BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
PHẠM HOÀNG LONG
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Hà Nội – 2013
1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------------
PHẠM HOÀNG LONG
PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM HÙNG TIẾN
Hà Nội – 2013
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên
Phạm Hoàng Long
3
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội, dưới sự giúp đỡ của các thầy cô và các đồng nghiệp bản luận văn
cao học của tôi đến nay đã được hoàn thành. Với tất cả sự kính trọng và lòng biết ơn sâu
sắc, cho phép tôi được gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Thầy giáo PGS. TS Trần Văn Bình –Viện Kinh tế và quản lý Trường Đại học
Bách khoa Hà Nội.
Thầy giáo Tiến sỹ Phạm Hùng Tiến – Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các thầy, cô giáo khoa Kinh tế và quản lý, cán bộ Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng
sau đại học của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành nhiệm vụ.
Sự giúp đỡ của lãnh đạo và các đồng nghiệp trong Phòng Đầu tư xây dựng cũng
như các Phòng Ban khác của Công ty Truyền tải điện 1 đã luôn quan tâm, động
viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, tháng 03 năm 2013.
Học viên
Phạm Hoàng Long
4
BẢNG DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Nghĩa của cụm từ viết tắt
1.
CĐT
Chủ đầu tư
2.
EVN
Tập đoàn điện lực Việt Nam
3.
HĐTV
Hội đồng thành viên
4.
NMTĐ
Nhà máy thuỷ điện
5.
NPT
Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia
6.
TTĐ1
Công ty Truyền tải điện 1
7.
TBA
Trạm biến áp
8.
ĐZ
Đường dây
9.
ODA
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức
10.
QHĐ
Qui hoạch điện
11.
QLDA
Quản lý dự án
12.
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
13.
DA, DAĐT
Dự án, Dự án đầu tư
14.
TKKT
Thiết kế kỹ thuật
15.
TMĐT
Tổng mức đầu tư
16.
TDT
Tổng dự toán
17.
HSMT
Hồ sơ mời thầu
18.
GPMB
Giải phóng mặt bằng
5
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
Số hiệu
Tên sơ đồ, bảng
Trang
Bảng 1.1
Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư
18
Bảng 1.2
Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư
19
Bảng 1.3
Danh mục các tiêu chí điều tra
24
Bảng 2.1
Thống kê số lượng và dung lượng trạm biến áp
28
Bảng 2.2
Thống kê số lượng và chiều dài đường dây
29
Hình 2.1
Sơ đồ tổ chức Công ty Truyền tải điện 1
30
Bảng 2.3
Những chỉ tiêu hoạt động chính của Công ty TTĐ1
39
Bảng 2.4
Khối lượng đầu tư lưới điện Truyền tải các tính phía Bắc
43
Bảng 2.5
Bảng tổng hợp tiến độ các công trình
45
Bảng 2.6
Bảng tổng hợp các sai sót trong công tác thiết kế và dự toán
49
Bảng 2.7
Kết quả tổng hợp phiếu đánh giá công tác tư vấn
50
Bảng 2.8
Những vướng mắc thường gặp trong quá trình thực hiện GPMB
55
Bảng 2.9
Những sai sót trong quá trình tổ chức đấu thầu
59
Bảng 2.10
Những tiêu cực xảy ra trong quá trình tổ chức đấu thầu
62
Bảng 2.11
Kết quả tổng hợp phiếu đánh giá công tác đấu thầu
62
Bảng 2.12
Những vướng mắc thường gặp trong quá trình thi công xây dựng
66
Bảng 2.13
Kết quả tổng hợp phiếu đánh giá tiến độ dự án
67
Bảng 2.14
Kết quả tổng hợp phiếu đánh giá công tác quản lý dự án
70
Bảng 2.15
Kết quả tổng hợp phiếu đánh giá công tác nghiệm thu chất lượng
73
Bảng 2.16
Sai sót trong các công tác làm tăng chi phí của dự án
78
Bảng 2.17
Bảng tổng hợp phiếu đánh giá liên quan đến chi phí ĐTXD
78
Bảng 2.18
Kết quả tổng hợp phiếu đánh giá công tác thu xếp vốn
79
Bảng 2.19
Bảng thống kê nhu cầu về vốn ĐTXD của Công ty TTĐ1
81
Bảng 2.20
Tổng hợp giá trị quyết toán các dự án hoàn thành 2011
83
Bảng 3.1
Tổng hợp ý kiến các giải pháp nâng cao chất lượng công tác
sơ đồ, bảng
QLDA
6
92
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG ...................................................................................6
MỤC LỤC ..............................................................................................................................7
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI................................................................................................ 12
1.1
Khái niệm về dự án và quản lý dự án ......................................................................... 12
1.1.1. Khái niệm dự án .......................................................................................................... 12
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án .............................................................................................. 12
1.2
Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư.......................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm đầu tư ......................................................................................................... 15
1.2.2. Khái niệm dự án đầu tư ............................................................................................... 16
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư ................................................................................................. 16
1.2.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư .................................................................................... 17
1.3
Đánh giá chất lượng công tác quản lý dự án............................................................... 22
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................................................... 22
1.3.2. Phương pháp đánh giá ................................................................................................. 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI CỦA CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1 ............................. 25
2.1
Giới thiệu tổng quát về Công ty Truyền tải điện 1...................................................... 25
2.2
Sự phát triển của lưới điện truyền tải phía Bắc những năm qua .................................. 26
2.3
Mô hình tổ chức công tác quản lý đầu tư xây dựng của Công ty Truyền tải điện 1 ..... 29
2.3.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Truyền tải điện 1 ...................................................................... 29
2.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh đạo và các Phòng chức năng của Công ty Truyền tải
điện 1 trong công tác quản lý đầu tư xây dựng ...................................................................... 30
2.3.4. Các Truyền tải điện khu vực và đơn vị phụ trợ ............................................................ 37
2.4
Kết quả thực hiện công tác đầu tư xây dựng của Công ty Truyền tải điện 1. ............... 37
2.4.1 Khối lượng thực hiện đầu tư xây dựng giai đoạn 2009 -2011 ........................................ 38
2.4.2. Kế hoạch đầu tư xây dựng lưới điện truyền tải giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030.
40
2.5
Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Công ty TTĐ 1 ....................... 42
2.5.1 Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ........ 48
7
2.5.2 Đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải trong
giai đoạn thực hiện đầu tư ..................................................................................................... 53
2.5.3
Đánh giá công tác Quản lý chi phí dư án đầu tư xây dựng:......................................... 74
2.5.4
Đánh giá chung về công tác quản lý dự án của Công ty Truyền tải điện 1 giai đoạn 2009 -
2011. 83
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CÔNG TY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 1 ............................ 89
3.1
Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới. .......................................... 89
3.2
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả QLDA đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư
.................................................................................................................................. 92
3.2.1
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác khảo sát lập dự án: .......................................... 93
3.2.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả thẩm tra dự án, thẩm tra thiết kế và dự toán .................. 94
3.2.3
Giải pháp giải quyết thiếu nguồn vốn đầu tư .............................................................. 95
3.3
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư trong giai đoạn thực hiện đầu
tư:
.................................................................................................................................. 97
3.3.1
Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu .......................................................... 98
3.3.2
. Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác tổ chức thi công ................................. 101
3.3.3
Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác giám sát thi công xây lắp ..................... 102
3.4
Một số giải pháp trong nâng cao hiệu quả trong giai đoạn hoàn thành đưa dự án vào sử
dụng
................................................................................................................................ 104
3.4.1
Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác nghiệm thu dự án. ................................ 105
3.4.2
Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thanh toán giải ngân ............................. 106
3.5
Một số giải pháp lâu dài nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án. ................ 107
3.5.1
Phát triển nguồn nhân lực làm quản lý dự án. .......................................................... 107
3.5.2
Vận dụng các phương án kĩ thuật, khoa học công nghệ trong quản lý dự án. ............ 108
3.5.3
Xây dựng các thủ tục dự án, hoàn thiện hệ thống quản lý dự án ............................... 109
3.5.4
Xây dựng hệ thống lưu trữ hồ sơ dự án: ................................................................... 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 114
8
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong công cuộc đổi mới, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ngành Công
nghiệp đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển nền kinh tế đất nước, nó là nền tảng
cơ bản để nước ta trở thành một nước công nghiệp. Ngành điện có vai trò rất quan trọng
đối vớ sự phát triển kinh tế đất nước chủ trương đó đã được Đảng và Nhà nước quan tâm
đặc biệt. Để đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp, ngành điện phải phát triển kịp thời
và đồng bộ.
Điện năng là một loại hàng hóa đặc thù, là động lực thúc đẩy phát triển sản xuất và
đời sống xã hội. Do đó, ngành Điện được coi là ngành hạ tầng cơ sở và sự phát triển của
ngành Điện phải đi tiên phong. Trong những năm qua, hoạt động điện lực đã được Đảng
và Nhà nước quan tâm đầu tư thích đáng. Tổng sơ đồ phát triển điện lực qua các giai
đoạn (Quy hoạch phát triển điện lực I, II, III, IV, V, VI, VII) đã và đang thực hiện có hiệu
quả và ngành điện xứng đáng là ngành đi trước một bước.
Khác với các sản phẩm hàng hoá thông thường, điện có khả năng đáp ứng nhanh
chóng những biến đổi của nhu cầu tại mọi thời điểm và tính hầu như không thể dự trữ
được của điện đòi hỏi tất cả các dây chuyền sản xuất, truyền tải và phân phối điện phải
luôn luôn ở trong tình trạng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phụ tải. Vì thế, sự phát triển ngành
Điện đòi hỏi phải đồng bộ và phải có lượng vốn đầu tư rất lớn.
Vốn đầu tư cho phát triển ngành Điện là tổng đầu tư của các dự án, trong đó các dự
án truyền tải điện đóng vai trò hết sức quan trọng. Lưới điện truyền tải vừa là công cụ để
kết nối các nhà máy điện vào hệ thống điện nhưng cũng đồng thời là phương tiện để
truyền tải điện đến các trạm phân phối điện để cung cấp cho khách hàng. Vì thế, để kịp
thời đáp ứng nhu cầu điện năng của đất nước, cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động
đầu tư phát triển lưới điện truyền tải để đưa hoạt động truyền tải điện ngang tầm với yêu
cầu nhiệm vụ của nó trong thời kỳ mới.
Với khối lượng đầu tư xây dựng rất lớn, một vấn đề đặt ra là phải làm thế nào để
công tác quản lý đầu tư xây dựng đạt kết quả tốt hơn và hiệu quả cao hơn. Hiệu quả của
công tác đầu tư xây dựng phải được thực hiện thường xuyên, liên tục trong mỗi bước,
mỗi khâu của quá trình đầu tư như từ khâu lên kế hoạch đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư đến
khâu khảo sát lựa chọn địa điểm, chọn tuyến, chọn quy mô, kết cấu, các giải pháp công
nghệ, các biện pháp thi công phù hợp đến lập chi phí của từng dự án và cả khâu tổ chức
9
thực hiện dự án bao gồm cả tổ chức các hình thức lựa chọn nhà thầu và công tác quản lý
dự án.
Đứng trước thực tế của công tác đầu tư xây dựng các dự án lưới điện truyền tải từ
nay đến năm 2020 của Công ty Truyền tải điện 1, một nhiệm vụ hết sức nặng nề được đặt
ra là một mặt phải quản lý có hiệu quả vốn đầu tư, tránh tình trạng lãng phí và thất thoát
do phải đầu tư nóng, dồn dập, mặt khác phải đảm bảo đúng tiến độ thực hiện để đưa các
dự án vào vận hành. Để giải quyết vấn đề trên, tôi chọn đề tài "Phân tích và đề xuất một
số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các dự án đầu tư tại Công ty Truyền tải điện
1" để làm Luận văn tốt nghiệp cao học nhằm đạt được các mục đích sau:
- Phân tích tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải
của Công ty Truyền tải điện 1.
- Đánh giá thực trạng tình hình quản lý đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền
tải của Công ty Truyền tải điện 1.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình lưới điện truyền tải của Công ty Truyền tải điện 1.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận văn
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là hoạt động đầu tư xây dựng lưới điện truyền
tải của Công ty Truyền tải điện 1, góp phần đáp ứng nhu cầu điện năng của đất nước
trong tổng thể đầu tư xây dựng của toàn ngành Điện nói chung và hoàn thiện hoạt động
đầu tư xây dựng theo cơ chế mới nói riêng.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của Luận văn
Mục tiêu: Nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng
lưới điện của Công ty Truyền tải điện 1.
Nhiệm vụ: Để đạt được mục tiêu trên cần
- Trình bày, luận giải một cách có hệ thống cơ sở lý luận đánh giá công tác đầu tư xây
dựng các công trình lưới điện truyền tải.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư xây dựng lưới điện truyền tải ở Công
ty những năm qua.
- Đề xuất có căn cứ một số giải pháp thực tiễn chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng lưới điện truyền tải của Công ty Truyền tải điện 1.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
10
Luận văn dựa trên cơ sở lý thuyết về đầu tư xây dựng, quản lý dự án, hiệu quả đầu
tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và thực tiễn về phương pháp quản lý dự án
đầu tư của Công ty Truyền tải điện 1.
Luận văn đã ứng dụng phương pháp luận dựa trên cơ sở báo cáo kết hợp với
phương pháp chuyên gia để phân tích, đánh giá thực trạng .
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung chính của luận văn gồm có 3
chương. Cụ thể là:
-
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình lưới
điện truyền tải.
-
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư thuộc Công ty
Truyền tải điện 1.
-
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình lưới điện truyền tải của Công ty Truyền tải điện 1.
11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC
CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI
1.1 Khái niệm về dự án và quản lý dự án
1.1.1. Khái niệm dự án
Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm đạt
được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn vốn xác
định (khoản 7 Điều 4 – Luật Đấu thầu). Dự án là một quá trình mang đặc thù riêng bao
gồm một loạt các hoạt động được phối hợp và kiểm soát, có định ngày khởi đầu và kết
thúc, được thực hiện với những hạn chế về thời gian, chi phí và nguồn lực nhằm đạt được
mục tiêu phù hợp với những yêu cầu cụ thể.
Dự án là đối tượng của quản lý, có mục tiêu rõ ràng, yêu cầu phải được hoàn thành
trong một khoảng thời gian quy định, có dự toán tài chính từ trước và nói chung không
được vuợt qua dự toán đó.
Đặc điểm chủ yếu của dự án:
- Mục tiêu của dự án bao gồm hai loại:
Mục tiêu mang tính thành quả là yêu cầu mang tính chức năng của dự án như công
suất, chỉ tiêu kỹ thuật.
Mục tiêu mang tính ràng buộc như thời hạn hoàn thành, chi phí, chất lượng.
- Mang những yếu tố không chắc chắn và rủi ro.
- Chỉ tồn tại trong một thời gian nhất định.
- Yêu cầu có sự kết hợp nhiều nguồn lực đa dạng.
Những đặc điểm khác của dự án:
- Một dự án cá biệt có thể là một phần của một dự án lớn
- Trong quá trình triển khai thực hiện, các mục tiêu và đặc điểm kết quả một số dự
án sẽ được xác định lại.
- Kết quả của dự án có thể là một sản phẩm hoặc một số đơn vị của sản phẩm.
- Bộ máy tổ chức chỉ là tạm thời và được thành lập trong thời gian thực hiện dự án
- Sự tương tác giữa các hoạt động dự án có thể phức tạp.
1.1.2. Khái niệm quản lý dự án
a. Quản lý dự án và đặc trưng của nó
Ngày nay dự án đã trở thành phần cơ bản trong cuộc sống xã hội. Cùng với xu thế
mở rộng quy mô dự án và sự không ngừng nâng cao về trình độ khoa học công nghệ, các
12
nhà đầu tư dự án cũng yêu cầu ngày càng cao đối với chất lượng dự án. Vì thế, quản lý dự
án trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại của dự án. Quản lý dự án là sự vận
dụng lý luận, phương pháp, quan điểm có tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả
toàn bộ công việc liên quan tới dự án dưới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực
hiện mục tiêu dự án, các nhà đầu tư phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều
hành, khống chế và định giá toàn bộ quá trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Quản lý dự án bao gồm những đặc trưng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án.
- Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức là
toàn bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá trình
vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại
của dự án.
- Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản phẩm
cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý
không phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án
không thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng không được thực hiện. Quá
trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thường coi việc
quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
b. Nội dung quản lý dự án
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với 4
giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình thành, giai đoạn
phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục đích của nó là từ góc độ
quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án
như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt công
tác quản lý là một việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Quản lý phạm vi dự án
Tiến hành khống chế quá trình quản lý đối với nội dung công việc của dự án nhằm
thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều
chỉnh phạm vi dự án …
Quản lý thời gian dự án
13
Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc
chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Nó bao gồm các công việc như xác định
hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến
độ dự án.
Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo
hoàn thành dự án mà chi phí không vượt quá mức trù bị ban đầu. Nó bao gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án
nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm
việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng...
Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi nguời trong dự án và tận dụng nó
một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội
ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban quản lý dự án.
Quản lý việc trao đổi thông tin dự án
Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho việc
thực hiện dự án cũng như việc truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
Quản lý rủi ro trong dự án
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường
trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối đa
những nhân tố có lợi không xác định và giảm thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không
xác định cho dự án. Nó bao gồm việc nhận biết. phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính toán rủi
ro, xây dựng đối sách và khống chế rủi ro.
Quản lý việc giao nhận dự án
Đây là một nội dung quản lý dự án mới mà Hiệp hội các nhà quản lý dự án trên thế
giới đưa ra dựa vào tình hình phát triển của quản lý dự án. Một số dự án tương đối độc
lập nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án, hợp đồng cũng kết thúc cùng với sự chuyển
giao kết quả. Nhưng một số dự án lại khác, sau khi dự án hoàn thành thì khách hàng lập
14
tức sử dụng kết quả dự án này vào việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai đoạn
đầu vận hành sản xuất nên khách hàng (người tiếp nhận dự án) có thể thiếu nhân tài quản
lý kinh doanh hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì thế cần có sự
giúp đỡ của đơn vị thi công dự án giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, từ
đó mà xuất hiện khâu quản lý việc giao nhận dự án. Quản lý việc giao - nhận dự án cần
có sự tham gia của đơn vị thi công dự án và đơn vị tiếp nhận dự án, tức là cần có sự phối
hợp chặt chẽ giữa hai bên giao và nhận, như vậy mới tránh được tình trạng dự án tốt
nhưng hiệu quả kém, đầu tư cao nhưng lợi nhuận thấp. Trong rất nhiều dự án đầu tư quốc
tế đã gặp phải trường hợp này, do đó quản lý việc giao - nhận dự án là vô cùng quan
trọng và phải coi đó là một nội dung chính trong việc quản lý dự án.
c. Ý nghĩa của quản lý dự án
Thông qua quản lý dự án có thể tránh được những sai sót trong những công trình
lớn, phức tạp. Áp dụng phương pháp quản lý dự án sẽ có thể khống chế, điều tiết hệ
thống mục tiêu dự án. Quản lý dự án thúc đẩy sự trưởng thành nhanh chóng của các nhân
tài chuyên ngành.
Tóm lại: Quản lý dự án ngày càng trở nên quan trọng và có nghĩa trong đời sống
kinh tế. Trong xã hội hiện đại, nếu không nắm vững phương pháp quản lý dự án sẽ gây ra
những tổn thất lớn. Để tránh được những tổn thất này và giành được những thành công
trong việc quản lý dự án thì trước khi thực hiện dự án, chúng ta phải lên kế hoạch một
cách tỉ mỉ, chu đáo.
1.2 Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm đầu tư
Theo Luật đầu tư được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005 thì: ”Đầu tư là việc
nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến
hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan”.
Theo quan điểm của chủ đầu tư (doanh nghiệp): Đầu tư là hoạt động bỏ vốn kinh
doanh, để từ đó thu được số vốn lớn hơn số vốn đã bỏ ra, thông qua lợi nhuận.
Theo quan điểm xã hội (quốc gia): Đầu tư là hoạt động bỏ vốn phát triển, để từ đó
thu được hiệu quả kinh tế xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia.
15
1.2.2. Khái niệm dự án đầu tư
Theo Luật xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003 thì: ”Dự
án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây
dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển,
duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất
định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư xây dựng công trình phải lập dự án để
xem xét, đánh giá hiệu quả về kinh tế - xã hội của dự án. Dự án đầu tư xây dựng công
trình phải đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau đây:
- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và
quy hoạch xây dựng;
- Có phương án thiết kế và phương án công nghệ phù hợp;
- An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng công trình, an toàn phòng,
chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường
- Đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
1.2.3. Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều loại dự án khác nhau về mục đích, tính chất, quy mô, đặc điểm và mức
độ phức tạp. Để phân tích, đánh giá và quản lý các dự án, người ta tiến hành phân loại các
dự án đầu tư. Có rất nhiều cách phân loại các dự án đầu tư khác nhau tuỳ theo các mục
đích sử dụng.
a. Phân loại theo quy mô và tính chất:
Dự án quan trọng Quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương và cho phép đầu tư.
Các dự án còn lại căn cứ vào quy mô vốn đầu tư ban đầu đưa vào dự án, người ta chia
thành 3 nhóm A, B, C theo quy định tại phụ lục 1 của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày
12-02-2009 của Chính phủ.
Về phương diện quản lý, tuy có nhiều nét chung song do đặc điểm của dự án của
các nhóm là khác nhau nên khi quản lý cần áp dụng phương pháp và công cụ quản lý
khác nhau. Các dự án nhóm A, B thường được đặt ra nhiều vấn đề về quản lý cần được
nghiên cứu và giải quyết. Các dự án nhóm C cho phép áp dụng một cách đơn giản và có
hiệu quả các phương pháp định lượng.
b. Phân loại theo mục đích:
Căn cứ vào các chức năng hay mục đích của các dự án, người ta chia dự án thành:
16
- Dự án đầu tư chiều sâu;
- Dự án đầu tư mở rộng;
- Dự án đầu tư mới.
Việc phân loại theo cách này chúng ta thấy mức độ phức tạp và mức độ rủi ro của
các dự án tăng dần.
c. Phân loại theo mối quan hệ giữa các dự án:
Căn cứ mối quan hệ giữa các dự án, người ta chia làm hai nhóm dự án:
- Dự án độc lập: Những dự án được coi là độc lập với nhau về mặt kinh tế, nếu dự
án này được chấp thuận hay từ chối sẽ không ảnh hưởng đế dòng tiền của dự án
khác. Khi hai dự án được coi là độc lập về mặt kinh tế có nghĩa là quyết định đầu
tư dự án này không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dự án khác.
- Dự án đầu tư phụ thuộc: Các dự án đầu tư phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế có
nghĩa là dòng tiền của dự án này sẽ chịu ảnh hưởng khi quyết định đầu tư dự án
khác. Trong các dự án phụ thuộc người ta chia ra hai loại: Dự án đầu tư bổ sung
và dự án đầu tư thay thế.
Một dự án được gọi là dự án bổ sung cho một dự án khác khi đầu tư dự án đó sẽ
làm tăng lợi ích dự kiến của dự án khác. Một dự án được coi là thay thế một dự án khác
nếu đầu tư dự án đó sẽ làm cho lợi ích dự kiến thu được của dự án kia giảm xuống. Trong
trường hợp thay thế cao nhất là khi quyết định đầu tư dự án này sẽ làm cho lợi ích của dự
án kia bị triệt tiêu hoàn toàn hay quyết định đầu tư dự án này sẽ bác bỏ tất cả các dự án
còn lại, các dự án này được gọi là các dự án loại trừ nhau.
d. Phân loại theo nguồn vốn đầu tư:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển
của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng vốn hỗn hợp nhiều
nguồn vốn.
1.2.4. Các giai đoạn của dự án đầu tư
Các giai đoạn kế tiếp nhau trong quá trình hình thành và vận hành dự án. Các giai
đoạn trong chu trình dự án có thể mô tả theo sơ đồ sau:
17
Bảng 1.1 – Các giai đoạn của chu trình dự án đầu tư
VẬN HÀNH DỰ ÁN
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
THỰC
HIỆN
Nghiên
cứu cơ
hội
(Nhận
dạng
dự án)
Nghiên
DỰ
Nghiên
cứu
ÁN
Vận
Đánh
Kết
tiền
cứu
hành,
giá
thúc
khả thi
khả thi
khai
sau
dự án
thác
dự án
Thiết
Xây
kế
dựng
a. Chuẩn bị đầu tư.
Nghiên cứu cơ hội đầu tư (nhận dạng dự án, xác định dự án).
Đây là những ý tưởng ban đầu được hình thành trên cơ sở cảm tính trực quan của
nhà đầu tư trên cơ sở quy hoạch định hướng của vùng, của khu vực hay của quốc gia, quy
hoạch tổng thể phát triển ngành. Thường giai đoạn này kết thúc bằng một kế hoạch mang
tính chất chỉ đạo về hướng đầu tư và hình thành tổ chức nghiên cứu.
Bảng 1.2 - Các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư
Chuẩn bị đầu tư
Vận hành kết quả
Thực hiện đầu tư
đầu tư
Nghiên
Nghiên
Nghiên
Đánh
Hoàn
Thiết
Thi
Chạy
Sử
Sử
Công
cứu
cứu
cứu
giá và
tất các
kế và
công
thử và
dụng
dụng
suất
phát
tiền
khả thi
quyết
thủ tục
lập dự
xây
nghiệm
chưa
công
giảm
18
hiện
khả thi
(lập dự
định
các cơ
sơ bộ
án –
(thẩm
khai
hội đầu
lựa
BCKT
định
tư
chọn
KT)
dự án)
dự án
để triển toán thi
lắp
thu sử
hết
suất ở
dần
công
công
dụng
công
mức
và kết
thực
xây lắp
trình
suất
cao
thúc
hiện
công
nhất
dự án
đầu tư
trình
Nghiên cứu tiền khả thi (NCTKH).
Đây là giai đoạn nghiên cứu sơ bộ về các yếu tố cơ bản của dự án. Trong giai đoạn
này, người ta cũng xác định các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả dự án để làm cơ sở cho
việc xem xét, lựa chọn dự án.
Nghiên cứu tiền khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn. Điều
kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường tiêu thụ, chính sách đầu
tư của vùng lãnh thổ, ngành kinh doanh.
- Dự kiến quy mô và lựa chọn hình thức đầu tư.
- Chọn khu vực, địa điểm và nghiên cứu nhu cầu, diện tích sử dụng, giảm đến mức
tối đa những ảnh hưởng về môi trường, xã hội và tái định cư.
- Phân tích sơ bộ công nghệ, kỹ thuật và xây dựng, các điều kiện cung cấp vật tư,
thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ hạ tầng.
- Phân tích tài chính nhằm xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và các nguồn vốn,
phương án huy động và khả năng hoàn vốn, trả nợ, trả lãi.
- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư trên quan điểm của chủ đầu tư, của xã hội và của
nhà nước.
- Nghiên cứu lợi ích kinh tế xã hội của dự án : dự tính khối lượng đóng góp vào
GDP, nộp ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp, số lượng
ngoại tệ thu được từ dự án, tạo công ăn việc làm cho người lao động địa phương
nơi đặt dự án.
Nghiên cứu khả thi (NCKT).
Nghiên cứu khả thi là bước nghiên cứu một cách toàn diện và chi tiết các yếu tố của
dự án. NCKT được thực hiện trên cơ sở các thông tin chi tiết và có độ chính xác cao hơn
giai đoạn NCTKT. Đây là cơ sở để quyết định đầu tư và là căn cứ để triển khai thực hiện
dự án thực tế.
19
Nghiên cứu khả thi bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
- Những căn cứ xác định sự cần thiết phải đầu tư.
- Lựa chọn hình thức đầu tư.
- Lập chương trình sản xuất và chương trình đáp ứng nhu cầu.
- Các phương án địa điểm cụ thể (Trong đó có đề xuất giải pháp hạn chế tới mức tối
thiểu ảnh hưởng đến môi trường và xã hội)
- Phương án giải phóng mặt bằng.
- `Phân tích lựa chọn kỹ thuật, công nghệ.
- Các phương án thiết kế và giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ của các phương án đề
nghị lựa chọn, giải pháp quản lý bảo vệ môi trường.
- Xác định rõ nguồn vốn, khả năng tài chính, tổng mức đầu tư và nhu cầu vốn theo
tiến độ. Phương án hoàn trả vốn đầu tư (đối với dự án yêu cầu thu hồi vốn đầu tư).
- Phương án quản lý khai thác dự án, sử dụng lao động.
- Phân tích hiệu quả đầu tư.
- Các mốc thời gian chính thực hiện dự án : Mốc thời gian đấu thầu, thời gian khởi
công, thời hạn hoàn thành đưa công trình vào khai thác sử dụng.
- Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.
- Xác định chủ đầu tư.
- Mối quan hệ của các cơ quan liên quan đến dự án.
b. Thực hiện đầu tư – xây dựng.
Thực hiện dự án là giai đoạn biến các dự định đầu tư thành hiện thực nhằm đưa dự
án vào hoạt động thực tế của đời sống kinh tế xã hội. Giai đoạn này bao gồm một loạt các
quá trình kế tiếp hoặc xen kẽ nhau từ khi thiết kế đến khi đưa dự án vào vận hành khai
thác.
Thực hiện dự án là giai đoạn hết sức quan trọng, có liên quan chặt chẽ với việc
đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện dự án và sau đó là hiệu quả đầu tư.
Công tác của Chủ đầu tư và Đơn vị quản lý dự án
- Xin giao đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nước.
- Xin giấy phép xây dựng hoặc giấy phép khai thác tài nguyên.
- Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Mua sắm thiết bị và công nghệ.
20
- Xem thêm -