Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế “ lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở công ty tnhh sản ...

Tài liệu “ lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở công ty tnhh sản xuất và thương mại tân á

.PDF
100
94
88

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp i Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 – Học Viện Tài Chính Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân em, chưa có bất kỳ tài liệu nào nghiên cứu. Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tập của đơn vị thực tập. Sinh viên thực hiện Đỗ Đức Ba Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp ii Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƯƠNG I:LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .......................................................................................................... 4 1.1 Lợi nhuân và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp ...................................... 4 1.1.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp .................................................................... 4 1.1.1.1 Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp ................................................ 4 1.1.1.2 Nội dung và cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp ...................... 6 1.1.1.3 Ý nghĩa của lợi nhuận ........................................................................... 9 1.1.2 Tỷ suất lợi nhuận .................................................................................... 10 1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................ 10 1.1.2.2 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận .............................................................. 10 1.2 Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp............................................... 13 1.2.1.Sự cần thiết của việc tăng lợi nhuận ...................................................... 13 1.2.1.1. Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................. 13 1.2.1.2. Xuất phát từ cơ chế thị trường ........................................................... 18 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.................................................... 20 1.2.3 Một số biện pháp chủ yếu để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp ............ 24 CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á.......................................... 29 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á ............. 29 2.1.1.Sơ lược về công ty và lịch sử hình thành Công ty ................................. 29 2.1.2 Tình hình tổ chức sản xuất và hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á .................................................................... 32 Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp iii Học viện Tài chính 2.1.2.1 Chức năng, nghành nghề kinh doanh, sản phẩm chủ yếu ................... 32 2.1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phần Sinh Hóa Nam Định ........................................................................................................ 32 2.1.2.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty................................................. 36 2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động kinh doanh ......................................................... 39 2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á ....................................................................................................... 42 2.1.3.1 Tình hình biến động tài sản của công ty tại 31/12/2015 ..................... 42 2.1.3.2 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty tại 31/12/2015 .............. 45 2.1.3.3. Phân tích tổng quát một số chỉ tiêu tài chính ở Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á ............................................................................ 47 2.2 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á ....................................................................................................... 48 2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty ... 48 2.2.1.1 Thuận lợi ............................................................................................. 48 2.2.1.2 Khó khăn ............................................................................................. 49 2.2.2 Tình hình thực hiện lợi nhuận của công ty trong năm 2015 .................. 50 2.2.3 Tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á các công ty cùng ngành ......................................................................... 54 Công ty TNHH Tân Mỹ .................................................................................. 54 2.3 Phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu và chi phí..................... 55 2.3.1 Tình hình thực hiện doanh thu tiêu thụ hàng hóa của Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á ................................................................................ 55 2.3.2 Tình hình thực hiện chi phí của Công ty TNHH Sản Xuất Và Thương Mại Tân Á ............................................................................................................... 59 2.3.2 Tình hình thực hiện chi phí của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á ............................................................................................................... 60 2.4 Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2014, 2015 ......................................................................................................................... 64 Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp iv Học viện Tài chính 2.4.1 Đối với vốn lưu động ............................................................................. 65 2.4.2 Đối với vốn cố định................................................................................ 68 2.5 Đánh giá chung về tình hình thực hiện lợi nhuận ở Công ty cổ phần Sản Xuất và Thương Mại Tân Á trong năm 2015 ................................................. 70 2.5.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 70 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI TÂN Á ................................... 73 3.1. Định hướng phát triển và những nhiệm vụ của công ty trong thời gian tới ......................................................................................................................... 73 3.1.1 Bối cảnh nền kinh tế............................................................................... 73 3.1.2 Định hướng phát triển công ty trong những năm tới ............................. 75 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm tăng lợi nhuận tại Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á ..................................................................................... 77 3.2.1. Bám sát nhu cầu thị trường. .................................................................. 77 3.2.2. Phấn đấu tăng sản lượng và doanh thu tiêu thụ .................................... 79 3.2.3 Tăng cường các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm .... 81 3.2.4 Phát triển và hoàn thiện mạng lưới tiêu thụ ........................................... 84 3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, chủ động tìm kiếm hợp đồng mới.......................................................................................................... 84 3.2.6 Tăng cường đầu tư đổi mới kết hợp sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất, tăng năng suất lao động. ........................... 85 3.2.7 Nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của công ty ........................... 86 3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước ...................................................................... 88 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 91 Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp v Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp CP : Cổ phần DTT : Doanh thu thuần KH : Kế hoạch LN : Lợi nhuận LNST : Lợi nhuận sau thuế NVL : Nguyên vật liệu SXKD : Sản xuất kinh doanh TSCĐ : Tài sản cố định TT : Thực tế VCĐ : Vốn cố định VCSH : Vốn chủ sở hữu VKD : Vốn kinh doanh VLĐ : Vốn lưu động VND : Việt Nam Đồng Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp vi Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.01: Khái quát cơ cấu tài sản của công ty 2 năm 2014 và 2015 .......... 43 Bảng 2.02: Khái quát cơ cấu nguồn vốn của công ty 2 năm 2014 và 2015 ............. 46 Bảng 2.03: Một số chỉ tiêu tài chính đặc trưng của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á 2 năm 2014 và 2015 ................................................... 47 Bảng 2.04 Biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty 2 năm 2014 và 2015 ................................................................................................................. 50 Bảng 2.05: Các chỉ tiêu sinh lời của công ty 2 năm 2014 và 2015 ................. 53 Bảng 2.06: Các chỉ tiêu lợi nhuận của một số công ty trong ngành năm 2015 ......................................................................................................................... 54 Bảng 2.07:Tình hình tực hiện doanh thu của công ty ..................................... 55 Bảng 2.08: Tình hình tiêu thụ theo thị trường: ............................................... 56 Bảng 2.09: Thống kê các loại hàng hóa tiêu thụ cuối năm vừa qua: .............. 57 Bảng 2.10: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty trong 2 năm 2014 và 2015 ............................................................................................................ 60 Bảng 2.11: Cơ cấu chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục ................... 62 Bảng 2.12: Cơ cấu vốn lưu động của công ty ................................................. 65 Bảng 2.13: Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ........................... 67 Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn cố định của công ty trong hai năm 20142015 ................................................................................................................. 69 Bảng 3.01 Một số chỉ tiêu kế hoạch của công ty năm 2016 ........................... 76 Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 1 Học viện Tài chính LỜI MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, thực hiện đường lối phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, theo định hướng Xã hội chủ nghĩa nền kinh tế nước ta đã có sự biến đổi sâu sắc và phát triển mạnh mẽ. Dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, sự tồn tại và phát triển của các thành phần kinh tế khác nhau đã tạo ra môi trường cạnh tranh cho tất cả các doanh nghiệp. Để đứng vững trong môi trường đó, các doanh nghiệp phải tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nắm bắt thời cơ để kinh doanh thực sự có hiệu quả, nâng cao uy tín và vị thế của mình trên thị trường. Muốn làm được điều đó, các doanh nghiệp phải thỏa mãn được nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh là lấy thu bù chi tạo lợi nhuận. Bởi vậy, nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chính là lợi nhuận – đó có thể nói là mục tiêu hàng đầu mà bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng hướng tới. Bên cạnh đó, lợi nhuận chính là tiền đề cho sự phát triển nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế, là dấu hiệu chứng tỏ sự hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tăng sức cạnh tranh và củng cố uy tín cho doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chính vì vậy, đi sâu vào nghiên cứu lợi nhuận, các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận và các biện pháp làm gia tăng lợi nhuận là một đòi hỏi cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ chính vai trò và ý nghĩa to lớn lợi nhuận, trong quá trình học tập ở trường và thời gian thực tập, tìm hiểu, nghiên cứu tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại Tân Á, cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo và các cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán em đã mạnh Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 2 Học viện Tài chính dạn chọn đề tài: “ Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á” cho luận văn cuối khóa của mình. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về lợi nhuận - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty này. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty. - Phạm vi nghiên cứu là các nội dung trong phân tích hiệu quả kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty năm 2014 và năm 2015. Về phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh, thống kê, tổng hợp số liệu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động của các chỉ tiêu và các phương pháp khác: Phân tích nhân tố, phương pháp số chênh lệch... Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về lợi nhuận của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á Chương 3: Các giải pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Tân Á. Tăng lợi nhuận là một vấn đề phức tạp mà giải quyết nó không những phải có kiến thức, năng lực mà còn phải có kinh nghiệm thực tế. Với thời gian thực tập không nhiều, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn chế nên Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 3 Học viện Tài chính mặc dù có nhiều cố gắng nhưng đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đỗ Đức Ba Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 4 Học viện Tài chính CHƯƠNG I LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ĐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1.1 Lợi nhuân và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 1.1.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm lợi nhuận của doanh nghiệp Một nền sản xuất chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có tích luỹ. Mà xét về mặt bản chất, tích luỹ là sử dụng một phần của cải xã hội tạo ra để tái đầu tư vào các yếu tố sản xuất nhằm tăng quy mô và năng lực của nền kinh tế. Muốn tích luỹ thì phải có lợi nhuận. Thực tế một thời chúng ta đã không coi trọng lợi nhuận thậm chí coi nó là sản phẩm của chủ nghĩa tư bản xấu xa. Lợi nhuận của doanh nghiệp luôn là một đề tài nghiên cứu, tranh luận của nhiều trường phái kinh tế và nhiều nhà kinh tế. Vì vậy, tồn tại nhiều quan điểm khác nhau về lợi nhuận: • Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: “Lợi nhuận được tạo ra trong lĩnh vực lưu thông, lợi nhuận thương nghiệp là kết quả của sự trao đổi không ngang giá, là sự lừa gạt”. • Chủ nghĩa trọng nông cho rằng: “Ngồn gốc của sự giàu có của xã hội lại là thu nhập trong sản xuất nông nghiệp”. • Kinh tế chính trị học tư sản cổ điển Anh mà đại diện là Adam Smith cho rằng: “Lợi nhuận trong phần lớn trường hợp chỉ là món tiền thưởng cho việc mạo hiểm và cho lao động khi đầu tư tư bản”. Vì vậy, ông ta không nhận thấy được sự khác nhau giữa lợi nhuận và giá trị thặng dư nên ông đã đưa ra quan điểm: “Lợi nhuận là hình thái khác của giá trị thăng dư”. • Kế thừa có chọn lọc các nhân tố khoa học của kinh tế chính trị tư sản cổ điển kết hợp với những phương pháp biện chứng duy vật, C.Mác đã xây Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 5 Học viện Tài chính dựng thành công lý luận về hàng hoá, sức lao động, đây là cơ sở để xây dựng học thuyết giá trị thặng dư và ông đã kết luận rằng: “Giá trị thặng dư được quan điểm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng ra mang hình thái biến tướng là lợi nhuận”. Như vậy bản chất của lợi nhuận là hình thái biểu hiện của giá trị thặng dư, là kết quả lao động không được trả công do nhả tư bản chiếm lấy. Tư bản thương nghiệp thuần tuý mặc dù không tạo ra giá trị và giá trị thặng dư nhưng vẫn thu được lợi nhuận, sở dĩ tư bản thương nghiệp vẫn thu được lợi nhuận là vì được tư bản công nghiệp nhường cho một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong quá trình sản xuất để tư bản thương nghiệp thực hiện giá trị hàng hoá cho tư bản công nghiệp. • Kinh tế học hiện đại dựa trên các quan điểm của các trường phái và sự phân tích thực tế thì kết luận rằng nguồn gốc của lợi nhuận trong doanh nghiệp là: “Thu nhập mặc nhiên từ các nguồn lực mà doanh nghiệp đã đầu tư cho kinh doanh, phần thưởng cho sự mạo hiểm sáng tạo, đổi mới cho doanh nghiệp và thu nhập độc quyền”. Nhưng từ khi chúng ta chuyển đổi nền kinh tế từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được coi là một tiêu chí quan trọng mà mỗi doanh nghiệp đều phải hướng tới trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Khi tiến hành bất cứ một hoạt đông kinh doanh nào chúng ta đều phải hướng tới lợi nhuận của doanh nghiệp mà mình có thể thu được từ hoạt động đó.Luật doanh nghiệp nước Công hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2005 nêu rõ: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Như vậy, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện một hoặc một số khâu của quá trình đầu tư từ Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 6 Học viện Tài chính khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ với mục tiêu chủ yếu là sinh lời. Lợi nhuận là điều kiện quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Dưới góc độ tài chính doanh nghiệp, lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí 1.1.1.2 Nội dung và cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp a. Nội dung lợi nhuận Mỗi doanh nghiệp với mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực đầu tư lại tạo ra một loại lợi nhuận khác nhau. Nhưng nhìn chung, lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: - Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - Lợi nhuận từ hoạt động khác * Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí của hoạt động đó bao gồm toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dich vụ đã thực hiện và thuế phải nộp theo quy định ( trừ thuế thu nhập doanh nghiệp). *Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong thời kỳ xác định. Thu nhập hoạt động tài chính: Là khoản thu do doanh nghiệp tiến hành các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh vốn đem lại bao gồm hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư chứng khoán, thu nhập từ việc cho thuê tài sản, ... Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 7 Học viện Tài chính Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí cho các hoạt động đầu tư tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt động về vốn gồm chi phí về liên doanh không tính vào giá trị vốn góp, lỗ liên doanh, lỗ do bán chứng khoán, chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến vay vốn, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuê tài chính… * Lợi nhuận từ hoạt động khác Lợi nhuận từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí hoạt động khác. Các hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động như nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thanh lý tài sản cố định, giải quyết tài sản thừa hoặc thiếu đang chờ xử lý. b. Cách xác định lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận nói chung của doanh nghiệp được xác định theo công thức: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích về kinh tế doanh nghiệp thu được trong một thời kỳ nhất định, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính và các thu nhập khác. Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được xác định như sau: Tổng lợi nhuận Lợi nhuận = trước thuế hoạt động Lợi nhuận + kinh doanh hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác Lợi nhuân sau thuế của doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN Hoặc trên góc độ tài chính: Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 8 Học viện Tài chính Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuân trước thuế × (1 – thuế suất thuế TNDN) * Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Ta có thể khái quát lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo công thức: Cách xác định: Lơi nhuận từ hoạt động SXKD = Doanh thu thuần Giá vốn - hàng bán Chi phí Chi phí - bán - hàng quản lý doanh nghiệp Trong đó: - Doanh thu thuần: là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá, cung ứng dịch vụ trên thị trường được thực hiện trong kỳ sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hoặc thuế gián thu. - Giá vốn hàng bán : phản ánh giá trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Chỉ tiêu này có thể là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất. - Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ như: chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo… - Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp, bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí vật liệu quản lý… * Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Công thức xác định: Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 9 Học viện Tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính – Thuế gián thu (nếu có) Doanh thu hoạt động tài chính: Là khoản thu do doanh nghiệp tiến hành các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh vốn đem lại bao gồm hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, đầu tư chứng khoán, thu nhập từ việc cho thuê tài sản, thu lãi tiền gửi… Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí cho các hoạt động đầu tư tài chính và các chi phí liên quan đến hoạt động về vốn gồm chi phí về liên doanh không tính vào giá trị vốn góp, lỗ liên quan, lỗ do bán chứng khoán, chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến vay vốn, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuê tài chính. * Lợi nhuận từ hoạt động khác Cách xác định: Lợi nhuân khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – Thuế gián thu (nếu có) Trong đó: Thu nhập khác của doanh nghiệp là các khoản thu nhập không thường xuyên như về nhường bán tài sản cố định, thanh lý tài sản, cho thuê tài sản cố định hoạt động, thu về các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ, các khoản nợ không xác định được chủ. Chi phí khác là khoản chi phí xảy ra không thường xuyên như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản thiệt hại về sản phẩm hỏng trong sản xuất do ngừng sản xuất bất thường. 1.1.1.3 Ý nghĩa của lợi nhuận Lợi nhuận là nguồn tài chính để đánh giá hiệu quả đầu tư và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Lợi nhuận là nguồn để doanh nghiệp tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 10 Học viện Tài chính Lợi nhuận là nguồn tài chính để nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động Lợi nhuận góp phần thúc đẩy giá cổ phần trên thị trường từ đó làm tăng tài sản cho cổ đông • Để đánh giá hiệu quả hoạt động một cách toàn diện người ta phải sử dụng kết hợp chỉ tiêu lợi nhuận và tỉ suất lợi nhuân . Đó là các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu, tỉ suất lợi nhuận trên vốn kinh doanh, tỉ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. 1.1.2 Tỷ suất lợi nhuận 1.1.2.1 Khái niệm Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ giữa lợi nhuận thu được với khoản đầu tư bỏ ra. Trong phân tích tài chính, người ta thường dùng các chỉ tiêu tỷ suất để phân tích so sánh. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời. Các tỷ suất này càng cao thì càng chứng tỏ tính hiệu quả cảu hoạt động kinh doanh. 1.1.2.2 Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu Hệ số này phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần bán háng trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện, khi thực hiện 1 đồng doanh thu trong kỳ doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế trong Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu kỳ = Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này là một trong các chỉ tiêu phanr ánh khả năng quản lí, tiêt kiệm chi phí của một doanh nghiệp - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh Công thức xác định: Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 11 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh Học viện Tài chính Lợi nhuận trước thuế trong kỳ = Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay, thông qua đó doanh nghiệp có biện pháp sử dụng vốn hợp lý. - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh hay tỷ suất sinh lời ròng của tài sản (ROA) Hệ số phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh có tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Công thức xác định: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh = Vốn kinh doanh bình quân trong (ROA) kỳ Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. - Tỷ suất lợi nhuận giá thành Hệ số này phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trước thuế (sau thuế) và giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ. Công thức xác định: Tỷ suất lợi nhuận giá Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) = Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong thành kỳ Chỉ tiêu này thể hiện một đồng chi phí sử dụng trong kỳ để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Thông qua chỉ tiêu Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 12 Học viện Tài chính này cho biết ưu nhược điểm của doanh nghiệp trong công tác quản lý giá thành để tìm ra biện pháp khắc phục những hạn chế, không ngừng hạ thấp giá thành, tăng mức lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tỷ suất lời nhuận vốn chủ sở hữu Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Công thức xác định: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí , trình độ quản trị tài sản , trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp. Kết luận: Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Thông qua tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận giúp nhà quản lý xem xét và nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để có thể đánh giá thành tích của doanh nghiệp một cách chính xác và có hiệu quả hơn, người ta thường sử dụng phương pháp phân tích bằng cách kết hợp cả hai chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối và chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 13 Học viện Tài chính 1.2 Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp 1.2.1.Sự cần thiết của việc tăng lợi nhuận 1.2.1.1. Xuất phát từ vai trò của lợi nhuận đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp và Nhà nước, nó là chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Nếu kinh doanh có lãi chứng tỏ doanh nghiệp tổ chức sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, chất lượng sản phẩm tốt, giá cả hợp lý, đầu tư đúng hướng vào thị trường mục tiêu. Điều đó tạo điều kiện củng cố được uy tín, huy động được nhiều vốn đầu tư kinh doanh để phát triển sản xuất. Mặt khác, nó tạo điều kiện tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên, doanh nghiệp có điều kiện để tái sản xuất mở rộng và thực hiện nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách Nhà nước nhằm thúc đẩy quá trình tăng trưởng ổn định và bền vững của nền kinh tế quốc dân. Ngược lại, nếu kinh doanh thua lỗ sẽ làm giảm thu nhập của người lao động, doanh nghiệp không duy trì được sản xuất, do đó ảnh hưởng của nó đến nền kinh tế quốc dân là điều khó tránh khỏi. Thông qua kết quả kinh doanh, Nhà nước nắm được hiệu quả sản xuất kinh doanh ở các đơn vị từ đó có chính sách kinh tế hợp lý để điều chỉnh cơ chế quản lý, bổ sung các chính sách xã hội có liên quan đồng thời Nhà nước cũng xem xét các nguồn thu, tính khấu hao tài sản cố định, thu các loại thuế… Do vậy, lợi nhuận có một vai trò quan trọng không thể phủ nhận đối với sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nóichung cũng như đối với người lao động và bên thứ ba. Cụ thể như sau: Đối với doanh nghiệp Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16 Luận văn tốt nghiệp 14 Học viện Tài chính Thứ nhất: Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vì, dựa vào đó doanh nghiệp có thể biết được hoạt động kinh doanh của mình có hiệu quả hay không, để có được sự cung cấp hàng hoá và dịch vụ phục vụ nhu cầu thị trường các doanh nghiệp phải bỏ ra một khoản chi phí nhất định, chi phí đó có thể là tiền thuê đất đai, thuê lao động, tiền vốn…trong quá trình kinh doanh để sản xuất và tiêu thụ hàng hoá đó. Ngoài việc phải bù đắp được chi phí bỏ ra họ mong muốn có phần dôi ra để mở rộng sản xuất, trả lãi tiền vay. Thứ hai: Lợi nhuận là mục tiêu, là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao năng suất, là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng tác động đến việc hoàn thiện các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Đó là nguồn thu để cải thiện điều kiện sản xuất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động, góp phần khơi dậy tiềm năng của người lao động vì sự phát triển vững chắc của doanh nghiệp trong tương lai. Lợi nhuận còn là nguồn để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước, thông qua đó góp phần vào sự phát triển kinh tế quốc dân. Nền kinh tế như một cơ thể sống, các doanh nghiệp chính là những tế bào, cơ thể - nền kinh tế - muốn phát triển lành mạnh, vững chắc thì mỗi tế bào của nó - các doanh nghiệp - phải lớn mạnh, phải làm ăn có lãi. Bằng việc trích lập một khoản lợi nhuận vào ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuế, các doanh nghiệp có thể đóng góp một phần đáng kể cho sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Thứ ba: Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí nguyên nhiên vật liệu, tạo ra những sản phẩm chất lượng cao, giá thành hạ. từ đó giúp doanh nghiệp có điều kiện tạo dựng và nâng cao uy tín trên thị trường, thu hút vốn đầu tư, bổ sung vốn kinh doanh, tăng thêm vốn chủ hở hữu và trả các khoản nợ, tạo sự vững chắc về tài chính Sinh viên: Đỗ Đức Ba Lớp: CQ50/11.16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan