LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Linh
Nguyễn Thị Mai Linh
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
1
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
MỤC LỤC
CHƯƠNG I:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC PHÂN TÍCH
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM
TOÁN BCTC .......................................................................................................... 10
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHOẢN MỤC BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ................ 10
1.1.1. Khái niệm và phân loại ............................................................................ 10
1.1.2. Quy định về hạch toán doanh thu. ........................................................... 12
1.1.2.1. Quy định về hạch toán doanh thu ...................................................... 12
1.1.2.2 Quy định về hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .... 14
1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................... 16
1.1.3.1 Về sổ sách kế toán: ............................................................................. 16
1.1.3.2 Về chứng từ kế toán: ........................................................................... 17
1.1.3.3 Về tài khoản kế toán: .......................................................................... 17
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỦ TỤC PHÂN TÍCH.......................................... 19
1.2.1 Khái niệm thủ tục phân tích .................................................................... 19
1.2.2. Vai trò của thủ tục phân tích ................................................................... 22
1.2.3 Phân loại thủ tục phân tích .................................................................... 23
1.2.4 Các kỹ thuật áp dụng khi thực hiện thủ tục phân tích. ......................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI
VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN
TÂM VIỆT THỰC HIỆN...................................................................................... 29
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM
VIỆT ........................................................................................................................ 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NTV ........................................... 29
2.1.2. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động của NTV .............................................. 30
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
2
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
2.1.3.Các dịch vụ chính của Nhân Tâm Việt................................................... 31
2.1.4.Đặc điểm tổ chức hoạt động và quản lý của NTV.................................. 33
2.1.5 Nhiệm vụ phòng ban................................................................................ 37
a) Hội đồng sáng lập viên ............................................................................. 37
b) Nhiệm vụ của ban giám đốc ..................................................................... 37
c) Nhiệm vụ các chi nhánh và văn phòng đại diện....................................... 39
d) Phòng kiểm toán I..................................................................................... 39
e) Phòng kiểm toán chấp thuận .................................................................... 40
f) Phòng kiểm toán XDCB và thẩm định giá ............................................... 40
g) Phòng tư vấn............................................................................................. 40
2.2. QUY TRÌNH THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT
THỰC HIỆN. ........................................................................................................ 41
2.2.1 Thủ tục phân tích trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán. ........................ 41
2.2.2 Thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. ....................... 43
2.2.3 Thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán........................... 45
2.3. THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN
TÂM VIỆT THỰC HIỆN. ........................................................................................ 47
2.3.1 Quy trình thủ tục phân tích đối với kiểm toán khoản mục doanh
thu tại khách hàng ABC ................................................................................... 47
2.3.1.1 Giới thiệu về khách hàng ABC ........................................................... 47
2.3.1.2 Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán. ...... 47
2.3.1.3 Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. ..... 53
2.3.1.4 Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. ....... 65
2.3.2 Vận dụng thủ tục phân tích đối với kiểm toán khoản mục doanh
thu tại khách hàng XYZ ................................................................................... 69
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
3
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
2.3.2.1 Giới thiệu về khách hàng XYZ. ........................................................... 69
2.3.2.2 Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán. ...... 69
2.3.2.3 Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán. ..... 74
2.3.2.4 Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán. ....... 84
2.4. SO SÁNH VIỆC VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI HAI KHÁCH HÀNG
ABC VÀ XYZ DO CÔNG TY TNHH NHÂN TÂM VIỆT THỰC HIỆN .................................. 86
2.4.1 Những điểm giống nhau vận dụng thủ tục phân tích đối với kiểm
toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại hai
khách hàng ABC và XYZ ................................................................................. 86
2.4.2 Những điểm khác nhau vận dụng thủ tục phân tích đối với kiểm
toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại hai
khách hàng ABC và XYZ ................................................................................. 87
2.4.3 Kết luận .................................................................................................... 89
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ
TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT ........................................................... 90
3.1. NHẬN XÉT VỀ THỰC TRẠNG VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT ...................................................... 90
3.1.1 Những ưu điểm của việc vận dụng thủ tục phân tích đối với kiểm
toán khoản mục doanh thu. ................................................................................ 90
3.1.2 Những tồn tại của việc vận dụng thủ tục phân tích đối với kiểm toán
khoản mục doanh thu. ........................................................................................ 92
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
4
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
3.2 SỰ CẦN THIẾT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI
VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ..................................................................................................................... 94
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện thủ tục phân tích đối với kiểm toán
khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính ................................. 94
3.2.2 Phương hướng hoàn thiện thủ tục phân tích đối với kiểm toán khoản
mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính ............................................ 95
3.3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI KIỂM
TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT THỰC HIỆN. ............................. 96
3.3.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. ................................................. 96
3.3.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán ....................................................... 97
3.3.4. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán ......................................................... 98
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 99
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
5
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NTV
:
Công ty TNHH Kiểm Toán Nhân Tâm Việt
BCTC
:
Báo cáo tài chính
BGĐ
:
Ban giám đốc
DNNN
:
Doanh nghiệp nhà nước
GLV
:
Giấy làm việc
KTV
:
Kiểm toán viên
TNHH
:
Công ty trách nhiệm hữu hạn
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
6
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ 1.1: KHÁI QUÁT QUY TRÌNH VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN
TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT THỰC HIỆN .......................................... 46
BẢNG 2.1: BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG THỂ CÁC KHOẢN MỤC TẠI
CÔNG TY CP ABC ........................................................................................ 49
BẢNG 2.2: BẢNG TÍNH MỨC TRỌNG YẾU TẠI CÔNG TY CP ABC ... 52
BẢNG 2.3:TỈ LỆ GVHB/DT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ABC TRONG
NĂM 2014....................................................................................................... 56
BẢNG 2.4: GIẤY LÀM VIỆC SO SÁNH TỈ LỆ GVHB/DT TỪNG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY CP ABC ................................................. 58
BẢNG 25: BẢNG SO SÁNH DOANH THU THỰC TẾ VÀ DOANH THU
DỰ KIẾN ........................................................................................................ 64
BẢNG 2.6: KẾT LUẬN KIỂM TOÁN VỚI KHOẢN MỤC DOANH THU
TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN ABC .................................................................... 67
BẢNG 2,7: BẢNG PHÂN TÍCH TỔNG THỂ CÁC KHOẢN MỤC TẠI
CÔNG TY XYZ .............................................................................................. 71
BẢNG 2.8: BẢNG TÍNH MỨC TRỌNG YẾU TẠI CÔNG TY XYZ ........ 74
BẢNG 2.9: BẢNG PHÂN TÍCH GIÁ VỐN VÀ DOANH THU THEO
THÁNG ........................................................................................................... 78
BẢNG 2.10: BẢNG PHÂN TÍCH ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN DOANH THU 82
BẢNG 2.11: KẾT LUẬN KIỂM TOÁN VỚI KHOẢN MỤC DOANH THU
TẠI CÔNG TY TNHH XYZ .......................................................................... 85
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
7
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh thì doanh thu là một
trong những khoản mục có vị trí quan trọng, đó là do mối quan hệ mật thiết
giữa chỉ tiêu về doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu khác như giá vốn hàng bán,
lợi nhuận, tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu..., đây là
những chỉ tiêu thường có sự biến động và khả năng xảy ra sai phạm lớn. Đồng
thời các thông tin về doanh thu là một trong những điểm trọng yếu trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanhcủa đơn vị, là cơ sở để tiến hành xác định lỗ,
lãi trong kỳ của doanh nghiệp. Vì vậy, kiểm toán khoản mục doanh thu là một
trong những phần hành rất quan trọng đối với bất kỳ một cuộc kiểm toán Báo
cáo tài chính nào.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục doanh thu trên
Báo cáo tài chính, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Nhân
Tâm Việt, em đã chọn đề tài: “Kiểm toán đối với khoản mục doanh thu trên
báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Nhân Tâm Việt thực hiện”
cho luận văn của mình.
Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương I : NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ TỤC PHÂN
TÍCH ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG
BCTC.
Chương II : THỰC TRẠNG VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH
ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN NHÂN
TÂM VIỆT THỰC HIỆN
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
8
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
Chương III: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THỦ
TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN NHÂN TÂM VIỆT
Do hạn chế về thời gian và trình độ chuyên môn nên luận văn tốt nghiệp
của em không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự góp ý tận
tình của các Thầy, Cô giáo, đặc biệt là PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY để
luận văn được hoàn thiện hơn.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
9
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
CHƯƠNG I:NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THỦ
TỤC PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHOẢN MỤC BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ
1.1.1. Khái niệm và phân loại
Khái niệm
Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng trên Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh
thu và thu nhập khác”: “Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.”
Vì vậy, doanh thu được xác định chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ
ba không được coi là doanh thu vì khoản này vừa không phải là nguồn lợi ích
kinh tế, lại vừa không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó, khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu tuy làm tăng vốn chủ sở hữu
nhưng không được coi là doanh thu do không phát sinh từ hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường của đơn vị.
Phân loại:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được
hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ. Doanh thu trong doanh
nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ,
doanh thu hoạt động tài chính.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
10
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài (nếu có).
- Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán. Bao gồm:
a. Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm,
bán hàng trả góp …
b. Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào
cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
c. Cổ tức và lợi nhuận được chia.
d. Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
e. Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
f. Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ,
tài sản cố định.
g. Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
- Doanh thu nội bộ: là toàn bộ số tiền thu được do bán sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
- Doanh thu khác (thu nhập khác): là các khoản thu nhập được tạo ra từ
các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, tiền phạt do
khách hàng vi phạm hợp đồng, quà tặng, quà biếu…
Bên cạnh đó, chuẩn mực kế toán số 14 cũng định nghĩa một số khái
niệm liên quan chủ yếu đến chỉ tiêu doanh thu bán hàng:
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
11
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn
hay hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không
đúng quy cách giao hàng, không đúng thời gian địa điểm trong hợp đồng…
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như:
Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua, bán hàng.
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người
mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
Các chỉ tiêu trên BCTC có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau. Nếu một
chỉ tiêu trên BCTC thay đổi thì sẽ dẫn đến các chỉ tiêu khác có thể bị ảnh
hưởng và thay đổi theo. Do đó, cần phải biết và hiểu mối quan hệ giữa các chỉ
tiêu trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh. Nhất là chỉ tiêu
có vị trí quan trọng như chỉ tiêu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.2. Quy định về hạch toán doanh thu.
1.1.2.1. Quy định về hạch toán doanh thu
Tài khoản loại 5- Doanh thu: Loại tài khoản này dung để phản ánh toàn
bộ doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa bất động sản, dịch vụ, tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, các khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. Doanh thu được ghi nhận dựa trên những
quy định cụ thể sau:
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
12
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
1. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong
Chuẩn mực kế toán 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế
toán có liên quan.
2. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi
ghi nhận một khoản doanh thu thì đồng thời phải ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
3. Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa mãn đồng
thời năm điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
4. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết
quả của giao dịch được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong
kỳ tính theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi
thỏa mãn đồng thời bốn điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
13
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
5. Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ
tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao
dịch tạo ra doanh thu, không được ghi nhận là doanh thu.
6. Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu.
Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng khoản doanh thu, như
doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa… nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh
theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
7. Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại thì phải được hạch toán riêng biệt.
8. Về nguyên tắc, cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
kế toán được kết chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.
1.1.2.2 Quy định về hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo công thức:
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán
=
hàng và cung cấp
dịch vụ
−
Các khoản giảm
trừ doanh thu
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị
gia tăng theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
14
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị
gia tăng, hoặc chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ số tiền gia công thực tế được
hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về
chất lượng, về qui cách kỹ thuật... người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp thuận; hoặc
người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các
khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các Tài
khoản Hàng bán bị trả lại, hoặc Tài khoản Giảm giá hàng bán, Tài khoản
Chiết khấu thương mại.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì
trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào Tài
khoản" Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" mà chỉ hạch toán vào bên
Có Tài khoản " Phải thu của khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách
hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào Tài khoản " Doanh
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
15
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền
bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số
tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia
cho số năm cho thuê tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo
qui định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức
thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản
ánh trên Tài khoảnDoanh thu trợ cấp trợ giá.
- Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
+ Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm,
bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
+ Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp thuận thanh toán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa
được xác định là tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.3.1 Về sổ sách kế toán:
Kế toán phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,
ngành hàng, từng sản phẩm, …theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
16
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
để xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng,
từng sản phẩm,… trên các sổ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.3.2 Về chứng từ kế toán:
Chứng từ kế toán được sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm
trừ doanh thu bán hàng bao gồm:
1. Hoá đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT -3LL)
2. Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 –GTTT -3LL)
3. Bảng thanh toán hàng đại lí, kí gửi (mẫu 01-BH)
4. Thẻ quầy hàng (mẫu 02 –BH)
5. Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo Có NH…)
6. Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
1.1.3.3 Về tài khoản kế toán:
Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.
Loại tài khoản 5 - Doanh thu có 6 tài khoản chia thành 3 nhóm:
Nhóm tài khoản 51 – Doanh thu, có 3 tài khoản:
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
- Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Nhóm tài khoản 52 – Có 01 tài khoản:
- Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại.
Nhóm tài khoản 53 – Có 2 tài khoản:
- Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại.
- Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
Chi tiết tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thành
các tài khoản sau:
1.
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
17
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
2.
Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
3.
Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
4.
Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5.
Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Trình tự hạch toán đối với doanh thu
333
111, 112, 131, 136
511, 512
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải
nộp
(đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp)
521, 531, 532
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát sinh
Đơn vị áp dụng
Phương pháp khấu trừ
(Giá chưa có thuế GTGT)
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại,
doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
911
Đơn vị áp dụng
Phương pháp trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)
333(33311)
Cuối kỳ k/c
Doanh thu thuần
Thuế GTGT
đầu ra
Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán
bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
18
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THỦ TỤC PHÂN TÍCH.
1.2.1 Khái niệm thủ tục phân tích
Các thủ tục kiểm toán được hiểu là trình tự và nội dung thực hiện công
việc cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán. Thủ tục phân tích là một thủ
tục kiểm toán được hình thành dựa trên cơ sở phương pháp phân tích. Hiện
nay có khá nhiều khái niệm về thủ tục phân tích đang được sử dụng.
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 520, Quy trình (thủ tục)
phân tích là việc phân tích các số liệu, thông tin, tỷ suất quan trọng, qua đó
tìm ra những xu hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn
với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự
kiến
Theo Tuyên bố về Chuẩn mực Kiểm toán của Mỹ, SAS 56 (AU 329),
thủ tục phân tích là một phần quan trọng trong quá trình kiểm toán và bao
gồm việc đánh giá các thông tin tài chính được thực hiện bằng việc nghiên
cứu về mối quan hệ xác đáng cả dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục
phân tích được thực hiên từ so sánh đơn giản tới việc sử dụng các mô hình
phức tạp liên quan đến nhiều mối quan hệ và yếu tố của dữ liệu.
Theo Chuẩn mực Kiểm toán Quốc tế số 520, Thủ tục phân tích là việc
đánh giá thông tin tài chính được thực hiện bằng việc nghiên cứu về mối quan
hệ hợp lý về cả dữ liệu tài chính và phi tài chính. Thủ tục phân tích cũng bao
gồm việc điều tra xác định biến động và mối quan hệ không phù hợp với khác
có liên quan thông tin hoặc đi chệch đáng kể so với số dự đoán.
Các khái niệm trên tuy có nhiều cách diễn đạt từ ngữ khác nhau nhưng
đều bao hàm những nội dung cơ bản:
- Cơ sở của thủ tục phân tích là các dữ liệu tài chính và phi tài chính mà
kiểm toán viên thu thập được.
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
19
LỚP : CQ 50/22.10
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
GVHD: PGS.TS TRƯƠNG THỊ THỦY
- Cách thức phân tích là xem xét tính hợp lý hoặc không hợp lý trong các
mối quan hệ và xu hướng, biến động của các chỉ tiêu kinh tế bằng các kĩ thuật
kiểm toán như so sánh, tính toán, cân đối, thống kê…
Từ những trình bày trên có thể dẫn đến bản chất của thủ tục phân tích
như sau: “Thủ tục phân tích là trình tự và nội dung các bước công việc cụ thể
thực hiện việc phân tích các số liệu, thông tin, tỷ suất nhằm đánh giá tính hợp
lý hoặc không hợp lý trong xu hướng, biến động và những mối quan hệ của
các chỉ tiêu, nghiệp vụ cấu thành Báo cáo tài chính (BCTC) trên cơ sở của cả
thông tin tài chính và phi tài chính bằng việc áp dụng các kỹ thuật phân tích
thích hợp”.
Nội dung thủ tục phân tích gồm 3 yếu tố: Dự đoán, so sánh và đánh giá.
Dự đoán: là việc ước đoán về số dư tài khoản, giá trị các chỉ tiêu, tỷ suất
hoặc xu hướng..., dự đoán bao gồm các công việc sau đây:
Đưa ra mô hình để dự đoán: Xác định những biến tài chính và những
biến hoạt động có liên quan cũng như quan hệ giữa hai loại biến này. Việc xác
định được mối quan hệ giữa các biến tài chính và các biến hoạt động có liên
quan là rất quan trọng trong việc xây dựng một mô hình để dự đoán. Trong
một vài trường hợp, việc xác định mối quan hệ giữa các dữ liệu không phải
đơn giản. Nó đòi hỏi một sự sáng tạo, chọn lựa và xây dựng các giả định của
người phân tích.
Xây dựng một mô hình để kết hợp những thông tin: Thường khi đã xác
định được mối quan hệ giữa các biến, phải cố gắng biến đổi mối quan hệ đó
thành quan hệ số học (một công thức, một mô hình). Khi một biến chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố, phải đảm bảo đưa vào mô hình tất cả những nhân tố
này hoặc tối thiểu là những ảnh hưởng quan trọng. Nếu không, kết quả nhận
được của thủ tục sẽ thiếu chính xác. Số liệu thể hiện một sự kết hợp những
ảnh hưởng và kết quả của khá nhiều mối liên hệ và những sự kiện về hoạt
SINH VIÊN: NGUYỄN THỊ MAI LINH
20
LỚP : CQ 50/22.10
- Xem thêm -