TRƯỚNG DẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VÃN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
■
a
m
m
•
•
■
KHOA TRIỆT HỌC
HƯỚNG DÁN HỌC
»
4
TT TT-TV * ĐHQGHN
335.43
HUO
2001
V-G2
Đ T ụa
HÀ N ộ i
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHẢN VĂN
KHOA TRIẾT HỌC
$ ỉ {ỉ ì ỉ ỉ ỉ {ỉ :ỉ : ì |ỉ ỉ | ỉ ỉ ì ỉ
Bộ môn Chả nghĩa xã hội khoa học
HƯỚNG DẪN HỌC MÔN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
KHOA HỌC
(D ù n g cho sin h viên Đ ai hoc Quốc g ia H à Nội)
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI - 2001
■
■
•
TẬP THẾ BIÊN SOẠN
1. TS. TRỊNH TRÍ THỨC (CHỦ BIÊN)
2. TS. DƯƠNG VĂN DUYÊN
3. THS. NGUYỄN VĂN THIỆN
4 THS NGÔ THỊ PHƯỢNG
5. TS. HOẢNG QUANG ĐẠT
6. CN. TRẦN TRỌNG CAO
7. CN. HOÀNG XƯÂN PHÚ
MỤC LỤC
* Lờ nói đầu
7
1. Vị trí của CNXHKH trong hệ thông lý luận của chủ nghĩa
IVác-Lênin
9
2. Si giống nhau và khác nhau cơ bản giữa CNXHKH và
GNXHKT
10
3. Gá trị tích cực,và hạn chế của CNXHKT
12
4. Miững điều kiện, tiền đề khách quan cho sự ra đòi
14
CNXHKH
5. Đôi tượng của CNXHKH
16
6. Vai trò C.Mác và Ph. Ăngghenđốivối sự ra đòi của
18
CNXHKH
7. Gai cấp công nhân. Nội dung, đặc điểm, sứ mệnh của giai
Cí-P công nhân. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Việt Nam
19
8. Đic điểm giai cấp công nhân Việt Nam và ảnh hưởng của
n) đến việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
mân nước ta
23
9. Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử
cia giai cấp công nhân
26
10. Quy luật ra đời của ĐCS. Sự ra đòi của ĐCS Việt Nam
29
11. Quan hệ giữa ĐCS với giai cấp công nhân và dân tộc.
30
12. Vai trò ĐCS với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai
cíp công nhân. Vai trò của ĐCS Việt Nam đối với cách
nạng Việt Nam
32
13. Nguyên nhân và điều kiện của cách mạng XHCN
34
14. Lý luận cách mạng không ngừng của chủ nghía Mác-Lênin
36
15. Tính tất yếu, đặc điểm, thực chất của thòi kỳ quá độ lên
, CNXH
40
5
16. Cơ sở của sự lựa chọn con đường XHCN ở Việt Nam
17. Quan điểm của Mác, Aiìgghen, Lênin, Hồ Chí Minh và
ĐCS Việt Nam về đặc trưng củaCNXH
18. Mục tiêu tổng quát và phương hướng cơ bản của thòi kỳ
quá độ lên CNXH ở Việt Nam
19. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Đặc điếm, xu hướng biến đôi của cơ cấu xã hội —giai cấp ở
nước ta hiện nay
20. Vị trí, tính tất yếu liên minh công nhân - nông dân - trí
thức trong thòi kỳ quá độ lên CNXH và ở nước ta hiện nay
21. Bản chất dân chủ XHCN
22. Bản chất hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa
23. Đối mới hệ thông chính trị xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
hiện nay
24. Những nhiệm vụ cần thực hiện để tiếp tục đổi mới hệ
thống chính trị và dân chủ hoá đòi sống xã hội ở nước ta
25. Cơ sở của cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin
26. Nội dung của cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa MácLênin
27. Tôn giáo dưới CNXH và chính sách tôn giáo của Đảng và
Nhà nưỏc ta
28. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin trong việc giải
quyết vấn đề tôn giáo dưỏi CNXH
29. Vị trí, mối quan hệ giữa gia đình và xã hội
30. Chứ£ năng cơ bản của gia đình
31. Chế độ hôn nhân dưới CNXH
32. Nhân t() con người và phát huy nhân tôxcon người trong
sự nghiệp xây dựng CNXH
33. Nội dung cơ bản của thòi đại ngày nay
34. Những đặc điểm, xu hướng của thời đại trong giai đoạn
hiện nay
* Tài liệu tham khảo
6
4
4.
5(
5í
51
6C
62
64
66
68
70
73
77
78
80
83
83
85
87
9]
Lời nói đầu
Để đáp ứng yêu cầu dạy và học môn Chú nghĩa xã hội khoa
họ( năm học 2001 — 2002, trong khi chờ giáo trinh quốc gia
củìg như giáo trình của Bộ giáo dục và Đào tạo về môn học
nà\ Bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học, Khoa Triết học,
Trtờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc
giũ Hà Nội tổ chức biên soạn cuốn “H ướng d ẫ n hoc m ô n C hủ
n g iĩa xã hôi kh o a h o c” cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà
Nộ năm học 2001 2002.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đả th ể hiện được
nhtng nội dung cơ bản trong cuốn “C hủ nghĩa x ã hội k h o a
ho: đê cương bài g iả n g d ù n g trong các Trường Đ a i hoc
và Cao d ẳ n g từ năm hoc 1991 - 1992” của Bộ giáo dục và
Đà) tạo; đồng thời đã cố gắng quán triệt và đưa vào trong nội
durg những quan điểm mới trong các văn kiện của Đảng, đặc
biệi là Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng
trêi các vấn đề có liên quan đến môn học.
-
Mặc dù đã có nhiều cô'gắng, song chắc chắn không tránh
khả thiếu sóty hạn chế. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến xây dựng của bạn đọc đ ể làm cơ sở cho việc bổ sung,
hoờí chính nội dung môn học này.
BỘ MÔN CNXHKH
Khoa Triết học - Trường ĐHKHXH&NV
Đại học Quốc gia Hà Nội.
7
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
CNXHKH:
Chủ nghĩa xã hội khoa học
CNCSKH:
Chủ nghĩa cộng sản khoa học
Khoa học xã hội
KHXH:
KHXH - NV: Khoa học xã hội - nhân văn
CNXHKT:
Chủ nghĩa xã hội không tưởng
CNXH:
Chủ nghĩa xã hội
Chủ nghĩa cộng sản
CNCS:
CSCN:
Cộng sản chủ nghĩa
CNTB:
Chủ nghĩa tư bản
TBCN:
Tư bản chủ nghĩa
XHCN:
Xã hội chủ nghĩa
PTSX:
Phương thức sản xuất
KHTN:
Khoa học tự nhiên
KHXH:
Khoa học xã hội
XH-CT:
Xã hội —chính trị
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
CNDVLS:
DVBC:
Duy vật biện chứng
Đảng Cộng sản
ĐCS:
TLSX:
Tư liệu sản xuất
DTDCND:
Dân tộc dân chủ nhân dân
CMXHCN:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa
TKQĐ:
Thời kỳ quá độ
HTCT:
Hệ thông chính trị
CNĐQ:
Chủ nghĩa đế quốc
KT-XH:
Kinh tế-xã hội
8
1. M TRÍ CỦA CNXHKH (CNCSKH) TRONG HỆ THốNG LÝ LUẬN
CƯA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ ĐÔÌ
VÓI CÁC MÔN KHXH- NV CHUYÊN NGÀNH
Chủ nghĩa Mác-Lênin gồm ba bộ phận hợp thành, đó là
triêt học Mác-Lênin, KTCT học Mác-Lênin và CNXHKH
CN3SKH).
CNXHKH được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa rộng và nghĩa
hẹp
Theo nghĩa rộng, CNXHKH đồng nghĩa với chủ nghĩa MácLêrin.
Theo nghĩa hẹp, CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp
thàih chủ nghĩa Mác-Lênin.
Í.VỊ trí của CNXHKH trong hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác Lênin.
- CNXHKH được hiểu theo nghĩa hẹp, với tư cách là một
troig ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin là một học thuyết thống nhất,
hoàn chỉnh. Điều này thể hiện ở chỗ cả ba bộ phận hợp thành
(triết học Mác-Lênin, KTCT học Mác-Lênin, và CNXHKH) đều
có (hung một mục đích; chung th ế giói quan và phương pháp
luậi khoa học; chung bản chất giai cấp công nhân.
- Mỗi bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác-Lênin, ngoài
nhíng điểm chung, thống nhất, còn có những điểm riêng, có vị
trí ìh ất định trong hệ thống.
1/ Triết học, KTCT học mác —xít là cơ sở lý luận vàt ỊpthhihhươnỊ
pháp luận của CNXHKH.
2/ CNXHKH là kết luận hợp logic được rút ra từ họic ttl h-hhuyêi
triết học và KTCT học mác —xít ; sự ra đời của nó có t á c ‘ (đ ( dụn£
hoàn tất các học thuyết triết học, kinh tế chính trị học, làirm nm chc
chủ nghĩa Mác trở thành một học thuyết mang t ín h b 1 hoàn
chỉnh, thông nhất, cân đối, không chỉ giúp giai cấp công in Tinhân
nhận thức th ế giới một cách đúng đắn mà còn chỉ ra icheO) 0 y giai
cấp công nhân con đường, biện pháp nhằm cải tạo thê giổỉi 1 1 theo
những quy luật khách quan, bằng hoạt động thực tiễ n c c cách
mạng; CNXHKH là biểu hiện rõ nhất, trực tiếp nhất mụcc d ( đích
chính trị —thực tiễn của toàn bộ chủ nghĩa Mác-Lênin.
b.Vai trò của CNXHKH đôi vói các môn KHXH □ N V cihiu uuyẻn
ngành
CNXHKH nghiên cứu những tính quy luật xã hội - ccHúhliính
trị chung, phổ biến của quá trình chuyển biến cách ìnạrn^gg? từ
CNTB lên CNXH và CNCS. Do đó, nó đóng vai trò là cơ s&àở lý
luận và phương pháp luận cho những môn KHXH —NV chiuiytyyên
ngành nghiên cứu từng mặt của quá trình chuyển từ CNTIB 1 ] lên
CNXH va CNCS.
2. CNXHKT. SỰGIỐNG VÀ KHÁC NHAU c ơ BẢN GIỮA CNXIHHKKT
VÀCNXHKH
a. CNXHKT
CNXHKT là tổng hợp các học thuyết xã hội trước Mác biéiẽểu
hiện dưới dạng chưa chín muồi nguyện vọng muốn thiết lấậập
một xã hội kiểu mới trong đó không còn tình trạng người bócc ldđột
người và tất cả các hình thức bất bình đẳng khác về mặt xã hộội)i.
10
>. Sư giống nhau giừa CNXHKH và CNXHKT
- Phê phán CNTB, đứng về phía những người lao động,
bêrh vực họ trước tình trạng bị đối xử bất công, bị áp bức, bóc
lột trong xã hội.
- Mong muôn xây dựng một xã hội mới mà trong đó không
còr tình trạng phân chia giai cấp, tình trạng người bóc lột
ngtòi, mọi người đều bình đẳng.
Những điểm khác nhau cơ bản giữa CNXHKT và CNXHKH
- CNXHKT đặt ra những kế hoạch cải tạo xã hội rộng lớn
nhưng không tính đến đòi sông hiện thực của xã hội. Nó chỉ là
sự phản ánh nguyện vọng chủ quan, mà chưa có điều kiện
kh?,ch quan dể thực hiện. Trái lại, CNXHKH là sự phản ánh
đúng quy luật của hiện thực, chứng minh một cách khoa học sự
sựỊ đổ tấ t yếu của CNTB và sự ra đòi tất yếu của CNXH,
CNCS cũng như điều kiện, con đường để xây dựng xã hội CSCN
côrg bằng, bình đẳng.
- CNXHKT chưa giải thích được một cách khoa học bản
chết của CNTB, cũng như những quy luật và xu hướng vận
độrg tất yếu khách quan của nó. Trái lại, CNXHKH (với học
thuyết giá trị thặng dư) đã chứng minh được một cách khoa học
rằrg bản chất của CNTB là bóc lột và nó bóc lột những ngươi
lao động làm thuê bằng hình thức giá trị thặng dư, và đồng thời
cũrg chứng minh một cách khoa học rằng sự vận động của
n hù ig mâu thuẫn trong lòng XHTB sẽ dẫn đến một kết cục là
nó }hải nhường chỗ cho CNXH và CNCS.
- CNXHKT không tìm ra được những lực lượng xã hội có
kh í năng lãnh đạo xã hội để thực hiện bưóc chuyển cách mạng
từ ONTB lên CNXH và CNCS. Trái lại, CNXHKH đã tìm ra lực
11
lượng xã hội đó chính là giai cấp công nhân.
V.I.Lenin: CNXHKT “Không giải thích được b ản c.hiâấâtât củ
chế độ nô lệ làm thuê trong chế độ tư bản chủ n g h la i,, <> cũn
không phát hiện ra được những quy luật phát triển c ủ a
:HKT.
+ Tiền đề tư tưởng —lý luận
3ước sang th ế kỷ XIX, cùng với sự phát triển của PTSX
TBCN và KHTN, KHXH cũng phát triển và đạt được nhiều
thàrh tựu, trong đó có ba thành tựu lớn, đó là: Triết học cổ điển
Đức (với đại biểu là Hê-ghen, và Phơ-bách); Kinh tế chính trị cổ
điển Anh (với đại biểu là A-đam Xmít và Ri-các-đô); CNXHKT
phê phán nước Pháp (với đại biểu là Xanh-xi-mông và Phu-ri15
ê) đây là ba tiền đề tư tưởng —lý luận của chủ nghĩa Máiac:, ", troi
đó CNXHKT Pháp thê kỷ XIX là tiền đề tư tưởng —lý luáệuậiận tn
tiếp của CNXHKH.
Như vậy, vào những năm 40 của th ế kỷ XIX, tienni 1 1 trìr
phát triển của lịch sử đã tạo ra những tiền đê khách ( qv-Ịiquan
mức độ đầy đủ cho sự ra đòi của CNXHKH.
5. ĐỐI TƯỢNG CỦA CNXHKH. SựKHÁC NHAU GIỮA ĐÔÌ lTƯOJỢN<
CỦA CNXHKH VÓI Đối TƯỢNG CỦA TRIẾT HỌC, KLLINNNH T
CHÍNH TRỊ HỌC MÁC-LÊNIN
a. Đôi tượng của CNXHKH
CNXHKH là môn học nghiên cứu dưới góc độ XH-COTTT qu<
trình phát sinh, hình thành và phát triển của hình th á á i I i kinl
tế-xã hội CSCN (quá trình chuyển biến cách mạng từ ( Cl^ỉ^NTI
lên CNXH và CNCS).
Đôi tượng của CNXHKH là các tính quy luật xã hội —- clchhínl:
trị chung của quá trình phát sinh, hình thành, phát triểrm } ỉ hình
thái kinh tế-xã hội CSCN, bao gồm:
- Những tính quy luật đấu tran h của giai cấp công ị nnnhân
trong quá trình cách mạng XHCN.
- Những tính quy luật XH-CT của công cuộc cải tạo >xã ỉ ỉ hội
cũ và xây dựng CNXH.
- Những tính quy luật của quá trình cách mạng thíiê ? ị giới
trong thời đại ngày nay.
- Những tính quy luật của việc phát huy nhân tô" chủ I qimuan
của giai cấp công nhân trong quá trình vận dụng các quyy lihluật
khách quan thực hiện sự chuyển biến cách mạng từ CNTTB ») lên
CNXH và CNCS.
16
b Sự khác nhau vê đôi tưong giữa CNXHKH vói triết học, kinh tê
(hình trị học Mác-Lénin.
■Triết học Mác (CNDVLS) nghiên cứu tất cả các giai đoạn
lịch Ì\1 của xã hội loài người, các quy luật chung nhất tác động
tronỊ sất cả hay nhiều hình thái kinh tế-xã hội; còn CNXHKH
chỉ rghiên cứu những tính quy luật XH-CT của quá trình phát
sinh hình thành, phát triển của hình thái kinh tế-xã hội
CSCN.
- KTCT học Mác và CNXHKH đều nghiên cứu sự quá độ
của .oài ngưòi từ CNTB lên CNXH. Tuy nhiên kinh tê chính trị
nghiằn cứu các quy luật kinh tế — chính trị; còn CNXHKH
nghiỉn cứu các quy luật xã hội - chính trị.
- Một sô" môn KHXH và NV chuyên ngành như Nhà nước và
phá] luật, lịch sử ĐCS, lịch sử phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế,... cũng nghiên cứu quá trình hình thành phát triển của
hình thái kinh tế-xã hội CSCN, nhưng nó chỉ nghiên cứu từng
mặt :ủa quá trình này, những tính quy luật mà nó rút ra chỉ có
tác cộng trong từng lĩnh vực riêng biệt; Còn CNXHKH nghiên
cứu một cách tổng thể quá trình phát sinh, hình thành, phát
triểr của hình thái kinh tế-xã hội CSCN, vạch ra những tính
quy .uật xã hội - chính trị chung của quá trình này. Chính vì vậy
mà CNXHKH đóng vai trò là cơ sở lý luận và phương pháp luận
cho (ác môn KHXH và NV chuyên ngành.
Zhú ý: Sự phân biệt đôi tượng của CNXHKH với đôi tượng
của ;riết học, kinh tế chính trị học và các môn KHXH chuyên
ngàrh chỉ có tính chất tương đổi vi xã hội là một chỉnh thể
thốn* nhất, các lĩnh vực của đòi sống xã hội có mối quan hệ tác
động qua lại, gắn bó không thể tách rời.
17
6. VAI TRÒ CỦA C.MÁC VÀ PH.ẢNGGHEN ĐÔÌ VỚI s ư RƯAIAA Đ(
CỦA CNXHKH. NGHIÊN c ú u CNXHKH CÓ NGHĨA CGỈÌ J?À Đ(
VỚI CÔNG c u ộ c XÂY DỤNG CNXH Ở NƯỚC TA HIỆN NNMMAY
a. M ức vổ Ảngghen là người sáng lập ra CNXHKH
Dưới tác động của hoàn cảnh kinh tế-xã hội, Míéáeáác V;
Ảngghen (trong thời gian từ 1842 — 1848) đã chuyển dicầỉlầần ti
quan điểm duy tâm sang quan điểm duy vật; từ lập ttrn^rưòn{
chống chế độ quân chủ phong kiến sang chổng áp bức, bóc llẹ 1 lột ti
sản, sang lập trường của giai cấp công nhân.
- Trên cơ sở khảo sát các th ành tựu của khoa học tự rmhihhiên
Mác và Ăngghen đã k ế thừa một cách có phê phán và crảũ ảải tạc
một cách căn bản triết học cổ điển Đức và sáng tiạioicio ra
CNDVBC.
- Vận dụng một cách thành công những quan điểm lũ \)W B C
vào nghiên cứu đời sông xã hội, Mác và Angghen đã xây diddựng
lên một hệ thông các quan điểm duy vật về lịch sử (CNDV7L;S-^S).
- Vận dụng các quan điểm DVLS vào nghiên cứu IP^T^TSX
TBCN, kế thừa một cách có phê phán những giá trị của KTVC7£TT cổ
điển Anh, Mác và Ăngghen đã xây dựng nên học thuyết ỈKT^TTCT
khoa học của mình, trong đó có học thuyết giá trị thặng dư.
- Nhò hai phát kiến lớn là CNDVLS và học thuyết g?i;á á á trị
thặng dư, Mác và Ảngghen đã kế thừa, phát triển, khắc plpohục
những hạn chế của CNXHKT và làm cho CNXH từ kvhchaông
tưởng trở thành khoa học, tức sáng tạo ra CNXHKH.
- Quá trình Mác, Ảngghen ốáng tạo ra CNXHKH (iuễìn n 1 ra
trong khoảng thời gian từ 1842 —1848 và được thể hiện Itrorcong
những tác phẩm mà hai ông viết trong thời gian này. Thámgigg 2/
1848 Tác phẩm “Tuyên ngôn của ĐCS” ra đời đánh clấu ^sự ự í ra
18
đòi :í:a chủ nghĩa Mác nói chung, CNXHKH nói riêng, vì trong
tác ohẩm này những nguyên lý cơ bản nhất của chủ nghĩa Mác
và CNXHKH đã được trình bày.
I Y nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH
Nghiên cứu nắm vững nội dung, nguyên lý lý luận của
CNXHKH có ý nghĩa:
- Củng cô" lập trường của giai cấp công nhân, vững tin vào
tương lai của CNXH.
- Cung cấp cơ sỏ lý luận khẳng định tính đúng đắn của con
ciưòig XHCN mà chúng ta đã lựa chọn, và từ đó góp phần tích
cực vằo sự nghiệp xây dựng CNXH.
- Cung cấp cơ sở lý luận để định ra đường lỏi, chính sách,
con đường, giải pháp xây dựng và phát triển đất nước theo con
(tưòig XHCN.
7: KHÁI NIỆM GIAI CẤP CỒNG NHÂN. NỘI DUNG, ĐẬC ĐlỂM s ứ
4ỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN, s ứ MỆNH LỊCH
SỬCỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
a Khái niệm giai cấp công nhân
- Theo Mác và Angghen, giai cấp công nhân (giai cấp vô
sản là “do cuộc cách mạng công nghiệp sản sinh ra”; nó là “sản
phần của bản thân nền đại công nghiệp”, ra đời và phát triển
cùnj với sự ra đòi và phát triển của nền đại công nghiệp và
đượ: “tuyển mộ trong tấ t cả các giai cấp, tầng lóp của dân cư”;
dại :ông nghiệp càng phát triển thì giai cấp công nhân cũng
phá. triển theo cả về scí lượng và chất lượng.
Trong XHTB, giai cấp công nhân là giai cấp lao động,
19
không có TLSX, phải đi làm thuê, bán sức lao động cho r Dihilnhà 1
bản để kiếm sông, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư, í, c (, có ](
ích cơ bản đôi lập trực tiếp với lợi ích của gmi cấp tư sản.
Giai cấp công nhân là hiện thân của lực lượng sảnn ) 1 xuâ
hiện đại, đại biểu cho PTSX tiên tiến; là giai cấp có bảnn li (1 chấ
cách mạng, bản chất quốc tế, tinh thần đoàn kết giai cấp ) V V và C(
tính tổ chức, kỷ luật cao.
- Những đặc trưng cơ bản của giai cấp công nh ân dưítói íiâi chú
độ TBCN được Lênin khẳng định và làm rõ thêm. Đồngg t t thời
qua thực tiễn cách mạng, Lênin còn làm rõ hơn vị trí và Vvai li ai tri.
của giai cấp công nhân trong cách mạng XHCN và tropngigig sụ
nghiệp xây dựng CNXH: là giai cấp nắm chính quyền nhà I nmnước,
giai cấp thông trị về chính trị, giai cấp lãnh đạo xã hội kkhh.hông
chỉ trong cuộc đấu tranh lật để ách thống trị của giai cấp titư .ỉ ư sản
mà cả trong sự nghiệp sáng tạo ra xã hội mói và trong toờànnm bộ
cuộc đấu tranh nhằm xoá bỏ giai cấp.
- So vói thời Mác, Ăngghen, Lênin, đ iề u kiện lịch sử í hh hiện
nay đã có những biến đổi to lớn và cùng với sự biến đổi củaa đđ.điều
kiện lịch sử, giai cấp công nhân cũng có những biến đổi
- Xem thêm -