ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHƯƠNG 1
THIẾT KẾ
KIẾN TRÚC
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH NGHIỆP
1
LỚP CNKT XÂY DỰNG – K35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
1.1. Mục đích xây dựng công trình
Hiện nay, Thành phố Đà nẵng là một thành phố đang phát triển mạnh mẻ và
đây cũng là khu vực có mật độ dân số khá cao cả nước, nền kinh tế không ngừng
phát triển làm cho số lượng người lao động công nghiệp và mức độ đô thị hóa
ngày càng tăng, đòi hỏi nhu cầu về nhà ở cũng tăng theo. Do đó việc xây dựng nhà
cao tầng theo kiểu chung cư là giải pháp tốt nhất để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho
người dân, cán bộ công tác, lao động nước ngoài… Chung cư này thích hợp cho
nhu cầu ở của người có thu nhập thấp, người nước ngoài lao động tại Việt Nam,
chung cư còn có thể cho thuê, mua bán…
1.2. Vị trí xây dựng công trình
- Công trình được xây dựng tại khu vực có nhiều tiềm năng phát triển hiện nay
là Hòa Khánh, quận Liên Chiểu.
- Công trình nằm trên trục đường giao thông chính thuận lợi cho việc cung cấp
vật tư và giao thông ngoài công trình.
- Hệ thống cấp điện, cấp nước trong khu vực đã hoàn thiện đáp ứng tốt các yêu
cầu cho công tác xây dựng.
- Khu đất xây dựng công trình bằng phẳng, hiện trạng không có công trình cũ,
không có công trình ngầm bên dưới đất nền nên rất thuận lợi cho công việc thi
công và bố trí bình đồ.
1.3. Điều kiện khí hậu
Khu vực công trình mang đặc trưng của khí hậu Miền Trung chịu ảnh hưởng
của khí hậu vùng duyên hải Nam Trung Bộ với hai mùa gió rõ rệt. Mùa đông với
gió Đông Bắc, mưa lạnh. Mùa hè với gió Tây Nam khô hanh, độ ẩm ít. Mùa khô
từ tháng 2 đến tháng 8, mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 12. Theo số liệu
thống kê nhiều năm cho thấy:
1.3.1. Nắng
Nhiệt độ cao nhất xảy ra vào mùa khô, trong đó tháng nắng nóng nhất là tháng
6 và 7. Biên độ nhiệt độ hàng ngày lớn hơn 50C.
+ Nhiệt độ trung bình hằng năm: 25,6 0C
+ Nhiệt độ cao nhất trong năm: 38 0C
+ Nhiệt độ thấp nhất trong năm: 9,0 0C
1.3.2. Mưa
Trong năm, mùa mưa và mùa khô phân hóa khá rõ rệt. Mùa khô thường kéo
dài từ tháng 2 đến tháng 8 và mùa mưa tập trung từ tháng 9 đến tháng 12.
+ Lượng mưa trung bình hàng năm: 2062mm.
+ Lượng mưa lớn nhất trong năm: 2954mm.
+ Lượng mưa nhỏ nhất trong năm: 1298mm.
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH NGHIỆP
2
LỚP CNKT XÂY DỰNG – K35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
1.3.3. Độ ẩm
Thời gian có độ ẩm thấp nhất trong năm là các tháng 5 - 8, có những ngày độ
ẩm thấp nhất xuống đến 45 - 50%, thấp nhất tuyệt đối 18% thời kỳ có độ ẩm cao
nhất rơi vào tháng 9 - 12 và 1 – 2
1.3.4. Gió
- Về mùa khô từ tháng 1 - 9, tốc độ gió trung bình là 3,2m/s với hướng thịnh
hành là hướng Đông. Tần suất lặng gió trung bình là 44,7%.
- Về mùa mưa từ tháng 10 - 12, tốc độ gió trung bình là 3,4m/s với hướng
thịnh hành là hướng Bắc. Tần suất lặng gió trung bình là 44,2%.
Với điều kiện khí hậu khu vực tuyến đi qua thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa,
độ ẩm cao, dựa vào các thông số quan trắc ở trên thì thời gian thi công công trình
thuận lợi nhất là từ tháng 2 đến hết tháng 8 trong năm.
1.4. Quy mô công trình
- Công trình thuộc công trình cấp I.
- Công trình gồm 11 tầng : 1 tầng bán hầm và 10 tầng nổi với 72 căn hộ
- Công trình có diện tích tổng mặt bằng (46,4x19,5) m2, bước cột 8m chiều cao
tầng điển hình là 3,5m.
Chức năng của các tầng
+ Tầng hầm: Dùng làm chổ để xe, thang máy ở giữa, các hệ thống kỹ thuật,
máy phat điện, phòng máy bơm nước, kho, phòng bảo vệ.
+ Tầng 1 gồm: Phòng quản lý, cửa hàng bách hoá khu sinh hoạt cộng đồng và
sảnh lớn .
+ Tầng 2 đến 11 gồm: cầu thang bộ, thang máy, hành lang và 8 căn hộ.
1.5. Các giải pháp kiến trúc
1.5.1. Giải pháp giao thông nội bộ
- Về mặt giao thông đứng được tổ chức gồm 1 cầu thang bộ kết hợp với 1
thang máy dùng để đi lại và thoát người khi có sự cố.
- Về mặt giao thông ngang trong công trình (mỗi tầng) là các hành lang chạy
xung quanh các căn hộ của công trình thông suốt từ trên xuống.
1.5.2. Giải pháp về sự thông thoáng
- Tất cả các căn hộ đều có hướng lấy sáng sẽ phục vụ việc chiếu sáng và thông
gió cho công trình.
- Ngoài ra tất cả các căn hộ đều có lỗ thông tầng để lấy ánh sáng tự nhiên, trên
tầng mái tại các lỗ thông tầng ấy ta lắp đặt các tấm kiếng che nước mưa tạc vào
công trình.
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH NGHIỆP
3
LỚP CNKT XÂY DỰNG – K35
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
1.6. Giải pháp kỹ thuật
1.6.1. Hệ thống điện
- Nguồn điện cung cấp cho chung cư chủ yếu là nguồn điện thành phố (mạng
điện quận Hòa Khánh), có nguồn điện dự trữ khi có sự cố cúp điện là máy phát
điện đặt ở tầng hầm để bảo đảm cung cấp điện 24/24h cho chung cư.
- Hệ thống cáp điện được đi trong hộp gain kỹ thuật và có bảng điều khiển
cung cấp điện cho từng căn hộ.
1.6.2. Hệ thống nước
- Nguồn nước cung cấp cho chung cư là nguồn nước thành phố, được đưa vào
bể nước ngầm của chung cư sau đó dùng máy bơm đưa nước lên hồ nước mái, rồi
từ đây nước sẽ được cung cấp lại cho các căn hộ. Đường ống thoát nước thải và
cấp nước đều sử dụng ống nhựa PVC
- Mái bằng tạo độ dốc để tập trung nước vào các sênô bằng BTCT, sau đó
được thoát vào ống nhựa thoát nước để thoát vào cồng thoát nước của thành phố.
1.6.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Các họng cứu hỏa được đặt hành lang và đầu cầu thang, ngoài ra còn có các hệ
thống chữa cháy cục bộ đặt tại các vị trí quan trọng, nước cấp tạm thời được lấy từ
hồ nước mái.
1.6.4. Hệ thống vệ sinh
Xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh có bể chứa lắng, lọc trước khi cho
hệ thống cống chính của thành phố. Bố trí các khu vệ sinh của các tầng liên tiếp
nhau theo chiều đứng để tiện cho việc thông thoát rác thải.
1.6.5. Các hệ thống kỹ thuật khác
Thanh chống sét nhà cao tầng, còi báo động, hệ thống đồng hồ.
1.7. Hạ tầng kỹ thuật
Sân bãi , đường nội bộ được làm bằng BTCT, lát gạch xung quanh toàn bộ ngôi
nhà. Trồng cây xanh, vườn hoa tạo khung cảnh, môi trường cho chung cư.
SVTH: NGUYỄN ĐÌNH NGHIỆP
4
LỚP CNKT XÂY DỰNG – K35
- Xem thêm -