B
TR
GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
NG Đ I H C S
PH M HÀ N I
NGUY N KIM OANH
TUYÊN TRUY N LU T BÌNH ĐẲNG GI I CHO C NG Đ NG
DÂN C
T I THÀNH PH
B C NINH, T NH B C NINH
Chuyên ngành: Giáo d c và Phát tri n c ng đ ng
Mã s : Thí đi m
LU N VĔN TH C Sƾ: GIÁO D C VÀ PHÁT TRI N C NG Đ NG
Người hướng d n khoa học: TS. Sầm Thị Thu Hương
HÀ N I, NĔM 2017
L I CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan b n lu n án này là kết qu nghiên cứu c a cá nhân tôi. Các s
liệu và tài liệu đư c trích d n trong lu n án là trung thực. Kết qu nghiên cứu này
không trùng với b t cứ công trình nào đã đư c công b trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan c a mình.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác gi lu n án
Nguyễn Kim Oanh
L IC M
N
Lu n vĕn t t nghiệp cao học đư c hoàn thành t i Đ i học Sư ph m Hà N i.
Có đư c b n lu n vĕn t t nghiệp này, tác gi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và
sâu sắc tới đến trường Đ i học Sư ph m Hà N i, phòng đào t o sau đ i học, đặc
biệt là TS Sầm Thị Thu Hương đã trực tiếp hướng d n, dìu dắt, giúp đỡ tác gi với
những chỉ d n khoa học quý giá trong su t quá trình tri n khai, nghiên cứu và hoàn
thành đ tài "Tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng dân cư t i Thành
ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh".
Xin chân thành c m ơn các Thầy Cô giáo - Các nhà khoa học đã trực tiếp
gi ng d y, truy n đ t những kiến thức khoa học chuyên ngành Giáo d c và Phát
tri n c ng đ ng cho b n thân tác gi trong nhưng nĕm tháng qua.
Xin gửi tới H i Liên hiệp Ph nữ Tỉnh Bắc Ninh,
y ban Nhân dân Thành
ph Bắc Ninh và các cơ quan liên quan trong thành ph Bắc Ninh lời c m t sâu
sắc vì đã t o mọi đi u kiện thu n l i giúp tác gi thu th p s liệu cũng như những
tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đ tài t t nghiệp.
Xin ghi nh n công sức và những đóng góp quý báu, nhiệt tình c a các b n
học viên lớp Cao học Giáo d c và Phát tri n c ng đ ng K25 đã đóng góp ý kiến và
giúp đỡ tác gi tri n khai, đi u tra thu th p s liệu. Có th khẳng định sự thành
công c a lu n vĕn này, trước hết thu c v công lao c a t p th , c a nhà trường, cơ
quan và xã h i. Đặc biệt là quan tâm đ ng viên khuyến khích cũng như sự thông
c m sâu sắc c a gia đình. Nhân đây tác gi xin đư c bày tỏ lòng biết ơn sâu đ m.
M t lần nữa tác gi xin chân thành c m ơn các đơn vị và cá nhân đã hết lòng
quan tâm tới sự nghiệp đào t o đ i ngũ cán b ngành Giáo d c và Phát tri n c ng
đ ng. Tác gi r t mong nh n đư c sự đóng góp, phê bình c a quý Thầy Cô, các
nhà khoa học, đọc gi và các b n đ ng nghiệp.
Xin chân thành c m ơn!
DANH M C CÁC CH
STT Ký hi u vi t t t
HĐND
1
ĐTB
2
ĐLC
3
VI T T T
N i dung vi t t t
H i đ ng Nhân dân
Đi m trung bình
Đ lệch chuẩn
DANH M C B NG S
LIỆU, S
Đ , BIỂU Đ
B ng 2.1. Nh n thức c a người dân thành ph Bắc Ninh v vai trò, ý nghƿa, sự cần
thiết việc tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới .................................................... 40
B ng 2.2. M c đích tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng dân cư…43
B ng 2.3. Tuyên truy n nâng cao nh n thức v bình đẳng giới ...................... 45
B ng 2.4. Tuyên truy n v bình đẳng giới trong các lƿnh vực c a đời s ng xã h i và
gia đình ............................................................................................................ 48
B ng 2.5. Tuyên truy n các biện pháp b o đ m bình đẳng giới ..................... 50
B ng 2.6. Tuyên truy n trách nhiệm c a cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong
việc thực hiện và b o đ m bình đẳng giới ....................................................... 52
B ng 2.7. Tuyên truy n công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi ph m pháp lu t v
bình đẳng giới .................................................................................................. 55
B ng 2.8. Hình thức tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới .................................. 58
B ng 2.9. Biện pháp thúc đẩy việc tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ........... 61
B ng 2.10. Đánh giá ch t lư ng c a công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới
................................................................................................................. ……63
B ng 2.11. Các yếu t
nh hưởng đến công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới
......................................................................................................................... 68
Bi u đ 2.1. Kết qu thực hiện các n i dung tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới…..58
Sơ đ 3.1. M i quan hệ giữa các biện pháp đ xu t........................................ 85
M CL C
MỞ Đ U........................................................................................................... 1
1. Tính c p thiết c a đ tài ................................................................................ 1
2. M c đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Đ i tư ng và khách th nghiên cứu .............................................................. 4
4. Gi thuyết nghiên cứu ................................................................................... 5
5. Nhiệm v nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Giới h n, ph m vi nghiên cứu ....................................................................... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6
8. C u trúc c a lu n vĕn .................................................................................... 7
Ch
ng I. C
SỞ LÝ LU N C A TUYÊN TRUY N LU T BÌNH ĐẲNG
GI I CHO C NG Đ NG DÂN C ............................................................. 8
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu v n đ ..................................................... 8
1.1.1. Tình hình nghiên cứu v v n đ bình đẳng giới trên thế giới ................. 8
1.1.2. Tình hình nghiên cứu v v n đ bình đẳng giới ở Việt Nam .................. 9
1.2. Cơ sở lý lu n v tuyên truy n Lu t Bình Đẳng giới trong c ng đ ng dân
cư……….…………………………………………………………………...14
1.2.1. Các khái niệm có liên quan đến tuyên truy n lu t bình đẳng giới ........ 14
1.2.2. Khái niệm tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng dân cư ... 18
1.3. Tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới trong c ng đ ng dân cư .................... 19
1.3.1. M c đích c a tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ................................... 19
1.3.2. N i dung tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới.......................................... 20
1.3.3. Hình thức tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ........................................ 26
1.3.4. Biện pháp thúc đẩy việc tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới………27
1.3.5. Đánh giá ch t lư ng c a công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ... 29
1.4. Các yếu t
nh hưởng đến công tác tuyên truy n, phổ biến Lu t Bình đẳng
giới.………………………………………………………………………….31
Ti u kết chương 1……………………………………………………….….35
Ch
ng II. TH C TR NG CÔNG TÁC TUYÊN TRUY N LU T BÌNH
ĐẲNG GI I CHO C NG Đ NG DÂN C
T I THÀNH PH
B C NINH,
T NH B C NINH .......................................................................................... 37
2.1. Vài nét khái quát chung v thành ph Bắc Ninh ...................................... 37
2.1.1. V địa lý, kinh tế - xã h i, vĕn hóa, giáo d c ........................................ 37
2.1.2. Khái quát v tình hình thực hiện v n đ bình đẳng giới t i thành ph Bắc Ninh
......................................................................................................................... 39
2.2. Thực tr ng tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ở thành ph Bắc Ninh...... 40
2.2.1. Nh n thức c a người dân thành ph Bắc Ninh v vai trò, ý nghƿa, sự cần thiết
việc tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ............................................................ 40
2.2.2. M c đích tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng dân cư ..... 42
2.2.3. Các n i dung tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng dân cư t i thành
ph Bắc Ninh ................................................................................................... 45
2.2.3.1. Tuyên truy n nâng cao nh n thức c a người dân v bình đẳng giới . 45
2.2.3.2. Tuyên truy n v bình đẳng giới trong các lƿnh vực c a đời s ng xã h i và gia
đình .................................................................................................................. 47
2.2.3.3. Tuyên truy n các biện pháp b o đ m bình đẳng giới ........................ 50
2.2.3.4. Tuyên truy n trách nhiệm c a các cơ quan, tổ chức, gia đình và cá nhân trong
việc thực hiện và b o đ m bình đẳng giới ....................................................... 52
2.2.3.5. Tuyên truy n công tác thanh tra, giám sát và xử lý vi ph m pháp lu t v bình
đẳng giới .......................................................................................................... 55
2.3.4. Hình thức tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ........................................ 58
2.3.5. Biện pháp thúc đẩy việc tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới .................. 60
2.3.6. Đánh giá ch t lư ng c a công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ... 63
2.3.7. Nh n xét chung kết qu thực tr ng tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng
đ ng dân cư t i Thành ph Bắc Ninh………………………………………..66
2.4. Các yếu t
nh hưởng đến công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ... 68
Ti u kết chương 2 ............................................................................................ 71
Ch
ng III. BIỆN PHÁP TUYÊN TRUY N LU T BÌNH ĐẲNG GI I CHO
C NG Đ NG DÂN C
T I THÀNH PH
B C NINH, T NH B C NINH
......................................................................................................................... 73
3.1. Các nguyên tắc đ xu t các biện pháp tổ chức tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới
......................................................................................................................... 73
3.1.1. Nguyên tắc đ m b o tính m c tiêu ........................................................ 73
3.1.2. Nguyên tắc đ m b o tính đ ng b ......................................................... 73
3.1.3. Nguyên tắc đ m b o tính phù h p với đ i tư ng .................................. 74
3.1.4. Nguyên tắc đ m b o tính hiệu qu ........................................................ 74
3.2. Các biện pháp tổ chức tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ........................ 75
3.2.1. Xây dựng chương trình, kế ho ch tri n khai thực hiện công tác tuyên truy n
Lu t Bình đẳng giới bám sát các nhiệm v trọng tâm c a tỉnh, phù h p với thực tiễn
địa phương ....................................................................................................... 75
3.2.2. Xây dựng các mô hình đi m v tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới t i c ng đ ng
dân cư .............................................................................................................. 77
3.2.3. Đổi mới hình thức tuyên truy n và l ng ghép công tác tuyên truy n Lu t Bình
đẳng giới trong các buổi sinh ho t chi b , đoàn th gắn với việc thực hiện nhiệm v
chuyên môn c a cơ quan, đơn vị ..................................................................... 79
3.2.4. Tiếp t c xây dựng, kiện toàn, b i dưỡng nĕng lực đ i ngũ cán b làm công tác
tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới, trong đó t p trung xây dựng lực lư ng báo cáo viên
......................................................................................................................... 81
3.2.5. Tĕng cường đầu tư hơn nữa v kinh phí, cơ sở v t ch t cho công tác tuyên
truy n Lu t Bình đẳng giới.............................................................................. 83
3.3. M i quan hệ giữa các biện pháp đ xu t .................................................. 84
3.4. Kh o nghiệm nh n thức tính cần thiết và tính kh thi c a các biện pháp đ xu t
......................................................................................................................... 85
3.4.1. M c đích kh o nghiệm…………………………………….………..85
3.4.2. N i dung kh o nghiệm……………………………………………...85
3.4.3. Phương pháp kh o nghiệm………………………………………….86
3.4.4. Cách tiến hành kh o nghiệm…………………………………….…86
3.4.5. Xử lý kết qu kh o nghiệm……………………………………..…..86
3.4.6. Kết qu kh o nghiệm………………………………………………..86
Ti u kết chương 3 ............................................................................................ 88
K T LU N VÀ KI N NGH ....................................................................... 90
1. Kết lu n ....................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 92
DANH M C TÀI LIỆU THAM KH O ..................................................... 95
PH L C
MỞ Đ U
1. Tính c p thi t c a đ tài
1.1. Bình đẳng giới đang là v n đ đư c đặc biệt quan tâm ở mọi qu c gia,
bởi lẽ các hành vi vi ph m v bình đẳng giới không suy gi m mà trong thời gian
gần đây đang có nguy cơ gia tĕng. Theo Báo cáo c a Chương trình Phát tri n Liên
Hiệp Qu c (UNDP), t i m t s nước phát tri n như Mỹ, Pháp, Canada,... người ta
th y rằng, nếu ph nữ đư c bình đẳng như nam giới và đư c th hưởng đầy đ các
thành qu lao đ ng thì Tổng s n phẩm n i địa (GDP) c a đ t nước sẽ tiếp t c gia
tĕng, do sức tiêu th hàng hóa tĕng, ph nữ đư c tham gia nhi u hơn vào thị
trường lao đ ng, ph nữ có nhi u cơ h i đ phát tri n kinh tế - xã h i.
Ở những nước kém phát tri n thu c thế giới thứ 3, v n đ bình đẳng giới bị
vi ph m nghiêm trọng. Ph nữ hầu như không có vai trò gì trong lãnh đ o, đi u
hành đ t nước, không đư c tham gia các ho t đ ng xã h i, th m chí ngay trong gia
đình thì vai trò c a người ph nữ cũng không đư c thừa nh n và ph i làm việc với
s thời gian g p đôi so với nam giới. Vì v y, không chỉ có Việt Nam mà nhi u
nước trên thế giới đã ban hành Lu t Bình đẳng giới, xây dựng vị thế cho c nam
giới và nữ giới, nh t là vị thế c a ph nữ trong các ho t đ ng xã h i.
Do đó, việc nghiên cứu v v n đ bình đẳng giới có vai trò và ý nghƿa r t
quan trọng nhằm gi i phóng ph nữ khỏi những tư tưởng định kiến v giới, làm
cho nam cũng như nữ có nhi u cơ h i đóng góp cho sự phát tri n chung c a xã h i.
1.2. Thực tiễn v n đ bình đẳng giới trên thế giới cho th y: Thu nh p mà
ph nữ nh n đư c trung bình chỉ bằng kho ng 77% nam giới; tức là v n th p hơn
23%; 62 triệu bé gái bị từ ch i quy n học hành trên toàn thế giới (s liệu c a Liên
h p qu c nĕm 2016); hàng nĕm, có tới 15 triệu trẻ em gái dưới 18 tuổi bị ép t o
hôn và hôn nhân sắp đặt sẵn c a gia đình; cứ 5 n n nhân c a n n buôn người thì có
tới 4 là nữ (s liệu c a quỹ Malala nĕm 2016); có ít nh t 1.000 v giết ph nữ và
bé gái vì danh dự gia đình x y ra hằng nĕm ở n Đ và Pakistan; cứ 5 sinh viên nữ
thì có 1 người là n n nhân c a t n công tình d c t i trường học hay gi ng đường;
1
t i Mỹ, cứ m i 15 giây trôi qua sẽ có m t người ph nữ bị ch ng hoặc b n trai
đánh đ p (domestic violence).
T i việt Nam, thực tiễn v n đ bình đẳng giới còn có kh ng cách khá lớn
giữa nam và nữ. Tỷ lệ ph nữ làm công ĕn lương chỉ bằng kho ng hơn m t nửa so
với nam giới. S giờ công lao đ ng hưởng lương c a nam giới và ph nữ là tương
đương nhau nhưng mức lương bình quân thực tế theo giờ công lao đ ng c a ph
nữ chỉ bằng kho ng 80% so với nam giới. Thời gian ph nữ dành cho công việc
nhà không đư c thù lao g p đôi nam giới. Do đó, ph nữ không có thời gian đ
tham gia vào các ho t đ ng vui chơi gi i trí, vĕn hoá, xã h i và tiếp t c nâng cao
trình đ học v n. Chưa k , đi u kiện dinh dưỡng c a ph nữ kém hơn so với nam
giới. Ph nữ trưởng thành, đặc biệt là ph nữ ở các vùng nông thôn, các gia đình
nghèo và các dân t c thi u s , v n có nhi u kh nĕng bị suy yếu sức khỏe hơn nam
giới, đặc biệt vì ph nữ thường không có tài s n thế ch p như đ t đai, bởi quy n sử
d ng đ t thường chỉ đứng tên người ch ng. Đặc biệt tình tr ng b o lực gia đình,
b o lực giới v n đang t n t i ở nhi u nơi.
1.3. Bình đẳng giới là m t trong những m c tiêu quan trọng đư c Ch tịch
H Chí Minh, Đ ng, Nhà nước ta đặt ra trong thời kỳ đổi mới. Đ thực hiện đư c
m c tiêu này, r t cần đến sự ph i h p c a nhi u yếu t khác nhau, trong đó, tuyên
truy n, giáo d c nâng cao nh n thức v bình đẳng giới là hết sức cần thiết. Ch tịch
H Chí Minh đã chỉ ra: Ph nữ có quy n bình đẳng với nam giới v t t c các mặt
chính trị, kinh tế, vĕn hóa, xã h i và gia đình.
Từ khi tri n khai thực hiện Lu t Bình đẳng giới (2007), công tác tuyên
truy n nâng cao nh n thức bình đẳng giới cho cán b và nhân dân ở các c p, các
ngành, các địa phương trong c nước đã đ t đư c những kết qu đáng k . Thông
qua nhi u hình thức tuyên truy n, giáo d c v bình đẳng giới đã giúp cho các cơ
quan, tổ chức, cán b công chức và nhân dân th y rõ nguy cơ, thực tr ng c a v n
đ b t bình đẳng giới đang ngĕn c n sự phát tri n c a đ t nước, từ đó có đư c nh n
thức đúng đắn v tầm quan trọng c a bình đẳng giới đ i với sự phát tri n xã h i,
c ng đ ng.
2
Công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới đã góp phần làm chuy n biến
nh n thức và hành vi c a c ng đ ng dân cư v giới và bình đẳng giới trong quan
hệ đ i xử giữa nam và nữ, trong thực hiện kế ho ch hoá gia đình, trong lựa chọn
sinh con theo giới tính, v vị thế c a ph nữ trong gia đình và ngoài xã h i. Trong
công cu c đổi mới, công tác này góp phần không nhỏ vào việc thay đổi nh n thức
c a ph nữ theo hướng tiến b v vị trí, vai trò c a họ và giúp họ khẳng định đư c
b n thân mình trong xã h i. Các t m gương tiêu bi u c a giới nữ ở nhi u đ tuổi,
trình đ học v n, chuyên môn, lƿnh vực ho t đ ng khác nhau là minh chứng sáng
rõ cho v n đ nêu trên.
Bên c nh tuyên truy n chính th ng thông qua các cu c họp, h i th o, h i
nghị thì các phương tiện thông tin đ i chúng cũng đã tích cực đẩy m nh công tác
truy n thông bằng nhi u hình thức phong phú, đa d ng như: phát thanh, truy n
hình, t p chí, tờ rơi, h i thi tìm hi u... Các ho t đ ng này đã góp phần tĕng cường
công tác tuyên truy n, giáo d c v giới tới các c p, các địa phương, tới mọi đ i
tư ng dân cư trong c ng đ ng nhằm nâng cao hi u biết v giới và bình đẳng giới.
Đ ng thời v n đ bình đẳng giới còn đư c tiến hành l ng ghép trong nhi u ho t
đ ng chuyên đ c a từng cơ quan và trong nhi u chương trình, dự án kinh tế - xã
h i khác ở các c p, các ngành, các địa phương.
1.4. T i tỉnh Bắc Ninh, tính riêng nĕm 2015, toàn tỉnh có 122 v b o lực gia
đình trong đó có 111 v n n nhân là nữ giới (chiếm 91%). Tình tr ng trẻ em gái bị
xâm h i, b o lực; trẻ em không đư c s ng trong môi trường gia đình hòa thu n tiếp
t c là v n đ nóng gây nhi u bức xúc trong xã h i… Chương trình hành đ ng v
bình đẳng giới tỉnh Bắc Ninh giai đo n 2016-2020 đã quan tâm đến việc l ng ghép
các m c tiêu bình đẳng giới vào kế ho ch phát tri n kinh tế - xã h i, chính sách
phát tri n ngu n nhân lực và công tác cán b ; ưu tiên ngu n lực cho các địa
phương có nguy cơ cao v b t bình đẳng giới, vùng nông thôn kinh tế khó khĕn…
Đẩy m nh công tác thông tin, tuyên truy n nhằm thay đổi nh n thức, hành đ ng,
t o ra phong trào gia đình và toàn xã h i thực hiện bình đẳng giới; tĕng cường
ki m tra giám sát, kịp thời phát hiện, xử lý các vi ph m pháp lu t v bình đẳng
3
giới, qua đó gi m thi u tác h i c a b o lực trên cơ sở giới, đặc biệt đ i với ph nữ
và trẻ em gái.
T i thành ph Bắc Ninh, công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cũng
đang đứng trước thực tr ng đó. Nh n thức v công tác phổ biến, giáo d c pháp lu t
c a cơ quan, đơn vị, nhân dân chưa đúng mức. N i dung phổ biến, giáo d c pháp
lu t còn dàn tr i, nặng v lý thuyết, thiếu tính thực tiễn, chưa h p d n. Việc tổ chức
phổ biến, tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới còn gặp nhi u khó khĕn, chưa tiến
hành thường xuyên, chưa có tính hệ th ng, ch t lư ng và hiệu qu chưa cao. Việc
tổng kết, nhân r ng các mô hình đi m v tuyên truy n, phổ biến Lu t Bình đẳng
giới chưa đư c quan tâm đúng mức.
Đ góp phần giái quyết những v n đ đặt ra từ thực tiễn ho t đ ng tuyên
truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh, tác gi
lựa chọn đ tài: “Tuyên truyền Luật Bình đẳng giới cho cộng đồng dân cư tại
Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh” làm lu n vĕn t t nghiệp cu i khóa.
2. M c đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý lu n và thực tiễn ho t đ ng tuyên truy n Lu t Bình
đẳng giới cho c ng đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh đ xu t các
biện pháp đẩy m nh công tác tuyên truy n v Lu t Bình đẳng giới đ góp phần làm
chuy n biến nh n thức và hành vi c a c ng đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh v
giới và bình đẳng giới trong quan hệ ứng xử giữa nam và nữ, trong thực hiện kế
ho ch hoá gia đình, v vị thế c a ph nữ trong gia đình và ngoài xã h i đ ng thời
gi m định kiến v giới.
3. Đ i t
ng và khách th nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Ho t đ ng tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng dân cư t i thành
ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng dân cư t i thành
ph Bắc Ninh.
4
4. Gi thuy t nghiên cứu
Việc tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới thành ph Bắc Ninh trong thời gian
qua đã đ t đư c những kết qu nh t định, tuy nhiên trên thực tế còn những h n chế
và b t c p. Nếu nắm thực tr ng những h n chế trong việc tuyên truy n Lu t Bình
đẳng giới thì có th đ ra các biện pháp tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng
đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh t t hơn và có hiệu qu hơn.
5. Nhi m v nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý lu n v tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới.
5.2. Kh o sát, đánh giá thực tr ng công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới
cho c ng đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh trong thời gian qua
và lý gi i nguyên nhân c a thực tr ng.
5.3. Đ xu t các biện pháp tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng
dân cư t i thành ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
6. Gi i h n, ph m vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng, các biện pháp tuyên
truy n, các yếu t
nh hưởng tới công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới.
6.2. Giới hạn khách thể nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu: Quá trình (ho t đ ng) tuyên truy n Lu t Bình đẳng
giới cho c ng đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh.
6.3. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: Thành ph Bắc Ninh.
6.4. Giới hạn khách thể khảo sát: 350 khách th , g m:
- 10 cán b Trung tâm Công tác xã h i tỉnh.
- 10 cán b Ban vì sự tiến b ph nữ tỉnh.
- 8 cán b Phòng Lao đ ng Thương binh và Xã h i thành ph .
- 50 cán b H i ph nữ c p xã, phường.
- 98 cán b tư pháp, cán b Đoàn thanh niên, các tổ chức chính trị xã,
phường.
- 174 người dân.
5
6.5. Giới hạn thời gian nghiên cứu: Nĕm 2016 - 2017.
7. Ph
ng pháp nghiên cứu
7.1. Các cách tiếp cận
- Tiếp c n liên ngành: Việc tuyên tuy n Lu t Bình đẳng giới chỉ có hiệu qu
khi kết h p các khoa học giáo d c học, giáo d c và phát tri n c ng đ ng, pháp lý
học, tâm lý học... tiếp c n như v y đ có kiến thức tổng h p nhằm đ t đư c m c
tiêu, kết qu tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới.
- Tiếp c n ho t đ ng: Ho t đ ng tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới ph i
thông qua r t nhi u ho t đ ng và nếu có sự l ng ghép kết h p với nhi u ho t đ ng
đa d ng trong cu c s ng thì hiệu qu tuyên truy n sẽ cao hơn.
- Tiếp c n theo nguyên tắc phát tri n. Nh n thức c a c ng đ ng dân cư v
bình đẳng giới cũng như việc thực hiện Lu t Bình đẳng giới không ph i là tƿnh t i
mà luôn có sự v n đ ng, do v y ph i không ngừng nâng cao nh n thức c a c ng
đ ng đ mọi người nắm vững và thực hiện có hiệu qu Lu t Bình đẳng giới.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận, văn bản.
- Mục tiêu: Xây dựng cơ sở lý lu n c a đ tài: tổng quan, xác định các khái
niệm cơ b n, các v n đ lý lu n cơ b n c a lu n vĕn.
- Nội dung: phân tích, hệ th ng hóa, khái quát hóa các tài liệu lý lu n, các
vĕn b n có liên quan đến v n đ nghiên cứu.
- Cách tiến hành: đọc, phân tích, so sánh, tổng h p hóa, khái quát hóa các
tài liệu lý lu n, vĕn b n cho việc xây dựng cơ sở lý lu n nghiên cứu đ tài
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp chuyên gia, phương
pháp đi u tra bằng b ng hỏi, phương pháp phỏng v n, phương pháp quan sát,
phương pháp th o lu n nhóm, phương pháp thực nghiệm.
- Mục tiêu: xác định đư c thực tr ng tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho
c ng đ ng t i thành ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh bằng việc thu th p dữ liệu bằng s
và gi i quyết quan hệ trong lý thuyết và nghiên cứu theo quan đi m diễn dịch.
6
- Nội dung: thực tr ng các n i dung tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho
c ng đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
- Cách tiến hành: thông qua l y ý kiến chuyên gia, kh o sát bằng trưng cầu ý
kiến, phỏng v n, quan sát và th o lu n nhóm các biện pháp tuyên truy n Lu t Bình
đẳng giới cho c ng đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh và thực
nghiệm các biện pháp đ xu t.
7.2.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học với sự trợ giúp của SPSS
- Mục tiêu: xử lý các kết qu thu đư c qua phương pháp trưng cầu ý kiến
bằng phiếu hỏi bằng th ng kê toán học với sự tr giúp c a SPSS 16.0.
- Nội dung: các kết qu thu đư c qua phiếu hỏi
- Các tiến hành: nh p s liệu thu đư c, những phiếu không h p lệ sẽ đư c
lo i bỏ khi không tr lời trọn vẹn 1 câu hỏi hoặc đ tr ng nhi u items. Kết qu thu
đư c sẽ đư c phân tích đi m trung bình, đ lệch chuẩn, tương quan.
8. C u trúc c a lu n vĕn
Ngoài mở đầu, kết lu n và kiến nghị, danh m c tài liệu tham kh o, ph l c,
lu n vĕn g m 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý lu n c a công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới.
Chương 2. Thực tr ng công tác tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng
đ ng dân cư t i thành ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3. Biện pháp tuyên truy n Lu t Bình đẳng giới cho c ng đ ng t i
thành ph Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
7
Ch
C
ng I
SỞ LÝ LU N C A TUYÊN TRUY N LU T BÌNH ĐẲNG GI I CHO
C NG Đ NG DÂN C
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu v n đ
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về vấn đề bình đẳng giới trên thế giới
Trên thế giới, v n đ bình đẳng giới có sự phân biệt khá rõ, định kiến v giới
còn t n t i ở nhi u mức đ khác nhau, tuy nhiên, nhi u nước đã đ t đư c những
kết qu đáng k , làm tĕng cơ h i c a ph nữ trong các lƿnh vực, gi m đáng k sự
phân biệt v giới. Chính vì v y, đ đánh giá thực tr ng bình đẳng giới, thế giới và
nhi u nước đã có những nghiên cứu và ban hành nhi u đ o lu t ch ng phân biệt
giới.
Tháng 9 nĕm 2000, gần 200 qu c gia đã ký kết M c tiêu phát tri n Thiên
niên kỷ v bình đẳng giới và nâng cao nĕng lực cho ph nữ đư c th hiện trong
M c tiêu thứ 3, đ ng thời cũng l ng ghép trong t t c các M c tiêu phát tri n thiên
niên. Chứng tỏ việc nâng cao nh n thức cho toàn xã h i v v n đ bình đẳng giới
đư c c ng đ ng thế giới r t quan tâm.
Trong cu n Giới tính, sở thích và gia đình (Sex, Preference, and Family)
(1998) c a tác hai tác gi người Anh là Martha C.Nussbaum và David Estlund [26]
và trong cu n Giới tính và công bằng xã hội (Sex and social justice), tác gi
Martha C.Nussbaum xu t b n nĕm 2000 [27] cũng cho rằng t i hầu hết các qu c
gia, ph nữ v n đang ph i đ i mặt với sự phân biệt v giới, sự thiên vị giữa nam nữ
trong r t nhi u lƿnh vực như giáo d c, trong cơ h i việc làm, sự b t bình đẳng v
giới trong chính trị,…
Nĕm 2012, Chính ph Chính ph Australian đã thông qua Đ o lu t Bình
đẳng giới t i nơi làm việc, theo đó, các tổ chức ph i t o đư c sự bình đẳng trong
tuy n d ng cũng như bình đẳng trong môi trường làm việc [22]. Trong nghiên cứu
“Bình đẳng giới” công b nĕm 2015, Chính ph Australian khẳng định v n đ bình
đẳng giới có vai trò quan trọng cho c hai giới có cơ h i, đi u kiện đ phát tri n,
8
nh t là đ i với ph nữ. Việc không phân biệt giới tính, ph nữ sẽ có cơ h i nhi u
hơn đ tham gia vào chương trình phát tri n đ t nước [23].
Nĕm 2013, m t nhóm các nhà khoa học người Đan M ch do Hilda Rømer
Christensen đứng đầu đã công b công trình “Nghiên cứu v bình đẳng giới”, trong
đó các tác gi đã khẳng định v n đ bình đẳng giới ở Đan M ch đã đ t đư c những
tiến b , xã h i đã có những thay đổi quan trọng v định kiến giới, nhưng đi u đó
v n chưa hoàn toàn biến m t mà nó v n còn t n t i trong r t nhi u lƿnh vực c a
cu c s ng như trong giáo d c, chính trị, v n đ dân t c và ch ng t c, trong gia
đình và quan hệ dòng họ, trong chĕm sóc sức khỏe và các dịch v y tế [24]....
T i Thái Lan, Đ o lu t Bình đẳng giới đã đư c thông qua và chính thức có
hiệu lực k từ ngày 9 tháng 9 nĕm 2015. Đ o lu t quy định “việc phân biệt đ i xử
giữa các giới tính” như “cách ly, c n trở hoặc h n chế quy n” c a m t người với lý
do “có bi u diện tính d c khác biệt so với giới tính ban đầu” sẽ bị ph t ti n hoặc tù
giam.
Tác gi người Mỹ Alexandra Walker đã khẳng định những nh hưởng do b t
bình đẳng giới trong nghiên cứu: Những kết qu đ t từ bình đẳng giới: Ph nữ và
trẻ em gái bị nh hưởng nhi u bởi các v n đ liên quan đến sự b t bình đẳng v
giới, nhưng rõ ràng là bằng cách gi i quyết các v n đ và c i thiện bình đẳng cho
ph nữ, sẽ mang l i những l i ích cho toàn b c ng đ ng (Alexandra Walker,
2016) [25].
Như v y, cho đến nay nhi u nước trên thế giới đã có Lu t Bình đẳng giới
cũng như những nghiên cứu v thực hiện Lu t Bình đẳng giới, nhằm ch ng l i sự
phân biệt v giới. Song có th th y, công tác tuy n truy n v Lu t Bình đẳng giới
chưa đư c nghiên cứu do v y chưa có những đánh giá và những tổng kết đ th y
đư c các hướng hiệu qu nhằm nâng cao nh n thức cho c ng đ ng và xã h i v
việc thực hiện Lu t Bình đẳng giới, g i mở cho việc nghiên cứu tuyên truy n Lu t
Bình đẳng giới ở Việt Nam.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về vấn đề bình đẳng giới ở Việt Nam
* Những nghiên cứu về vấn đề giới
9
Nghiên cứu v giới là m t ch đ không mới, trong c khoa học lý thuyết và
thực tiễn ứng d ng, với nhi u công trình nghiên cứu c trong và ngoài nước, đư c
tiếp c n dưới nhi u góc đ , phương pháp khác nhau, đó cũng là đòi hỏi t t yếu c a
thực tiễn đổi mới đ t nước, c a phong trào vì sự phát tri n ph nữ. Có th k đến
m t s hướng nghiên cứu sau:
- Nghiên cứu đi u tra cơ b n v gia đình, ph nữ và vai trò c a người ph
nữ;
- Giới và ngu n nhân lực, lao đ ng và việc làm ở nông thôn, ở đô thị và
mi n núi;
- Đi u tra đời s ng người dân v việc thực hiện chính sách dân s , kế ho ch
hóa gia đình, sức khỏe sinh s n ph nữ và trẻ vị thành niên;
- Nghiên cứu v tình yêu, hôn nhân, gia đình trong xã h i đô thị;
- Nghiên cứu những ti m nĕng và ngu n lực c a gia đình trong phát tri n
kinh tế.
Những hướng nghiên cứu trên đã cũng c p cơ sở lý lu n và thực tiễn quan
trọng cho việc tuyên truy n và thực hiện Lu t Bình đẳng giới ở Việt Nam.
* Nghiên cứu về bình đẳng giới và tuyên truyền Luật Bình đẳng giới
Nghiên cứu “Bình đẳng giới trong lao động và việc làm ở nông thôn tỉnh
Bình Phước hiện nay” c a tác gi Ph m Thị Th o đã chỉ ra v n đ bình đẳng giới ở
nông thôn Bình Phước hiện nay có kho ng cách khá lớn. Ph nữ ph i làm r t nhi u
việc nhưng ch yếu là lao đ ng th công, thu nh p th p. Định kiến v giới v n còn
t n t i phổ biến trong c ng đ ng dân cư với quan niệm ph nữ ph i chĕm lo việc
nhà, d n đến thực tr ng việc tiếp c n với các cơ h i việc làm, tĕng thu nh p cho gia
đình cũng như đóng góp cho n n kinh tế nói chung còn nhi u h n chế [11].
Tác gi Nguyễn Đức T t trong nghiên cứu “Bình đẳng giới trong lao động ở
nông thôn tỉnh Bình Định hiện nay” (2011) đã chỉ ra thực tr ng lao đ ng nữ ở
nông thôn có sự b t bình đẳng khá lớn so với nam giới, hầu hết các công việc trong
gia đình đ u do ph nữ đ m nh n, các dịch v chĕm sóc y tế, giáo d c, các ho t
10
đ ng xã h i cũng r t h n chế, nh t là b t bình đẳng v thu nh p, lao đ ng, việc làm
chưa đư c thu hẹp giữa nam giới và ph nữ [18].
Trong bài viết “Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức về bình đẳng
giới” c a tác gi Th o Giang nĕm 2015 cho rằng, trong những nĕm qua, Đ ng và
Nhà nước ta đã không ngừng hoàn thiện khung lu t pháp, chính sách v quy n
bình đẳng trên lƿnh vực bình đẳng giới như Lu t hôn nhân và gia đình, Lu t bình
đẳng giới, Lu t phòng ch ng b o lực gia đình… mà trọng tâm là Lu t bình đẳng
giới và thông qua các công ước qu c tế như Công ước v xoá bỏ mọi hình thức
phân biệt đ i xử với ph nữ, Công ước Liên hiệp qu c v quy n trẻ em… nhờ đó
mà ph nữ và trẻ em đ u đư c b o vệ. Việc tuyên truy n nâng cao nh n thức v
bình đẳng giới đã mang l i những hiệu qu nh t định. Tuy nhiên, hiện tư ng b t
bình đẳng v n x y ra, b t l i v n nghiêng nhi u v ph nữ. Nguyên nhân là do m t
b ph n xã h i hi u không đúng v bình đẳng và bình đẳng giới [29].
Tác gi H H i Đĕng trong bài viết “Bàn về công tác tuyên truyền nhận thức
về bình đẳng giới” (2014) đã cho rằng: nh n thức v n đ bình đẳng giới trong các
nhóm xã h i (gia đình, dòng họ, làng xã, dân t c, ngh nghiệp) thiếu sự th ng nh t.
Sự b t bình đẳng giới v n t n t i trong nhi u lƿnh vực như v quy n l i, nghƿa v ,
phân công lao đ ng, cơ h i việc làm, ti n lương, thu nh p, cơ h i thĕng tiến giữa
nam và nữ. V n đ trên có th do nhi u nguyên nhân nhưng trước hết và ch yếu
do công tác tuyên truy n, giáo d c v giới và bình đẳng giới chưa thực sự đ t hiệu
qu cao. N i dung tuyên truy n chưa đư c chuy n t i thường xuyên, sâu r ng,
chưa sát với đ i tư ng. Các c p, các ngành, đoàn th chưa có sự quan tâm đúng
mức v v n đ này. Nh n thức c a ph nữ v quy n l i c a mình còn nhi u h n
chế, nh t là ph nữ ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa [30].
Trong đ tài: “Việc thực thi Luật Bình đẳng giới ở Thành phố Hồ Chí Minh
hiện nay - thực trạng và giải pháp”, do tác gi Nguyễn Thái Đặng H ng Ân làm
ch nhiệm đã có những đánh giá các tác đ ng c a tình hình kinh tế xã h i đến việc
thực thi Lu t Bình đẳng giới. Kết qu nghiên cứu đã chỉ ra kinh tế - xã h i c a
Thành ph H Chí Minh đã có những tác đ ng tích cực đến việc thực hiện Lu t
11
- Xem thêm -