4
BỘ T I NGU
TRƢỜN
Ọ T
N V M I TRƢỜNG
N U
NV M
NGUYỄN VĂN T
ÁN
ẾN
Á ẢN
TRƢỜN
NỘ
N
ƢỞNG CỦA THU HỒ
ẤT NÔNG NGHIỆP
ỜI SỐNG VÀ VIỆC LÀM CỦA N ƢỜ DÂN TR N ỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN T
Hà Nội - Năm 2019
SĨ
BỘ T I NGU
TRƢỜN
Ọ T
N V M I TRƢỜNG
N U
NV M
NGUYỄN VĂN T
ÁN
Á ẢN
TRƢỜN
NỘ
N
ƢỞNG CỦA THU HỒ
ẤT NÔNG NGHIỆP
ẾN ỜI SỐNG VÀ VIỆC LÀM CỦA N ƢỜ DÂN TR N ỊA BÀN
QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN T
SĨ
Chuyên ngành: Quản lý ất đai
Mã số: 8850103
N ƢỜ
ƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
Hƣớng dẫn chính: TS. DƢƠNG ĐĂNG KH I
Hà Nội - Năm 2019
i
C NG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜN
I HỌ T
N U
NV M
TRƢỜNG HÀ NỘI
Cán bộ hƣớng dẫn chính: TS. Dƣơng Đăng Khôi
Cán bộ chấm phản biện 1: PGS.TS. Đỗ Thị Tám
Cán bộ chấm phản biện 2: TS. Nguyễn Thị Hải yến
Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC T I NGU
N V M I TRƢỜNG HÀ NỘI
Ngày 06 tháng 04 năm 2019
ii
LỜ
AM OAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung
thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt
Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
Hà Nội, ngày tháng
năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Văn Thành
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học tài nguyên và môi
trƣờng Hà Nội cho phép tôi có lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô công tác tại
Khoa Quản lý Đất đai nơi mà tôi đã đƣợc các thầy, cô chỉ bảo tận tình, chu đáo, nhiệt
huyết để tôi đƣợc trang bị những kiến thức, hành trang đi vào thực tế. Xuất phát từ sự
kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo. Đặc
biệt để có thể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, còn có
sự giúp đỡ rất lớn của TS. Dƣơng Đăng Khôi, giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn tôi; cùng
với các anh, chị ở Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng quận Bắc Từ Liêm đã có những
chia sẻ rất thẳng thắn với đặc thù của ngành, để tôi có những kiến thức thực tế phục vụ
cho luận văn; các anh, chị, em đồng nghiệp ở Trung tâm Quy hoạch sử dụng đất đã
giúp đỡ, hỗ trợ tôi để hoàn thành luận văn này. Luận văn chắc chắn không tránh khỏi
những sai sót, tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy, các cô và các
bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cám ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Cảm
ơn gia đình và những ngƣời bạn đã động viên, đóng góp ý kiến giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian học tập nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Văn Thành
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
THÔNG TIN LUẬN VĂN ............................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT .....................................................v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................. vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................3
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................................ 3
1.1.1. Khái niệm về quyền sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ chung của ngƣời sử dụng đất ....3
1.1.2. Khái niệm về thu hồi đất, trình tự thực hiện công tác thu hồi, bồi thƣờng giải
phóng mặt bằng ...............................................................................................................4
1.1.3. Khái niệm hỗ trợ khi nhà nƣớc thu hồi đất ............................................................8
1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................................... 8
1.2.1. Chủ trƣơng, đƣờng lối về công tác thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ .......................8
1.2.2. Căn cứ pháp lý của việc thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ .....................................18
1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................................... 21
1.3.1. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp, bồi thƣờng, hỗ trợ trên thế giới .................21
1.3.2. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp, bồi thƣờng, hỗ trợ tại Việt Nam................22
1.3.3. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp trên đại bàn thành phố Hà Nội ...................24
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG V PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU.......26
2.1. Đối tƣợng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu ..................................................................... 26
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................................................26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................26
2.1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................26
2.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................... 26
2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội quận ắc Từ Liêm ........................26
2.2.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất nói chung trên địa bàn quận
ắc Từ
Liêm ...............................................................................................................................26
2.2.3. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp, bồi thƣờng, hỗ trợ trên địa bàn quận Bắc Từ
ii
Liêm ...............................................................................................................................26
2.2.4. Đánh giá tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp...........................................26
2.2.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao đời sống và việc làm của ngƣời dân khi
thu hồi đất nông nghiệp .................................................................................................26
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 27
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................................27
2.3.2 Phƣơng pháp điều tra thực tế (xã hội học) ...........................................................27
2.3.3 Phƣơng pháp kế thừa ............................................................................................28
2.3.4 Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh, xử lý số liệu và phân tích ................................28
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................29
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm ........................... 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................29
3.1.2. Các nguồn tài nguyên ..........................................................................................30
3.1.3. Thực trạng môi trƣờng.........................................................................................32
3.1.4. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................33
3.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .......................................36
3.2. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất nói chung trên địa bàn quận ắc Từ Liêm ......... 38
3.2.1. Đánh giá tình hình sử dụng đất của quận Bắc Từ Liêm. .....................................38
3.2.2. Đánh giá tình hình công tác quản lý đất đai tại quận Bắc Từ Liêm. ...................40
3.3. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp, bồi thƣờng, hỗ trợ trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm. 43
3.3.1. Thực trạng thu hồi đất nông nghiệp ....................................................................43
3.3.2. Thực trạng công tác bồi thƣờng, hỗ trợ trên địa bàn ...........................................53
3.4. Đánh giá tác động của việc thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm ...... 60
3.4.1. Tác động đến việc làm .........................................................................................61
3.4.2. Tác động đến đời sống.........................................................................................65
3.4.3. Tác động khác ......................................................................................................68
3.5. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả trong công tác thu hồi đất đai ......................... 70
3.5.1. So sánh giải pháp thực hiện việc bồi thƣờng, hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp
giữa các quận trong thành phố .......................................................................................70
3.5.2. Giải pháp chung nhằm tăng cƣờng hiệu quả trong công tác thu hồi đất đai .........71
3.5.3. Giải pháp cụ thể trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm ................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................75
iii
1. Kết luận ................................................................................................................................ 75
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 76
iv
THÔNG TIN LUẬN VĂN
+ Họ và tên học viên: Nguyễn Văn Thành
+ Lớp:
CH3A.QD
Khoá: 2017 - 2019
+ Cán bộ hƣớng dẫn: TS. Dƣơng Đăng Khôi
+ Tên đề tài: Đánh giá ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp đến đời sống
iệ
ủa người
n
nđa
n
ận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội
+ Thông tin luận văn: Nghiên cứu này đã phân tích ảnh hƣởng của việc thu hồi
đất nông nghiệp tới đời sống và việc làm của ngƣời dân trên địa bàn quận Bắc Từ
Liêm. Nghiên cứu cho thấy, việc ảnh hƣởng tới đời sống và việc làm của ngƣời dân
sau quá trình mất đất sản xuất là tƣơng đối lớn. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chỉ ra
những mặt còn hạn chế trong chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ cho ngƣời dân sau khi thu
hồi đất gây những bức xúc nhất định trong tâm lý của ngƣời dân. Nghiên cứu cũng đề
xuất một số kiến nghị về chính sách pháp luật và một số giải pháp cụ thể nhằm tằng
cƣờng hiệu quả trong công tác bồi thƣờng, hỗ trợ cho ngƣời dân bị mất đất nông
nghiệp.
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
GPMB:
Giải phóng mặt bằng
QLDA:
Quản lý dự án
THCS:
Trung học cơ sở
TN&MT:
Tài nguyên và Môi trƣờng
UBND:
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 quận Bắc Từ Liêm .................................38
Bảng 3.2: Bảng chi tiết các chi phí đƣợc sử dụng trong dự án đầu tƣ xây dựng Trƣờng
đại học Y tế Công cộng .................................................................................................45
Bảng 3.3: Kinh phí bồi thƣờng, hỗ trợ cho hộ có đất bị thu hồi dự án đầu tƣ xây dựng
trƣờng đại học Y tế công cộng ......................................................................................46
Bảng 3.4: Bảng chi tiết các chi phí đƣợc sử dụng trong dự án đầu tƣ xây dựng khu nhà
ở thu nhập thấp Ecohome 2 .............................................................................................49
Bảng 3.5: Kinh phí bồi thƣờng, hỗ trợ cho hộ có đất bị thu hồi dự án đầu tƣ xây dựng
khu nhà ở thu nhập thấp Ecohome 2 ...............................................................................49
Bảng 3.6: Bảng chi tiết các chi phí đƣợc sử dụng trong dự án mở rộng và cải tạo
trƣờng THCS Thụy Phƣơng ..........................................................................................52
Bảng 3.7: Kinh phí bồi thƣờng, hỗ trợ cho hộ có đất bị thu hồi dự án mở rộng và cải
tạo trƣờng THCS Thụy phƣơng.....................................................................................53
Bảng 3.8: Phân chia nhóm theo diện tích bị thu hồi......................................................60
Bảng 3.9: Tình trạng việc làm của các hộ sau khi bị thu hồi đất ..................................62
Bảng 3.10: Thống kê lĩnh vực, ngành nghề của những hộ có việc làm ........................62
Bảng 3.11: Bảng điều tra nguyên nhân dẫn tới tình trang thất nghiệp ..........................63
Bảng 3.12: Mức bồi thƣờng phân chia theo số hộ.........................................................65
Bảng 3.13: Mức độ sử dụng tiền bồi thƣờng, hỗ trợ của các hộ ...................................66
Bảng 3.14: Mức độ hài lòng của ngƣời dân sau khi thu hồi đất....................................67
Bảng 3.15: So sánh tỷ lệ các vụ khiếu nại về đất đai sau thu hồi giữa hai Quận ..........71
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU Ồ, Ồ THỊ
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí địa lý quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội ............................. 29
Hình 3.2: Ảnh dự án “Đầu tƣ xây dựng Trƣờng đại học Y tế Công Cộng” .................. 45
Hình 3.3: Ảnh dự án “Đầu tƣ xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp Ecohome 2” ........... 48
Hình 3.4: Ảnh dự án “Mở rộng và cải tạo trƣờng THCS Thụy Phƣơng” ..................... 52
Hình 3. 5: Ảnh điều tra phiếu tại dự án “Đầu tƣ xây dựng trƣờng đại học Y tế công
cộng” .............................................................................................................................. 55
Hình 3.6: Ảnh điều tra phiêu tại dự án “Đầu tƣ xây dựng Khu nhà ở thu nhập thấp
Ecohome 2” ................................................................................................................... 57
Hình 3.7: Ảnh điều tra phiếu tại dự án “ Mở rộng và cải tạo trƣờng THCS Thụy
Phƣơng” ......................................................................................................................... 59
1
MỞ ẦU
Tính Cấp Thiết
Đất đai là điều kiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại của bất kỳ ngành sản
xuất nào để thực hiện mọi quá trình sản xuất, vừa là chỗ đứng, vừa là địa bàn hoạt
động cho tất cả các ngành nhƣng tùy thuộc vào từng ngành cụ thể mà vai trò của đất
đai có sự khác nhau.
Ngay từ thuở sơ khai của xã hội loài ngƣời, con ngƣời đã biết sử dụng đất
theo các mục đích khác nhau để phục vụ cho sự sinh tồn và phát triển của mình.
Theo thời gian và sự lao động đã làm cho nhận thức của con ngƣời càng đƣợc hoàn
thiện, nâng cao cùng với nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng để phục vụ cho đời
sống, cho sản xuất, cho sự phát triển kinh tế - xã hội và công tác quản lý việc sử
dụng đất đã đƣợc xây dựng một cách có khoa học, theo hệ thống thống nhất từ tổng
thể đến chi tiết và theo quy định chung của pháp luật Nhà nƣớc. Để đổi mới sự phát
triển kinh tế theo lối công nghiệp hóa hiện đại hóa thì chúng ta cần phải có cơ sở hạ
tầng, những nhà máy, những khu công nghiệp, những khu đô thị. Tuy nhiên, do yếu
tố qu đất sạch là không còn đủ cho những mục đích đó, buộc những nhà quy hoạch
phải đƣa ra phƣơng án thu hồi đất có hiệu quả kinh tế thấp để xây dựng những công
trình nằm trong phƣơng án quy hoạch mà chủ yếu ở đây là đất nông nghiệp. [3]
Việc thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng những khu đô thị, những nhà máy,
khu công nghiệp vừa đem lại lợi ích cho cả ngƣời dân, vừa đem lại lợi ích cho
nguồn thu thuế của nhà nƣớc.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện việc thu hồi đất để xây dựng các công
trình, cụm tiểu thủ công nghiệp và các khu dân cƣ đã có những tác động tích cực
cũng nhƣ ảnh hƣởng đến đời sống nhân dân và còn nhiều vấn đề cần đƣợc giải
quyết.
Xét về tính hiệu quả : thu hồi đất để xây dựng các công trình giao thông,
thuỷ lợi, cụm tiểu thủ công nghiệp để nâng cao bộ mặt địa phƣơng, đầu tƣ vào sản
xuất, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời dân, đóng góp nguồn thu làm tăng
giá trị sản xuất cho địa phƣơng; còn quy hoạch các khu dân cƣ sẽ đáp ứng đƣợc nhu
2
cầu về đất làm nhà ở, hình thành nên các khu dân cƣ tập trung có đầy đủ các điều
kiện cơ sở hạ tầng, tạo nên sự phát triển đồng bộ cho các khu vực và tạo ra nguồn
thu ngân sách chủ yếu để đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống dân sinh.
Tuy nhiên, thu hồi đất làm cho hộ nông dân bị thu hẹp diện tích đất sản xuất
nông nghiệp, một số lao động mất việc làm, thất nghiệp, tệ nạn xã hội và tình trạng
ô nhiễm môi trƣờng do các nhà máy, xí nghiệp trong cụm tiểu thủ công nghiệp, các
khu tập trung dân cƣ.
Mức độ ảnh hƣởng của việc thu hồi đất nông nghiệp đến đời sống và việc
làm của từng nơi, từng vùng miền là khác nhau.
Quận Bắc Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội là một Quận với nhiều tiềm năng để
phát triển kinh tế, phát triển du lịch hiện đang có những chính sách để thu hút đầu tƣ
trong và ngoài nƣớc. Cùng với quá trình CNH - HĐH đất nƣớc thì nền kinh tế-xã
hội đang từng ngày phát triển. Trên địa bàn toàn Quận có rất nhiều dự án đã và đang
đƣợc đầu tƣ, nhƣng công tác bồi thƣờng hỗ trợ giải phóng mặt bằng đang gặp rất
nhiều khó khăn do nhiều nguyên nhân và một trong các nguyên nhân chủ yếu đó là
đất và cũng nhƣ vật kiến trúc, hoa màu trên đất là tài sản rất lớn đối với ngƣời dân
nơi đây làm ảnh hƣởng nhiều đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Đây là một
vấn đề hết sức nhạy cảm, phức tạp tác động tới mọi mặt của đời sống kinh tế - xã
hội.
Để làm rõ đƣợc những vấn đề trên, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp đến đời sốn v việ
dân tr n đ a
n quận Bắc Từ Liêm, thành phố Hà Nội”
ủa n ười
3
ƢƠN
1.1. ơ sở
1: TỔNG QUAN VỀ VẤN Ề NGHIÊN CỨU
uận
1.1.1. Khái niệm về quyền sử dụn đất, quyền v n hĩa vụ chung của n ười sử dụng
đất
- Theo Luật đất đai 2013 định nghĩa thì đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn
dân và do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu. Nhà nƣớc theo đó trao quyền sử dụng đất cho
ngƣời dân thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất
- “Quyền sử dụng đất là quyền tài sản của ngƣời sử dụng đất, nó bao gồm hệ
thống các quyền của ngƣời sử dụng đất, cho phép ngƣời sử dụng đất có thể tiếp cận,
nắm giữ, khai thác năng lực sinh lợi của đất trong thời hạn sử dụng đất, tƣơng ứng
với phần diện diện tích đất và hình thức Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất cho các
chủ thể.” [1]
- Điều 166 và 170 Luật đất đai 2013 quy định về quyền và nghĩa vụ chung
của ngƣời sử dụng đất:
Điều 166. Quyền chung của ngƣời sử dụng đất
1. Đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
2. Hƣởng thành quả lao động, kết quả đầu tƣ trên đất.
3. Hƣởng các lợi ích do công trình của Nhà nƣớc phục vụ việc bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp.
4. Đƣợc Nhà nƣớc hƣớng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông
nghiệp.
5. Đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ khi ngƣời khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
về đất đai của mình.
6. Đƣợc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định của Luật này.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất
hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Điều 170. Nghĩa vụ chung của ngƣời sử dụng đất
4
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử
dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công
cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi,
chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trƣờng, không làm tổn hại đến lợi
ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
7. Giao lại đất khi Nhà nƣớc có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử
dụng đất mà không đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
1.1.2. Khái niệm về thu hồi đất, trình tự thực hiện công tác thu hồi, bồi thường
giải phóng mặt bằng
Căn cứ theo khoản 11 điều 3 Luật đất đai 2013:
Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết định thu lại quyền sử dụng đất
của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của ngƣời sử
dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
Thu hồi đất là biện pháp pháp lý quan trọng nhằm thể hiện quyền sở hữu
toàn dân đối với đất đai mà Nhà nƣớc là ngƣời đại diện chủ sở hữu, làm chấm dứt
quan hệ pháp luật đất đai. Thu hồi đất thể hiện dƣới hình thức pháp lý này là một
quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Biện pháp này thể hiện
quyền lực nhà nƣớc trong tƣ cách là ngƣời đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai.
Thu hồi đất cũng là nội dung quan trọng của quản lý nhà nƣớc về đất đai. Vì vậy, để
thực thi nội dung này, quyền lực nhà nƣớc đƣợc thể hiện nhằm đảm bảo lợi ích của
Nhà nƣớc, của xã hội đồng thời lập lại trật tự kỷ cƣơng trong quản lý nhà nƣớc về
đất đai.
Thu hồi đất là việc sử dụng quyền lực nhà nƣớc để thu lại quyền sử dụng đất
5
đã đƣợc giao cho cá nhân, tổ chức để nhằm phục vụ lợi ích của Nhà nƣớc và xã hội.
Việc thu hồi đất để phát triển mở rộng đô thị, phát triển nền kinh tế công
nghiệp hoá, hiện đại hoá là một việc làm rất cần thiết. Nhƣng vấn đề đặt ra chính là
việc thu hồi đất nông nghiệp dẫn đến tình trạng ngƣời dân không còn đất để sản
xuất, gây ra nhiều hậu quả xã hội phức tạp. Phát triển mở rộng đô thị là rất cần thiết,
song vấn đề an ninh lƣơng thực không thể không tính đến. Hơn thế nữa, giải toả hết
đất nông nghiệp, liệu đời sống ngƣời dân có khá giả khi cầm trong tay mấy chục
triệu đồng tiền bồi thƣờng để rồi không biết làm gì có thu nhập, ổn định đời sống?
Vì vậy, vấn đề đặt ra là cần bảo đảm hài hoà giữa tài nguyên đất dành cho sản xuất
nông nghiệp khi thu hồi đất. Do đó, việc thể chế các chính sách về thu hồi đất, nhất
là thu hồi đất nông nghiệp thành những quy định của pháp luật cần phải thận trọng,
quan tâm đảm bảo đến đời sống của ngƣời dân, cũng là đảm bảo an ninh lƣơng thực
quốc gia và sự bình ổn về kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Căn cứ theo điều 69 Luật đất đai 2013, trình tự thực hiện công tác thu hồi,
bồi thƣờng giải phóng mặt bằng.
Điều 69. Trình tự, thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất ban hành thông báo thu hồi
đất.
Thông báo thu hồi đất đƣợc gửi đến từng ngƣời có đất thu hồi, họp phổ biến
đến ngƣời dân trong khu vực có đất thu hồi và thông báo trên phƣơng tiện thông tin
đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cƣ nơi có đất thu hồi;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng triển khai thực hiện kế hoạch thu hồi đất, điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
c) Ngƣời sử dụng đất có trách nhiệm phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi
6
thƣờng, giải phóng mặt bằng thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện
tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất để lập phƣơng án bồi thƣờng,
hỗ trợ, tái định cƣ;
d) Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối
hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng
mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để ngƣời sử dụng đất thực hiện.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đƣợc vận động, thuyết phục mà ngƣời sử
dụng đất vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt
bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định kiểm đếm bắt
buộc. Ngƣời có đất thu hồi có trách nhiệm thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
Trƣờng hợp ngƣời có đất thu hồi không chấp hành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ban hành quyết định cƣỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
và tổ chức thực hiện cƣỡng chế theo quy định tại Điều 70 của Luật này.
2. Lập, thẩm định phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ đƣợc quy định nhƣ
sau:
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
lập phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ
theo hình thức tổ chức họp trực tiếp với ngƣời dân trong khu vực có đất thu hồi,
đồng thời niêm yết công khai phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cƣ nơi có đất thu hồi.
Việc tổ chức lấy ý kiến phải đƣợc lập thành biên bản có xác nhận của đại
diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã,
đại diện những ngƣời có đất thu hồi.
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng
hợp ý kiến đóng góp bằng văn bản, ghi rõ số lƣợng ý kiến đồng ý, số lƣợng ý kiến
không đồng ý, số lƣợng ý kiến khác đối với phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định
7
cƣ; phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức đối thoại đối
với trƣờng hợp còn có ý kiến không đồng ý về phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái
định cƣ; hoàn chỉnh phƣơng án trình cơ quan có thẩm quyền;
b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định
cƣ trƣớc khi trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất.
3. Việc quyết định thu hồi đất, phê duyệt và tổ chức thực hiện phƣơng án bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ đƣợc quy định nhƣ sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 66 của Luật này
quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định
cƣ trong cùng một ngày;
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định
phê duyệt phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã và địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cƣ nơi có đất thu hồi; gửi quyết định
bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ đến từng ngƣời có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về mức
bồi thƣờng, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cƣ (nếu có), thời gian, địa điểm chi
trả tiền bồi thƣờng, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái định cƣ (nếu có) và thời
gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt
bằng;
c) Tổ chức thực hiện việc bồi thƣờng, hỗ trợ, bố trí tái định cƣ theo phƣơng
án bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ đã đƣợc phê duyệt;
d) Trƣờng hợp ngƣời có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng thì Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thƣờng, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để ngƣời có đất thu hồi
thực hiện.
Trƣờng hợp ngƣời có đất thu hồi đã đƣợc vận động, thuyết phục nhƣng
không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải
phóng mặt bằng thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định
8
cƣỡng chế thu hồi đất và tổ chức thực hiện việc cƣỡng chế theo quy định tại Điều
71 của Luật này.
4. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm
quản lý đất đã đƣợc giải phóng mặt bằng.
1.1.3. hái niệ
h tr
hi nh nư
thu hồi đất
Theo khoản 14 điều 3 Luật đất đai 2013
Hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất
thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
*
n hiế của công tác thu hồi đấ
ng phá
i n inh ế
hội
Nhƣ đã đề cập ở trên thì sự cần thiết của công tác thu hồi đất để xây dựng
các công trình giao thông, thuỷ lợi, cụm tiểu thủ công nghiệp để làm cho bộ mặt địa
phƣơng, đầu tƣ vào sản xuất, giải quyết đƣợc công ăn việc làm cho ngƣời dân, đóng
góp nguồn thu làm tăng giá trị sản xuất cho địa phƣơng; còn quy hoạch các khu dân
cƣ sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu về đất làm nhà ở, hình thành nên các khu dân cƣ tập
trung có đầy đủ các điều kiện cơ sở hạ tầng, tạo nên sự phát triển đồng bộ cho các
khu vực và tạo ra nguồn thu ngân sách chủ yếu để đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng
phục vụ đời sống dân sinh.
1.2. ơ sở pháp lý
1.2.1. hủ trư n
đườn
ối về công tác thu hồi đất, bồi thường h tr
a) T ước khi có Luậ đấ đai nă 1993
Ở nƣớc ta, sau cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, lần đầu
tiên nƣớc Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hành Hiến pháp vào năm 1946. ản Hiến
pháp này chỉ nói đến đất đai một cách khái quát nhƣ sau: “... Nhiệm vụ của dân tộc
ta trong giai đoạn này là phải bảo toàn lãnh thổ, giành độc lập hoàn toàn và kiến
thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ...”. Đến năm 1953, Nhà nƣớc ta thực hiện cuộc
cải cách ruộng đất nhằm phân chia lại ruộng đất thực hiện khẩu hiệu: “Ngƣời cày có
ruộng” và Luật Cải cách ruộng đất đƣợc ban hành. Một trong những mục tiêu đầu
tiên của cuộc cải cách là: Thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng đất của thực dân Pháp và
đế quốc xâm lƣợc ở Việt Nam, xoá bỏ chế độ phong kiến, chiếm hữu ruộng đất của
- Xem thêm -