Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn ph...

Tài liệu Luận văn đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường hoàng văn thụ, thành phố thái nguyên giai đoạn 2014 2017​

.PDF
66
122
97

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN MẠNH CƯỜNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi Trường Lớp : K46-ĐCMT-N01 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 –2018 Thái Nguyên, năm 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN MẠNH CƯỜNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG HOÀNG VĂN THỤ, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 - 2017 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính Môi Trường Lớp : K46 – ĐCMT – N01 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Thị Thanh Hà Thái Nguyên, năm 2018 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp được xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng cố kiến thức tiếp thu được trên giảng đường và hoàn thiện chương trình đào tạo Đại học. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp, kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hoàn thiện kỹ năng trong công việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc hiện tại và sau này khi ra trường. Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài”Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2014-2017”. Có được kết quả này em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Dương Thị Thanh Hà đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công tác tại UBND phường Hoàng Văn Thụ đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài. Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên cứu nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chắn không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia đóng góp ý kiến từ phía các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá luận của em được hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên, ngày tháng Sinh viên Trần Mạnh Cường năm 2018 ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của phường Hoàng Văn Thụ năm 2017 .... 29 Bảng 4.2. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn UBND phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2014 – 2017 ............................... 32 Bảng 4.3. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2014 – 2017 ...................................................................... 33 Bảng 4.4. Kết quả cấp GCNQSDĐ đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2014 – 2017 ............................................ 34 Bảng 4.5. Kết quả cấp GCNQSDĐ đất ở cho tổ chức trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2014 – 2017 ......................................................... 35 Bảng 4.6. Kết quả cấp GCNQSDĐ đất nông nghiệp trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2014 – 2017 .......................................................... 35 Bảng 4.7. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân năm 2014 trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ ..................................................................... 36 Bảng 4.8. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức năm 2014 trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ .................................................................................. 37 Bảng 4.9. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân năm 2015 trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ ..................................................................... 38 Bảng 4.10. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức năm 2015 trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ .................................................................................. 39 Bảng 4.11. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân năm 2016 trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ ..................................................................... 40 Bảng 4.12. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức năm 2016 trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ .................................................................................. 41 Bảng 4.13. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân năm 2017 trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ ..................................................................... 42 iii Bảng 4.14. Kết quả cấp GCNQSDĐ cho tổ chức năm 2017 trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ .................................................................................. 43 Bảng 4.15: Thống kê các trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đất của phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2014– 2017 ............................................................................................. 45 Bảng 4.16. Tổng hợp phiếu điều tra sự hiểu biết của người dân về công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2014-2017 46 iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1: Sơ đồ vị trí địa lý phường Hoàng Văn Thụ, TP.Thái Nguyên........ 20 Hình 4.2: Hiện trạng sử dụng đất của phường ................................................ 28 v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CP Chính phủ CT – TTg Chỉ thị Thủ tướng ĐKĐĐ Đăng kí đất đai GCN Giấy chứng nhận GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng HĐND Hội đồng nhân dân HSĐC Hồ sơ địa chính NĐ Nghị định NĐ – CP Nghị định Chính phủ Nxb Nhà xuất bản QĐ – UBND Quyết định Ủy ban nhân dân QĐ – BTNMT Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường TT – BTNMT Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường TT – TCĐ Thông tư Tổng cục Địa chính UBND Ủy ban nhân dân VPĐK Văn phòng đăng kí vi MỤC LỤC PHẦN 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2 1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 4 2.1.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai ........................................................................................................... 4 2.1.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ đối với người sử dụng đất ........... 4 2.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 5 2.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ ....................................................................................................... 5 2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ ................................................................................................ 6 2.3. Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................. 7 2.3.1. Các trường hợp được Nhà nước cấp GCNQSDĐ ................................... 7 2.3.2. Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ ................................................................... 8 2.3.3. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ ................................................................ 10 2.3.4. Hồ sơ và trình tự, thủ tục cấp GCNQSDĐ............................................ 11 2.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................. 14 2.4.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước ......... 14 2.4.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên . 16 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18 vii 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 18 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 18 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế–xã hội phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên .................................................................................................... 18 3.3.2. Khái quát công tác quản lý và sử dụng đất đai của phường Hoàng VănThụ ................................................................................................ 18 3.3.3.Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2014-2017 ............................................................. 18 3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục để đẩy mạnh công tác cấp GCNQSDĐ. ..................................................................... 19 3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 19 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 19 3.4.2. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp các số liệu, tài liệu thu thập được .... 19 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 20 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Hoàng Văn Thụ ........... 20 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 20 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của phường .................................................. 22 4.2. Khái quát công tác quản lý và sử dụng đất đai của phường Hoàng VănThụ ............................................................................................................ 25 4.2.1. Công tác quản lý đất đai ........................................................................ 25 4.2.2. Tình hình sử dụng đất của phường Hoàng Văn Thụ ............................. 28 4.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên ............................................................................................. 31 4.3.1. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên theo đối tượng sử dụng đất giai đoạn 2014-2017 .............. 31 4.3.2. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên theo mục đích sử dụng giai đoạn 2014-2017 ..................... 34 viii 4.3.3. Đánh giá tình hình cấp GCNQSDĐ của phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên theo từng năm trong giai đoạn 2014-2017 ......................... 36 4.3.4. Thống kê các trường hợp chưa được cấp GCNQSDĐ trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ .................................................................................. 44 4.4. Đánh giá khái quát về trình độ hiểu biết của người dân người sử dụng đất phường Hoàng Văn Thụ về việc cấp GCNQSDĐ .......................................... 46 4.5.Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho công tác cấp GCNQSDĐ của phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 46 4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 46 4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 47 4.5.3. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 48 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 50 5.1. Kết luận .................................................................................................... 50 5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 52 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng. Xã hội ngày càng phát triển thì đất đai ngày càng có vị trí quan trọng, bất kỳ một ngành sản xuất nào thì đất đai luôn là tư liệu sản xuất đặc biệt và không thể thay thế được. Đối với nước ta, một nước nông nghiệp thì vị trí của đất đai lại càng quan trọng và có ý nghĩa hơn. Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do nhà nước đại diện quản lý. Một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của nhà nước về đất đai là đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong giai đoạn hiện nay, tình hình sử dụng đất đai rất phức tạp, nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng, đất đai trở nên khan hiếm và có giá trị hơn, bên cạnh đó hàng loạt các vụ tranh chấp về đất đai diễn ra, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Do đó, việc nâng cao công tác quản lý đất đai là hết sức cần thiết, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Phường Hoàng Văn Thụ là một trong những phường trung tâm của thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, là nơi có nhiều công trình, dự án trọng điểm nằm trong đề án phát triển thành phố cũng như toàn tỉnh trong giai đoạn tới. Chính sự phát triển đó cùng với nhiều vấn đề khác tồn tại trong xã hội đã mang lại nhiều khó khăn cho công tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung và công tác cấp giấy chứng nhận nói riêng. Xuất phát từ những vấn đề thực tế hiện nay với sự hướng dẫn của cô giáo ThS.Dương Thị Thanh Hà em đã tiến hành lựa chọn đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2014-2017”. 2 1.2. Mục tiêu của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại địa bàn phường Hoàng Văn Thụ, Thái Nguyên giai đoạn 2014 - 2017. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên. - Tìm hiểu về công tác quản lý và sử dụng đất đai của phường Hoàng Văn Thụ . - Tìm hiểu tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn phường Hoàng Văn Thụ giai đoạn 2014 - 2017. - Đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 1.3. Yêu cầu của đề tài - Tìm hiểu và nắm chắc những quy định của Nhà nước về công tác cấp giấy chứng nhận để phục vụ tốt công tác nghiên cứu. - Các số liệu điều tra, thu thập được phải chính xác, khách quan và phản ánh trung thực việc thực hiện công tác tại địa phương. - Hiểu và vận dụng tốt quy trình, quy phạm, văn bản về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Các giải pháp đề xuất phải dựa trên điều kiện cụ thể của địa phương và có tính khả thi. 1.4. Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính. 3 - Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn của công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, giúp phần đẩy nhanh công tác đăng kí đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập hồ sơ địa chính. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ đối với công tác quản lý Nhà nước về đất đai Theo khoản 16 điều 3 Luật đất đai năm 2013: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.(Luật đất đai);2013[7] Công tác cấp GCNQSDĐ giúp Nhà nước nắm chắc được tình hình đất đai, tức là biết rõ các thông tin chính xác về số lượng và chất lượng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của quản lý sử dụng đất. Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nước sẽ thực hiện phân phối lại đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước thực hiện quyền chuyển giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể là Nhà nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất và thu hồi đất. Vì vậy, cấp GCNQSDĐ là một trong những nội dung quan trọng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. 2.1.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSDĐ đối với người sử dụng đất - Cấp GCNQSDĐ là căn cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mối quan hệ về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của họ. - GCNQSDĐ có vai trò quan trọng, là căn cứ để xây dựng các quyết định cụ thể, như các quyết định về đăng kí, theo dõi biến động kiếm soát các giao dịch dân sự về đất đai. - GCNQSDĐ không những buộc người sử dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà còn giúp cho họ được đền bù thiệt hại về đất khi bị thu hồi. 5 - GCNQSDĐ còn giúp xử lý vi phạm về đất đai. - Thông qua việc cấp GCNQSDĐ, Nhà nước có thể quản lý đất đai trên toàn lãnh thổ, kiểm soát được việc mua bán, giao dịch trên thị trường và thu được nguồn tài chính lớn hơn nữa. - GCNQSDĐ là căn cứ xác lập quan hệ về đất đai, là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội giúp cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất, yên tâm đầu tư trên mảnh đất của mình. 2.2. Cơ sở pháp lý 2.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ Văn bản sau Luật Đất đai 2013 có hiệu lực: - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất. - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai. - Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính. 6 - Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/ 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính. - Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. - Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất. - Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. - Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ. 2.2.2. Các văn bản pháp quy của địa phương có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ - Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 28/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc đẩy mạnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 27/07/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên - Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 17/09/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành quy định về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đại chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 7 - Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 3635/2016/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Quyết định số 581/QĐ-STNMT ngày 22/9/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 12/2/2018 về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt bảng giá đất giai đoạn năm 2015 – 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. - Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức giao đất ở tại đô thị, nông thôn; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đối với đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 2.3. Khái quát về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.3.1. Các trường hợp được Nhà nước cấp GCNQSDĐ Theo Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 8 (1). Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây: a) Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này. b) Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có hiệu lực thi hành. c) Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. d) Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. đ) Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. e) Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. g) Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. h) Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở, người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. i) Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có. k) Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại giấy chứng nhận bị mất. (2). Chính phủ quy định chi tiết Điều này.(Luật đất đai);2013[7] 2.3.2. Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ Theo Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 9 (1) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó. (2) Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 giấy chứng nhận, trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện. (3) Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. (4) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp. (5) Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người. (6) Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang giấy chứng nhận 10 quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu. (7) Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật này hoặc giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có. (8) Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại Điều 99 của Luật này.(Luật đất đai);2013[7] 2.3.3. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ Điều 105 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau: (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan