................................................ix
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ ......................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................5
1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại ............5
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của cho vay tiêu dùng ..................................................5
1.1.2. Đối tượng của cho vay tiêu dùng ......................................................................8
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng ..........................................................9
1.1.4. Phân loại cho vay tiêu dùng ............................................................................12
1.2. Nội dung và tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng..............................15
1.2.1. Quy mô cho vay tiêu dùng ..............................................................................15
1.2.2. Chất lượng tín dụng tiêu dùng.........................................................................18
1.2.3. Hiệu quả từ hoạt động cho vay tiêu dùng .......................................................19
1.2.4. Thị phần cho vay tiêu dùng của ngân hàng trên thị trường mục tiêu .............19
1.2.5. Chất lượng cung ứng dịch vụ qua đánh giá của khách hàng ..........................19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng .................................20
v
1.3.1. Nhóm các nhân tố bên trong ngân hàng..........................................................20
1.3.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài ngân hàng .........................................................23
1.4. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về cho vay tiêu dùng và bài học kinh
nghiệm cho Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình .................................................26
1.4.1. Kinh nghiệm từ các công ty tài chính và ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam26
1.4.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank.....................28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Agirbank Tỉnh Quảng Bình..............................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................32
2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi
nhánh Tỉnh Quảng Bình ............................................................................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................................32
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Agribank Tỉnh Quảng Bình....................................33
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức....................................................................................33
2.1.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam – chi nhánh tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .........................................34
2.2. Cơ chế hoạt động và các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh
Tỉnh Quảng Bình.......................................................................................................39
2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu dùng của Agribank chi
nhánh Tỉnh Quảng Bình ............................................................................................39
2.2.2. Điều kiện cho vay............................................................................................39
2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Agribank CN Tỉnh Quảng Bình ...................41
2.2.4. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank CN Tỉnh Quảng Bình[14] .....42
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.........................................45
2.3.1. Quy mô cho vay tiêu dùng ..............................................................................45
2.3.3. Hiệu quả từ hoạt động cho vay tiêu dùng ......................................................55
vi
2.3.4. Thị phần CVTD của ngân hàng trên thị trường mục tiêu ...............................56
2.4. Đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng qua số liệu khảo sát ..............................56
2.4.1. Đặc điểm của mẫu điều tra..............................................................................57
2.4.2 Mục đích vay tiêu dùng của các đối tượng điều tra .........................................58
2.4.3 Các kênh tiếp cận sản phẩm cho vay tiêu dùng của đối tượng điều tra ...........59
2.4.4. Đánh giá của đối tượng điều tra về tiện ích của sản phẩm .............................60
2.4.5. Đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách lãi suất, chi phí......................61
2.4.6. Đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách chăm sóc khách hàng............62
2.5. Đánh giá chung về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................63
2.5.1. Thành tựu đạt được .........................................................................................63
2.5.2. Hạn chế............................................................................................................64
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................64
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................66
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH ........67
3.1. Định hướng hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh
Tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.........................................................................67
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi
nhánh Tỉnh Quảng Bình ............................................................................................68
3.2.1. Đảm bảo nguồn vốn ổn định ...........................................................................68
3.2.2. Khai thác, phát huy hiệu quả thị trường tiềm năng tại khu vực nông thôn.....68
3.2.3. Hoàn thiện danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng.........................................71
3.2.4. Đa dạng hóa phương thức vay tiêu dùng ........................................................71
3.2.5. Cải tiến quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng ..............................................72
3.2.6. Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt ...........................................................74
3.2.7. Đẩy mạnh công tác Marketing ngân hàng ......................................................75
vii
3.2.8. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng phục vụ cho hoạt động ngân hàng nói
chung và cho vay tiêu dùng nói riêng .......................................................................76
3.2.9. Nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phong cách phục vụ
cũng như tư cách đạo đức cho cán bộ công nhân viên..............................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................80
1. Một số kiến nghị....................................................................................................80
1.1. Kiến nghị đối với Chính phủ..............................................................................80
1.2. Kiến nghị với các Bộ, Ngành, Chính quyền các cấp .........................................81
1.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam...........................................82
1.4. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam83
2. Kết luận .................................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................85
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Cơ cấu nguồn vốn huy động của Agribank Tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2014 – 2016 ...........................................................................................35
Bảng 2.2:
Dư nợ cho vay của Agribank Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 -2016 37
Bảng 2.3:
Bảng Kết quả kinh doanh Agribank Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 2016 .......................................................................................................38
Bảng 2.4.
Số lượng và đặc điểm của khách hàng vay tiêu dùng ...........................45
Bảng 2.5:
Kết quả tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng .......................................48
Bảng 2.6:
Kết quả dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn .......................................49
Bảng 2.7:
Kết quả dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm ..................................50
Bảng 2.8:
Kết quả dư nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo.........................52
Bảng 2.9:
Kết quả tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng..................................53
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng....................................54
Bảng 2.11: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng............................................55
Bảng 2.12: Thị phần CVTD của Agribank Quảng Bình trên địa bàn......................56
Bảng 2.13: Đặc điểm khách hàng vay tiêu dùng của các đối tượng điều tra...........57
Bảng 2.14: Mục đích vay tiêu dùng của các đối tượng điều tra ..............................58
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá về tiện ích của sản phẩm cho vay tiêu dùng..............60
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá về chính sách lãi suất, chi phí....................................61
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá về chính sách chăm sóc khách hàng..........................62
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1:
Cơ cấu tổ chức của Agribank Tỉnh Quảng Bình.............................34
Biểu đồ 2.1:
Khách hàng vay tiêu dùng theo độ tuổi ..........................................46
Biểu đồ 2.2:
Khách hàng vay tiêu dùng theo khu vực.........................................47
Biểu đồ 2.3:
Khách hàng vay tiêu dùng theo nghề nghiệp..................................47
Biểu đồ 2.4:
Kết quả tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng ................................48
Biểu đồ 2.5:
Kết quả tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn.............49
Biểu đồ 2.6:
Kết quả dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm............................51
Biểu đồ 2.7:
Kết quả dư nợ cho vay tiêu dùng theo tài sản đảm bảo ..................52
Biểu đồ 2.8:
Kết quả tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng ...........................53
Biểu đồ 2.9:
Mục đích vay tiêu dùng của các đối tượng điều tra ........................59
Biểu đồ 2.10:
Nguồn tiếp cận sản phẩm cho vay tiêu dùng của khách hàng ........59
x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đa dạng hoá là một xu hướng tất yếu của sự phát triển trong hoạt động kinh
doanh nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Đặc biệt trước những yêu cầu
mới của cạnh tranh và hội nhập kinh tế, ngành ngân hàng phải không ngừng phát
triển và tìm kiếm những hướng đi mới phù hợp để vừa có thể đáp ứng ngày càng tốt
hơn nhu cầu của khách hàng, vừa đứng vững trong cơ chế thị trường. Mặt khác, nền
kinh tế thị trường Việt Nam ngày càng phát triển, thu nhập của người dân tăng theo
cũng như cuộc sống của họ ngày càng được cải thiện. Khi mức sống tăng lên, nhu
cầu về các tiện ích cho cuộc sống hiện đại cũng ngày càng lớn. Những năm gần đây,
trung bình dân số nước ta tăng hơn một triệu người mỗi năm, phần đông là dân số
trẻ, năng động, nhu cầu tiêu dùng tăng cao. Mặc dù thu nhập bình quân cả nước
tăng, đạt hơn 2.200 USD/người, nhưng không thể đáp ứng những nhu cầu của người
dân. Nắm bắt được điều này, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã quan tâm hơn
tới hoạt động cho vay tiêu dùng.
Những năm trở lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) mang một vai
trò quan trọng trong dịch vụ ngân hàng, đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ
trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Người tiêu dùng với mức thu nhập ngày
càng ổn định và được cải thiện, cùng với trình độ dân trí và mức sống cao, hứa hẹn
sẽ thúc đẩy hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển. Tiêu dùng của người
dân tăng lên sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất giải quyết được bài toán khó về
hàng tồn kho, từ đó kích thích nền kinh tế tăng trưởng.
Trên thực tế, tình hình phát triển kinh tế của địa bàn thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình đang diễn ra mạnh mẽ , cùng với đó là nhu cầu vay tiêu dùng của
người dân cũng gia tăng. Sự phát triển của nền kinh tế cũng như nhu cầu tiêu dùng
của người dân nhất thiết phải có sự hỗ trợ của các ngân hàng. Bởi vậy, cho vay tiêu
dùng là một thị trường tiềm năng đối với các ngân hàng nói chung và Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình
1
(Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng Bình) nói riêng trên địa bàn thành phố Đồng Hới
trong thời gian tới.
Theo số liệu từ Ngân hàng Nhà nước CN Tỉnh Quảng Bình, thị phần dư nợ
CVTD của Agribank CN Tỉnh Quảng Bình trên địa bàn tỉnh chiếm tỷ lệ khá thấp:
trung bình dưới 10%. Điều này chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng của chi
nhánh vẫn chưa được khai thác tương xứng với tiềm năng của ngân hàng cũng như
nhu cầu vay của khách hàng. Trước bối cảnh đó, Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng
Bình cũng đã nhận thức được tầm quan trọng của việc thiết lập quan hệ với khu vực
khách hàng vay tiêu dùng tại địa bàn. Do đó, việc tìm hiểu thực trạng cho vay tiêu
dùng của chi nhánh và đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục hạn chế, hoàn thiện
hoạt động cho vay tiêu dùng là rất cần thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả
chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Tỉnh Quảng Bình” làm
đề tài luận văn Thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp hoàn
thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng tại
ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh
Tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2014-2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng
của Ngân hàng.
2
- Phạm vi :
+ Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh
Tỉnh Quảng Bình, đóng trên địa bàn Thành phố Đồng Hới
+ Phạm vi về thời gian : Số liệu phục vụ đề tài nghiên cứu thu thập trong
khoảng thời gian từ năm 2014 đến 2016. (Do năm 2017 là năm có sự chia tách chi
nhánh Tỉnh Quảng Bình thành 2 chi nhánh là Agribank Tỉnh Quảng Bình và
Agribank Bắc Quảng Bình, số liệu có sự thay đổi đáng kể, do vậy tác giả chỉ thu
thập số liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu trong khoảng thời gian 2014 - 2016).
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu thứ cấp sử dụng trong
luận văn được thu thập chủ yếu từ các báo cáo đã công bố về kết quả hoạt động kinh
doanh các năm 2014, 2015, 2016 của Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, của các
cơ quan, ban ngành có liên quan đến phần thực trạng các vấn đề nghiên cứu; Ngoài
ra, báo cáo khoa học của các tổ chức, cá nhân, viện nghiên cứu, các trường đại học;
các báo và tạp chí chuyên ngành của nhiều tác giả trong và ngoài nước là nguồn số
liệu tham khảo quý giá đã được kế thừa biện chứng trong luận văn và được chỉ rõ
nguồn gốc.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành thu thập số liệu sơ cấp
bằng phương pháp thảo luận, phỏng vấn với một số nhà quản lý, kiểm soát nội bộ và
cán bộ tín dụng làm việc tại Agribank tỉnh Quảng Bình để thu được những thông tin
chính xác và trọng tâm. Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu trong quá trình
thu thập số liệu, tác giả thiết kế bảng hỏi là phiếu khảo sát khách hàng để tìm hiểu sự
đánh giá của khách hàng về chất lượng cung ứng dịch vụ của ngân hàng. Theo kinh
nghiệm của các nghiên cứu đi trước [5], tác giả chọn mẫu nghiên cứu là 160 khách
hàng để cho ra kết quả nghiên cứu chính xác và toàn diện hơn.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Sau khi thu thập được số liệu, tác giả tiến hành phân tích dựa trên một số
phương pháp:
3
+ Phương pháp thông kê mô tả: Sau khi đã thu thập đầy đủ các số liệu, tác giả
sẽ tiến hành phân loại, chọn lọc lại các số liệu, chỉ tiêu phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu. Sử dụng công cụ Excel để tính toán tỷ lệ, vẽ bảng, đồ thị...
+ Phương pháp phân tích thông tin: Sau khi đã thu được số liệu đã qua xử lý bằng
phương pháp thông kê mô tả, tác giả sẽ áp dụng các phương pháp so sánh, tổng hợp,
phân tích biểu đồ đồ thị từ đó đưa ra được những đánh giá và đề xuất các giải pháp
hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh Tỉnh Quảng Bình
5. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận
văn được kết cấu làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Quảng Bình.
4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của cho vay tiêu dùng
1.1.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Tín dụng là một phạm trù trong hoạt động kinh tế đã ra đời, tồn tại và phát
triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra
đời là một yêu tố tất yếu và khách quan của nền kinh tế xã hội.
Mặc dù hoạt động tín dụng ra đời rất lâu nhưng cho đến nay vẫn có nhiều
định nghĩa khác nhau về tín dụng như:
- Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn
nhau trên cơ sở có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Theo Các Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với một
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
- Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam thì: Tín dụng là một phạm trù
kinh tế thể hiện mối quan hệ giữa người đi và và người cho vay. Trong quan hệ này
người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho vay
cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Đến kỳ hạn trả nợ người đi vay có
trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền hoặc hàng hóa đã vay, có kèm hoặc không kèm
một khoản lãi
- Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng được coi là quan
hệ lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay với điều kiện có hoàn trả cả gốc lẫn
lãi sau một thời gian nhất định. Hay nói cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế
phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhượng quyền
sử dụng một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với
5
những ràng buộc nhất định về số tiền hoàn trả, thời gian hoàn trả, lãi suất, cách thức
vay mượn và thu hồi.
- Theo luật tổ chức tín dụng năm 2010 tín dụng được hiểu như sau:
+ Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán khác cho khách
hàng thông qua tài khoản của khách hàng.[6]
Tín dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Tín dụng được phân chia ra thành nhiều hình thức khác nhau, nhưng hình
thức đem lại nhiều lợi nhuận với mức lãi suất cao, thời gian cho vay không cố định
đã đóng góp cho ngân hàng nguồn thu nhập đáng kể trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Trong nền kinh tế hiện nay với sự phát triển đa dạng của nhiều ngành nghề,
đời sống của người dân được nâng cao do vậy nhu cầu chi tiêu của cá nhân của gia
đình càng được phát triển đa dạng, phong phú. Nắm bắt nhu cầu trên ngân hàng
thương mại đã phát triển phương thức cho vay tiêu dùng trở nên phong phú và đa
dạng hơn. Tuy nhiên, nhu cầu con người phục thuộc nhiều vào khả năng thanh toán
của mình, mức chi tiêu bị hạn chế bởi thu nhập đã làm kìm hảm khả năng thoả mản
của còn người. Để thoả mãn nhu cầu chi tiêu trong tức thời cá nhân có thể lựa chon
cho mình các khoản vay tiêu dùng thích hợp nằm trong khả năng thanh toán, cũng
như nguồn thu nhập của mình để đáp ứng nhu cầu chi tiêu kịp thời và có thể thanh
toán lại cho ngân hàng trong thời gian thoả thuận.
Với các tiêu chí từ tín dụng, từ nhu cầu chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình ta có
thể hiểu cho vay tiêu dùng là: Cho vay tiêu dùng là nghiệp vụ cấp tín dụng trong đó
ngân hàng thương mại thoả thuận để cá nhân, hộ gia đình sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả gốc và
lãi trong khoản thời gian nhất định, nhằm giúp cho người tiêu dùng có thể thoả
mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dùng; Tạo điều kiện cho cá nhân, hộ gia đình được
hưởng thụ một mức sống cao hơn trước khi hộ có khả năng chi trả.
6
1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng
- Đặc điểm về quy mô: Với mục đích vay để tiêu dùng, hơn nữa nhu cầu của
đại bộ phận dân cư với các loại hàng hóa xa xỉ là không cao hoặc người vay cũng đã
có một khoản tiền tích lũy trước với các loại tài sản có giá trị lớn nên qui mô các
khoản vay nhỏ. Tuy nhiên số lượng các khoản vay lớn khiến cho tổng quy mô cho
vay tiêu dùng khá lớn.
- Đặc điểm về rủi ro: Nhìn chung các khoản cho vay tiêu dùng có độ rủi ro
cao vì bên cạnh sự ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như suy thoái kinh tế, mất
mùa, thất nghiệp, bệnh tật, tâm lý tiêu dùng của dân cư, mức độ ổn định xã hội... nó
còn chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân khách hàng
như tình trạng sức khỏe, khả năng trả nợ, vấn đề đạo đức. Tóm lại, khả năng trả nợ
sẽ thay đổi nhanh chóng khi khách hàng thay đổi điều kiện làm việc hoặc sức khoẻ,
đồng thời, khả năng bù đắp từ các nguồn khác trong trường hợp có rủi ro hầu như
không có.
- Đặc điểm về lãi suất: Không như hầu hết các khoản cho vay kinh doanh
hiện nay với lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường, lãi suất cho vay tiêu dùng
thường được cố định ở một mức nhất định, và đặc biệt phổ biến trong cho vay tiêu
dùng trả góp. Việc chia các khoản vay thành nhiều kỳ hạn trả nợ (đối với cho vay
tiêu dùng trả góp) hoặc quá trình vay và trả nợ được thực hiện nhiều kỳ một cách
tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng (đối với cho vay tiêu dùng tuần hoàn như thẻ
tín dụng, thấu chi) ngay từ khi bắt đầu thời kỳ tín dụng khiến lãi suất cho vay mang
tính cố định, hầu như không thay đổi trong suốt quy trình tín dụng. Ngoài ra, do độ
rủi ro cao của các khoản vay tiêu dùng nên lãi suất trong cho vay tiêu dùng thường
được ấn định khá cao để bao gồm cả phần bù rủi ro và chi phí. Và các khoản cho
vay tiêu dùng càng nhiều rủi ro thì lãi suất càng cao.
- Có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế: số lượng các khoản cho vay tiêu
dùng phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu tiêu dùng của dân cư và cầu có khả năng thanh
toán của họ, do đó nó có tính nhạy cảm theo chu kỳ. Cho vay tiêu dùng sẽ tăng lên
trong thời kỳ kinh tế phát triển - khi mà người dân có mức thu nhập tương đối cao
7
và ổn định, tình hình kinh tế xã hội đầy lạc quan. Và ngược lại, trong thời kỳ nền
kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và hộ gia đình sẽ cảm thấy không mấy
tin tưởng vào tương lai, nhất là khi họ thấy thu nhập của họ giảm xuống và xu
hướng thất nghiệp ngày càng tăng thì việc vay mượn Ngân hàng sẽ được hạn chế,
đặc biệt là việc vay mượn dành cho chi tiêu. Khi đó họ sẽ có xu hướng tiết kiệm
hơn là tiêu dùng.
- Đặc điểm về chi phí: Do thông tin thân nhân, lai lịch và tình hình tài chính
của khách hàng thường không đầy đủ và khó thu thập, ngân hàng phải bỏ nhiều chi
phí cho công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Hơn nữa, ngân hàng phải chịu một
chi phí đáng kể để quản lý số lượng lớn hồ sơ khách hàng. Vì thế, cho vay tiêu dùng
trở thành một trong những khoản mục có chi phí lớn nhất trong hoạt động tín dụng
ngân hàng.
- Đặc điểm về lợi nhuận: Tương ứng với mức rủi ro cao như vậy thì các
khoản cho vay tiêu dùng có được một mức lợi nhuận rất lớn trong các nguồn thu
của Ngân hàng. Bên cạnh đó, số lượng các khoản vay tiêu dùng khá nhiều khiến cho
tổng quy mô cho vay tiêu dùng rất lớn, và cùng với mức lợi nhuận trên mỗi khoản
vay tiêu dùng sẽ khiến cho lợi nhuận thu về từ hoạt động cho vay là rất đáng kể
trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
Chính vì triển vọng về lợi nhuận cũng như phạm vi về đối tượng khách hàng
trong lĩnh vực này mà đối với hầu hết các nước phát triển hiện nay, cho vay tiêu
dùng đã trở thành một trong những nguồn thu chủ chốt của các ngân hàng thương
mại, đóng vai trò chủ đạo trong dịch vụ ngân hàng cũng như quản lý ngân hàng và
vẫn còn tiếp tục hứa hẹn nhiều triển vọng trong việc phát triển loại hình tín dụng
này trong tương lai. Tại các nước đang phát triển, loại hình cho vay này cũng đang
dần khẳng định được vai trò của mình, đem lại những lợi nhuận không nhỏ trong
hoạt động cho vay của ngân hàng.
1.1.2. Đối tượng của cho vay tiêu dùng
- Căn cứ vào quy mô của đối tượng cho vay gồm: khách hàng cá nhân và hộ
gia đình.
8
- Căn cứ vào thu nhập của đối tượng cho vay gồm: Nhóm đối tượng có thu
nhập thấp, thu nhập trung bình và thu nhập cao.
Ngoài ra, còn có một số đối tượng và sản phẩm mới được Ngân hàng nhà nước
(NHNN) hỗ trợ như xây nhà cho người thu nhập thấp, công nhân lao động, mua nhà
ở thu nhập thấp, nhà ở công nhân.
1.1.3. Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.3.1. Vai trò của cho vay tiêu dùng đối với khách hàng
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng. Do vậy, khách hàng của cho vay tiêu dùng cũng chính là người
tiêu dùng, đặc biệt là những người có thu nhập trung bình. Nhờ những khoản cho
vay tiêu dùng, họ có thể mua sắm những hàng hoá cần thiết có giá trị cao, thoả mãn
nhu cầu tiêu dùng và cải thiện cuộc sống ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của
họ chưa cho phép.
Trên thực tế, ta thấy rằng có nhiều nhu cầu mang tính tự nhiên, thiết yếu,
có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống đối với các cá nhân và hộ gia đình. Những
nhu cầu này không sớm thì muộn người tiêu dùng cũng phải thoả mãn. Ví dụ như
nhu cầu về mua sắm, sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt,
mua sắm các phương tiện như xe máy, ô tô, du lịch, học hành...
Tuy rằng những nhu cầu thiết yếu nhưng của cải thì được tích luỹ theo thời
gian, do vậy khả năng tài chính thường bị giới hạn. Vì vậy, mà làm nảy sinh sự thật
là người ta thường mua sắm nhà cửa, tiện nghi sinh hoạt khi lớn tuổi. Khi lợi ích
cảm thụ được từ sự hưởng thụ đều có xu hướng giảm xuống. Do đó, người tiêu
dùng sẽ tìm cách để phối hợp khéo léo giữa việc thoả mãn các nhu cầu là yếu tố thời
gian và khả năng thanh toán của hiện tại và tương lai. Điều này có nghĩa là người
tiêu dùng sẽ tìm cách để hưởng thụ trước số tiền sẽ có trong tương lai. Nếu phân
tích theo khía cạnh tài chính, việc mượn tiền trước của ngân hàng để tiêu dùng
khiến chúng ta phải trả lãi thực chất cũng chỉ là cách quy đổi luồng tiền ta sẽ có tại
một thời điểm nào đó trong tương lai về thời điểm hiện tại.
9
- Xem thêm -