BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Th.s PHAN MINH THÙY
Sinh viên thực hiện: LÊ HUỲNH MINH HẰNG
MSSV: 1054030165
TP.Hồ Chí Minh, 2014
Lớp: 10DKKT1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Sợi Sài Gòn Long An VN,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
TPHCM, ngày 14 tháng 07 năm 2014
Tác giả
Lê Huỳnh Minh Hằng
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
i
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
LỜI CẢM ƠN
Là sinh viên năm cuối của trường Đại học Công Nghệ TP. HCM. Em rất cảm ơn nhà
trường đã luôn tạo điều kiện để chúng em học tập thật tốt. Cám ơn thầy cô đã luôn chỉ
dạy chúng em khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Cám ơn lòng nhiệt huyết, sự chỉ dẫn tận
tình của thầy cô đã cố gắng trau dồi và rèn luyện những kỹ năng, chuyên môn, luôn tạo
cơ hội cho chúng em học tập, giúp chúng em nắm vững hơn các chuyên môn, nghiệp vụ
của chuyên ngành và khả năng áp dụng vào thực tế công việc, giải quyết những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực tập. Cám ơn thầy cô đã trang bị cho chúng em thật nhiều
kiến thức, hướng dẫn cho chúng em trong suốt bốn năm vừa qua. Thầy cô đã giúp chúng
em tự tin hơn trong việc định hướng tương lai và không phải gặp quá nhiều sự bỡ ngỡ
trong quá trình thực tập.
Thông qua bài báo cáo này, em xin cảm ơn quý công ty, cảm ơn chân thành đến Ban lãnh
đạo CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN đã giúp đỡ em trong suốt hai
tháng thực tập, giúp em nắm vững hơn những kiến thức đã học, nắm vững các nghiệp vụ
phát sinh trong quá trình hạch toán, đã tạo cơ hội cho em tiếp cận và học hỏi được nhiều
kinh nghiệm thực tiễn. Cám ơn các anh chị ở Phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng
dẫn và giải đáp những thắc mắc của em, với sự thân thiện, nhiệt tình và cởi mở của các
anh chị đã giành cho em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Phan Minh
Thùy đã hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Lời cuối cùng em xin gửi đến toàn thể Ban lãnh đạo CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI
GÒN LONG AN VN,các anh chị phòng kế toán, quý thầy cô trường ĐH Công Nghệ
TP.HCM lời chúc sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống !
TPHCM, ngày 14 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Lê Huỳnh Minh Hằng
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
ii
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng Viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
iii
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH
BQ
BTP
CB-CNV
CP
CPSX
CPSXDD
ĐVT
GĐ
GTSP
HĐQT
HTK
KCN
Klg
NCTT
NVL
NVLTT
SP
SPDD
SXC
TK
TNHH
TSCĐ
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
Bảo hiểm xã hội
Bình quân
Bán thành phẩm
Cán bộ - Công nhân viên
Chi phí
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất dở dang
Đơn vị tính
Giai đoạn
Giá thành sản phẩm
Hội đồng quản trị
Hảng tồn kho
Khu công nghiệp
Khối lượng
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Sản phẩm
Sản phẩm dở dang
Sản xuất chung
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
iv
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1.Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Bảng 2.1.Tình hình kinh doanh của công ty qua các năm.
Bảng 2.2.Bảng số lượng thành phẩm của từng loại sợi.
Biểu mẫu
Biểu mẫu 2.1.Sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Biểu mẫu 2.2.Phiếu xuất kho.
Biểu mẫu 2.3.Sổ chi tiết TK 621.
Biểu mẫu 2.4.Sổ cái TK 621.
Biểu mẫu 2.5.Sổ nhật kýchung TK 621.
Biểu mẫu 2.6.Sổ chi tiết TK 622.
Biểu mẫu 2.7.Sổ cái TK 622.
Biểu mẫu 2.8. Sổ nhật kýchung TK 622.
Biểu mẫu 2.9.Sổ chi tiết TK 627.
Biểu mẫu 2.10.Sổ cái TK 627.
Biểu mẫu 2.11. Sổ nhật ký chung TK 627.
Biểu mẫu 2.12.Sổ chi tiết TK 154.
Biểu mẫu 2.13.Sổ cái TK 154.
Biểu mẫu 2.14.Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển song song.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển tuần tự.
Sơ đồ 1.3.Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán.
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 2.2.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sơ đồ 2.3.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
v
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ...........................................................................................................................ii
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ......................................................................................................... iv
Danh sách các bảng biểu, sơ đồ ........................................................................................... v
Mục lục ..............................................................................................................................vii
Lời mở đầu ........................................................................................................................... 1
Chương 1: Cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản
phẩm .................................................................................................................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................................. 3
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất. .............................................................. 3
1.1.1.1. Khái niệm. ...................................................................................................... 3
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất............................................................................... 3
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế ................ 3
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí ................................ 4
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo cách quy nạp chi phí vào đối tượng...... 4
1.1.2. Khái niệm và các chỉ tiêu tính giá thành sản xuất sản phẩm. ................................ 4
1.2.2.1. Khái niệm. ...................................................................................................... 4
1.2.2.2. Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm ............................................................. 4
1.2.2.2.1. Theo phạm vi tính giá thành ....................................................................... 4
1.2.2.2.2. Theo thởi điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành .................................. 5
1.2. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ............................................ 5
1.3. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành sản phẩm ................................................... 5
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. .................................................................................. 6
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ...................................................................... 6
1.4.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................................. 6
1.4.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 6
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 6
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 7
1.4.2.4. Sổ sách kế toán ............................................................................................... 7
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
vi
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
1.4.2.5. Kế toán tổng hợp ............................................................................................ 7
1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................................... 7
1.4.3.1. Khái niệm ....................................................................................................... 7
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng. .......................................................................................... 7
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 8
1.4.3.4. Sổ sách kế toán ............................................................................................... 8
1.4.3.5. Kế toán tổng hợp ............................................................................................ 8
1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.............................................................................. 8
1.4.4.1. Khái niệm ....................................................................................................... 8
1.4.4.2. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 8
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 9
1.4.4.4. Sổ sách kế toán ............................................................................................... 9
1.4.4.5. Kế toán tổng hợp ............................................................................................ 9
1.4.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất ........................................................................... 10
1.4.5.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng ............................................................. 10
1.4.5.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất .................................................................. 12
1.4.6. Phương pháp kế toán tổng hợp chi phí sản xuất.................................................. 12
1.4.6.1. Chứng từ sử dụng ......................................................................................... 12
1.4.6.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 12
1.4.6.3. Kế toán chi tiết ............................................................................................. 13
1.4.6.4. Kế toán tổng hợp .......................................................................................... 13
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................................................ 13
1.6. Tính giá thành sản phẩm. ............................................................................................ 15
1.6.1. Đối tượng tính giá thành. ..................................................................................... 15
1.6.2. Kỳ tính giá thành ................................................................................................. 15
1.6.3. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn. ........................... 16
1.6.4. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp. ........................... 17
1.7. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện áp dụng kế toán máy .......................................................................................... 19
1.7.1. Nguyên tắc ........................................................................................................... 19
1.7.2. Trình tự xử lý thông qua phần mềm kế toán ....................................................... 19
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
vii
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty cổ phần sợi
LongAn VN. ...................................................................................................................... 21
2.1. Giới thiệu chung về công ty ....................................................................................... 21
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và quá trình phát triển công ty .................... 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty..................................................................... 23
2.1.3. Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ........................... 25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ...................................................................... 26
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty ................................................................ 27
2.1.6. Tình hình công ty những năm gần đây ................................................................ 29
2.1.7. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển ................................................... 30
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần sợi Long An VN ..................................................................................... 30
2.2.1. Vấn đềchung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ........... 30
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí tại công ty ..................................................................... 31
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 31
2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển ........................................... 32
2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 33
2.2.2.1.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp ............................................. 33
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 35
2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển ........................................... 35
2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 36
2.2.2.2.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp ............................................. 36
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................... 38
2.2.2.3.1. Nội dung chi phí sản xuấtchung tại công ty ......................................... 38
2.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 38
2.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 38
2.2.2.3.4. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp ............................................. 38
2.2.2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................ 42
2.2.2.4.1. Chứng từ .................................................................................................... 43
2.2.2.4.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 43
2.2.2.4.3. Hạch toán tổng hợp ................................................................................... 43
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
viii
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................ 46
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm...................................................................................... 47
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị ................................................................................... 50
3.1 Nhận xét ....................................................................................................................... 50
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty ........................................ 50
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán ............................................................................... 51
3.2 Kiến nghị ...................................................................................................................... 52
Kết luận ............................................................................................................................. 56
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 57
Phụ lục
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
ix
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao luôn là mục tiêu hàng
đầu của các doanh nghiệp.Muốn được như vậy, ngoài việc nắm bắt nhu cầu thị trường,
các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng
thời tìm ra các biện pháp tốt để giảm chi phí không cần thiết, tránh lãng phí. Một trong
những cách hữu hiệu để quản lý chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng
sản phẩm đó là kế toán mà trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và là trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán
trong các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình
hoàn thiện kế toán của công ty.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN đã
không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt công
tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày
càng được coi trọng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là
“Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN
Mục tiêu nghiên cứu
Khi chọn đề tài này, tôi muốn được hiểu rõ hơn những vấn đề cơ bản về kế toán CPSX và
tính giá thành sản xuất sản phẩm - khái niệm, bản chất, và phân loại CPSX; phương pháp
tập hợp CPSX và phương pháp tính giá thành sản phẩm - thông qua nghiên cứu lý thuyết
và tìm hiểu thực tế áp dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản
phẩm tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm - Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An
VN. Cũng như qua việc nghiên cứu này tôi có thể kiến nghị một số biện pháp góp phần
kiểm soát quản lý chi phí hiệu quả hơn cho công ty.
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
1
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
Phạm vi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu đã được xác định ở trên, đề tài khóa luận chỉ đi sâu nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN. Áp dụng theo đúng Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam, số liệu được tôi đề cập đến trong bài luận được lấy từ số liệu kinh doanh trong
tháng 1 năm 2014 của công ty và được giới hạn trong phạm vi chính sách chế độ kế toán
mà công ty áp dụng (hạch toán là phương pháp kê khai thường xuyên; tính giá thành theo
phương pháp trực tiếp, …).
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, thực hành, kết hợp với việc thu
thập và xử lý số liệu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quá trình tính giá thành tại
công ty. Từ những số liệu đã thu thập được từ các chứng từ gốc, sổ kế toán của công ty,
tôi vận dụng các kiến thức đã được học từ nhà trường, sắp xếp số liệu thành từng loại,
khoản mục rồi từ đó tiến hành phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận.
Kết cấu đề tài : 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản
phẩm.
- Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Sợi Sài
Gòn Long An Vn.
-Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
2
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
1.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất (CPSX)
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của các hao phí vềlao động sống, lao động vật hóa
mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một
thời kỳ nhất định.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Vì đề tài nghiên cứu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm sợi của công
ty Cổ phần sợi Sài Gòn Long An VN nên phần cơ sở lý luận tác giả chỉ đề cập đến nội
dung chi phí sản xuất (không trình bày các chi phí ngoài lĩnh vực sản xuất) cũng như
được giới hạn trình bày kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung và phương pháp kê
khai thường xuyên (do công ty thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên ).
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liêu: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính/ phụ, nhiên liệu,
bao bì, phụ tùng thay thế … sử dụng cho sản xuất sản phẩm dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí tiền lương: bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương chính, lương phụ, các khoản
trích theo lương trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ các khoản trích khấu hao TSCĐ dùng cho
hoạt độngsản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, thuê tài sản,…
- Chi phí khác bằng tiền: chi phí giao dịch, tiếp khách,…
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
3
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế theo khoản mục chi
phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phínguyên vật liệu chính/ phụ dùng để
sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lương và các khoảntrích theo lương
của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo cách quy nạp chi phí vào đối tượng
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu
chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…). Các khoản chi phí này được ghi
nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
khác nhau, được ghi nhận chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu
thức phân bổ thích hợp.
1.1.2. Khái niệm và các chỉ tiêu tính giá thành sản xuất sản phẩm (GTSP)
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa liên quan đến một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.
1.1.2.2. Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm
1.1.2.2.1. Theo phạm vi tính giá thành
Giá thành sản xuất:là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến
việc sản xuất sản phẩm/dịch vụ hoàn thành gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuấtchung.
Giá thành toàn bộ:là chỉ tiêu phảnánh toàn bộ chi phí liên quan đến sảnxuất và tiêu thụ
sản phẩm/dịch vụ.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CP bán hàng + CP quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
4
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
1.1.2.2.2. Theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành
Giá thành kế hoạch:là giá thành được xác định khi lập kế hoạch giá thành dựa trên chi
phí kế hoạch.
Giá thành định mức:là giá thành được tính toán dựa trên chi phí định mức.
Giá thành thực tế:là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt
được.
1.2. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP
Bảng 1.1. Mối liên hệ giữa CPSX và GTSP
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất
Giá thành sản phẩm
- Luôn gắn với kỳ hoạt động sản xuất kinh - Luôn gắn liền với khối lượng sản phẩm,
doanh của doanh nghiệp.
dịch vụ đã hoàn thành.
Gồm :
Gồm:
- Chi phí để sản xuất sản phẩm hoàn
-Chi phí sản xuất dở dang kỳ trước.
thành.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
- Chi phí để sản xuất sản phẩm dở dang.
Trừ đi:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP
- Phản ánh và giám soát một cách chính xác kịp thời từng khoản mục chi phí và toàn bộ
chi phí sản xuất thực tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất, từng loại
sản xuất và từng thời kỳ báo cáo.
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác kịp thời giá thành sản phẩm hoặc công việc
đã hoàn thành, tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản
phẩm.
- Cung cấp số liệu kịp thời cho việc lập kế hoạch kỳ sau, cho việc lập báo cáo tài chính và
phân tích hoạt động kinh tế.
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
5
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
1.4. Kế toán tập hợp CPSX
1.4.1. Đối tượng tập hợp CPSX
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định giới hạn hoặc phạm vi mà chi
phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm…
Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản
xuất sản phẩm mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí như
giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ, phân xường sản xuất,…hoặc đối tượng
chịu chi phí như loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
Việc xác định đối tượng tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp phải dựa
vào căn cứ sau:
Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
Đặc điểm của sản phẩm.
Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
Kỳ tập hợp chi phí sản xuất:
Kỳ tập hợp CPSX là thời điểm mà kế toán tiến hành tập hợp chi phí.Việc xác định kỳ tập
hợp CPSX phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, phù hợp với chu kỳ sản xuất sản
phẩm: tháng, quý, năm, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình...
1.4.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
1.4.2.1. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí NVL phải tính theo giá
thực tế xuất kho.
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho ( 02-VT)
Phiếu nhập kho ( 01-VT)
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( 04 – VT)
Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ,…
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
6
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng
TK621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm/dịch vụ trong kỳ.
Bên Nợ: Nguyên vật liệu xuất dùng để sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí NVL vào TK 154.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
1.4.2.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: kế toán mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( S36-DN) để theo dõi riêng cho
từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất ( Mẫu sổ chi phí xem phần phụ lục 1).
- Sổ Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký chung (S03A – DNN) , theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(Mẫu sổ xem phần phụ lục 2).
- Sổ Cái: dựa vào số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái (S03B – DN) theo từng nghiệp
vụ phát sinh (Mẫu sổ xem phần phụ lục 3).
1.4.2.5. Kế toán tổng hợp
- Xuất kho NVL / Mua NVL để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621- Chi phí NVL trực tiếp.
Có TK 152 - Giá thực tế NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Có TK 111,112,331…- Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 152 - NVL sử dụng không hết, nhập lại kho.
Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành.
(Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành).
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.
1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.4.3.1. Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca (nếu có) phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy
định tính trên tiền lương công nhân trực tiếp .
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
7
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
Bảng kế hoạch trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,…
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công vào TK 154.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
1.4.3.4. Sổ sách kế toán(tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã trình
bày ở phần trên).
1.4.3.5. Kế toán tổng hợp
- Tập hợp chi phí lương và các khoản trích theo lương
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 334 – Lương công nhân trực tiếp sản xuất.
Có TK 338 – Trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn.
Có TK 335 – Trích trước lương công nhân nghỉ phép.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành.
(Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành).
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.4.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh nhằm phục vụ cho việc quản lý hoạt
động ở các phân xưởng sản xuất.
1.4.4.2. Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
Bảng thanh toán tiền ăn giữa ca.
Bảng phân bổ lương và BHXH.
Phiếu xuất kho.
Bảng phân bổ khấu hao.
Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ,…
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
8
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 627“ Chi phí sản xuất chung”phản ánh chi phí phục vụ sản xuất phát sinh trong quá
trình chế tạo sản phẩm,và có thể được phản ánh chi tiết theo các tài khoản cấp 2:
Chi phí nhân viên phân xưởng: tiền lương, tiền ăn giữa ca (nếu có), các khoản trích
bảo hiểm, kinh phí công đoàn trên tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng.(TK
6271)
Chi phí vật liệu: sử dụng cho quản lý phân xưởng.(TK 6272)
Chi phí dụng cụ sản xuất: công cụ sử dụng cho quản lý phân xưởng. (TK 6273)
Chi phí khấu hao TSCĐ: dùng ở phân xưởng.(TK 6274)
Chi phí dịch vụ mua ngoài: như điện, nước, điện thoại, thuê tài sản, thuê sửa chữa tài
sản,…(TK 6277)
Chi phí bằng tiền khác: chi phí khác phục vụ cho phân xưởng.(TK 6278)
Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết theo từng điểm phát sinh:
Phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất theo nội dung từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ tổng
hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu chuẩn thích hợp. Tiêu chuẩn phân
bổ thường dùng là:
-
Phân bổ theo định mức chi phí chung.
-
Phấn bổ theo chi phí trực tiếp.
-
Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ máy…
TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” phản ánh các chi phí sản xuất tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Bên Nợ: Chi phí sản xuất chung được tập hợp trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
1.4.4.4. Sổ sách kế toán
(tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã trình bày ở phần trên).
1.4.4.5. Kế toán tổng hợp
- Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ
Nợ TK 627- Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 334 – Lương nhân viên phân xường.
Có TK 338 – Trích bảo hiểm nhân viên phân xưởng.
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
9
MSSV: 1054030165
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
Có TK 152,153 – Vật liệu, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất.
Có TK 142,242 – Phân bổ chi phí trả trước.
Có TK 214 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 111,112,331 – Các chi phí khác phục vụ sản xuất.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành.
(Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành).
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
1.4.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất
1.4.5.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
*Khái niệm
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các điều kiện về chất lượng, kỹ thuật quy
định cho sản phẩm tốt (màu sắc, kích cở, trọng lượng, cách thức lắp ráp…).
Theo mức độ hư hỏng: Có sản phẩm hỏng có sửa chữa được và không sửa chữa được.
- Sản phẩm hỏng sửa chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật có
thể sửa chữa được và chi phí sửa chữa thấp.
- Sản phẩm hỏng không sửa chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ
thuật không thể sửa chữa được hoặc có sửa chữa được nhưng chi phí sửa chữa cao.
Về mặt quản lý: Có sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức
- Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng mà doanh nghiệp đã dự kiến
được là nó sẽ xãy ra không tránh khỏi. Phần thiệt hại này (chi phí sửa chữa , giá trị
sản phẩm hỏng không sửa chữa đươc) được tính vào giá trị sản phẩm trong kỳ.
- Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của quá
trình sản xuất do các nguyên nhân bất thường xãy ra như: mất điện, hỏng máy, thiếu
nguyên vật liệu, thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên…. Phần thiệt hại này doanh
nghiệp phải xử lý.
*Phương pháp kế toán
Để hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất kế toán sử dụng các tài khoản như quá
trình sản xuẩt sản phẩm: 621, 622, 627, 154.
1. Các chi phí phát sinh cho quá trình sửa chữa sản phẩm hỏng.
Nợ TK 621 (chi tiết sản phẩm hỏng)
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng
10
MSSV: 1054030165
- Xem thêm -