BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.s PHÙNG HỮU HẠNH
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054030029
: PHẠM THỊ QUỲNH NINH
Lớp: 10DKNH01
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : Th.s PHÙNG HỮU HẠNH
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1054030029
: PHẠM THỊ QUỲNH NINH
Lớp: 10DKNH01
TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Quỳnh Ninh
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
ii
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình thực tập, em đã hoàn thành được đề tài khóa luận tốt nghiệp. Em xin
chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Phùng Hữu Hạnh, sự giúp đỡ
và động viên của thầy cô và các bạn trong trường Đại học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh.
Nhân đây, em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc,
toàn thể cán bộ - công nhân viên trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cơ hội cho em
được tiếp xúc với thực tiễn hoạt động của Ngân hàng nhằm nâng cao sự hiểu biết và tích
luỹ kinh nghiệm cho bản thân.
Do thời gian nghiên cứu tương đối ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên đề tài không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quí thầy cô và các
anh chị trong Ngân hàng để em có thể rút kinh nghiệm cho bản thân và hoàn thiện đề tài
này.
Kính chúc Quí Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trên con đường giảng
dạy.
Kính chúc tập thể Ngân hàng luôn vững bước trên con đường phát triển, mở rộng
qui mô để đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của người dân.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Quỳnh Ninh
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
iii
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Bình Dương, ngày
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
iv
tháng
năm
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
v
tháng
năm
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………… ........... …………………………….1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI……………………………………………… ........................ …………..3
1.1.Khái niệm cạnh tranh………………………………………… ........... …………...3
1.2.Các loại hình cạnh tranh……………………………………… ........... …………..3
1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM……………………………… ........... ………….4
1.3.1.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng……… ........... ….…4
1.3.2.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng…………………………… ........... …...5
1.3.3.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại……………… ........... …...5
1.3.4.Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM………………. ........... ....10
1.3.5.Những yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh Ngân hàng…………. ........... …13
1.3.5.1.Về thương hiệu……………………………………………… ........... …..13
1.3.5.2.Về công nghệ…………………………………………………........... ….14
1.3.5.3.Về kinh nghiệm quản lý và trình độ nghiên cứu……………… ........... ...14
1.3.5.4.Về giá cả và sự đa dạng hóa dịch vụ sản phẩm…………… ........... …….15
1.3.6.Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh NH………………… ........... …....15
1.3.6.1.Môi trường kinh doanh……………………………………… .......... …..15
1.3.6.2. Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với
ngành NH…………………………………………………… ......................... …..16
1.3.6.3.Sự gia tăng sử dụng dịch vụ NH trong nền kinh tế thế giới… ........... …..17
1.3.6.4.Hệ thống pháp luật, môi truờng văn hóa, xã hội, chính trị…… ........... ....17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
KCN SÓNG THẦN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY… ................................... …18
2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh KCN Sóng Thần………………………………………………… ................... …18
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
vi
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.1.1.Đôi nét về Ngân hàng No&PTNT Việt Nam……………… ........... …………18
2.1.2.Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần…………………………………… .................. …......19
2.1.2.1.Quá trình hình thành và phát triển………………………… ........... …….19
2.1.2.2.Mô hình tổ chức……………………………………………… .......... ….20
2.1.2.3.Chức năng,nhiệm vụ của Chi nhánh………………………… .......... …..20
2.2.Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần…………………………… ........................... ……..21
2.2.1.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh………………………… .......... ……..21
2.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh………………… .......... ……..22
2.2.2.1.Huy động và cho vay……………………………………… ........... …….22
2.2.2.2.Công tác thanh toán quốc tế……………………………… .......... ……...27
2.2.2.3.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện………………………… .......... ……...27
2.2.2.4.Kết quả tài chính…………………………………………… .......... ……28
2.2.2.5.Tình hình cấp bảo lãnh……………………………………… ........... …..29
2.2.2.6.Tình hình thu lãi tại chi nhánh……………………………… .......... …...29
2.3.Thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh…………………… ........... …..30
2.3.1.Về năng lực tài chính……………………………………………… ........... …30
2.3.1.1.Về quy mô vốn chủ sở hữu và tốc độ tăng trưởng vốn……… ........... ….30
2.3.1.2.Quy mô và khả năng huy động vốn………………………… .......... …...31
2.3.1.3.Về khả năng sử dụng vốn…………………………………… ........... …..31
2.3.1.4.Về khả năng sinh lời………………………………………… ........... …..32
2.3.1.5.Về năng lực quản trị rủi ro…………………………………… .......... ….34
2.3.2.Về tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ…………………………… .......... …..34
2.3.3.Về nguồn nhân lực………………………………………………… ........... …35
2.3.4.Về CSVC và năng lực công nghệ………………………………… ........... ….37
2.3.5.Về năng lực quản trị và điều hành Chi nhánh……………………… .......... ...39
2.3.6.Về danh tiếng, thương hiệu, uy tín và khả năng hợp tác………… ........... …..41
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
vii
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
2.4.Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - chi nhánh KCN Sóng Thần………………………… ..................... …42
2.4.1.Những thành tựu đạt được…………………………………… ........... ………42
2.4.2.Một số hạn chế còn tồn tại…………………………………… ........... ………43
2.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại………………… ........... ………44
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH KCN SÓNG THẦN………………………………… ................................ ….45
3.1.Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần những năm sau 2014………................... ….45
3.2.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần… ............................ ….46
3.2.1.Nâng cao việc sử dụng vốn……………………………………… ........... …...46
3.2.2.Nâng cao hiệu quả đầu tư vào hoạt động công nghệ thông tin… ........... …….46
3.2.3.Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ………………… ............... ….47
3.2.4.Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và phát triển sản phẩm mới.. .......... 48
3.2.5.Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Chi nhánh…………... .......... …48
3.2.6.Nâng cao hiệu quả đầu tư vào hoạt động marketing……………… .......... ….49
3.2.6.1. Đầu tư phát triển kênh truyền thông cá nhân………………… .......... …49
3.2.6.2.Xác định khách hàng tiềm năng……………………………… .......... ….50
3.2.6.3. Chính sách về con người……………………………………… .......... ...50
3.3.Một số kiến nghị nhằm nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của
NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN Sóng Thần ........................................................... 51
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam…………………………………………………………… .................... ...51
3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN……………………… .......... ……...51
KẾT LUẬN………………………………………………………………… .......... ……53
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………… .......... ……54
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
viii
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh từ 2011 đến 2013
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
Bảng 2.4: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của các NH từ 2011 đến 2013
Bảng 2.5: Tỷ số sinh lời của các NH từ 2011 đến 2013
Bảng 2.6: Tình hình nhân sự của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
Bảng 2.7: Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực của Chi nhánh từ 2011 - 2013
Bảng 2.8: Vốn đầu tư cho CSVC và CN của chi nhánh từ năm 2011 đến 2013
Bảng 2.9: Vốn đầu tư cho hoạt động marketing của Chi nhánh từ 2011 đến 2013
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
ix
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn phân theo kỳ hạn của Chi nhánh 2011-2013
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo khách hàng của Chi nhánh 2011-2013
Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay phân theo kỳ hạn của Chi nhánh qua các năm
Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay phân theo khách hàng của Chi nhánh qua các năm
Biểu đồ 2.5: Tình hình kết quả kinh doanh Chi nhánh qua các năm
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
x
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NH
: Ngân hàng
NHTM
: Ngân hàng thương mại
KCN
: Khu công nghiệp
DN
: Doanh nghiệp
TSCĐ
: Tài sản cố định
HCNS
: Hành chính nhân sự
KHKD
: Kế hoạch kinh doanh
KT – NQ
: Kế toán – ngân quỹ
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
KDNH
: Kinh doanh ngoại hối
NHNo & PTNT
: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
NHCTVN
: Ngân hàng Công thương Việt Nam
NHNTVN
: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
NHDT&PTVN
: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHKTVN
: Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
CNTT
: Công nghệ thông tin
CSVC
: Cơ sở vật chất
CN
: Công nghệ
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm y tế
CBNV
: Cán bộ nhân viên
SPDV
: Sản phẩm dịch vụ
NHTMQD
: Ngân hàng thương mại quốc doanh
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
xi
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường tất yếu và bắt buộc đối với Việt Nam trên
con đường phát triển. Chúng ta đang tham gia vào các tổ chức Hiệp hội Kinh tế trên thế
giới như là :APEC, ASEAN, Hiệp định thương mại Việt – Mỹ và nhất là WTO. Hội nhập
sẽ mở ra cho chúng ta không ít cơ hội nhưng cũng đầy cam go và thách thức, ngành ngân
hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng
cũng không thoát khỏi xu thế đó. Trước tình hình đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần nằm trong hệ thống chi nhánh
của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đặt ra mục tiêu phải nâng
cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN
Sóng Thần với vị trí đặc biệt của mình - nằm ngay trung tâm công nghiệp lớn nhất của
Bình Dương vì thế mà các Ngân hàng trong khu vực rất nhiều đòi hỏi Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần phải có những
biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh so với hệ thống Ngân hàng trong khu vực và
để có thể trở thành người bạn đáng tin cậy của các công ty, doanh nghiệp.
Nhận thức được mức độ quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh, trong
thời gian thực tập tại Ngân hàng, được làm việc trực tiếp với các anh chị cán bộ Ngân
hàng, đã giúp em hiểu rõ hơn về tình hình họat động cũng như những khó khăn, hạn chế
còn vướng mắc trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Với những
kiến thức đã được trang bị và xin góp một vài ý kiến trong quá trình nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng, em đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh KCN Sóng Thần” để viết chuyên đề khóa luận tốt nghiệp.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Mục tiêu nghiên cứu của chuyên đề là tập trung vào việc phân tích và đánh giá các
giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
1
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả của hoạt động này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.
III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Chuyên đề nghiên cứu khả năng cạnh tranh tại NHTM về khía cạnh phân tích,
đánh giá hiệu quả.
Chuyên đề chọn địa điển nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.
Số liệu được sử dụng nghiên cứu chuyên đề là số liệu trong thời gian 3 năm 2011,
2012, 2013.
IV.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Phương pháp thu thập thông tin.
Phương pháp logic.
Phương pháp so sánh và đối chiếu.
Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet.
V.KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
Chương 1: Lý luận về năng lực cạnh tranh tại các NHTM.
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.
Chương 3:Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
2
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1.Khái niệm cạnh tranh:
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức
năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng
trong cuộc đua để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần,
lợi nhuận, hiệu quả, an toàn,…
Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó
giúp các chủ thể tham gia đạt được tất cả cái mình mong muốn. Thực tế, để có lợi thế
trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh tranh không lành
mạnh để làm tổn hại đến đối thủ. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau
nhưng kết quả cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược.
1.2.Các loại hình cạnh tranh:
Căn cứ vào tính chất cạnh tranh:
Cạnh tranh không hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh giữa những người bán
có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩm đều mang hình ảnh hay uy tín
khác nhau cho nên để giành được ưu thế trong cạnh tranh, người bán phải sử dụng các
công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mãi, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá bán, đây là
loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.
Cạnh tranh hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh giữa nhiều người bán trên thị
trường trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên thị trường. Các sản
phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không khác nhau về quy cách,
phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp buộc phải tìm
cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt các sản phẩm của mình so với các đối
thủ cạnh tranh.
Cạnh tranh độc quyền: trên thị trường chỉ có một hoặc một số ít người bán
một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc
vào quan hệ cung cầu.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
3
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:
Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc
cạnh tranh này làm cho kỹ thuật phát triển.
Cạnh tranh giữa các ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong
các ngành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có sự
phân bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi
nhuận bình quân.
Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trƣờng:
Cạnh tranh giữa người mua và người bán: người bán muốn bán hàng hóa
của mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng
được hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên.
Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: mức độ cạnh tranh phụ thuộc
vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên
gay gắt, giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để mua
được hàng hóa mà họ cần.
Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: là cuộc cạnh tranh nhằm giành
dật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua.
Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra yếu đuối, không chịu được sức ép sẽ
phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn.
1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM:
1.3.1.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng:
Năng lực cạnh tranh của một NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và
phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao
hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và
lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến cố, bất lợi của môi trường kinh
doanh.
(PGS.TS.Nguyễn Thị Quy - Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập)
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
4
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
1.3.2.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng:
Do hoạt động Ngân hàng mang tính hệ thống rất cao, nếu năng lực cạnh tranh của
một Ngân hàng yếu dẫn đến khó khăn, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường tiền tệ, và có
ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động của các Ngân hàng phải tuân thủ theo
pháp luật.
Hoạt động Ngân hàng có liên quan đến nhiều tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và
các cá nhân. Nếu một Ngân hàng đổ vỡ sẽ ảnh hưởng đến các Ngân hàng khác. Vì thế
trong các hoạt động của Ngân hàng, đi liền với cạnh tranh lẫn nhau là hợp tác với nhau,
nhằm hướng đến môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
Trong kinh doanh, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bước mở rộng khách
hàng, mở rộng thị phần, nhưng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ
đoạn, bất chấp pháp luật để thôn tính đối thủ của mình, bởi vì, nếu đối thủ là các NHTM
khác bị suy yếu dẫn đến sụp đổ, thì những hậu quả đem lại thường là rất to lớn, thậm chí
dẫn đến đổ vỡ luôn chính NHTM này do tác động dây chuyền.
Các NHTM trong kinh doanh luôn vừa phải cạnh tranh lẫn nhau để giành dật thị
phần, nhưng luôn phải hợp tác với nhau, nhằm hướng tới một môi trường lành mạnh để
tránh rủi ro hệ thống.
Sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM không thể dẫn đến làm suy yếu và thôn
tính lẫn nhau như các loại hình kinh doanh khác trong nền kinh tế.
Sự cạnh tranh của các NHTM loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn
mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác.
1.3.3.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại:
Cạnh tranh bằng công cụ lãi suất:
Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất là công cụ quan trọng để cạnh tranh đối với
hai mảng nghiệp vụ là huy động vốn và nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.
Đối với nghiệp vụ huy động vốn, lãi suất càng cao thì càng thu hút được nhiều
khách hàng gửi tiền và mua các chứng từ có giá do ngân hàng phát hành. Thông thường,
lãi suất có thể chia làm nhiều mức tương ứng với các kỳ hạn tiền gửi để khách hàng lựa
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
5
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
chọn và cũng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng gửi tiền. Những khoản tiền gửi có kỳ
hạn dài thường có lãi suất cao hơn những khoản tiền gửi ngắn hạn. Mức chênh lệch lãi
suất giữa khoản tiền gửi dài hạn và ngắn hạn tác động tới tâm lý và sự lựa chọn kỳ hạn
tiền gửi của khách hàng.
Đối với nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thì lãi suất cho vay càng thấp, càng thu
hút khách hàng vay tiền. Khoản tiền cho vay có kỳ hạn dài, lãi suất sẽ cao hơn các khoản
cho vay ngắn hạn. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với một dự án đầu tư hoặc một
món vay còn tùy thuộc vào độ rủi ro của nó. Nếu độ rủi ro cao thì lãi suất cho vay cao và
ngược lại.
Do tính đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng nên lãi suất có vai trò hết
sức quan trọng trong cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần. Việc tăng, giảm lãi suất không chỉ
phụ thuộc vào các yếu tố chi phí kinh doanh, tổng doanh số mà còn phụ thuộc vào sự cân
đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Điều chỉnh lãi suất sẽ ảnh hưởng rất lớn tới khách
hàng của ngân hàng. Sự điều chỉnh không hợp lý giữa lãi suất huy động vốn và lãi suất
cho vay sẽ gây những hậu quả khôn lường trong công tác chiếm lĩnh thị trường vì khách
hàng luôn nhạy cảm với những dao động của lãi suất trên thị trường liên ngân hàng. Nếu
lãi suất cho vay cao có thể chấp nhận được đối với khách hàng thì ngân hàng có thể tăng
lãi suất huy động vốn để tăng lượng vốn và thu hút khách hàng mới. Ngược lại, nếu ngân
hàng huy động được nguồn vốn có lãi suất thấp thì có thể giảm lãi suất cho vay đối với
khách hàng để cạnh tranh thu hút khách hàng của ngân hàng khác. Tùy theo mục tiêu điều
chỉnh cân đối theo kỳ hạn và đảm bảo tính thanh khoản cho khách hàng mà ngân hàng
điều chỉnh lãi suất huy động và cho vay phù hợp theo từng thời kỳ nhất định.
Cạnh tranh bằng phí dịch vụ ngân hàng:
Phí dịch vụ ngân hàng là giá mà khách hàng phải trả cho các dịch vụ như mở tài
khoản, nộp tiền, rút tiền, chuyển tiền, phát hành séc, thẻ tín dụng. Để cạnh tranh với các
ngân hàng khác thì dịch vụ phải đảm bảo an toàn, nhanh chóng và có mức phí có thể chấp
nhận được. Khả năng hạ phí dịch vụ phụ thuộc vào các yếu tố: chi phí kinh doanh, doanh
số dịch vụ,..
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
6
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
Phí dịch vụ ngân hàng nhìn chung tương đối ổn định. Tùy từng thời điểm, ngân
hàng có thể giảm hoặc tăng phí dịch vụ để tìm kiếm lợi nhuận hay thu hút khách hàng.
Các ngân hàng lớn tăng hay giảm phí dịch vụ thường kèm sự biến đổi của các ngân hàng
khác. Họ có thể tăng phí của các dịch vụ ngân hàng khi nhu cầu dịch vụ đó tăng cao nhằm
tạo lợi nhuận vì khách hàng đang quen sử dụng dịch vụ ngân hàng của họ và chưa có đủ
thời gian để chuyển hướng, khách hàng sẵn sàng chấp nhận mức giá để thuận lợi trong
công việc. Ngân hàng cũng có thể giảm phí các dịch vụ khi “trái mùa” nhằm thu hút
khách hàng.
Cạnh tranh bằng các dịch vụ:
Dịch vụ có thể chia thành:
Dich vụ cốt lõi bao gồm công dụng cơ bản của dịch vụ, ví dụ như tài khoản
tiết kiệm là hình thức tiền gửi có lãi suất hấp dẫn. Dịch vụ cốt lõi thường ít được dùng
như vũ khí cạnh tranh.
Dịch vụ phụ trợ là các đặc tính về tính tin cậy, sự tiện dụng, có nhiều tiện
ích phù hợp,…Các ngân hàng thường cạnh tranh thông qua các dịch vụ này. Một ngân
hàng có thể tạo sổ tiết kiệm của khách hàng với những tiện ích như có thể gửi ngoại tệ,
cho phép ủy quyền rút tiền. Hệ thống chứng từ được chuẩn hóa, dễ hiểu, chính xác, quy
trình làm việc với khách hàng phải đảm bảo được quản lý chặt chẽ về phía ngân hàng
nhưng cũng phải giảm phiền phức đối với khách hàng. Điều quan trọng đối với khách
hàng là đảm bảo an toàn sinh lợi, thuận tiện và nhanh chóng.
Các dịch vụ kèm theo, dịch vụ sau bán như khi khách hàng rút tiền và yêu
cầu ngân hàng giao tiền tại nhà cho khách hàng hay cung cấp sao kê tài khoản định kỳ.
Tính độc đáo của dịch vụ ngân hàng là một yêu cầu nảy sinh trong quá trình cạnh
tranh. Các ngân hàng muốn giữ được khách hàng và thu hút thêm khách hàng thì phải tạo
ra tính độc đáo riêng trong ngành ngân hàng rất là khó vì đây là lĩnh vực dịch vụ nên các
đối thủ dễ làm theo. Đặc điểm ngân hàng là có một cơ cấu dịch vụ hết sức đa dạng từ các
nghiệp vụ huy động vốn, chu chuyển chi trả, tài khoản cá nhân cho đến các dịch vụ trung
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
7
MSSV: 1054030029
Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh
gian, tư vấn nên việc kết hợp đưa đến cho khách hàng nhiều dịch vụ cũng tạo nên lợi thế
cạnh tranh quan trọng. Khách hàng sử dụng dịch vụ này sẽ dễ dàng sử dụng dịch vụ khác.
Cạnh tranh về mạng lƣới chi nhánh, quan hệ ngân hàng đại lý:
Mạng lưới chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch sẽ giúp ngân hàng
mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Số lượng chi nhánh ngân hàng lớn là tiền đề để cho
ngân hàng thu hút khách hàng, thu hút vốn, ngoài ra nó còn giúp cho khách hàng thuận lợi
trong việc sử dụng những dịch vụ của ngân hàng như chuyển tiền, nhận tiền.
Ngân hàng thiết lập mối quan hệ rộng rãi với các ngân hàng quốc tế nhằm tạo nên
lợi thế cho ngân hàng trong lĩnh vực chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc
tế,…Một số ngân hàng có hoạt động buôn bán, nghĩa là họ thực hiện cho vay, nhận tiền
gửi, nhận làm trung gian chuyển tiền giữa các ngân hàng với nhau. Các ngân hàng này mở
tài khoản tại các ngân hàng đầu mối ở các nước và hưởng lợi phí từ các dịch vụ vận
chuyển tiền quốc tế hay kinh doanh ngoại tệ,…
Phương thức phục vụ và thanh toán cũng là một công cụ tạo nên sự tiện lợi cho
khách hàng. Phương thức này thể hiện ở 3 giai đoạn của quá trình giao dịch : trước giao
dịch, trong quá trình giao dịch và sau khi giao dịch.
Trước giao dịch, ngân hàng thu hút khách hàng đến với mình và tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng thông qua công tác quảng cáo, tại các điểm giao dịch bố trí
các biển chỉ dẫn cho khách hàng….
Trong quá trình giao dịch, cán bộ ngân hàng phải thật sự tôn trọng khách
hàng, ân cần, lịch sự, chu đáo, đặt lợi ích khách hàng lên trên. Nhân viên giao dịch nên
tìm hiểu nhu cầu khách hàng và có trách nhiệm tư vấn cho họ để tạo được sự tin cậy nơi
khách hàng. Một hệ thống thanh toán tốt còn đảm bảo công tác quản lý của ngân hàng.
Sau khi giao dịch, ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ kèm theo như
giao tiền đến tận nhà người mua, hỏi thăm các khách hàng quan trọng và triển khai cung
ứng các dịch vụ khác cho khách hàng. Những dịch vụ này nếu thực hiện tốt sẽ tăng uy tín
của ngân hàng đối với khách hàng.
SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh
8
MSSV: 1054030029
- Xem thêm -