HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa: Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Họ và tên: Vũ Thị Thanh Trà
Lớp: CQ50/21.11
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Tuấn Anh
Đề tài:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN
BIÊN
1
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh
mẽ. Trong nền kinh tế ấy, các doanh nghiệp cần nỗ lực hết mình, cạnh tranh
gay gắt để tồn tại và phát triển. Do đó bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải
trang bị cho mình những ưu thế riêng như chất lượng sản phẩm, mẫu mã, giá
cả, tính hiện tại...Những ưu thế đó sẽ là vũ khí cạnh tranh hiệu quả nhất của
các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Trong nền kinh tế cạnh tranh, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh
về sản phẩm với những mẫu mã, mặt hàng mới mà họ còn phải cạnh tranh với
nhau cả về giá bán sản phẩm.Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn có hiệu
quả, khắc phục được tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình sản xuất , từ đó
giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán
của doanh nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.
Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ
phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên nói riêng đã thấy được việc quản lý
và tổ chức công tác kế toán bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá
trình phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Dưới sự hướng dẫn của giảng viên – TS.Nguyễn Tuấn Anh, với những
kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập, cùng sự giúp đỡ của các anh
chị kế toán tại cơ sở thực tập và xuất phát từ thực tế sản xuất kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên, em đã quyết định chọn
đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên”.
Nội dung đề tài gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
2
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị trường học Điện Biên
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị trường học Điện Biên
Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, mặc dù rất
cố gắng và được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn, sự giúp đỡ
của các cán bộ kế toán tại Công ty, song với thời gian tiếp xúc thực tế không
nhiều, trình độ còn hạn chế, chuyên đề không tránh khỏi những sai sót nhất
định. Em kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................2
CHƯƠNG 1: ..............................................................................................................7
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ ...........................7
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................................7
1.1 Sự cấp thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ...................................................................................................7
1.2 Kế toán doanh thu bán hàng ..............................................................................8
1.2.1 Khái niệm...........................................................................................................8
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng .........................................................9
1.2.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng ........................................................9
1.2.4 Xác định doanh thu bán hàng ..........................................................................9
1.2.5 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng ..........................................................11
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................13
1.3.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu .....................................................13
1.3.2 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................13
1.4 Giá vốn hàng bán ..............................................................................................14
1.4.1 Khái niệm.........................................................................................................14
1.4.2 Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán .................................................................14
1.4.3 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho ..............................................14
1.4.4 Nội dung kế toán giá vốn hàng bán ...............................................................16
1.5 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................17
1.5.1 Khái niệm chi phí bán hàng ...........................................................................17
1.5.2 Nội dung kế toán chi phí bán hàng ................................................................17
1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................................18
1.6.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................18
1.6.2 Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................18
1.6.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng .............................................................................18
4
1.7 Kế toán chi phí và doanh thu tài chính ...........................................................19
1.8 Kế toán chi phí và thu nhập khác ....................................................................19
1.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................................19
1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...........................................................20
1.10.1 Khái niệm kết quả kinh doanh .....................................................................20
1.10.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng ..................................................................20
1.10.3 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................20
1.11 Trình bày các chỉ tiêu kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trên
Báo cáo tài chính .....................................................................................................20
1.12 Kế toán trên máy các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ...............................................................................................................22
CHƯƠNG 2: ............................................................................................................23
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ .......................................................23
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ....................................23
CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN ........................23
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên .........23
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên.............23
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần sách và thiết bị trường học
Điện Biên....................................................................................................................23
2.1.3 Mô hình tổ chức quản lý của công ty .............................................................24
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................25
2.1.5 Các chính sách kế toán đang được áp dụng tại công ty cổ phần sách và thiết
bị trường học Điện Biên ..........................................................................................26
2.1.6 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần sách và thiết bị trường
học Điện Biên ...........................................................................................................28
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên .......................................33
2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng .......................................................33
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................33
5
2.2.2 Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ......................................38
2.2.3 Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán ............................................................40
2.2.4 Thực trạng kế toán chi phí bán hàng .............................................................42
2.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng .............................................................................42
2.2.6 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh .........................................42
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên ......................................43
2.3.1 Ưu điểm ...........................................................................................................43
2.3.2 Nhược điểm .....................................................................................................46
KẾT LUẬN: .............................................................................................................48
CHƯƠNG 3: ............................................................................................................49
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ ..................................49
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ
THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN ..............................................................49
3.1 Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện .......................................................................49
3.2 Giải pháp hoàn thiện.........................................................................................50
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng ..........................................................................50
3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................50
3.2.3 Về hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán áp dụng ..........................51
3.2.4 Về công tác ghi chép kế toán tại Công ty ........................................................52
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ..........................................................................53
KẾT LUẬN ...............................................................................................................56
...................................................................................................................................58
6
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Sự cấp thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh nghiệp, là việc chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm
cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền thu tiền hay hàng hóa khác
và hình thành doanh thu bán hàng. Quá trình bán hàng là một trong những
khâu quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh và có ý nghĩa hết sức to
lớn với mọi loại doanh nghiệp. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán
hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác. Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp
doanh nghiệp đánh giá hiệu quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, từ
đó có những hướng đi phù hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan
trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng
nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toán bộ nền
kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Trước vai trò quan trọng mà hoạt động bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh mang lại đối với mỗi doanh nghiệp và công tác quản lý của Nhà
7
nước thì “hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” là vấn
đề thường xuyên được đặt ra với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh,
nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch
thông tin tài chính. Vì vậy nghiên cứu để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có tính cấp thiết và
có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói
chung.
1.2 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1 Khái niệm
Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 trong hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam.
Bán hàng: là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hóa mua vào.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán hàng.
Phân loại doanh thu bán hàng:
- Theo đối tượng, doanh thu được phân loại thành:
+ Doanh thu bán sản phẩm.
+ Doanh thu bán hàng hóa.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Theo mối quan hệ giữa bên bán và bên mua, doanh thu được phân loại
thành:
+ Doanh thu bán hàng ra bên ngoài.
8
+ Doanh thu bán hàng nội bộ.
- Theo phương thức bán hàng, doanh thu bán hàng được phân loại
thành:
+ Doanh thu bán hàng trực tiếp.
+ Doanh thu bán hàng đại lý - ký gửi.
+ Doanh thu bán hàng vận chuyển thẳng không qua thanh toán.
+ Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.
+ Doanh thu bán hàng đổi hàng.
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
được quyền nhận, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
1.2.4 Xác định doanh thu bán hàng
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu
được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
9
Công thức tính doanh thu bán hàng:
Khối lượng hàng hóa
Doanh thu
bán hàng
=
Doanh thu thuần
bán hàng
bán ra
Giá bán đơn vị
×
Doanh thu
=
bán hàng
sản phẩm
Các khoản giảm trừ
-
doanh thu
Căn cứ vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được
xác định như sau:
- Hàng hóa thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc kê khai thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế GTGT).
Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh
thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
xuất khẩu.
Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy một hàng hóa dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy một hàng hóa, dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi này được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Doanh thu trong trường hợp này được xác định dựa vào giá trị hợp lý của
hàng hóa, dịch vụ nhận về sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Nếu giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ
nhận về không xác định được thì doanh thu được xác định dựa theo giá trị hợp
10
lý của hàng hóa, dịch vụ đem đi trao đổi sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền
hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.2.5 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng
1.2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho.
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy
nhiệm thu.
- Báo cáo bán hàng.
- Hợp đồng kinh tế.
...
1.2.5.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Doanh thu bán hàng được hạch toán qua tài khoản 511 - Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- TK 5118 - Doanh thu khác.
Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511.
1.2.5.3 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
Phương thức bán hàng trực tiếp.
Theo phương thức này, bên bán giao cho bên mua trực tiếp tại kho hay
trực tiếp tại phân xưởng không qua kho. Hàng khi đã bàn giao cho bên mua
11
chính thức được coi là bán, bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đã giao.
(Sơ đồ 1.2.1)
Phương thức bán hàng đại lý – ký gửi.
Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các
đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh
toán tiền hàng và hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao
cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại
lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng, hoặc gửi
thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng được coi là đã tiêu thụ, đã bán.
(Sơ đồ 1.2.2)
Phương thức bán hàng trả góp.
Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người
mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần cho các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, người bán
chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về
mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh
toán, hàng hóa bán trả góp được coi là đã bán.
Phương thức bán hàng trả góp thường được áp dụng trong các doanh
nghiệp bán các loại hàng hóa có giá trị lớn như máy móc…
(Sơ đồ 1.2.3)
Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá
bán sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường. (Sơ đồ 1.2.4)
12
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm:
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.2 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp.
- Biên bản đánh giá phẩm chất, quy cách của hàng bán.
- Hóa đơn bên mua trả lại.
- Văn bản về lý do trả lại hàng bán.
- Hợp đồng kinh tế.
...
1.3.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh thông qua tài khoản 521 Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua với khối
13
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ trong kỳ.
- TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 521, sổ chi tiết TK 521.
1.3.2.3 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3.1
1.4 Giá vốn hàng bán
1.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với
một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng
có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, chi phí vận chuyển, bảo hiểm,...).
Đối với một công ty sản xuất thì cũng tương tự nhưng phức tạp hơn một chút
do đầu vào của nó là nguyên liệu chứ chưa phải thành phẩm.
1.4.2 Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán
Về nguyên tắc, sản phẩm hàng hóa phải được đánh giá theo giá thực tế
- giá phí.
1.4.3 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
Các phương pháp được sử dụng để xác định trị giá hàng xuất kho:
- Phương pháp bình quần gia quyền.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
- Phương pháp tính giá đích danh.
14
1.4.3.1 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính căn cứ
vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá bình quân.
Trị giá
hàng hóa
xuất kho
=
Số lượng hàng hóa xuất
kho
Trị giá thực tế hàng tồn
Đơn
giá
bình quân
=
đầu kỳ
Số lượng hàng hóa tồn
đầu kỳ
x
+
+
Đơn
giá
bình
quân
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ
1.4.3.2 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, phải xác định chính xác giá thực tế nhập kho
của từng lần nhập. Hàng nào nhập trước thì xuất trước theo đúng giá từng lần
nhập tương ứng. Nếu giá cả có xu hướng tăng thì giá trị hàng tồn kho sát với
thực tế tại thời điểm cuối kỳ. Do đó, giá trị hàng xuất trong kỳ thấp, giá trị
hàng tồn kho cao dẫn đến chi phí kinh doanh giảm, lợi nhuận tăng. Ngược lại,
nếu giá cả hàng hóa có xu hướng giảm thì trị giá hàng tồn kho nhỏ, chi phí
tăng và lợi nhuận giảm.
Ưu điểm của phương pháp này là việc tính đơn giản, dễ làm, tương đối
hợp lý nhưng khối lượng công việc hạch toán nhiều, lại phụ thuộc vào xu
hướng giá cả thị trường.
1.4.3.3 Phương pháp tính giá theo giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho theo từng lô
hàng, từng lần nhập, tức là xuất vào lô hàng nào thì tính theo trị giá của lô
hàng đó. Phương pháp này phản ánh chính xác từng lô hàng nhưng công việc
phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này
15
thường được áp dụng trong những doanh nghiệp mà việc quản lý hàng tồn
kho cần phải tách biệt.
+ Ngoài ra, trường hợp nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để
hạch toán chi tiết hàng nhập - xuất thì cuối kỳ, kế toán phải điều chỉnh giá
hạch toán theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản.
Khi xác định trị giá hàng hoá xuất kho, người ta xác định trị giá mua
hàng hoá xuất kho và phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá xuất kho trong
kỳ.
Trị giá thực tế của
hàng hoá xuất kho
Trị giá mua vào
=
của hàng hoá
bán ra
Chi phí thu mua
+
phân
bổ
cho
hàng hóa bán ra
trong kì
1.4.4 Nội dung kế toán giá vốn hàng bán
1.4.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho hàng hóa.
- Bảng tổng hợp xuất kho hàng hóa trong kỳ.
1.4.4.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Giá vốn hàng bán được phản ánh thông qua tài khoản 632.
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 632, Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản về
hàng tồn kho như 155, 156, 152,...
1.4.4.3 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Trình tự kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (Sơ đồ 1.4.1)
Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(Sơ đồ 1.4.2)
16
1.5 Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1 Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định
của chế độ tài chính bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu
hao TSCĐ sử dụng cho mục đích bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, công
cụ, dụng cụ...
1.5.2 Nội dung kế toán chi phí bán hàng
1.5.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ trong kỳ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng.
1.5.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chi phí bán hàng được phản ánh thông qua TK 641 - Chi phí bán hàng.
TK 641 không số dư cuối kỳ, có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641.
1.5.2.3 Trình tự kế toán chi phí bán hàng
17
Sơ đồ 1.5.1
1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp không thể tách rời cho bất kỳ
hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản
lý, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
1.6.2 Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ trong
kỳ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
1.6.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chi phí quản lý doanh nghiệp được phản ánh thông qua tài khoản 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và 8 tài
khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
18
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 642.
1.6.2.3 Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.6.1
1.7 Kế toán chi phí và doanh thu tài chính
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 635 - Chi phí tài chính
- TK 515 - Doanh thu tài chính
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 635, sổ cái TK 515, sổ chi tiết TK 635,
sổ chi tiết TK 515.
Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.7.1)
1.8 Kế toán chi phí và thu nhập khác
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 711 - Thu nhập khác
- TK 811 - Chi phí khác
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 711, sổ cái TK 811, sổ chi tiết TK 711,
sổ chi tiết TK 811.
Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.8.1)
1.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN
- TK 821 chi tiết thành hai tài khoản cấp 2:
- TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 821.
Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.9.1)
19
1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.10.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Bao gồm kết quả từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ, từ hoạt động tài chính và từ hoạt động
khác.
KQ từ hoạt
DTT về BH
động BH và cc = và cc dịch
dịch vụ
-
GVHB
-
CPBH
-
CPQLDN
vụ
KQ từ hoạt động tài
=
chính
KQ từ hoạt động khác
DT từ hoạt động tài
-
chính
=
Thu nhập khác
CP từ hoạt động
tài chính
-
CP khác
1.10.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản kế toán sử dụng là TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 911.
1.10.3 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.10.1
1.11 Trình bày các chỉ tiêu kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh trên Báo cáo tài chính
Doanh thu bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp được trình bày trên
chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Mã số 01) trong Báo cáo
kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở cột “năm nay” là lũy kế
phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở
cột “năm trước” là số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở cột “năm trước” của báo cáo
kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo liền trước.
20
- Xem thêm -