Đ TV NĐ
Việc mang thai x y ra khi giao t c a n là noãn bào k t h p v i giao t
c a nam là tinh trùng trong quá trình th tinh. Theo H
sóc s c kh e sinh s n, quá trình mang thai th
ngày kinh cu i cùng [2]. Dân gian th
ng dẫn qu c gia v chĕm
ng diễn ra t 37 đ n 41 tuần tính t
ng có câu: “Ch a là c a m ” để nói lên m c
đ nguy hiểm cho mẹ và thai nhi trong giai đo n này. Ph n khi mang thai có thể
b thi u máu, thi u dinh d ỡng, mắc m t s bệnh liên quan đ n thai nghén nh : s y
thai, thai l u, đẻ non, ch a tr ng, ch a ngoài t cung, rau ti n đ o, ti n s n giật…
và thai nhi cǜng có nhi u nguy cơ nh d tật, thai suy dinh d ỡng, suy thai, thai mắc
bệnh trong t cung… N u thai ph và thai nhi đ
đặc biệt đ
c khám và qu n lý thai nghén t t,
c các nhân viên y t chĕm sóc và t vấn cẩn thận, s làm gi m đ
c
nh ng nguy cơ trên [1],[4],[7],[12].
Trong các ch đ chĕm sóc cho thai ph , s d ng thu c và các vi chất dinh
d ỡng là m t trong nh ng việc quan trọng giúp thai ph và thai nhi kh e m nh. Khi
thai ph đ n khám thai, các nhân viên y t s h
ng dẫn cho họ s d ng m t s
thu c thi t y u, nh ng khoáng chất, vitamin cần thi t cho quá trình hình thành và
phát triển c a thai nh sắt, canxi và m t s vitamin khác. Hiện nay, các ch phẩm
thu c bổ sung cho ph n mang thai xuất hiện ngày càng nhi u trên th tr
ng. Thai
ph có thể ti p cận nh ng thông tin v s d ng thu c t nhi u nguồn khác nhau.
N u thai ph không đ
c t vấn đúng hoặc s d ng thu c ch ng ch đ nh cho ph
n mang thai hoặc không bổ sung các thu c thi t y u s dẫn đ n nhi u nguy cơ cho
thai và mẹ.
Các nghiên c u tr
c đây th
ng tập trung vào tỷ lệ và m c đ thi u máu
thai nghén [5],[8],[10],[14],[16],[18],[19]. T i Việt Nam, ch a có nhi u nghiên c u
v ki n th c và th c hành s d ng thu c nói chung c a thai ph .
Vì vậy, chúng tôi ti n hành nghiên c u này nhằm m c tiêu:
1. Mô tả kiến thức về sử dụng thuốc khi mang thai của thai phụ đến khám thai
tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013.
2. Mô tả thực hành về sử dụng thuốc khi mang thai của thai phụ đến khám thai
tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2013.
1
Ch
ng 1
T NG QUAN
1.1. T ng quan v quá trình mang thai
1.1.1. Đại cương
Việc mang thai x y ra khi giao t c a n là noãn bào k t h p v i giao t c a
nam là tinh trùng trong “quá trình th tinh” hay thông th
Th i gian mang thai bình th
ng còn gọi là “th thai”.
ng kéo dài 280 t ngày đầu c a kỳ kinh cu i,
hay 266 ngày kể t ngày th thai. Nh vậy, việc sinh n th
ng x y ra sau khi th
tinh 38 tuần, t c là kho ng 40 tuần kể t ngày bắt đầu chu kỳ kinh cu i [3].
1.1.2. Những thay đổi về giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ mang thai
1.1.2.1. Thay đổi ở bộ phận sinh dục
- Khi có thai thân t cung mỗi ngày m t to ra. Niêm m c t cung bi n thành
ngo i s n m c. Cơ t cung m m ra, gi m tr ơng l c. Các m ch máu nuôi d ỡng t
cung cǜng tĕng sinh. Cơ
thân t cung đặc biệt phát triển m nh
l p gi a là l p cơ
có các s i đan chéo nhau.
- T i cổ t cung: chất nhày
ng cổ t cung đặc l i, b t kín ng này gi ng
nh m t cái nút chai gọi là nút nhầy cổ t cung.
- Âm đ o m m, dài ra và có kh nĕng dãn r ng cho thai nhi chui ra khi sinh n .
- D ch âm đ o tĕng nhi u hơn, có mầu trắng đ c và đ pH toan [3].
1.1.2.2. Thay đổi ở các cơ quan ngoài bộ phận sinh dục
* Thay đổi t i vú
Vú cĕng và mỗi ngày m t to ra do các tuy n s a và các ng dẫn s a phát
triển. Quầng vú, núm vú thẫm màu. T i quầng vú nổi các h t nh h t kê. Các m ch
máu
vú cǜng tĕng sinh, dãn r ng. Gần đ n ngày đẻ trong vú đã có s a non.
* Thay đổi ở da, cân, cơ và xương khớp
Xuất hiện các v t x m trên mặt
vùng trán, gò má, cổ; v t r n trên b ng.
Các cơ nhất là cơ thành b ng cǜng m m và dãn ra.
Hệ th ng x ơng cǜng b ngấm n
loãng x ơng do l
ng canxi đ
c nên hơi m m ra. Có thể gặp tình tr ng
c huy đ ng ra nhi u để t o x ơng cho thai nhi.
Nh ng tháng cu i c a thai nghén có thể gặp hiện t
ng đau, tê bì, m i y u
c a các chi.
2
Thang Long University Library
* Thay đổi ở bộ máy tuần hoàn
Khi có thai kh i l
kh i l
ng máu tĕng lên, có thể t i 50%. Vì th lúc bình th
ng
ng máu có kho ng 4 lít, khi có thai tĕng lên thành 6 lít. Trong đó, m c tĕng
v huy t cầu th
thi u máu. L
ng thấp hơn m c tĕng v huy t t ơng nên máu b loãng và dễ b
ng huy t cầu t bình th
ng khi không có thai
trong 100 ml máu hoặc hơn (12g%) nh ng
bình ch là 11g%. D
S l
ng
i có thai l
ph n là 12 gam
ng huy t cầu t trung
i m c này thai ph b coi là thi u máu.
ng b ch cầu tĕng, tiểu cầu tĕng, các y u t đông máu tĕng. M t s
thành phần trong máu gi m hơn lúc ch a có thai nh l
ng protid huy t thanh,
canxi và sắt huy t thanh, d tr ki m.
Tim ng
i có thai ph i làm việc nhi u hơn: Cung l
ng tim tĕng 50%. Nh p
tim tĕng thêm 10-15 nh p/phút. Huy t áp đ ng m ch không thay đổi.
* Thay đổi ở bộ máy hô hấp
Thể tích không khí l u thông qua phổi tĕng t 7,25 lít/phút lên t i 10,5
lít/phút.
Nh p th c a thai ph cǜng tĕng hơn. Khi hô hấp, m c di đ ng c a cơ
hoành tĕng lên và r ng hơn.
* Thay đổi ở bộ máy tiết niệu
Thận hơi to ra. T c đ lọc máu qua thận tĕng 50%. L u l
ng máu qua thận
cǜng tĕng t 200 ml/phút lên 250 ml/phút.
Niệu qu n ng
nên b
đọng n
i có thai dài ra, gi m tr ơng l c, l i b t cung to, nặng đè vào
c tiểu, dễ gây nhiễm khuẩn đ
ng ti t niệu (viêm thận-bể thận).
Đ n gần tháng đẻ, ngôi thai xu ng thấp l i đè vào bàng quang gây đái rắt.
* Thay đổi ở bộ máy tiêu hoá
Khi m i có thai, do nh h
tr ng ti t n
ng c a n i ti t thai nghén, thai ph th
ng có tình
c bọt, l m giọng buồn nôn hoặc nôn m a gọi là “tình tr ng nghén”.
Khi thai đã l n, d dày b t cung to đẩy lên, nằm ngang ra nên hay
hoặc
chua do ch y ng
hơi
c d ch v lên th c qu n.
Rĕng dễ b sâu do tình tr ng thi u canxi và t đó dễ viêm l i, viêm miệng.
3
* Thay đổi ở bộ máy thần kinh
V tâm lý và c m xúc, khi có thai ng
i ph n có thể có các bi n đổi thể
hiện bằng s thay đổi tính tình, gi m sút trí nh , dễ giận h n, cáu gắt, có khi khóc
lóc. Nhi u ng
i b r i lo n giấc ng : ban ngày thì ng gà ng gật nh ng đêm đ n
có khi l i không sao nhắm mắt đ
c.
* Những thay đổi khác ở toàn thân
Thay đổi v chuyển hoá: có tình tr ng l u gi n
bào. L
ng n
thai nhi, n
c trong cơ thể ngoài t
c tĕng lên trong máu, trong t cung và vú là 3 lít; l
ng n
c tĕng
c i, bánh rau kho ng 3,5 lít.
V các mu i khoáng: nhu cầu v chất sắt th
ng v
t quá nguồn sắt thai
ph có sẵn. Nồng đ canxi trong máu gi m có thể dẫn đ n ch ng co giật do thi u
canxi. Magie cǜng gi m hơn lúc ch a có thai.
Chuyển hoá các chất đ
ng b t (glucid), mỡ (lipid) và đ m (protid) đ u
tĕng hơn lúc ch a có thai.
S tĕng trọng l
ng cơ thể: trong su t th i kỳ thai nghén thai ph s tĕng
kho ng 11 đ n 12 kg.
Thân nhiệt: trong ba tháng đầu vẫn ti p t c
m c cao do tồn t i hoàng thể
thai nghén. T tháng th t tr đi, thân nhiệt tr l i m c bình th
ng [3].
1.2. Các thu c và vi ch t v i thai nghén
1.2.1. Sắt
Ph n mang thai th
t nhu cầu v chất sắt th
ng cần hàm l
ng v
ng sắt cao để t o máu cho con. Th c
t quá nguồn sắt thai ph có sẵn. N u ch đ dinh
d ỡng không bù đ nhu cầu tĕng lên khi có thai và cho con bú hoặc thai ph b
nhiễm các bệnh do vi trùng và ký sinh trùng s làm tĕng nguy cơ cho mẹ và thai.
1.2.1.1. Chẩn đoán thiếu máu ở thai phụ
- Lâm sàng: xanh xao, niêm m c nh t, m i mệt (là nhóm triệu ch ng chính).
- Xét nghiệm máu: huy t sắc t d
i 110g/l máu.
- Các xét nghiệm khác: xét nghiệm máu để chẩn đoán s t rét, bệnh v máu xét nghiệm phân tìm tr ng giun sán.
4
Thang Long University Library
1.2.1.2. nh hưởng của thiếu máu với thai nghén và sinh đẻ
* Với người mẹ:
- M i mệt, suy y u do thi u oxy, tim ho t đ ng nhi u có thể dẫn đ n suy tim.
- S c đ kháng gi m, dễ b mắc các bệnh khác nhất là nhiễm khuẩn hậu s n.
- Khi chuyển d th
ng rặn y u, gây chuyển d kéo dài, co hồi t cung kém
nên dễ b bĕng huy t.
- Trong th i kỳ hậu s n: ti t s a kém, mất s a s m.
* Với thai nhi:
- Thi u oxy làm thai chậm phát triển, tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân rất cao, trẻ dễ
b thi u máu do thi u sắt.
- Trẻ dễ b suy dinh d ỡng và mắc các bệnh đ
hiện đ
ng tiêu hoá do không th c
c t t việc nuôi con bằng s a mẹ, ĕn sam quá s m.
1.2.1.3. Xử trí và chăm sóc
- Khám thai, phát hiện s m và đi u tr tích c c cho các thai ph thi u máu.
- Gi i thích cho thai ph v nguy cơ c a thi u máu v i thai ph
- Th c hiện ch ơng trình phòng ch ng thi u máu cho thai ph và bà mẹ.
+ Giáo d c và t vấn v dinh d ỡng cho thai ph và bà mẹ nuôi con: ô
vuông th c ĕn, bổ sung th t, cá, tr ng, và rau có màu xanh sẫm, tẩy giun.
+ U ng bổ sung viên sắt và axit folic: viên sắt folic th
ng có hàm l
ng
sắt 60mg và axit folic 0,5 mg. Mỗi ngày u ng 1 viên sau b a ĕn kho ng 2 gi trong
su t th i gian tr
c đẻ và 6 tuần sau đẻ.
- Thai ph thi u máu nặng (rất xanh xao) và đi u tr không hồi ph c cần
đ
c chuyển tuy n và đẻ
bệnh viện.
- Ghi đầy đ các thông s và k t qu c a nh ng lần khám vào sổ, phi u
khám [6],[9],[10],[13].
1.2.2. Axit Folic
Axit folic (folate) còn gọi là vitamin B9, là m t lo i vitamin cần thi t cho
dinh d ỡng hằng ngày c a cơ thể ng
i, giúp tổng h p AND và là m t trong nh ng
vi chất quan trọng đ i v i s phát triển toàn diện c a bào thai, nhất là hệ thần kinh.
Hậu qu c a thi u axit folic là khi m khuy t ng thần kinh gây ra vô sọ,
thoát v não- màng não, h đ t s ng, gai đôi c t s ng và làm tĕng nguy cơ d tật
tim, chi, đ
ng tiểu, s t môi, h hàm ch…
5
Vì ng thần kinh c a thai nhi đ
nên việc bổ sung axit folic ph i đ
c hình thành trong 4 tuần đầu c a thai kì,
c th c hiện ngay t khi có ý đ nh mang thai cho
đ n h t 3 tháng đầu c a thai kì.
* Hậu qu của thiếu hụt axit folic với phụ nữ mang thai
- Thi u máu hồng cầu khổng lồ
- Nguy cơ sẩy thai cao
- Sinh non, sinh con nhẹ cân
- Có m i quan hệ gi a việc thi u axit folic v i khuy t tật c a ng thần kinh
c a thai nhi (n t đ t s ng và não úng th y).
* Làm thế nào để đ m b o đủ lượng axit folic?
Axit folic có nhi u trong rau lá xanh nh súp lơ xanh, c i làn; trong các lo i
h t nh đỗ t ơng, đỗ đ , đỗ đen và các lo i hoa qu và n
c hoa qu thu c họ cam
quýt. Đặc biệt axit folic có nhi u trong gan gia súc và gia cầm...
Ngoài việc tĕng c
ng ĕn các lo i nh trên, thai ph nên dùng viên bổ
sung axit folic. Bổ sung bằng d ng thu c u ng v i li u 400mcg/ngày tr
c khi
mang thai ít nhất là 1 – 3 tháng, và u ng axit folic kèm v i sắt t khi phát hiện
có thai đ n sau khi sinh m t tháng. Nên l a chọn sắt có ch a 60mg sắt nguyên
t , axit folic 400- 500mcg.
Hình 1.1. Viên acid folic
Cần l u ý là axit folic rất dễ b phân h y b i nhiệt đ cao cǜng nh quá
trình ch bi n. Khi ch bi n, không nên ngâm, r a cǜng nh nấu quá lâu cǜng để
tránh thất thoát thành phần axit folic trong nguồn th c phẩm [2],[6],[13].
6
Thang Long University Library
1.2.3. Canxi
* Vai trò của canxi đối với cơ thể
Canxi là chất khoáng thi t y u rất cần cho cơ thể ng
iv is l
ng đòi h i
cao so v i các lo i chất khoáng khác nh sắt, đồng, k m... Canxi là thành phần ch
y u cấu t o nên b x ơng và rĕng, nh ng cǜng là m t y u t không thể thi u t o
nên quá trình đông máu và còn tham gia vào các ho t đ ng co giãn t bào cơ.
S hấp thu và chuyển hóa canxi trong cơ thể ng
i còn ph thu c vào s
cung cấp đầy đ m t s y u t khác nh ph t pho và đặc biệt là vitamin D. Thi u
vitamin D thì dù cung cấp đ canxi cơ thể cǜng không thể hấp thu đ
c.
V i ph n có thai, canxi không nh ng cần cho mẹ mà còn rất cần cho thai.
Nguồn cung cấp canxi cho con là do s thẩm thấu canxi t máu mẹ qua rau thai vào
máu con. Phần l n l
ng canxi này cùng v i phospho cấu t o nên b x ơng thai nhi.
* Nhu cầu canxi đối với phụ nữ có thai
Khi có thai, nhu cầu canxi tĕng lên: trong 3 tháng đầu, nhu cầu là 800 mg
nh ng 3 tháng gi a là 1.000 mg, 3 tháng cu i và khi nuôi con bú là 1.500 mg vì thai
càng l n thì x ơng thai nhi càng phát triển.
Ng
i có thai thi u canxi có thể thấy mệt m i, đau nh c bắp cơ, tê chân,
đau l ng, đau kh p, rĕng lung lay, chu t rút, nặng hơn n a thì lên cơn co giật do h
canxi huy t quá m c mà biểu hiện đặc tr ng là co giật các cơ mặt và chi trên v i
bàn tay co rúm, các ngón tay ch m l i gi ng nh bàn tay ng
i đỡ đẻ.
Đ i v i thai, thi u canxi s dẫn đ n suy dinh d ỡng ngay khi còn trong
b ng mẹ, b còi x ơng bẩm sinh, bi n d ng các x ơng gây d hình, lùn thấp...
* Bổ sung canxi cho phụ nữ có thai
Tr
c h t canxi là thành phần có sẵn trong các th c phẩm ĕn u ng hằng
ngày. M t s th c ĕn sau đây ch a nhi u canxi: cua đồng, tôm đồng, s a b t, s a
bò và dê t ơi, v ng, rau cần, cà r t, s a b t đậu nành...
Tuy vậy không ph i ĕn vào bao nhiêu canxi thì cơ thể hấp thu đ
c h t, tùy
thu c vào lo i th c ĕn, thành phần c a phospho và vitamin D mà s hấp thu canxi
nhi u hay ít.
ph n tr
ng thành, hấp thu và chuyển hóa canxi còn ph thu c
hormon estrogen c a buồng tr ng vì th
ng
i m n kinh, do buồng tr ng không
ho t đ ng, estrogen thi u h t làm tĕng tình tr ng loãng x ơng. Vì vậy việc ĕn u ng
7
đầy đ v i th c ĕn đa d ng, nhi u rau, c , qu , không kiêng khem vô lý, chọn l a
th c ĕn có nhi u canxi cho bà mẹ mang thai là đi u cần thi t, tránh đ
c tình tr ng
thi u canxi cho c mẹ và thai.
Có thể cung cấp canxi cho cơ thể bằng các lo i thu c có canxi. Thu c ch a
canxi gồm: lo i đơn thuần hoặc lo i ph i h p v i các vitamin D, C, A.
Thu c ch a canxi có thể
d ng viên, d ng sirô và có thể
d ng tiêm. Tuy
nhiên, s d ng ph i có s ch dẫn c a thầy thu c để tránh quá li u có thể dẫn đ n
tình tr ng tĕng canxi huy t và s i đ
ng ti t niệu [1],[2],[13].
1.2.4. Các vitamin
1.2.4.1. Vitamin C
Vitamin C thu c nhóm tan trong n
trong cơ thể, l
ng vitamin th a s đ
nhu cầu v chất này tĕng cao nên hàm l
nghiên c u tr
c. Nó không có kh nĕng tồn t i lâu
c th i ra ngoài ngay.
ng c a nó trong máu th
ph n mang thai,
ng gi m. Nh ng
c đây cho thấy:
- Vitamin C rất quan trọng đ i v i cấu trúc c a các màng làm t collagen.
-
ph n có thai, hàm l
d tr chất này) th
- Ng
ng vitamin C trong máu và trong b ch cầu (kho
ng gi m.
i không dùng đ vitamin C tr
c và trong khi có thai dễ b i vỡ s m.
Hình 1.2. Những thức ăn có nhiều vitamin C
Vitamin C có nhi u trong các lo i rau và hoa qu .
1.2.4.2. Vitamin A
- Vai trò c a vitamin A: có vai trò đặc biệt trong ho t đ ng th giác. Thi u
vitamin A s làm tĕng t lệ mắc bệnh nhi m khuẩn và t vong, gây khô mắt, có thể
dẫn đ n mù loà vĩnh viễn n u không đ
c đi u tr .
8
Thang Long University Library
Đ i v i ng
i ph n có tình tr ng dinh d ỡng t t, không cần bổ sung v
Vitamin A trong su t th i kỳ mang thai. Trong 3 tháng đầu c a th i kỳ có thai,
thậm chí ph i tránh dùng vitamin A li u cao vì nguy cơ d d ng. Đ i v i ng
n dinh d ỡng kém, chắc chắn vitamin A là chất dinh d ỡng cần đ
biệt. Trong th i gian mang thai cǜng nh sau khi sinh ng
i ph
c chú ý đặc
i mẹ cần đ
c dinh
d ỡng t t để đ m b o việc cung cấp đ vitamin A cho nguồn s a mẹ.
Hình 1.3. Những thức ăn nhiều nhiều vitamin A
- S a, gan, tr ng…là nguồn vitamin A đ ng vật, dễ dàng hấp thu và d tr
trong cơ thể để dùng dần. Nguồn g c vitamin A t th c vật có trong các lo i rau có
màu xanh đậm nhất là rau ngót, rau mu ng, rau d n, các lo i c qu có màu vàng,
màu đ nh cà r t, đu đ , xoài, bí đ , là nh ng th c ĕn có nhi u caroten còn gọi là
ti n vitamin A, vào cơ thể s chuyển thành vitamin A [2],[7],[13].
1.2.4.3. Vitamin D
- Vai trò c a vitaminD: giúp cho cơ thể hấp thu các khoáng chất nh canxi,
photpho vào cơ thể (n u cơ thể thi u vitamin D, l
ĕn hàng ngày ch đ
ng canxi đ a vào cơ thể t th c
c hấp thu có kho ng 20%) vì th dễ gây các hậu qu nh trẻ
còi x ơng ngay trong b ng mẹ hay trẻ đẻ ra bình th
- Ph n có thai cǜng nên đ
ng nh ng thóp li n lâu.
c bổ sung vitamin D bằng cách nên có th i
gian ho t đ ng ngoài tr i vào buổi sáng càng nhi u càng t t hoặc nên ĕn nh ng th c
ĕn có nhi u vitamin D [2],[7].
1.2.4.4. Vitamin B1
- Vitamin B1 là y u t cần thi t để chuyển hoá glucide, các lo i h t cần d
tr vitamin B1 cho quá trình n y mầm nên ngǜ c c và các lo i h t họ đậu là nh ng
nguồn vitaminB1 t t. Ĕn g o không giã trắng quá, không b m i, m c, nhất là ĕn
nhi u đậu đỗ là cách bổ sung đ chất vitamin B1 cho nhu cầu c a cơ thể và ch ng
đ
c bệnh tê phù.
9
1.2.4.5. Vitamin B2
- Vitamin B2 tham gia quá trình t o máu nên thi u vitamin B2 s gây thi u
máu nh
c sắc, n u thi u kèm theo việc thi u h t c acide folic, s gây thi u máu
nguyên hồng cầu khổng lồ, và n u thi u thêm c chất đ m,cơ thể s mắc bệnh thi u
máu hồng cầu l n do dinh d ỡng.
- Vitamin B2 có nhi u trong th c ĕn đ ng vật, s a, các lo i rau đậu, bia.
Cách t ngǜ c c toàn phần là nguồn B2 t t nh ng gi m đi nhi u trong quá trình xay
xát [2],[13].
1.2.5. Thuốc kháng sinh với phụ nữ có thai
Thu c kháng sinh có vai trò rất quan trọng trong đi u tr các bệnh do nhiễm
khuẩn gây ra và đ
c chia thành nhi u nhóm thu c khác nhau:
- Nhóm beta - lactamin (penicillin, ampicillin, amoxicillin, cephalosporin...).
- Nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin, roxithromycin...).
- Nhóm teracyclin (doxycylin, minocyclin…).
- Nhóm phenicol (chloramphenicol, thiamphenicol).
- Nhóm aminoglycosid (streptomycin, kanamycin...).
- Nhóm quinolon (offloxacin, ciprofloxacin...).
S d ng thu c kháng sinh cho ph n có thai: hầu h t các thu c kháng sinh
đ uv
t qua đ
c hàng rào nhau thai và có thể gây tác h i cho thai nhi. M c đ tác
h i trên thai nhi tùy thu c vào lo i kháng sinh s d ng, li u l
d ng và thu c đã đ
ng, th i gian s
c s d ng trong giai đo n nào c a thai kỳ. Các tác h i gây ra
có thể là khuy t tật, d d ng hay thai ch t l u.
Đ i v i ph n có thai, thu c kháng sinh có thể x p thành 3 nhóm:
- Nhóm có thể dùng (ch đ nh): gồm có beta-lactamin, macrolid.
- Nhóm không thể dùng (ch ng ch đ nh) gồm có phenicol (gây suy t y,
gi m b ch cầu, “h i ch ng xám
trẻ em”), tetracycline (gây vàng rĕng
trẻ em…),
aminoglycosid (gây đi c…), quinolon (gây tổn th ơng thoái hóa kh p).
- Nhóm thu c dùng thận trọng: rifamycin (không nên dùng trong 3 tháng
đầu thai kỳ), nitrofuran, acid nalidixic (không nên dùng cu i thai kỳ), metronidazol,
trimethoprim, sulfamid (không nên dùng giai đo n đầu và cu i thai kỳ).
10
Thang Long University Library
Việc s d ng thu c kháng sinh ph i luôn đ
c s ch đ nh c a thầy thu c,
cần tránh việc s d ng tùy tiện và l m d ng thu c kháng sinh. Trong quá trình đi u
tr , thai ph cần ph i u ng thu c đúng li u l
ng và th i gian mà thầy thu c ch
đ nh, ch ng ng thu c khi bệnh đã kh i hoàn toàn [2],[7].
1.3. Các nghiên c u trong n
c và trên th gi i
Theo Tổ ch c Y t th gi i nĕm 2008, tần suất thi u máu thai nghén
ph n mang thai trên toàn th gi i trung bình kho ng 41,8% [15],[17]. Thi u
máu
ph n mang thai đ
c ghi nhận là vấn đ quan trọng vì nó là m t trong
nh ng nguyên nhân gây s y thai, đẻ non, suy dinh d ỡng bào thai, bĕng huy t
sau sinh, nhiễm khuẩn hậu s n, chậm phát triển tâm thần
làm việc
trẻ, gi m kh nĕng
mẹ….
Theo Vǜ Bá Quy t (2013), tỷ lệ thi u sắt x y ra
66,1% ph n có thai vào
quý III. M t s các tác đ ng lâm sàng trong thai kỳ c a thi u máu: làm gi m kh
nĕng ch u đ ng mất máu trong lúc sinh, tĕng nguy cơ suy tim, tĕng nguy cơ sinh
non, trẻ thi u cân và bé so v i tuổi thai, tác đ ng xấu đ n kh nĕng nhận th c t nh
đ n tuổi thi u niên [10].
Nguyễn Th Thu Hà (2013) báo cáo t i H i th o khoa học “Cập nhật lâm
sàng v S n ph khoa” c a H i S n ph khoa và sinh đẻ Việt Nam cho bi t, t lệ
thi u máu
ph n đ tuổi sinh đẻ t i Việt Nam là 26,5%; t lệ thi u máu
có thai t i Việt Nam là 24- 45,7%. Trong đó, 75% thi u sắt
ph
ph n có thai là
do thi u máu [6].
Nghiên c u c a Đoàn Th Nga (2010) và Huỳnh Nguyễn Khánh Trang
(2010) t i Mỹ Tho nĕm 2009 cho thấy tỷ lệ thi u máu trong thai kỳ là 25,3%.
Trong đó có 76,5% thai ph thi u máu nhẹ và 23,5% thai ph b thi u máu trung
bình. Tình tr ng thi u máu trong thai kỳ liên quan đ n các y u t nh
ngh
nghiệp, khám thai, mang thai quý II [8].
Theo Huỳnh Nam Ph ơng (2010) khi nghiên c u ti p th xã h i v i việc bổ
sung sắt cho ph n có thai t i Hòa Bình cho thấy ph n t i đây có ki n th c t ơng
đ i t t v các đi u kiện chĕm sóc thai nghén nh ng th c hành không đầy đ . Họ có
nh ng hiểu bi t cơ b n v phòng ch ng thi u máu thi u sắt, tác d ng c a viên sắt
nh ng ch có 62,2% u ng viên sắt và 72,3% u ng hàng ngày [9].
Phan L c Hoài Thanh (2005) khi nghiên c u t i Tiên Du, Bắc Ninh cho bi t
có 37,3% thai ph bi t rằng cần ph i u ng viên sắt khi mang thai. Nh ng th c t l i
có 64% thai ph đ
c bổ sung viên sắt trong quá trình thai nghén [11].
11
Ch
Đ IT
2.1. Đ i t
NG VÀ PH
ng 2
NG PHÁP NGHIÊN C U
ng nghiên c u
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu
Các thai ph đ n khám thai t i phòng khám bệnh viện Ph s n Trung
ơng,
v i các tiêu chuẩn:
- Mang thai t 12 tuần tr lên, k t qu khám thai bình th
ng (tính theo
ngày kinh cu i cùng).
- Đồng ý tham gia nghiên c u.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Các thai ph b các bất th
ng cần ph i nằm đi u tr t i bệnh viện nh ti n
s n giật, cao huy t áp, dọa đẻ non, dọa s y…
2.2. Th i gian nghiên c u
T tháng 01/2013- tháng 09/2013
2.3. Đ a đi m nghiên c u
Khoa khám - Bệnh viện Ph s n Trung
2.4. Ph
ơng
ng pháp nghiên c u
Thi t k nghiên c u mô t cắt ngang
2.5. C m u, ph
ng pháp ch n m u nghiên c u
2.5.1. Cỡ mẫu nghiên cứu
Áp d ng công th c tính cỡ mẫu cho nghiên c u mô t tỷ lệ mắc quần thể nh sau:
n = Z2(1- α/2)p(1 – p)/(p.έ)2
Trong đó:
- n: cỡ mẫu nghiên c u
- p = 0,5.
- έ: giá tr t ơng đ i. Lấy έ= 0,15
- α: m c ý nghĩa th ng kê. Lấy α = 0,05.
- Z1- α/2: giá tr Z thu đ
c t b ng Z ng v i giá tr α đ
c chọn, là 1,96.
Vậy, ta có cỡ mẫu c a nghiên c u v ki n th c là:
n = 1,962 x 0,5 x 0,5/(0,5 x 0,15)2 = 171 (ng
- Vậy cỡ mẫu đ
i)
c chọn là: 180 (thai ph )
12
Thang Long University Library
2.5.2. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
Chọn tất c các đ i t
viện Ph s n Trung
ng đ tiêu chuẩn nghiên c u t i khoa khám- Bệnh
ơng trong th i gian nghiên c u đ n khi đ cỡ mẫu 180 thai
ph thì d ng l i.
2.6. N i dung, các bi n s /ch s và ph
ng pháp thu th p thông tin
2.6.1. Nội dung, các biến số/chỉ số nghiên cứu
* Các biến về đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
- Tuổi
- Ngh nghiệp
- Trình đ vĕn hóa
- Ti n s s n khoa
- Trình tr ng hôn nhân
- Tuổi thai
* Kiến thức về sử dụng thuốc khi mang thai
- Th i điểm bắt đầu u ng thu c sắt/canxi
- Tần suất u ng viên sắt/canxi
- Cách u ng sắt/canxi
- Tác d ng ph
- S d ng các lo i thu c khác: kháng sinh, thu c bổ....
* Thực hành về sử dụng thuốc khi mang thai
- Th i điểm bắt đầu u ng thu c sắt/canxi
- Tần xuất u ng viên sắt/canxi
- Cách u ng sắt/canxi
- Tác d ng ph
- S d ng các lo i thu c khác: kháng sinh, thu c bổ....
2.6.2. Phương pháp và công cụ thu thập thông tin
* Công cụ thu thập
- Phi u nghiên c u (Phụ lục 1)
* Phương pháp thu thập thông tin
- Gặp gỡ và ph ng vấn thai ph theo mẫu phi u nghiên c u.
+ Thai ph sau khi vào phòng Khám thai, đ
có k t qu bình th
ng.
13
c khám toàn tr ng và s n khoa
+ Ph ng vấn thai ph (tr
+ Thai ph đ
c khi thai ph đ
c Nhân viên y t t vấn).
c gi i thích rõ m c đích c a nghiên c u và cách ti n hành
nghiên c u.
+ Ph ng vấn thai ph theo mẫu phi u n u đ
c thai ph đồng ý.
2.6.3. Nghiên cứu viên
Nhóm nghiên c u là nh ng H sinh công tác t i khoa Khám - Bệnh viện Ph
s n Trung
ơng.
2.7. Sai s và cách kh ng ch
- Sai số chọn đ
đ
c đ nh nghĩa
c kh ng ch bằng các tiêu chuẩn l a chọn đ i t
ng đã
trên.
- Sai số phỏng vấn và khám được khống chế bằng các cách:
+ Phi u nghiên c u đ
c thi t k và th nghiệm tr
c khi nghiên c u.
+ Nghiên c u viên gi i thích rõ m c đích các câu h i
2.8. X lý s li u
- X lý s liệu bằng phần m m SPSS 11.5 để tính tỷ lệ phần trĕm, giá tr
trung bình và đ lệch chuẩn; giá tr p.
2.9. Đ o đ c nghiên c u
- Nghiên c u đ
c s đồng ý c a Bệnh viện, Khoa khám.
- Tất c các thai ph tham gia nghiên c u đ u t nguyện.
- Tất c các thông tin c a thai ph đ u đ
kỳ ai n u không đ
c gi kín, không ti t l cho bất
c s đồng ý c a họ.
14
Thang Long University Library
Ch
ng 3
K T QU NGHIÊN C U
3.1. Đ c đi m c a đ i t
ng nghiên c u
3.1.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.1. Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu
Đ c đi m
S l
Tuổi trung bình
Ngh nghiệp
Trình đ học vấn
ng (n= 180)
Tỷ l %
29,04 ± 5,15
Tự do
88
48,9
Công nhân viên chức
86
47,8
Học sinh, sinh viên
6
3,3
Đ i học, cao đẳng
88
48,9
Trung cấp
86
47,8
Từ cấp 3 trở xuống
6
3,3
* Nhận xét
- Tuổi trung bình đ i t
ng nghiên c u là 29,04 ± 5,15 tuổi.
- Có 48,9% thai ph làm ngh t do và 47,8% là công nhân viên ch c.
- Có 48,9% các s n ph có trình đ học vấn t đ i học tr lên.
3.1.2. Tiền sử sản khoa
Bảng 3.2. Số lần mang thai
S lần mang thai
S l
ng (n=180)
Tỷ l %
1
87
48,3
2
73
40,6
3
16
8,9
4
4
2,2
* Nhận xét:
- Có 48,3% s n ph mang thai lần đầu tiên. Tuy nhiên cǜng có 8,9% và
2,2% s n ph mang thai lần 3 và 4.
15
3.2. Ki n th c v s d ng thu c khi mang thai
3.2.1. Kiến thức của thai phụ về sử dụng sắt
Biểu đồ 3.1. Kiến thức về thời điểm sử dụng viên sắt khi mang thai
* Nhận xét:
- Có 30,6% thai ph bi t th i điểm u ng sắt là t khi bắt đầu mang thai và
34,4% thai ph bi t nên u ng sắt trong vòng 3 tháng đầu thai kỳ.
Bảng 3.3. Kiến thức về tần suất sử dụng viên sắt khi mang thai
Ki n th c
S l
ng (n= 180)
Tỷ l %
U ng hàng ngày
138
76,6
Th nh tho ng
37
20,6
Khác
1
0,6
Không bi t
4
2,2
* Nhận xét:
- 76,6% thai ph cho rằng nên u ng viên sắt hàng ngày.
16
Thang Long University Library
Bảng 3.4. Một số kiến thức về cách uống viên sắt
Ki n th c
S l
ng (n= 180)
Tỷ l %
Có nên u ng sắt
Có
60
33,3
kèm các thu c
Không
76
42,2
khác không
Không biết
44
24,3
Nước lọc
139
72,2
Nước hoa qu
16
8,9
Nước chè, café
1
0,6
Khác
3
1,6
Không biết
21
11,7
Ngay sau ăn
125
69,5
Xa bữa ăn
44
24,4
Khác
2
1,1
Không biết
9
5,0
Nên u ng sắt v i
lo i n
c gì
Nên u ng vào th i
gian u ng sắt trong
ngày
* Nhận xét:
- Có 42,2% thai ph cho rằng không nên u ng sắt v i các lo i thu c khác.
- 72,2% thai ph cho rằng nên u ng sắt v i n
c lọc.
- Có 69,5% thai ph cho rằng nên u ng sắt ngay sau ĕn.
Biểu đồ 3.2. Hiểu biết về tác dụng phụ của viên sắt
* Nhận xét:
- Có 36,7% thai ph bi t tác d ng ph c a u ng sắt là táo bón và đi ngoài
phân đen. Tuy nhiên, có đ n 30,6% thai ph không bi t tác d ng ph c a u ng sắt.
17
3.2.2. Kiến thức về sử dụng canxi
Biểu đồ 3.3. Kiến thức về thời điểm sử dụng viên canxi khi mang thai
* Nhận xét:
- Có 30,6% thai ph cho rằng th i điểm u ng canxi là trong vòng 3 tháng
đầu thai kỳ.
Bảng 3.5. Một số kiến thức về cách uống viên canxi
Ki n th c
Có nên u ng canxi Có
kèm các thu c
Không
khác không
Không biết
Nước lọc
Nước hoa qu
Nên u ng canxi
Nước chè, café
v i lo i n c gì
Khác
Không biết
Sau ăn sáng
Sau ăn trưa
Nên u ng canxi
vào th i gian u ng Sau ăn tối
canxi trong ngày
Khác
Không biết
S l
ng (n= 180)
18
106
56
139
13
4
3
20
81
46
25
15
13
Tỷ l %
10
58,9
31,1
77,2
7,2
2,2
1,7
11,1
45
25,6
13,9
8,3
7,2
* Nhận xét:
- Có 58,9% thai ph cho rằng không nên u ng canxi v i các lo i thu c khác.
- 77,2% thai ph cho rằng nên u ng canxi v i n
c lọc.
- Có 45% thai ph cho rằng nên u ng canxi sau ĕn sáng.
18
Thang Long University Library
Bảng 3.6. Kiến thức về tần suất sử dụng viên canxi khi mang thai
Ki n th c
S l
ng (n= 180)
Tỷ l %
U ng hàng ngày
129
71,7
Th nh tho ng
36
20
Khác
6
3,3
Không bi t
9
5
* Nhận xét:
- 71,7% thai ph cho rằng nên u ng viên sắt hàng ngày.
Bảng 3.7. Kiến thức về tác dụng phụ của viên canxi
Ki n th c
S l
ng (n= 180)
Tỷ l %
S i ti t niệu
37
20,6
Táo bón
18
10
Khác
10
5,6
Không bi t
115
63,8
* Nhận xét:
- Có đ n 63,8% thai ph không bi t tác d ng ph c a u ng canxi.
3.2.3. Kiến thức về sử dụng thuốc khác
Bảng 3.8. Kiến thức về sử dụng thuốc khác khi mang thai
Ki n th c
S l
ng (n= 180)
Tỷ l %
DHA
20
11,1
Các vitamin
48
26,7
Thu c đông y
21
11,7
Thu c tây y
8
4,4
Khác
4
2,2
Không bi t
82
45,6
DHA
20
11,1
* Nhận xét:
- Có 26,7% thai ph cho rằng nên u ng thêm các vitamin khi mang thai;
11,7% nên u ng thêm thu c đông y và 11,1% u ng DHA.
19
Bảng 3.9. Kiến thức về sử dụng kháng sinh khi mang thai
Ki n th c
Ph n mang thai
S l
ng (n= 180)
Tỷ l %
Nên dùng
3
1,7
Chỉ dùng theo chỉ định
85
47,2
Không nên dùng
88
48,9
Khác
4
2,2
Đúng
21
11,7
Sai
17
9,4
Không biết
142
78,9
có nên u ng kháng
sinh không
Nh ng lo i kháng
sinh đ
c dùng
cho ph n có thai
* Nhận xét:
- Có 48,9% thai ph cho rằng ph n mang thai không nên s d ng kháng sinh.
- Có 78,9% thai ph không bi t lo i kháng sinh đ
c s d ng trong thai kỳ.
Biểu đồ 3.4. Nguồn kiến thức về sử dụng thuốc khi mang thai
* Nhận xét:
- Có 61,1% thai ph nhận đ
c các thông tin v s d ng thu c trong thai kỳ
t các ph ơng tiện truy n thông.
20
Thang Long University Library
- Xem thêm -