I
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
------------------------
Họ và tên: Vũ Thị Lệ Hằằng
Lớp: CQ50/21.09
LUẬN VĂN TỐỐT NGHIỆP
ĐỀỀ TÀI:
“HOÀN THIỆN KỀỐ TOÁN NGUYỀN VẬT LIỆU TẠI CỐNG
TY CỔ PHẦỀN MAY I HẢI DƯƠNG”
Chuyên ngành: Kếế toán doanh nghiệp
Mã sốố: 21
NGƯỜI HƯỚNG DẦẪN: GS.TS. Trầần Văn Hợi
HÀ NỘI - 2016
1
I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các sôố li ệu,
kêốt quả nêu trong luận văn là trung thực xuâốt phát từ tnh hình th ực têố c ủa
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Lệ Hăằng
2
I
MỤC LỤC
TRANG BÌA…………………………………………………………………..I
LỜI CAM ĐOAN
II
MỤC LỤC
III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VI
PHẦN MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
4
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
4
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu
4
1.1.2 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
4
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu
5
1.1.4 Phân loại và tính giá nguyên vật liệu
6
1.1.5 Các chứng từ, sổ sách sử dụng
11
1.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
12
1.2.1 Phương pháp ghi thẻ song song
12
1.2.2 Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển
13
1.2.3 Phương pháp sổ số dư
14
1.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU
15
1.3.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường
xuyên
15
1.3.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 16
1.4 NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ KẾ TOÁN
DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU (HÀNG TỒN KHO)
17
1.4.1 Nguyên tắc hạch toán nguyên vật liệu
17
1.4.2 Kế toán dự phòng giảm giá NVL (hàng tồn kho)
18
1.5 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
19
3
I
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY I HẢI DƯƠNG
22
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY I HẢI DƯƠNG
22
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần may 1 Hải
Dương
22
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của CTCP May I Hải Dương
24
2.1.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm
vừa qua
25
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
27
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy, đặc điểm công tác kế toán
30
2.1.6 Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ
33
2.1.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua
(Chi tiết Phụ lục 11)
34
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY I HẢI DƯƠNG
34
2.2.1 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần may 1 Hải
Dương
34
2.2.2 Thực trạng kế toán trên máy vi tính của công ty cổ phần may 1 Hải
Dương
42
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY I HẢI DƯƠNG
57
2.3.1 Ưu điểm
57
2.3.2 Nhược điểm
58
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY I HẢI DƯƠNG
60
3.1 YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC HOÀN THIỆN
60
3.2 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
61
KẾT LUẬN
65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
66
4
I
5
I
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
Bảng 1: Một số chỉ tiêu của công ty trong 3 năm vừa qua
Hình 0: Biểu đồ thị trường của công ty năm 2015
Hình 1: Giao diện chính phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
Hình 2: Màn hình nhập liệu khai báo kho của công ty
Hình 3: Màn hình nhập liệu khai báo vật tư của công ty
Hình 4: Màn hình khai báo vật tư mới của công ty
Hình 5: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ mua nguyên vật liệu để sản xuất trực
tiếp không qua kho
Hình 6: Mô tả chi tiết màn hình nhập tab Thuế suất
Hình 7: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ mua NVL về nhập kho
Hình 8: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ xuất kho vật tư để sản xuất
Hình 9: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu thừa sau
HĐGC
Hình 10: Màn hình nhập liệu nghiệp vụ xuất kho nguyên vật liệu thừa sau
HĐGC đem bán
Hình 11: Màn hình nhập liệu bút toán xác định chi phí lương
Hình 12: Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho trên phần mềm Misa
Hình 13: Quy trình in báo cáo ‘‘Tổng hợp tồn kho’’
Hình 14: Quy trình in Sổ chi tiết vật tư hang hóa
6
I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIỀỐT TĂỐT
GTGT
:
Giá trị gia tăng
NVL
:
Nguyến vật liệu
7
I
PHẦỀN MỞ ĐẦỀU
1. Tính cầếp thiếết của đếầ tài
Bầết kỳ một quá trình sản xuầết nào cũng đếầu có ba yếếu tốế ch ủ yếếu sau: lao
động, đốếi tượng lao động, tư liệu lao động. Nguyến vật li ệu là m ột trong sốế đốếi
tượng lao động. Trong các doanh nghiệp sản xuầết, nguyến v ật li ệu là yếếu tốế
khống thể thiếếu được của quá trình sản xuầết kinh doanh. Chi phí nguyến v ật li ệu
thường chiếếm một tỷ trọng lớn trong cơ cầếu giá thành s ản ph ẩm và trong b ộ
phận dự trữ chủ yếếu của quá trình sản xuầết kinh doanh. Chính vì v ậy, quản lý tốết
khầu thu mua, dự trữ và sử dụng nguyến vật liệu là điếầu ki ện cầần thiếết đ ể đ ảm
bảo chầết lượng sản phẩm, tếết kiệm chi phí, hạ giá thành sản ph ẩm, tăng l ợi
nhuận cho doanh nghiệp. Để làm được điếầu này, đòi h ỏi mốỗi doanh nghi ệp ph ải
tổ chức tốết cống tác kếế toán, nhầết là kếế toán nguyến vật li ệu. Cống tác kếế toán
nguyến vật liệu được thực hiện tốết sẽỗ cung cầếp thống tn đầầy đ ủ, k ịp th ời và
chính xác cho các nhà quản trị doanh nghiệp biếết vếầ tnh hình s ử d ụng tài s ản
lưu động, đốầng thời góp phầần vào việc cung ứng kịp th ời, đầầy đ ủ v ật t ư cho quá
trình sản xuầết, thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát vi ệc chầếp hành đ ịnh m ức
tếu hao nguyến vật liệu, góp phầần giảm những chi phí khống cầần thiếết nhăầm h ạ
giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghi ệp. Nh ư v ậy, cống tác kếế
toán nói chung và kếế toán nguyến vật liệu nói riếng gi ữ m ột vai trò quan tr ọng
đốếi với hoạt động của doanh nghiệp.
Cống ty cổ phầần may I Hải Dương là một doanh nghi ệp ho ạt đ ộng trong
lĩnh vực sản xuầết và gia cống hàng may mặc, cung cầếp dịch v ụ th ương m ại v ới
đặc điểm sản xuầết là sử dụng sốế lượng nguyến v ật li ệu l ớn và đa d ạng t ừ nhiếầu
nguốần khác nhau, tạo ra các sản phẩm may mặc thẽo t ừng đ ơn hàng và h ợp
đốầng cụ thể. Xuầết phát từ vai trò, vị trí và tầầm quan tr ọng c ủa cống tác kếế toán
nguyến vật liệu, trong thời gian thực tập tại cống ty Cổ phầần may I Hải D ương,
8
I
ẽm đã lựa chọn nghiến cứu đếầ tài “Hoàn thiện tổ chức kếế toán Nguyến vật liệu
tại công ty cổ phầần may I Hải Dương”làm đếầ tài cho luận văn tốết nghiệp.
2. Đốếi tượng nghiến cứu và mục đích nghiến cứu
-Đốếi tượng nghiến cứu: Tổ chức kếế toán nguyến vật liệu tại cống ty c ổ
phầần may I Hải Dương.
-Mục đích nghiến cứu: Vận dụng cơ sở lý luận để ph ản ánh và đánh giá
thực trạng kếế toán nguyến vật liệu tại Cống ty cổ phầần may I H ải D ương. T ừ đó,
đưa ra một sốế giải pháp nhăầm hoàn thiện kếế toán nguyến vật li ệu t ại cống ty.
3. Phạm vi nghiến cứu
-Vếầ nội dung: kếế toán nguyến vật liệu
-Vếầ khống gian: Cống ty cổ phầần may I Hải Dương, có tr ụ s ở chính t ại
thành phốế Hải Dương.
-Vếầ thời gian: sốế liệu kếế toán của cống ty trong kho ảng th ời gian t ừ năm
2015 đếến tháng 4 năm 2016, tập trung vào tháng 2 năm 2016.
4. Phương pháp nghiến cứu
•Phương pháp thu thập dữ liệu: để thu thập dữ li ệu ph ục v ụ đếầ tài nghiến
cứu, ẽm đã sử dụng các phương pháp sau :
-Phương pháp phỏng vầến: Là phương pháp thu thập d ữ li ệu m ột cách
chính xác và đầầy đủ nhầết, có thể thu được nh ững đánh giá ch ủ quan vếầ th ực
trạng kếế toán nói chung và kếế toán NVL nói riếng c ủa cống ty. Đốếi t ượng ph ỏng
vầến là kếế toán trưởng và các nhần viến phòng kếế toán. N ội dung ph ỏng vầến là
những cầu hỏi liến quan đếến kếế toán nói chung và cụ th ể vếầ kếế toán NVL t ại đ ơn
vị.
-Phương pháp nghiến cứu lý luận và phần tch tài li ệu: s ử d ụng h ệ thốếng lý
luận và tài liệu săỗn có trong nghiến cứu để thu th ập thống tn mong muốến, t ừ
đó có cái nhìn tổng quan vếầ kếế toán NVL thẽo quy đ ịnh c ủa nhà n ước, có s ơ s ở
9
I
để so sánh giữa lý luận và thực tếỗn.
•Phương pháp phần tch dữ liệu
-Phương pháp so sánh: Là phương pháp phần tch đ ược th ực hi ện thống
qua đốếi chiếếu các sự vật hiện tượng với nhau để thầếy đ ược nh ững đi ểm giốếng
và khác nhau. Trong quá trình nghiến cứu, n ội dung này đ ược c ụ th ể hóa băầng
việc đốếi chiếếu lý luận với thực tếế cống tác kếế toán NVL t ại đ ơn v ị, đốếi chiếếu
chứng từ gốếc với các sổ kếế toán liến quan, đốếi chiếếu sốế li ệu gi ữa s ổ cái và các
bảng tổng hợp chi tếết để có kếết quả chính xác khi lến báo cáo tài chính.
-Phương pháp toán học: Tính toán các chỉ tếu vếầ giá tr ị v ật li ệu nh ập, giá
trị vật liệu xuầết…trong kỳ phục vụ cho việc kiểm tra tnh chính xác vếầ m ặt sốế h ọc
của các sốế liệu kếế toán NVL của cống ty.
5. Kếết cầếu của luận văn
Ngoài phầần mở đầầu và phầần kếết luận, m ục l ục, các danh m ục và phầần ph ụ
lục, luận văn của ẽm gốầm ba chương:
CHƯƠNG 1: Những vầến đếầ lý luận chung vếầ tổ chức kếế toán nguyến vật
liệu tại các doanh nghiệp sản xuầết
CHƯƠNG 2: Thực trạng tổ chức kếế toán nguyến vật liệu t ại Công ty c ổ
phầần may 1 Hải Dương
CHƯƠNG 3 : Hoàn thiện tổ chức kếế toán nguyến vật liệu tại Công ty c ổ
phầần may 1 Hải Dương
Trong quá trình hoàn thành luận văn này, ẽm đã nh ận đ ược s ự ch ỉ dầỗn t ận
tnh của Giáo sư Tiếến syỗ Trầần Văn Hợi và cán b ộ cống nhần viến c ủa Cống ty c ổ
phầần may I Hải Dương. Do còn nhiếầu hạn chếế vếầ trình đ ộ cũng nh ư kinh nghi ệm
thực tếế nến bài luận văn tốết nghiệp của ẽm khống tránh kh ỏi nh ững sai sót. Vì
vậy, ẽm rầết mong nhận được ý kiếến đóng góp của Thầầy, Cố giáo cùng các cán b ộ
trong phòng kếế toán của Cống ty để bài luận văn của ẽm được hoàn thi ện h ơn.
10
I
Đốầng thời, qua đầy ẽm cũng xin chần thành cảm ơn s ự ch ỉ bảo t ận tnh c ủa
thầầy Trầần Văn Hợi và sự giúp đỡ nhiệt tnh c ủa Ban Giám Đốếc, phòng kếế toán và
các cống nhần viến Cống ty cổ phầần may 1 Hải Dương trong thời gian v ừa qua.
Hải Dương, Tháng 4 Năm 2016
11
I
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm nguyên vật liệu
1.1.1.1 Khái niệm nguyến vật liệu
Nguyến vật liệu trong doanh nghiệp là những đốếi t ượng lao đ ộng mua
ngoài hoặc tự chếế biếến dùng cho mục đích sản xuầết kinh doanh c ủa doanh
nghiệp. Đốếi tượng lao động được hiểu là những v ật mà lao đ ộng c ủa con ng ười
tác động vào nhăầm biếến đổi nó cho phù hợp với nhu cầầu c ủa mình, ví d ụ: v ải,
gốỗ, săết, thép, mủ cao su…
1.1.1.2 Đặc điểm nguyến vật liệu
Nguyến vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ s ản xuầết kinh doanh, là b ộ
phận dự trữ sản xuầết quan trọng nhầết của doanh nghiệp.
Khi tham gia vào quá trình sản xuầết kinh doanh, chúng b ị tếu hao toàn b ộ
và bị thay đổi hình thái vật chầết ban đầầu đ ể t ạo nến th ực th ể s ản ph ẩm. Giá tr ị
nguyến vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lầần vào giá tr ị s ản
phẩm sản xuầết ra, khống hao mòn dầần như tài sản cốế định.
Nguyến vật liệu thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp, th ường chiếếm t ỷ
trọng lớn trong chi phí sản xuầết cũng như giá thành c ủa s ản ph ẩm. Giá tr ị
nguyến vật liệu thuộc vốến lưu động. Nguyến vật li ệu th ường có nhiếầu lo ại khác
nhau và bảo quản phức tạp.
Nguyến vật liệu được hình thành từ nhiếầu nguốần khác nhau nh ư mua
ngoài, tự sản xuầết, nhận vốến góp liến doanh...và th ường đ ược nh ập xuầết hàng
ngày.
1.1.2 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu
Để đảm bảo cho hoạt động sản xuầết kinh doanh của doanh nghi ệp đ ược
diếỗn ra thường xuyến và liến tục, doanh nghiệp phải có kếế ho ạch t ổ ch ức qu ản
12
I
lý, sử dụng nguyến vật liệu một cách có hiệu quả ở tầết cả các khầu: Cung ứng,
bảo quản, dự trữ, cầếp phát sử dụng và hạch toán kếế toán. Đầy chính là yếu cầầu
đặt ra với việc quản lý nguyến vật liệu tại mốỗi doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Khâu cung ứng: Cung ứng vật tư nói chung và NVL nói riếng phải xuầết phát
từ định mức kếế hoạch, căn cứ vào yếu cầầu c ủa phần x ưởng ph ục v ụ cho s ản
xuầết và sửa chữa. Cung ứng kịp thời để tránh gầy ra tnh tr ạng đình tr ệ, gián
đoạn sản xuầết. Phải kiểm tra chặt chẽỗ vếầ mặt sốế l ượng, đốầng b ộ, đúng ph ẩm
chầết, và đúng thời gian. Cầần có đầầy đủ ch ứng t ừ h ợp lý, h ợp l ệ ph ục v ụ cho vi ệc
ghi sổ và giải quyếết khi phát sinh tranh chầếp.
Khâu bảo quản: Căn cứ vào tnh chầết, đặc điểm từng nguyến vật li ệu mà
doanh nghiệp tổ chức các hình thức bảo quản cho phù h ợp nhăầm đ ảm b ảo chầết
lượng, sốế lượng của nguyến vật liệu phục vụ cho sản xuầết, tránh đ ể x ảy ra h ư
hỏng, mầết mát, hao hụt NVL.
Khâu dự trữ: Để đảm bảo quá trình sản xuầết kinh doanh hoạt động bình
thường khống bị gián đoạn, khống gầy ngừng trệ do cung cầếp khống k ịp th ời
hoặc gầy ứ đọng vốến do dự trữ quá nhiếầu, đòi hỏi các cống ty cầần qu ản lý tốết
khầu dự trữ, xác định được mức dự trữ tốếi thiểu, tốếi đa cho từng lo ại nguyến
vật liệu.
Khâu câốp phát sử dụng:Bộ phận vật tư cũng như cán bộ kho cầần triệt để
tuần thủ nguyến tăếc: Khống xuầết kho nguyến vật liệu khi khống có giầếy băầng văn
bản của người có thẩm quyếần như: Lệnh giao hàng, phiếếu xuầết v ật t ư. Thẽo dõi
chặt chẽỗ lượng vật tư thừa trong sản xuầết để tái nhập kho và kiếến ngh ị v ới cầếp
trến vếầ các hành vi sai trái trong việc sử dụng nguyến v ật li ệu đ ược cầếp phát. S ử
dụng tếết kiệm nguyến vật liệu là một trong những mục tếu c ơ b ản đ ể gi ảm chi
phí sản xuầết, hạ giá thành sản phẩm, tăng mức lợi nhuận cho doanh nghi ệp.
1.1.3 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu
13
I
Doanh nghiệp cầần phải có kếế hoạch mua, dự trữ đầầy đủ, k ịp th ời các lo ại
vật tư cả vếầ sốế lượng, chầết lượng, kếết cầếu nhăầm đảm bảo cho quá trình sản xuầết
kinh doanh được tếến hành bình thường.
Kếế toán các loại vật tư cầần thực hiện tốết các nhiệm vụ chủ yếếu sau đầy:
-Phản ánh đầầy đủ, kịp thời sốế hiện có và tnh hình biếến đ ộng c ủa các lo ại
vật tư cả vếầ giá trị và hiện vật. Tính toán chính xác giá gốếc (ho ặc giá thành th ực
tếế) của từng loại, từng thứ vật tư nhập, xuầết, tốần kho. Đảm bảo cung cầếp đầầy
đủ, kịp thời các thống tn phục vụ cho yếu cầầu quản lý vật tư của doanh nghi ệp.
-Kiểm tra, giám sát tnh hình thực hiện kếế hoạch mua, d ự tr ữ, và s ử d ụng
từng loại vật tư đáp ứng yếu cầầu sản xuầết kinh doanh của doanh nghi ệp.
-Tham gia kiểm kế đánh giá lại hàng tốần kho thẽo đúng quy đ ịnh, l ập báo
cáo vếầ NVL phục vụ cho cống tác quản lý doanh nghiệp.
1.1.4 Phân loại và tính giá nguyên vật liệu
1.1.4.1 Phân loại nguyên vật liệu
Nguyến vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có nhiếầu lo ại, mốỗi lo ại có vai
trò và cống dụng khác nhau trong quá trình s ản xuầết kinh doanh. Trong điếầu
kiện đó phải phần loại NVL một cách khoa học thì mời t ổ ch ức tốết vi ệc qu ản lý
và hạch toán NVL.
Căn cứ vào yêu câằu quản lý, nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Đặc điểm chủ yếếu của nguyến liệu, vật liệu
chính là khi tham gia vào quá trình s ản xuầết kinh doanh sẽỗ cầếu thành nến th ực
thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của nguyến vật liệu được chuyển vào giá tr ị s ản
phẩm mới.
- Vật liệu phụ: Là các loại vật liệu được sử dụng trong sản xuầết để tăng
chầết lượng sản phẩm, hoàn chỉnh sản phẩm hoặc ph ục v ụ cho cống vi ệc qu ản
lý sản xuầết, bao gói sản phẩm…Các loại vật li ệu này khống cầếu thành nến th ực
14
I
thể sản phẩm. (VD: bao gói đóng gói, xà phòng, giẻ lau….)
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cầếp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuầết kinh doanh, phục vụ cho cống nghệ sản xuầết, ph ương t ện v ận t ải,
cống tác quản lý…Nhiến liệu có thể tốần tại ở thể lỏng, thể răến hay th ể khí. (VD
than, xăng dầầu, khí đốết……)
- Phụ tùng thay thêố: Là những vật tư dùng để thay thếế, sửa chữa máy móc
thiếết bị, phương tện vận tải, cống cụ, dụng cụ…..
- Vật liệu và thiêốt bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho
cống việc xầy dựng cơ bản. Đốếi với thiếết bị xầy d ựng c ơ b ản bao gốầm c ả thiếết b ị
cầần lăếp và thiếết bị khống cầần lăếp, cống c ụ, khí c ụ và v ật kếết cầếu dùng đ ể lăếp đ ặt
cho cống trình xầy dựng cơ bản.
- Vật liệu khác: Là các loại vật liệu khống được xếếp vào các loại trến. Các
loại vật liệu này do quá trình sản xuầết loại ra nh ư các lo ại phếế li ệu, v ật li ệu thu
hốầi do thanh lý TSCĐ…
Cách phần loại này là cơ sở để xác định định mức tếu hao, đ ịnh m ức d ự
trữ cho từng loại NVL, là cơ sở tổ chức hạch toán chi tếết NVL trong doanh
nghiệp.
Căn cứ vào nguôằn gôốc, nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyến liệu, vật liệu nhập từ bến ngoài
- Nguyến liệu, vật liệu tự gia cống chếế biếến
Cách phần loại này làm căn cứ cho vi ệc l ập kếế ho ạch thu mua và kếế ho ạch
sản xuầết NVL, là cơ sở để xác định trị giá vốến thực tếế NVL nh ập kho.
Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, nguyên vật liệu được chia thành:
- Nguyến liệu, vật liệu trực tếếp dùng cho sản xuầết kinh doanh.
- Nguyến liệu, vật liệu dùng cho cống tác quản lý.
- Nguyến liệu, vật liệu dùng cho các mục đích khác (nh ượng bán, đẽm góp
15
I
vốến liến doanh, đẽm quyến tặng)
1.1.4.2 Tính giá nguyên vật liệu
Tính giá NVL có ý nghĩa quan trọng trong vi ệc hạch toán đúng đăến tnh
hình tài sản cũng như chi phí sản xuầết kinh doanh c ủa doanh nghi ệp. Tính giá
NVL là phương pháp kếế toán dùng thước đo tếần tệ để biểu hiện giá trị NVL thẽo
những nguyến tăếc nhầết định, đảm bảo yếu cầầu chần th ực thốếng nhầết. Thẽo
chuẩn mực 02 – Hàng tốần kho thì việc đánh giá NVL ph ải tuần th ủ thẽo các
nguyến tăếc sau:
-Nguyến tăếc giá gốếc
-Nguyến tăếc thận trọng
-Nguyến tăếc nhầết quán
Do đó, trong thực tếế, nguyến liệu, vật liệu có thể được tnh giá thẽo tr ị giá
gốếc (hay còn gọi là giá vốến thực tếế) và giá hạch toán.
1.1.4.2.1 Tính giá nguyến vật liệu thẽo giá thực tếế
Giá thực tếế hàng tốần kho bao gốầm: Chi phí mua, chi phí chếế biếến và các chi
phí liến quan trực tếếp khác phát sinh để có được hàng tốần kho ở đ ịa đi ểm và
trạng thái hiện tại.
NVL trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiếầu nguốần khác nhau nến
nội dung các yếếu tốế cầếu thành giá thực tếế c ủa NVL đ ược xác đ ịnh thẽo t ừng
trường hợp nhập.
* Giá thực têố của nguyên vật liệu nhập kho:
Trường hợp NVL mua ngoài nhập kho:
Giá thực tếế được tnh thẽo cống thức:
Giá thực tếế NVL
mua ngoài
nhập kho
=
Giá mua ghi
trến hóa đơn
+
Các loại thuếế
khống được
hoàn lại
+
Chi phí có
liến quan
trực tếếp
đếến việc
-
Các khoản
chiếết khầếu,
giảm giá
(nếếu có)
16
I
mua hàng
Trường hợp NVL tự chêố biêốn nhập kho:
Giá thực tếế được tnh thẽo cống thức:
Giá thực tếế NVL nhập
Giá thực tếế NVL xuầết chếế
=
+
kho
biếến
Trường hợp NVL thuê ngoài gia công chêố biêốn nhập kho:
Giá thực tếế
Giá thực tếế
NVL nhập
Chi phí vận
NVL xuầết
=
kho
thuế ngoài
+
gia cống chếế
biếến
Chi phí gia cống,
chếế biếến
Sốế tếần phải
chuyển bốếc
dỡ đếến nơi
chếế biếến
+
trả cho đơn vị
gia cống chếế
biếến
Trường hợp nguyên vật liệu nhận vôốn góp liên doanh hoặc cổ phâằn:
Giá thực tếế của nguyến liệu, vật liệu nhận góp liến doanh, vốến c ổ phầần
hoặc thu hốầi vốến góp được ghi nhận thẽo giá trị được các bến tham gia góp vốến
liến doanh thốếng nhầết đánh giá chầếp thuận.
Trường hợp nguyên vật liệu nhận biêốu, tặng:
Giá thực tếế NVL
nhập kho
=
Giá hợp lý ban
đầầu của NVL
tương đương
Các chi phí khác có
liến quan trực tếếp
đếến việc tếếp nhận
+
Trường hợp NVL được câốp:
Giá thực tếế NVL
nhập kho
=
Giá ghi trến sổ của
đơn vị cầếp trến hoặc
giá được đánh giá lại
thẽo giá trị thuầần
+
Chi phí vận chuyển
bốếc dỡ, chi phí có
liến quan trực tếếp
khác
Giá thực tếế của phếế liệu thu hốầi là giá ước tnh thẽo giá tr ị thuầần có th ể th ực
hiện.
* Giá thực têố của nguyên vật liệu xuấốt kho:
17
I
Do giá thực tếế của NVL nhập kho từ các nguốần khác nhau nh ư đã trình bày
ở trến, để tnh giá thực tếế hàng xuầết kho, kếế toán có th ể s ử d ụng m ột trong các
phương pháp tnh giá trị hàng tốần kho sau: (khi doanh nghi ệp áp d ụng ph ương
pháp nào thì phải đảm bảo tnh nhầết quán trong một niến độ kếế toán)
-Phương pháp tnh theo giá đích danh: Giá trị thực tếế của NVL xuầết kho
tnh thẽo giá thực tếế của từng lố hàng nhập, áp d ụng đốếi v ới doanh nghi ệp s ử
dụng ít thứ nguyến liệu, vật liệu có giá trị lớn và có thể nhận diện được.
-Phương pháp bình quân gia quyêằn: thẽo phương pháp này, giá thực tếế
NVL xuầết kho được tnh dựa trến cơ sở sốế lượng thực xuầết trong kỳ và đ ơn giá
bình quần.
Giá trị thực tếế nguyến liệu,
vật liệu xuầết kho
=
Sốế lượng NL, VL
xuầết kho
X
Đơn giá bình quần
gia quyếần
Trong đó đơn giá bình quần gia quyếần có thể tnh m ột trong các ph ương án
sau:
Phương án 1:
Tính thẽo giá bình quần gia quyếần cả kỳ dự trữ (thường áp dụng v ới các
doanh nghiệp có ít danh điểm NVL nhưng sốế lầần nhập xuầết các danh đi ểm
nhiếầu)
Đơn giá bình
Giá trị thực tếế NL,VL tốần
quần
kho đầầu kỳ
=
gia quyếần cả kỳ
dự trữ
+
Sốế lượng NL, VL tốần kho
đầầu kỳ
Giá trị thực tếế NL,VL
nhập kho trong kỳ
Sốế lượng NL,VL
+
nhập kho trong kỳ
Phương án 2:
Tính thẽo giá bình quần gia quyếần sau mốỗi lầần nh ập (bình quần gia quyếần
liến hoàn – thường áp dụng với các doanh nghiệp có ít danh đi ểm NVL, sốế lầần
18
I
nhập mốỗi loại ít)
Giá trị thực tếế NL,VL
Đơn giá bình
quần gia quyếần
Giá trị thực tếế NL, VL
tốần kho trước khi
=
sau mốỗi lầần nhập
+
nhập kho của từng lầần
nhập
nhập
Sốế lượng NL,VL tốần
Sốế lượng NL, VL nhập kho
+
kho trước khi nhập
của từng lầần nhập
- Phương pháp nhập trước, xuâốt trước: thẽo phương pháp này thì NVL nào
nhập trước sẽỗ được xuầết trước và lầếy đơn giá mua th ực tếế lầần nh ập đó đ ể tnh
giá NVL xuầết kho, sốế còn lại tnh thẽo đơn giá của lầần nhập tếếp thẽo. Tr ị giá NVL
tốần kho cuốếi kỳ được tnh thẽo sốế lượng và đơn giá c ủa các NVL nh ập sau cùng.
Phương pháp này thường áp dụng với các doanh nghi ệp nh ỏ, ch ủng lo ại NVL ít,
sốế lượng nhập, xuầết NVL ít, giá cả thị trường ổn định.
1.1.4.2.2 Đánh giá nguyến vật liệu thẽo giá hạch toán
Đốếi với các doanh nghiệp mua vật tư thường xuyến có s ự biếến đ ộng vếầ giá
cả, khốếi lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá v ật t ư.
Giá hạch toán là giá ổn định do doanh nghiệp tự xầy d ựng ph ục v ụ cho cống tác
hạch toán chi tếết vật tư. Giá này khống có tác d ụng giao d ịch v ới bến ngoài. S ử
dụng giá hạch toán, việc xuầết kho hàng ngày được thực hiện thẽo giá h ạch toán,
cuốếi kỳ kếế toán phải tnh ra giá thực tếế để ghi sổ kếế toán tổng h ợp. Đ ể tnh đ ược
giá thực tếế, trước hếết phải tnh hệ sốế giữa giá th ực tếế và giá h ạch toán c ủa v ật
tư luần chuyển trong kỳ thẽo cống thức:
Giá thực tếế NL, VL tốần
Hệ sốế chếnh
lệch giá
=
kho đầầu kỳ
Giá hạch toán NL, VL tốần
kho đầầu kỳ
+
+
Giá thực tếế NL, VL nhập
kho trong kỳ
Giá hạch toán NL, VL
nhập kho trong kỳ
Sau đó, tnh giá của vật tư xuầết trong kỳ thẽo cống thức:
19
I
Giá thực tếế NL,VL xuầết
kho
=
Giá hạch toán NL, VL
xuầết kho
X
Hệ sốế chếnh
lệch giá
1.1.5 Các chứng từ, sổ sách sử dụng
1.1.5.1 Các chứng từ kếế toán nguyến vật liệu sử dụng
Chứng từ kếế toán sử dụng được quy định thẽo chếế độ ch ứng t ừ kếế toán
ban hành thẽo QĐ sốế 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 và các quyếết đ ịnh
khác có liến quan bao gốầm: Phiếếu nhập kho, Phiếếu xuầết kho, Phiếếu xuầết kho
kiếm vận chuyển nội bộ, Biến bản kiểm kế vật tư, cống c ụ, sản ph ẩm hàng hóa,
Bảng kế mua hàng, Bảng phần bổ nguyến vật liệu, cống cụ, d ụng c ụ và các
chứng từ kếế toán hướng dầỗn khác.
Khi xuầết bán vật tư, doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn bán hàng thống
thường” nếếu tnh thuếế GTGT thẽo phương pháp trực tếếp, ho ặc “Hóa đ ơn
GTGT” nếếu doanh nghiệp tnh thuếế GTGT thẽo phương pháp khầếu tr ừ.
Người lập chứng từ phải chịu trách nhiệm vếầ việc ghi chép, mang tnh
chính xác vếầ sốế liệu của nghiệp vụ kếế toán.
Quy trình lập và luần chuyển chứng từ nguyến vật li ệu được khái quát qua
Phụ lục 1.Việc luần chuyển chứng từ cầần có kếế hoạch cụ thể nhăầm đảm bảo việc
ghi chép kếế toán được lập kịp thời, đầầy đủ.
1.1.5.2 Sổ kếế toán chi tếết nguyến vật liệu
Trong kếế toán chi tếết NVL, tùy thuộc vào ph ương pháp h ạch toán chi tếết
doanh nghiệp có thể sử dụng các sổ (thẻ) kếế toán chi tếết nh ư: S ổ (th ẻ) kho, S ổ
(thẻ) kếế toán chi tếết vật liệu, Sổ đốếi chiếếu luần chuy ển, S ổ sốế d ư, B ảng kế nh ập
xuầết, Bảng kế lũy kếế nhập xuầết, Bảng kế tổng hợp nhập xuầết tốần.
1.2 KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
1.2.1 Phương pháp ghi thẻ song song
Tại kho: Việc ghi chép nhập, xuầết tốần kho của từng th ứ NVL tếến hành trến
20
- Xem thêm -