BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------oOo-----------
VŨ TRẦN NAM
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO HỆ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP XÂY DỰNG – HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. PHAN DIỆU HƯƠNG
HÀ NỘI - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của bản
thân tôi, các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, được thực hiện trên cơ sở nghiên
cứu lý thuyết, tiếp thu kiến thức khoa học, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và
dưới sự hướng dẫn nhiệt tình chu đáo của TS. Phan Diệu Hương.
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong luận văn là kết quả của quá trình thu thập tài liệu
từ nhiều nguồn khác nhau, phân tích và đánh giá trên cơ sở kiến thức tôi đã tiếp thu được
trong quá trình học tập, không phải là sản phẩm sao chép của các đề tài nghiên cứu trước
đây.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Nếu sai tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Vũ Trần Nam
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Toàn thể các Thầy, Cô giáo tại viện Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Phan Diệu Hương đã tận tình,
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến Viện Đào tạo sau đại học – Trường Đại học Bách Khoa Hà
Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ, giáo viên trường Trung cấp Xây dựng – Hà
Nội đã cung cấp tư liệu, thông số cho bản luận văn.
Cuối cùng, xin cảm ơn bạn bè, người thân đã chia sẻ công việc, giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn.
Tác giả
Vũ Trần Nam
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng biểu hình vẽ
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP ......................................................................................................... 1
1.1
Hệ thống giáo dục Việt Nam .................................................................................. 1
1.2
Chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo .................................................. 4
1.2.1 Khái niệm chất lượng và chất lượng đào tạo........................................................ 4
1.2.2 Quản lý chất lượng đào tạo ................................................................................... 7
1.2.2.1 Khái niệm quản lý chất lượng đào tạo .............................................................. 7
1.2.2.2. Các phương pháp quản lý chất lượng đào tạo .................................................. 8
1.2.3 Kiểm định chất lượng đào tạo ............................................................................. 10
1.2.3.1 Khái niệm kiểm định chất lượng đào tạo ........................................................ 10
1.2.3.2 Vai trò của kiểm định chất lượng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo ...... 11
1.3 Các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo TCCN ................ 12
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo TCCN ............................................... 21
1.4.1 Các yếu tố bên trong trường ................................................................................ 21
1.4.2 Các yếu tố bên ngoài trường ............................................................................... 27
1.5 Đặc điểm, vai trò của giáo dục TCCN: ..................................................................... 28
1.6 Sự cần thiết của đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa ................................................................................................................... 29
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
TÓM TẮT CHƯƠNG I ................................................................................................. 32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG - HÀ
NỘI (2010 - 2012) ......................................................................................................... 33
2.1 Khái quát về trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội .................................................. 33
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội.......... 33
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội .......................... 34
2.1.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội ....................... 35
2.2 Một số kết quả đào tạo của trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội............................. 36
2.3 Thực trạng chất lượng đào tạo tại trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội................... 37
2.3.1 Chất lượng đào tạo của trường theo tiêu chuẩn của Bộ Giaos dục và Đào tạo...... 37
2.3.2 Chất lượng đào tạo của trường dưới góc độ của học sinh đang học tập ................ 48
2.3.3 Chất lượng đào tạo của trường so với các trường trung cấp chuyên nghiệp khác
trên thành phố Hà Nội.................................................................................................... 52
2.3.4 Chất lượng đào tạo của trường dưới góc độ đánh giá của các doanh nghiệp sử
dụng lao động ................................................................................................................ 52
2.3.5 Đánh giá chung chất lượng đào tạo của trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội ..... 54
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của trường trung cấp Xây dựng – Hà
Nội ................................................................................................................................ 55
2.5 Tổng hợp các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của trường trung cấp
Xây dựng – Hà Nội ........................................................................................................ 59
TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................. 61
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
HỆ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG - HÀ
NỘI………………………………………………………………………………………62
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
3.1 Các yêu cầu đổi mới trong đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp đến năm 2020......... 62
3.2 Định hướng phát triển của trường để nâng cao chất lượng đào tạo đến năm 2020 .... 64
3.2.1 Phát triển quy mô, ngành nghề, hình thức đào tạo ............................................... 64
3.2.2 Gắn đào tạo với nhu cầu xã hội: .......................................................................... 64
3.2.3 Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị ............................................................. 65
3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên
nghiệp tại trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội ............................................................. 65
3.3.1 Giải pháp 1: Đổi mới công tác tuyển sinh............................................................ 66
3.3.2 Giải pháp 2: Cải tiến nội dung chương trình đào tạo ........................................... 69
3.3.3 Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ........................................... 72
3.3.4 Các giải pháp định hướng khác ........................................................................... 75
a. Nâng cao trình độ chuyên môn.............................................................................. 75
b. Nâng cao trình độ nghiệp vụ sư phạm ................................................................... 76
c. Đổi mới phương pháp giảng dạy của giáo viên ..................................................... 76
d. Nâng cao công tác giáo dục ý thức và thái độ nghề nghiệp cho học sinh ............... 78
e. Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện dạy học ............................................... 79
f. Tăng cường mối quan hệ giữa nhà trường với các doanh nghiệp ........................... 80
TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 84
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGD và ĐT
: Bộ Giáo dục và Đào tạo
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CBQL
: Cán bộ quản lý
CNTT
: Công nghệ thông tin
CSVC
: Cơ sở vật chất
CTĐT
: Chương trình đào tạo
CTHS
: Công tác học sinh
GD
: Giáo dục
GDCN
: Giáo dục chuyên nghiệp
GDĐT
: Giáo dục đào tạo
GDTW
: Giáo dục trung ương
GVCN
: Giáo viên chủ nhiệm
GVBM
: Giáo viên bộ môn
HCLĐ
: Huân chương lao động
KTX
: Ký túc xá
PTCS
: Phổ thông cơ sở
PTDH
: Phương tiện dạy học
PTTH
: Phổ thông trung học
SGD và ĐT
: Sở Giáo dục và Đào tạo
SL
: Số lượng
TB
: Trung bình
TCCN
: Trung cấp chuyên nghiệp
TCXDHN
: Trung cấp Xây dựng – Hà Nội
TT
: Thứ tự
WTO
: World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH VẼ
* Danh mục các bảng:
Bảng 2.1 Ký hiệu tên chuyên ngành đào tạo của trưởng trung cấp Xây dựng –
Hà Nội …………………………………………………………………………..
……34
Bảng 2.2 Kết quả chất lượng đào tạo toàn diện…………………………............. ……37
Bảng 2.3 Kết quả tuyển sinh của nhà trường trong những năm gần đây………..
……38
Bảng 2.4 Trình độ chuyên môn của giáo viên trường…………………………... ……41
Bảng 2.5 Trình độ sư phạm của giáo viên trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội
……42
Bảng 2.6 Quy mô và hiệu quả đào tạo…………………………………………... ……49
Bảng 2.7 Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên quan hệ giữa nhà trường
với doanh nghiệp………………………………………………………………...
……53
Bảng 2.8 Đánh giá của học sinh và giáo viên quan hệ giữa nhà trường với
doanh nghiệp…………………………………………………………………….
……53
Bảng 2.9 Số lượng phòng học và thiết bị dạy học………………………………. ……56
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
* Danh mục các hình:
Hình 1.1 Hệ thống giáo dục Việt Nam……………………………………………..3
Hình 1.2 Định hướng và kiểm soát chất lượng đào tạo…………………………….8
Hình 2.1 Phiếu giáo viên tự đánh giá xếp loại theo chuẩn sư phạm giáo viên……44
Hình 2.2 Phiếu đánh giá thi đua tập thể học sinh…………………………………52
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục Việt Nam luôn là mối quan tâm của nhiều người nhất là trong những
năm gần đây. Đối với những nước đang phát triển như Việt Nam, để vươn tới một nền
giáo dục tiên tiến, hiện đại, cập nhật là điều kiện cần thiết để đi đến phát triển nền kinh tế
lâu dài và bền vững nhất là trong nền kinh tế khủng hoảng như hiện nay.
Việt Nam đã đi những bước đầu trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa và
hội nhập quốc tế. Trong những nhân tố có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của đất
nước thời kỳ này thì nguồn nhân lực luôn là nhân tố quyết định.
Một trong những nguồn nhân lực đáp ứng trực tiếp cho thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa là lực lượng lao động lành nghề, trong đó hệ giáo dục trung cấp chuyên
nghiệp cung cấp một số lượng không nhỏ. Trong những năm vừa qua Việt Nam luôn ở
trong tình trạng “thừa thầy, thiếu thợ” do tâm lý chung của các gia đình luôn mong muốn
con em mình theo học ở những bậc học cao như đại học, thạc sỹ,… nên chất lượng lao
động nghề còn thấp, chỉ giỏi lý thuyết mà thiếu đi tính thực tế chưa đáp ứng được với nhu
cầu của doanh nghiệp là đòi hỏi trình độ tay nghề, hay kinh nghiệm làm việc thực tế cao.
Bên cạnh đó, khi các em còn học phổ thông thì chưa được hướng nghiệp một cách cụ thể
dẫn đến các em chưa thấy được sự cần thiết về kỹ năng nghề.
Trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực cho thị
trường lao động trên toàn lãnh thổ Việt Nam về kỹ thật viên xây dựng. Những năm gần
đây trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội đã có nhiều cố gắng nâng cao chất lượng và
hiệu quả đào tạo, nhìn chung số học sinh tốt nghiệp ra trường đã được các doanh nghiệp
chấp nhận. Tuy nhiên, vấn đề nâng cao chất lượng đào tạo vẫn đang là một yêu cầu cần
thiết đối với nhà trường nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội về lao động có
tay nghề.
Xuất phát từ tình hình trên, tôi chọn vấn đề “Một số giải pháp nâng cao chất
lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên nghiệp tại trường Trung cấp xây dựng – Hà nội”
làm đề tài nghiên cứu của mình với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự nghiệp
đổi mới giáo dục của trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội nói riêng và nền giáo dục của
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
cả nước nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo, quản lý, kiểm định chất lượng
đào tạo, các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, sự cần thiết của việc đào tạo lực
lượng lao động kỹ thuật trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Trên cơ sở lý luận này, luận văn đi vào phân tích thực trạng trường trung cấp Xây
dựng – Hà Nội để đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo cho trường, từ
đó góp phần nâng cao tay nghề cho các em học sinh đáp ứng nhu cầu của các doanh
nghiệp đòi hỏi trình độ tay nghề mỗi ngày một cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:
Trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu:
Trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội và một số
trường trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận: Sưu tầm, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, khái
quát hóa tài liệu, tư liệu theo các nguồn khác nhau liên quan đến nội dung đề tài.
Phương pháp khảo sát thực tế: Nghiên cứu tiếp cận, quan sát, theo dõi, thu thập số
liệu, đánh giá hiện trạng chất lượng đào tạo của trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội,
trên cơ sở các phiếu điều tra cũng như ý kiến trả lời trên các phiếu hỏi.
Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý
và phân tích các số liệu, kết quả điều tra.
Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo, các kết luận của các cuộc hội thảo khoa học về giáo dục và đào tạo.
5. Đóng góp về khoa học và thực tiễn của luận văn
Cùng với kinh tế thị trường, hệ thống giáo dục Việt Nam đã có nhiều cải cách và
nó đã trở thành một trong những động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước. Giáo
dục nghề nghiệp cũng đang được củng cố và hoàn thiện dần, điều này được đánh dấu
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
bằng sự ra đời của Luật dạy nghề năm 2006 và bổ sung, sửa đổi năm 2013, cùng với
chính sách về đào tạo liên thông giữa các cấp, các hệ đang tạo ra một sự khởi sắc cho
giáo dục nghề nghiệp.
Từ trước đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về giáo dục, nhưng phần lớn
đều là giáo dục phổ thông, giáo dục đại học vì phần lớn các gia đình đều hướng cho con
em đi theo con đường: Tiểu học – THCS – PTTH – Đại học. Giáo dục nghề nghiệp, nhất
là hệ TCCN chưa được chú ý đúng mức, tương xứng với vị trí và tầm quan trọng của nó
trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Một số bài viết, công trình nghiên cứu về giáo dục nghề nghiệp từ nhiều góc độ
khác nhau mà tác giả được biết đến đã liệt kê trong phần tài liệu tham khảo.
Luận văn này với hướng nghiên cứu nâng cao chất lượng đào tạo hệ TCCN của
tường trung cấp Xây dựng – Hà Nội nhằm góp phần nâng cao chất lượng lao động kỹ
thuật bậc trung cấp trước đòi hỏi ngày càng cao của xã hội, của sự cạnh tranh về nguồn
nhân lực đang rõ rệt khi chúng ta đã gia nhập WTO.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương chính
với bố cục như sau:
Chương 1:
Cơ sở lý luận về chất lượng đào tạo, đặc điểm của giáo dục
nghề nghiệp.
Chương 2:
Phân tích thực trạng về chất lượng đào tạo hệ trung cấp
chuyên nghiệp tại trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội
(2010-2012).
Chương 3:
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo hệ
trung cấp chuyên nghiệp tại trường trung cấp Xây dựng –
Hà Nội.
Học viên: Vũ Trần Nam
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO HỆ TRUNG CẤP CHUYÊN
NGHIỆP
1.1
Hệ thống giáo dục Việt Nam
- Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường
xuyên.
- Các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a. Giáo dục mầm non bao gồm có nhà trẻ và mẫu giáo
b. Giáo dục phổ thông gồm: tiểu học, PTCS, PTTH
c. Giáo dục nghề nghiệp gồm: TCCN và dạy nghề
d. Giáo dục đại học và sau đại học gồm: đào tạo trình độ cao đẳng, đại học,
thạc sĩ và tiến sĩ. [14, điều 4]
- Sự đổi mới của Luật giáo dục 2012 so với Luật giáo dục 2005 là coi giáo dục
thường xuyên không chỉ là một phương thức học tập mà còn là một bộ phận quan trọng
trong hệ thống giáo dục quốc dân nhằm xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện cho việc
học tập suốt đời của nhân dân.
- Vào năm 2011 tỷ lệ sinh viên là 2,4% so với dân số Việt Nam (Theo thống kê
của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) và theo đề án phát triển giáo dục thì tỷ lệ này sẽ tăng lên
4% vào năm 2020. Nhìn chung tỷ lệ này còn khá thấp so với các nước phát triển như Hàn
Quốc, Mỹ.
- Theo thống kê của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo thì ngân sách Nhà nước cấp cho
giáo dục vào năm 2013 là hơn 194.400 tỷ đồng và đã tăng lên so với năm 2012 là 24.000
tỷ đồng.
- Trong đó, chi cho GDTW là 42.200 tỷ đồng, chi cho GD địa phương là 152.220
tỷ đồng. Số tiền chi cho GD cơ bản là 30.015 tỷ đồng, chi thường xuyên cho GDĐT là
164.401 tỷ đồng.
- Hệ thống giáo dục Việt Nam đang đổi mới theo hướng hội nhập khu vực và quốc
tế với chiến lược lâu dài là mở rộng quy mô giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng. Mục
tiêu lâu dài là xây dựng một xã hội học tập, trong đó ai cũng được học tập, đào tạo để
thông thạo ít nhất một nghề. Tuy nhiên, đây là một mục tiêu mà để thực hiện được còn rất
Học viên: Vũ Trần Nam
1
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
nhiều khó khăn. Một trong những lý do là nguồn nhân lực của chúng ta còn quá hạn hẹp,
cơ sở vật chất còn nhiều thiếu thốn nên chưa đủ để mở rộng mạng lưới các cơ sở giáo dục
và đào tạo.
- Tổ chức và hoạt động giáo dục đã có những sự thay đổi căn bản, hướng tới sự đa
dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa. Việt Nam cũng đã có những bước đi
chủ động trong hội nhập giáo dục, tiếp nhận giáo dục từ nước ngoài.
- Nhiều năm qua, với chủ trương xã hội hóa giáo dục, nhiều trường đại học ra đời,
nhưng chưa quan tâm đúng mức đến trường dạy nghề, TCCN, hệ thống đào tạo nghề
nghiệp vẫn bị coi là nặng về lý thuyết. Luật giáo dục sửa đổi năm 2012 đã đánh dấu một
bước phát triển mới cho giáo dục nghề nghiệp.
Học viên: Vũ Trần Nam
2
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
*. Sơ đồ hệ thống giáo dục Việt Nam:
Hình 1.1: Hệ thống giáo dục Việt Nam
Học viên: Vũ Trần Nam
3
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
1.2 Chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo
1.2.1 Khái niệm chất lượng và chất lượng đào tạo
- Trong kinh doanh có rất nhiều khái niệm về chất lượng sản phẩm như:
+ Từ đặc tính sản phẩm: Chất lượng sản phẩm trong sản xuất công nghiệp
là một tập hợp các đặc tính của sản phẩm phản ánh giá trị sử dụng của nó.
+ Xuất phát từ quan điểm của người sản xuất: Chất lượng sản phẩm là sự
đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được thiết kế từ
trước.
+ Xuất phát từ người tiêu dùng: Chất lượng là sự phù hợp yêu cầu và mục
đích của người tiêu dùng.
+ Xuất phát từ mối quan hệ chi phí – lợi ích: Chất lượng sản phẩm là thoả
mãn được khả năng thanh toán của khách hàng.
+ Xuất phát từ cạnh tranh: Chất lượng sản phẩm là tạo ra các đặc điểm sản
phẩm và dịch vụ mà đối thủ cạnh tranh không có được.
+ Xuất phát từ thị trường: Chất lượng sản phẩm là sự thoả mãn và vượt sự
mong đợi của khách hàng.
- Theo tài liệu trên trang web [20], chất lượng sản phẩm được các chuyên gia hàng
đầu định nghĩa:
+ Chất lượng là sự phù hợp với sử dụng, với công dụng.
+ Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất định.
+ Chất lượng sản phẩm là tập hợp các đặc tính kỹ thuật, công nghệ và vận
hành của sản phẩm, nhờ chúng mà sản phẩm đáp ứng được những yêu cầu của người tiêu
dùng khi sử dụng sản phẩm.
+ Chất lượng là sự phù hợp với mục đích, ý định.
- Từ những khái niệm trên và chất lượng đào tạo ta thấy được:
+ Chất lượng đào tạo tốt góp phần vào việc xây dựng thương hiệu, hình
ảnh, danh tiếng của trường. Để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cần phải
có một lực lượng lao động có chất lượng cao. Muốn vậy, phải nâng cao chất lượng đào
tạo của trường vì thế việc nâng cao chất lượng đào tạo luôn là nhiệm vụ quan trọng của
trường trung cấp Xây dựng – Hà Nội nói riêng hay của hệ thống giáo dục của đất nước
Học viên: Vũ Trần Nam
4
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
nói chung.
+ Trong lĩnh vực đào tạo, chất lượng đào tạo là một khái niệm khó định
nghĩa, khó xác định, khó đo lường, khó nắm bắt và cách hiểu của mỗi người, mỗi cấp,
mỗi góc độ cũng khác nhau.
* Theo từ điển Tiếng Việt [18, trang 144]:
- “ Chất lượng là cái làm nên phẩm chất, giá trị của một sự vật, sự việc”.
* Theo Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa:
- “ Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống
hay quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”.
* Các cách tiếp cận về chất lượng đào tạo:
- Chất lượng là phù hợp với các tiêu chuẩn:
+ Tiếp cận theo cách này, chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ được đo
bằng sự phù hợp của nó với các thông số hay tiêu chuẩn được quy định trước đó.
+ Trong giáo dục đào tạo hiện nay chưa có một chuẩn chung, nhất là kỹ
năng nghề, vì vậy trường đã xây dựng chuẩn đầu ra cho các ngành đào tạo của trường và
giáo viên phải thực hiện quá trình đào tạo theo các chuẩn đó. Theo cách này, để nâng cao
chất lượng đào tạo thì các tiêu chuẩn đó cũng phải được nâng cao.
- Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu, mục đích:
+ Ngoài sự phù hợp với các thông số hay tiêu chuẩn được quy định trước,
chất lượng còn phải phù hợp với mục đích của sản phẩm hay dịch vụ đó. Chất lượng
được đánh giá bởi mức độ mà sản phẩm hay dịch vụ đáp ứng được mục đích đã tuyên bố.
Với cách hiểu này, chất lượng phát triển theo thời gian, tùy thuộc vào sự phát triển kinh
tế, xã hội của đất nước. Tùy thuộc vào từng loại trường và có thể sử dụng để phân tích
chất lượng đào tạo ở các cấp độ khác nhau.
- Luật dạy nghề quy định: “ Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực
tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào
tạo…” [15, điều 4]
- Tiếp cận theo cách này, chất lượng sẽ được xem là mức độ đáp ứng của học sinh
tốt nghiệp với thị trường lao động.
a. Chất lượng là hiệu quả việc đạt mục đích của nhà trường
Học viên: Vũ Trần Nam
5
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
- Theo cách hiểu này, trường có chất lượng cao là trường tuyên bố rõ mục đích của
của mình và đạt được mục đích đó một cách hiệu quả và hiệu suất cao nhất, đây là chất
lượng tương đối – bên trong. Thông qua kiểm tra, thanh tra chất lượng, các tổ chức hữu
quan xem xét, đánh giá hệ thống đảm bảo chất lượng của trường có giúp nhà trường hoàn
thành sứ mạng một cách hiệu quả và và hiệu suất cao hay không. Trong chất lượng đào
tạo có hiệu quả đào tạo – đào tạo có chất lượng trước hết phải là đào tạo có hiệu quả.
b. Chất lượng đào tạo dưới góc độ quản lý
- Dưới góc độ quản lý và cũng là cách xưa nay khi đánh giá chất lượng đào tạo của
một cơ sở đào tạo, trước tiên phải nhìn vào tỷ lệ đỗ - trượt, tỷ lệ học viên tốt nghiệp, tỷ lệ
học viên bỏ học, tỷ lệ học viên khá – giỏi. Như cách tính hiện nay của ngành Giáo dục,
hiệu suất đào tạo được tính bằng tỷ lệ phần trăm số học viên tốt nghiệp trên số học sinh
nhập học.
c. Chất lượng đào tạo dưới góc độ người sử dụng
- Dưới góc độ người sử dụng, mà phần lớn là các doanh nghiệp, chất lượng đào
tạo được đánh giá qua kiến thức, kỹ năng, tay nghề, khả năng hoàn thành nhiệm vụ được
giao, khả năng thích ứng với môi trường, đạo đức, tác phong làm việc của người được sử
dụng.
d. Chất lượng đào tạo dưới góc độ giảng dạy
- Dưới góc độ giảng dạy chất lượng đào tạo được xem xét trên cơ sở truyền đạt,
chuyển giao kiến thức tốt, môi trường giảng dạy, học tập tốt và quan hệ tốt giữa giảng
dạy và ngiên cứu.
e. Chất lượng đào tạo dưới góc độ người học:
- Đối với người học, ngoài kiến thức, kỹ năng, tay nghề, chất lượng đào tạo còn
được xem xét, cân nhắc về giá trị của bằng cấp, khả năng tìm việc làm sau khi tốt nghiệp,
sự phát triển cá nhân và việc chuẩn bị cho một vị trí xã hội trong tương lai.
- Về nguyên tắc có thể đo giá trị trung bình của tri thức qua giáo dục bằng thu
nhập ròng mà nó đem lại cho người học tạo ra trong suốt cuộc đời của họ sau khi trừ đi
chi phí cần thiết. Tuy nhiên, để tính được một cách tương đối chính xác cũng là rất khó
khăn vì:
+ Tiên đoán được chính xác thu nhập ròng này chỉ từ yếu tố giáo dục tạo ra.
Học viên: Vũ Trần Nam
6
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
+ Biết được suất lợi nhuận trung bình của nền kinh tế theo nghĩa chi phí cơ
hội để đưa thu nhập trên về giá trị hiện tại. Cách tính này là dựa vào giả thiết hơn là nắm
bắt được giá trị thật trên thị trường.
f. Tổng hợp lại có thể hiểu chất lượng đào tạo như sau:
- Chất lượng đào tạo dù được hiểu theo nhiều cách khác nhau, nhưng đều đồng
nhất với nhau ở một điểm: chất lượng đào tạo được đo bằng các chuẩn nhằm xem xét
mức độ đạt được các nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, thể hiện ở kết quả phát triển nhân cách
của người học như thế nào. Các chuẩn này phải phù hợp giữa nhà trường và xã hội, đáp
ứng nhu cầu phát triển của mỗi cá nhân học sinh và nhu cầu xã hội.
- Từ những tiếp cận trên có thể rút ra:
+ Chất lượng đào tạo là sự phù hợp với mục tiêu đề ra qua sự đánh giá của
người học, người dạy, người quản lý và người sử dụng sản phẩm đào tạo.
- Chất lượng đào tạo phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
+ Chất lượng đầu vào
+ Chính sách và trình độ quản lý
+ Chương trình đào tạo
+ Phương pháp giảng dạy
+ Chất lượng đội ngũ giảng dạy và quản lý
+ Nguồn tài lực, cơ sở vật chất, sách và trang thiết bị dạy học.
- Đây cũng chính là các điều kiện để đảm bảo chất lượng đào tạo. Vì vậy muốn
nâng cao chất lượng đào tạo thì phải tấc động để nâng cao chất lượng, hiệu quả của các
yếu tố trên.
1.2.2 Quản lý chất lượng đào tạo
1.2.2.1 Khái niệm quản lý chất lượng đào tạo
- Quản lý chất lượng đào tạo là quá trình có tổ chức nhằm đảm bảo các sản phẩm
trước khi đưa vào sử dụng phải đạt được các tiêu chuẩn đề ra và phù hợp với các yêu cầu
của người sử dụng. Quản lý chất lượng bao gồm các hoạt động có phối hợp nhằm định
hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng.
- Việc quản lý chất lượng bao hàm trong nó sự cam kết không ngừng nâng cao
Học viên: Vũ Trần Nam
7
CHQTKD 2012 - 2014
Luận văn cao học QTKD
Viện Kinh tế và Quản lý ĐHBK Hà Nội
chất lượng.
1.2.2.2. Các phương pháp quản lý chất lượng đào tạo
- Hiện nay trên thế giới có ba phương thức quản lý chất lượng chính ở ba cấp độ
khác nhau. Đó là kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và quản lý chất lượng toàn
diện.
Kiểm soát chất lượng:
- Đối tượng quản lý là các sản phẩm. Mục tiêu là ngăn ngừa việc tạo ra, sản xuất
ra các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn. Trong trường học, sản phẩm đào tạo là những học
sinh, sinh viên với những tri thức mà họ lĩnh hội được. Để ngăn ngừa việc có những học
sinh yếu, kém, phải kiểm soát các yếu tố như đội ngũ giảng viên, phương pháp giảng dạy,
chất lượng đầu vào, trang thiết bị dạy học và yếu tố môi trường. Những bộ phận chuyên
trách như phòng đào tạo, khoa, tổ bộ môn, là hội đồng thi tốt nghiệp phải phối hợp chặt
chẽ làm nhiệm vụ kiểm tra phát hiện và loại ra những học sinh yếu kém trước khi ra
trường. Hoạt động quản lý chất lượng của cơ quan cấp trên đối với trường là hoạt động
thanh tra, kiểm tra định kỳ.
- Việc định hướng và kiểm soát về chất lượng bao gồm các hoạt động chính:
+ Lập chính sách, hoạch định
+ Xác định mục tiêu và định ra các tiêu chuẩn đào tạo cần đạt được
+ Đối chiếu các tiêu chuẩn cần đạt với kết quả thực hiện
+ Đảm bảo và cải tiến để có kết quả tốt hơn
- Việc định hướng và kiểm soát chất lượng đào tạo được theo dõi qua sơ đồ sau:
Đầu vào
Quá trình đào tạo
- Người học
- Bộ máy quản lý
- Người dạy
- Các hoạt động giáo
- Chương trình
- Đầu tư giáo dục
Học viên: Vũ Trần Nam
- Sự phát triển của
người học
- Sự phát triển của
dục
- Các hoạt động khai
thác và sử dụng nguồn
- Cơ sở vật chất
Đầu ra
người dạy
- Lợi ích xã hội
lực
8
CHQTKD 2012 - 2014
- Xem thêm -