ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––
TRẦN THU HIỀN
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐÀO THỊ HOÀNG MAI
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ với đề tài: “Thực hiện chính sách thuế đối với các Doanh
nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh tại tỉnh Thái Nguyên” do tôi thực hiện
dưới sự hướng dẫn của Tiến sỹ Đào Thị Hoàng Mai và sự giúp đỡ của Ban Lãnh
đạo, cán bộ của Cục Thuế Thái Nguyên.
Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do Tổng cục Thuế, Cục Thuế
Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo của Ngành thuế,
sách, báo, tạp chí Thuế, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được
công bố... Các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Tác giả luận văn
Trần Thu Hiền
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo, cán bộ viên
chức trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã
giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian học tập tại nhà trường.
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã được sự chỉ dẫn tận tình của Tiến
sỹ Đào Thị Hoàng Mai, tôi xin gửi tới Tiến sỹ Đào Thị Hoàng Mai lời cảm ơn trân
trọng nhất.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cục Thuế Thái Nguyên, cán
bộ các Phòng chuyên môn, cán bộ các Chi cục Thuế đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tôi trong việc thu thập số liệu để làm luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bảy tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới bạn bè, đồng nghiệp, gia
đình đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn thạc sỹ.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Trần Thu Hiền
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 5
6. Đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 6
7. Bố cục của luận văn .................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH ............................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về chính sách thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp
thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh .......................................... 7
1.1.1. Chính sách pháp luật thuế đối với các Doanh nghiệp nông nghiệp
thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh .......................................................... 7
1.1.2. Doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ....................... 19
1.1.3. Quy trình quản lý thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp thuộc
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh .................................................................. 25
1.1.4. Các nguyên tắc quản lý thuế áp dụng đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ............................................................................................ 29
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách pháp
luật thuế đối với doanh nghiệp nông nghiệp thuộc khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh ........................................................................................... 30
1.2. Kinh nghiệm quốc tế và Việt Nam về thực hiện chính sách pháp luật
thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh ....... 32
iv
1.2.1. Kinh nghiệm thực hiện chính sách pháp luật thuế của các doanh
nghiệp tại một số quốc gia trên thế giới .......................................................... 32
1.2.2. Thực hiện chính sách pháp luật thuế của các DN tại một số địa phương ..... 36
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên ......................................... 37
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 39
2.2. Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 39
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 39
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 39
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 41
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 42
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh chung ................................................................. 42
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình thực hiện chính sách thuế ................... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG VIỆC CHẤP HÀNH CHÍNH SÁCH THUẾ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN ............................. 44
3.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ........................................................... 44
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 44
3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 46
3.1.4. Điều kiện văn hóa, y tế, giáo dục .......................................................... 47
3.2. Khái quát về Cơ quan quản lý thu thuế ................................................... 47
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 47
3.2.2. Nhiệm vụ quyền hạn ............................................................................. 48
3.2.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động ...................................................................... 51
3.3. Đánh giá chung về các doanh nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái
Nguyên .......................................................................................... 53
v
3.4. Đặc điểm của các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................... 58
3.5. Tình hình chấp hành chính sách pháp luật thuế của các doanh nghiệp
nông nghiệp ngoài quốc doanh. ..................................................... 64
3.5.1. Kết quả thực hiện thu thuế các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài
quốc doanh phân theo từng sắc thuế ............................................................... 64
3.5.2. Kết quả thực hiện thu thuế các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài
quốc doanh phân theo loại hình doanh nghiệp................................................ 69
3.5.3. Tình hình nợ đọng thuế ......................................................................... 70
3.5.4. Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế ......................................................... 71
3.6. Thực trạng thực hiện chính sách pháp luật thuế thể hiện qua kết quả phiếu điều
tra.................................................................................................. 75
3.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện chính sách thuế ....................... 79
3.8. Đánh giá tình hình chấp hành chính sách pháp luật thuế đối với doanh
nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn ........................ 81
3.8.1. Ưu điểm ................................................................................................. 81
3.8.2 Hạn chế................................................................................................... 82
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VIỆC CHẤP HÀNH CHÍNH
SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NÔNG
NGHIỆP
NGOÀI
QUỐC
DOANH
TẠI
TỈNH
THÁI
NGUYÊN ..................................................................................... 83
4.1. Mục tiêu phát triển của ngành thuế Thái Nguyên trong thời gian tới ....... 83
4.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 83
4.1.2. Mục tiêu cụ thể đối với việc áp dụng chính sách thuế tới doanh nghiệp .... 83
4.2. Giải pháp tăng cường việc chấp hành chính sách thuế đối với các
doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh tại tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................... 84
4.2.1. Giải pháp về công tác chỉ đạo điều hành .............................................. 84
4.2.2. Giải pháp về công tác cán bộ ................................................................ 86
vi
4.2.3. Giải pháp về thực hiện chính sách thuế ................................................ 87
4.2.4. Giải pháp về công tác quản lý thuế ....................................................... 87
KẾT LUẬN.................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 98
PHỤ LỤC .................................................................................................. 101
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
DN
: Doanh nghiệp
NNT
: Người nộp thuế
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
NQD
: Ngoài quốc doanh
DNNN
: Doanh nghiệp nông nghiệp
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
CQ ĐKKD
: Cơ quan đăng ký kinh doanh
ĐKT
: Đăng ký thuế
DKKD
: Đăng ký kinh doanh
MSDN
: Mã số doanh nghiệp
CSDL
: Cơ sở dữ liệu
TTHC
: Thủ tục hành chính
GTGT
: Giá trị gia tăng
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB
: Tiêu thụ đặc biệt
NSNN
: Ngân sách nhà nước
ĐTNT
: Đối tượng nộp thuế
QLT
: Quản lý thuế
CQT
: Cơ quan thuế
ĐVT
: Đơn vị tính
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tỷ lệ thuế, phí trong tổng thu Ngân sách Nhà nước và thu nhập
quốc dân giai đoạn 1990 - 2017 ....................................................... 9
Bảng 1.2: Mức lệ phí môn bài ....................................................................... 15
Bảng 3.1: Số lượng và quy mô các doanh nghiệp nông nghiệp nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017 ..................... 56
Bảng 3.2: Kết quả kinh doanh và tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh
nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .. 57
Bảng 3.3: Số lượng các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .............................. 58
Bảng 3.4: Quy mô vốn và lao động của doanh nghiệp nông nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .... 60
Bảng 3.5: Tình hình doanh thu lợi nhuận của các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2017............. 63
Bảng 3.6: Kết quả thu thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phân theo sắc thuế ................ 65
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện thu thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phân theo loại hình
doanh nghiệp ................................................................................. 67
Bảng 3.8: Kết quả thực hiện thu thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phân theo loại
hình doanh nghiệp ......................................................................... 68
Bảng 3.9. Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp nông nghiệp NQD trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .............................. 70
Bảng 3.10: Kết quả kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tại trụ sở cơ
quan thuế ...................................................................................... 73
Bảng 3.11. Kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp .............................. 73
Bảng 3.12: Kết quả điều tra về tình hình thực hiện chính sách thuế của
doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên. ................................................................................ 76
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1:
Sơ đồ tổ chức Cục Thuế Thái Nguyên ........................................ 51
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu thu ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên ...................... 55
Sơ đồ 3.3: Số lượng các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 .............................. 59
Sơ đồ 3.4: Quy mô vốn của các doanh nghiệpnông nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ............. 61
Sơ đồ 3.5: Quy mô lao động của các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 ............. 61
Sơ đồ 3.6: Quy trình kiểm tra thuế ................................................................ 72
Sơ đồ 3.7: Kết quả điều tra về tình hình thực hiện chính sách thuế của
doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên. ................................................................................ 77
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là một công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thuế gắn
liền với sự hình thành và phát triển của bộ máy Nhà nước. Mỗi quyết định về
thuế đều liên quan đến tích lũy, đầu tư, tiêu dùng và phân bổ nguồn lực của xã
hội. Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân sách mà còn có ảnh
hưởng to lớn đến công cuộc phát triển, tạo sự ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế
lạm phát, tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả,
đảm bảo an toàn về tài chính cho các hoạt động kinh tế xã hội.
Trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tỷ trọng số thu từ các doanh nghiệp
thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm phần lớn tổng thu ngân sách từ
thuế. Mặc dù quy mô không lớn nhưng do số lượng doanh nghiệp tăng nhanh
nên cơ cấu nguồn thu từ khu vực này cũng tăng lên qua từng năm. Trong số
đó, nhóm các doanh nghiệp nông nghiệp đang được hưởng những chính sách
khuyến khích phát triển của Chính phủ như chính sách tập trung cải thiện môi
trường kinh doanh; đơn giản hóa thủ tục hành chính; đồng thời kết hợp đẩy
mạnh tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững.
Việc phát triển các doanh nghiệp nông nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh trên thực tế đã góp phần vào việc làm tăng số thu cho khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh. Do vậy, câu hỏi đặt ra cho ngành Thuế là: chính sách pháp
luật thuế đã tác động đến loại hình doanh nghiệp này như thế nào?
Thực hiện Luật Quản lý thuế, các luật thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành của Nhà nước, công tác thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
đã có những tiến bộ vượt bậc, thu ngân sách năm sau cao hơn năm trước, tăng
trưởng từ 18% đến 20%. Tổng thu NSNN năm 2015 do ngành Thuế quản lý
đạt 5.840,5 tỷ đồng, bằng 165% so với dự toán năm Bộ giao, bằng 146% dự
toán năm tỉnh giao và bằng 142% so với cùng kỳ năm trước. Đến năm 2017,
2
tổng thu ngân sách do ngành Thuế Thái Nguyên đã thực hiện được 9.865,3 tỷ
đồng, bằng 149% so với dự toán năm Bộ giao, bằng 146% dự toán năm tỉnh
giao và bằng 126% so với cùng kỳ năm trước[1].
Tuy vậy, việc thất thu thuế, nợ đọng thuế trong khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh, trong đó có các doanh nghiệp nông nghiệp vẫn xảy ra. Nguyên
nhân là do ý thức chấp hành pháp luật thuế của một số doanh nghiệp chưa tốt.
Để tăng cường xử lý nợ đọng và chống thất thu ngân sách nhà nước, đồng
thời nâng cao ý thức chấp hành chính sách pháp luật thuế của người nộp thuế,
phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu thuế của Bộ Tài chính, Tổng cục
Thuế, Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh giao, tạo nguồn lực
để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng cho phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh,
ngành thuế Thái Nguyên cần đánh giá việc thực hiện chính sách pháp luật
thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trong đó có các doanh nghiệp
nông nghiệp để nâng cao công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế
này. Đề tài: “Thực hiện chính sách thuế đối với các Doanh nghiệp nông
nghiệp ngoài quốc doanh tại tỉnh Thái Nguyên” sẽ góp phần giải quyết
những vấn đề đã nêu trên.
2. Tổng quan nghiên cứu
Trong thực tiễn và lý luận, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan
đến thuế và chính sách thuế, song phạm vi nghiên cứu và cách tiếp cận dưới
góc độ khác nhau. Có thể kể đến các công trình:
Trương Quốc Thắng, 2008. “Tăng cường Quản lý thuế Giá trị gia tăng
và thuế Thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng
Bình”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường đại học kinh tế Huế.
Tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về Quản lý thuế Giá trị gia tăng
(GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), phân tích, đánh giá thực
trạng Quản lý thuế GTGT và thuế TNDN tại Chi Cục thuế huyện Quảng
Trạch giai đoạn 2005-2007, chỉ ra được những tồn tại trong công tác Quản lý
3
thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) trên
địa bàn huyện Quảng Trạch. Từ đó tác giả đã đề xuất các giải pháp khả thi,
nhằm tăng cường Quản lý thuế GTGT và thuế TNDN góp phần tăng nguồn
thu ngân sách của huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
Nguyễn Khắc Luyện, 2008. “Tăng cường kiểm soát thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục thuế Quảng Bình”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh
doanh, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý
luận về kiểm soát thuế Thu nhập doanh nghiệp, trình bày được cách thức tổ
chức kiểm soát thuế TNDN theo mô hình quản lý chức năng. Tìm hiểu thực
trạng kiểm soát thuế TNDN tại Cục thuế Quảng Bình và nêu lên những mặt
hạn chế trong công tác kiểm soát thuế TNDN. Từ đó, tác giả đã đưa ra được
một số giải pháp tăng cường kiểm soát thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Quảng
Bình như: Bộ máy kiểm soát và chính sách cán bộ, hệ thống thông tin kiểm
soát, các thủ tục kiểm soát. Đồng thời đề xuất một số kiến nghị liên quan đến
công tác kiểm soát thuế TNDN nói riêng và quản lý thuế nói chung.
Trần Văn Hùng, 2008. “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Quảng Bình”, Luận văn
Thạc sỹ kinh tế, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã hệ thống hoá lý luận về công
tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp
ngoài quốc doanh nói riêng. Đồng thời tác giả cũng đã đi sâu phân tích thực
trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà
chủ yếu tập trung phân tích quy trình quản lý thuế đang áp dụng hiện tại mà
chủ yếu là mô hình tự khai, tự nộp, trong đó đi sâu phân tích từng công đoạn
trong cả quá trình quản lý.Từ đó, rút ra những ưu điểm, tồn tại và vướng mắc
cần phải tháo gỡ để đáp ứng yêu cầu quản lý thuế trong giai đoạn mới. Thông
qua đánh giá tồn tại, khó khăn. Luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải
pháp vừa mang tính tổng thể, vĩ mô vừa kiến nghị một số giải pháp mang tính
chất trước mắt và mang tính địa phương nhằm hoàn thiện công tác quản lý
4
thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Bình trong thời gian tới.
Vương Đình Chinh, 2011. “Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Nghệ An”, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường đại học Kinh tế
Quốc dân Hà Nội. Tác giả đã hệ thống hóa lý luận về thuế thu nhập doanh
nghiệp, từ đó trình bày khái quát về công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp, gồm mục tiêu, nguyên tắc và nội dung quản lý thuế TNDN. Tác giả
đã mô tả, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế Thu nhập
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo các chức năng quản lý thuế hiện
hành và đã chỉ ra những hạn chế của công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp trên địa bản tỉnh Nghệ An trong thời gian vừa qua. Đồng thời tác giả
cũng chỉ ra những nguyên nhân cụ thể dẫn đến những hạn chế đã nêu. Từ đó,
đưa ra phương hướng và những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý
thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
Bên cạnh đó còn rất nhiều công trình nghiên cứu về đề tài thuế và chính
sách thuế nhưng hầu hết các công trình trên đều nghiên cứu việc thực thi
chính sách thuế dưới góc độ quản lý thuế hoặc tập trung vào đánh giá việc
thực thi một số chính sách thuế phổ biến như thuế GTGT và TNDN. Có rất ít
công trình tiếp cận việc thực thi chính sách thuế dưới góc độ doanh nghiệp và
nghiên cứu đối với một loại hình doanh nghiệp cụ thể. Đặc biệt chưa có công
trình nào nghiên cứu về thực trạng thực hiện chính sách thuế của các doanh
nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Đây
chính là khoảng trống nghiên cứu mà đề tài sẽ tập trung giải quyết.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng việc thực hiện chính sách thuế của các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh, trong đó, đối tượng chính là các doanh nghiệp nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp
5
tăng cường việc chấp hành chính sách pháp luật thuế đối với loại hình doanh
nghiệp này nhằm thu đúng, thu đủ, chống thất thu cho ngân sách nhà nước.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về thuế đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói chung và các doanh nghiệp nông
nghiệp nói riêng.
Đánh giá thực trạng việc thực hiện chính sách thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh nói chung, các doanh nghiệp nông nghiệp nói riêng
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất các giải pháp tăng cường việc chấp hành chính sách pháp
luật thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trong đó có các doanh
nghiệp nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu: việc thực hiện chính sách thuế của các doanh
nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thái
Nguyên. Cụ thể: Các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh thuộc Cục
Thuế tỉnh Thái Nguyên và 9 Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế Thái Nguyên
quản lý.
Phạm vi về thời gian: Các số liệu và tài liệu nghiên cứu tập trung vào
giai đoạn 2015-2017.
Phạm vi về nội dung: Các vấn đề liên quan đến chính sách thuế đối
với doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn sẽ tổng hợp và hoàn thiện những vấn đề lý luận cơ bản về chính
sách thuế đối với các doanh nghiệp nông nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh, từ đó nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý thuế.
6
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Luận văn nghiên cứu kinh nghiệm thực tế về chính sách thuế của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trong đó có các doanh nghiệp nông nghiệp
trên thế giới và ở Việt Nam nhằm ứng dụng trong việc đánh giá sự tác động
của chính sách thuế đến các loại hình doanh nghiệp này từ đó góp phần nâng
cao công tác quản lý thuế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Luận văn cũng đề xuất những giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hơn
nữa việc chấp hành chính sách pháp luật thuế đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, trong đó có các doanh nghiệp nông nghiệp.
6. Đóng góp mới của luận văn
Đánh giá thực trạng chính sách pháp luật thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh, trong đó có các doanh nghiệp nông nghiệp, đồng thời đề
xuất các giải pháp mới nhằm nâng cao hơn nữa việc chấp hành chính sách
pháp luật thuế đối với loại hình doanh nghiệp này, góp phần nâng cao công
tác quản lý thu thuế nói chung, tăng thu cho ngân sách của tỉnh Thái Nguyên,
từng bước cải cách hiện đại hoá ngành thuế.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách thuế đối với doanh
nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng việc chấp hành chính sách thuế của các doanh
nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh tại tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp tăng cường việc chấp hành chính sách thuế đối
với các doanh nghiệp nông nghiệp ngoài quốc doanh tại tỉnh Thái Nguyên.
7
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về chính sách thuế đối với các doanh nghiệp nông
nghiệp thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
1.1.1. Chính sách pháp luật thuế đối với các Doanh nghiệp nông nghiệp
thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
* Khái niệm chính sách thuế
Thuế ra đời cùng với sự ra đời của Nhà nước và sự phát triển tổn tại của
nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục
vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng phát
triển, các hệ thống thuế khoá, các hình thức thuế khoá và pháp luật thuế ngày
càng đa dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường,
các khoản đóng góp của người dân cho Nhà nước được xác định và quy định
công khai bằng pháp luật của Nhà nước. Các khoản thuế đóng góp của dân
tạo thành quỹ tiền tệ của Nhà nước. Cùng với sự hoàn thiện chức năng của
Nhà nước, phạm vi sử dụng quỹ tiền tệ của Nhà nước ngày càng mở rộng. Nó
không chỉ đảm bảo chi tiêu để duy trì quyền lực của bộ máy Nhà nước, mà
còn để chi tiêu cho các nhu cầu phúc lợi chung và kinh tế.
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhưng phi hình
sự của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của
cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và
pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nước để trang trải các khoản chi phí
cho bộ máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua
thuế được thể chế bằng luật.
Văn bản pháp luật quy định về chính sách thuế: đó là các tiêu thức tính
đúng đắn, rõ ràng trong xác định mục đích, yêu cầu của văn bản pháp luật
thuế; tính hợp pháp, hợp lý; tính minh bạch; tính đồng bộ của các văn bản
8
pháp luật về thuế. Nếu một văn bản pháp quy về thuế đáp ứng được các tiêu
chí nêu trên, có nghĩa là văn bản đó đã đáp ứng được tính khả thi khi xem xét
các nội dung quy định của một văn bản pháp luật.
Khả năng thực hiện các chính sách pháp luật về thuế của người nộp
thuế: Đó là các tiêu thức về gánh nặng thuế; về ảnh hưởng của việc tuân thủ
thuế đến các quyết định hay hiệu quả sản xuất, kinh doanh của họ; thủ tục
hành chính thuế; những khó khăn, vướng mắc…; Khả năng thực hiện các
chính sách pháp luật về thuế của cơ quan quản lý thuế (về trách nhiệm, quyền
hạn và các điều kiện để thực thi; chi phí hành chính trong quản lý thuế; hiệu
quả quản lý thuế…) và khả năng thực hiện các chính sách pháp luật về thuế
của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
* Khái niệm thực hiện chính sách thuế
Thực hiện chính sách thuế là quá trình hoạt động có mục đích mà các
chủ thể pháp luật bằng hành vi của mình thực hiện các chính sách thuế trong
thực tế đời sống, nói cách khác thực hiện chính sách thuế chính là toàn bộ quá
trình chuyển hóa các chính sách thuế thành hiện thực nhằm đạt được các mục
tiêu nhất định.
Hiệu quả của việc thực thi chính sách thuế: Đó là các kết quả đạt được
do việc thực thi chính sách pháp luật thuế mang lại (số thu thuế từ các sắc
thuế theo các quy định trong các văn bản pháp luật thuế; mức độ tuân thủ của
người nộp thuế; những thay đổi hành vi mang chiều hướng tích cực cũng như
tiêu cực và những gian lận của người nộp thuế trong quá trình thực thi chính
sách pháp luật về thuế; các thay đổi của các quá trình kinh tế, xã hội dưới tác
động của việc thực thi chính sách pháp luật thuế…)
1.1.1.2. Vai trò của thuế
Để quản lý, điều hành vĩ mô nền kinh tế xã hội, Nhà nước sử dụng
nhiều công cụ như: Kế hoạch hoá, pháp luật, các chính sách tài chính tiền tệ
... Trong các công cụ trên thì chính sách tài chính tiền tệ đóng vai trò quan
trọng nhất và thuế là một công cụ quan trọng trong chính sách tài chính tiền
tệ, thuế được nhà nước sử dụng để thực hiện vai trò quản lý vĩ mô kinh tế xã
9
hội. Vai trò của thuế trong quản lý kinh tế - xã hội của nhà nước được thể hiện
theo một số nội dung cơ bản sau:
- Thuế là công cụ chủ yếu của nhà nước nhằm huy động tập trung một
phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách nhà nước, thuế là nguồn thu
chủ yếu của ngân sách nhà nước.[20]
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu
từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều
được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí các hình thức thu khác như: vay
mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, thu khác ... Song thực tế
các hình thức thu ngoài thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều
điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này
mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này
càng tăng. Ở nước ta, thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của Ngân sách
Nhà nước từ năm 1990. Điều này được thể hiện qua tỷ trọng số thuế trong
tổng thu ngân sách (xem bảng 1.1).
Bảng 1.1: Tỷ lệ thuế, phí trong tổng thu Ngân sách Nhà nước và
Thu nhập quốc dân giai đoạn 1990 - 2017
Tổng số thuế và
So với tổng thu
phí (tỷ đồng)
NSNN (%)
1990
5.906
73,7
14,0
2000
89.967
76,9
20,5
2013
676.696
92,6
20,2
2015
806.378
80,8
19,2
2017
960.921
85,16
18,2
Năm
So với GDP (%)
(Nguồn: Tổng cục Thuế năm 1991, 2001,2014, 2016, 2017)
Số liệu thống kê trên cho thấy số thu thuế và phí chiếm phần chủ yếu
trong tổng thu NSNN và tăng nhanh qua các năm, đã đảm bảo về cơ bản yêu
cầu chi thường xuyên ngày càng tăng của NSNN, giảm bội chi ngân sách,
10
giảm lạm phát, từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội, giành một phần để
tăng chi cho tích luỹ. Như vậy, có thể khẳng định thuế là nguồn thu quan
trọng và chủ yếu của NSNN.
- Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của nhà nước đối với nền kinh tế và
đời sống xã hội
Chính sách thuế được đặt ra không chỉ nhằm mang lại số thu đơn thuần
cho ngân sách mà yêu cầu cao hơn là qua thu góp phần thực hiện chức năng
việc kiểm kê, kiểm soát, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản
xuất, mở rộng lưu thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát
triển của kế hoạch nhà nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt
mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân.
Ngày nay, hướng vào việc xử lý các mục tiêu của kinh tế vĩ mô là
nhiệm vụ trọng tâm của chính phủ. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại,
người ta thường xác định 4 mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mô mà chính phủ
phải theo đuổi đó là:
+Thuế kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm
Để thực hiện mục tiêu này, một trong những công cụ quan trọng mà
nhà nước sử dụng là chính sách thuế. Nội dung điều tiết của thuế gồm hai
mặt: Kích thích và hạn chế. Nhà nước đã sử dụng chính sách thuế một
cách linh hoạt trong từng thời kỳ nhất định, bằng việc tác động vào cung cầu nhằm điều chỉnh chu kỳ kinh doanh một đặc trưng cơ bản của nền
kinh tế thị trường.
Khi nền kinh tế suy thoái, tức là khi đầu tư ngừng trệ, sản xuất và
tiêu dùng đều giảm thì nhà nước dùng thuế để kích thích đầu tư và khuyến
khích tiêu dùng. Để hạn chế và gây áp lực đối với việc lưu giữ vốn không
đưa vào đầu tư, có thể tăng thuế đánh vào thu nhập về tiền gửi tiết kiệm
và thu nhập về tài sản dự trữ, từ đó sẽ khuyến khích việc đưa vốn vào đầu
tư, sản xuất kinh doanh.
- Xem thêm -