i
Đạ
ng
ườ
Tr
Lời Cảm Ơn
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế
Huế, đặc biệt là TS. Hồ Thị Hương Lan đã giúp
đỡ tận tình và tạo điều kiện cho em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
cK
họ
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
Công ty Scavi Huế, toàn thể các anh chị ở phòng
thương mại, phòng Logistics,
phòng hành chính
nhân sự, phòng kế toán tài chính đã nhiệt tình
inh
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là
tế
kết quả của một quá trình học tập, rèn luyện
và trau dồi kiến thức kết hợp với quá trình
Đạ
thực tập tại Công ty Scavi Huế. Gần ba tháng
thực tập tại Công ty là một khoảng thời gian vô
ih
cùng quý giá. Thông qua đợt thực tập này em đã có
điều kiện tìm hiểu thực tế, vận dụng những
ọc
kiến thức đã học trên giảng đường Đại học
với thực trạng áp dụng ở Công ty, từ đó đúc
ích.
Hu
kết cho mình những kinh nghiệm và bài học bổ
Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề
ế
tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song, là một sinh
i
Đạ
ng
ườ
Tr
viên cuối cấp nên không thể tránh khỏi những
hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nhất định
mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy/ cô giáo và các bạn để
khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
inh
cK
họ
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
i
Đạ
ng
ườ
Tr
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Bố cục luận văn ........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................5
cK
họ
1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ..........................5
1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu .............................................................5
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu ............................................................5
1.1.3. Một số hình thức xuất nhập khẩu thông dụng ................................................9
1.1.3.1. Xuất nhập khẩu trực tiếp ..........................................................................9
1.1.3.2. Xuất nhập khẩu ủy thác ............................................................................9
inh
1.1.3.3. Xuất nhập khẩu hàng đổi hàng .................................................................9
1.1.3.4. Xuất nhập khẩu liên doanh.....................................................................10
1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu ......................................................10
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường..........................................................10
tế
1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh doanh ........................................10
1.1.4.3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng ..............................11
Đạ
1.1.4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng...................................................................11
1.1.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động xuất nhập khẩu và tiếp tục quá trình mua
bán .......................................................................................................................11
ih
1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ................................................11
1.2.1. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu ......................................................11
ọc
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu12
1.2.2.1. Nhân tố khách quan................................................................................12
1.2.2.2. Nhân tố chủ quan....................................................................................14
Hu
1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp......................................................................................................................16
1.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải đánh giá cả về mặt định tính và định
ế
lượng....................................................................................................................16
1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả phải xem xét cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài.16
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả phải xem xét cả lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của
xã hội và của người lao động ..............................................................................16
1.2.3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối
cùng cả về mặt hiện vật và giá trị........................................................................17
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu..............................17
1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu........................................................17
1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu ..................................................................................17
1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh ....................................................................17
1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ...................................................................................18
1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 18
1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ............................................18
cK
họ
1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .......................................19
1.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ....................20
1.2.5.4. Nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động KD – XNK..............................20
1.2.5.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế...................................................21
1.3. Thực tiễn hoạt động XNK hàng dệt may ở Việt Nam những năm gần đây ........22
inh
1.3.1. Tại Việt Nam ............................................................................................22
1.3.2. Tại Thừa Thiên Huế ..................................................................................23
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY SCAVI HUẾ .............................................................................................27
tế
2.1. Tổng quan về công ty Scavi Huế ........................................................................27
2.1.1. Tên và địa chỉ công ty...................................................................................27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................27
Đạ
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Scavi Huế .........................................................28
2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của công ty.........................................................31
ih
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty..............................................................31
2.1.4.2. Tình hình về vốn và sử dụng vốn ...........................................................34
2.1.5. Các chủng loại sản phẩm ..............................................................................38
ọc
2.1.6. Các khách hàng chính của Scavi Huế...........................................................39
2.2. Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 2015............................................................................................................................41
Hu
2.2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu ...........................................................................41
2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu của Công ty Scavi
Huế giai đoạn 2013 – 2015 .....................................................................................43
ế
i
Đạ
ng
ườ
Tr
2.2.2.1. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty Scavi
Huế giai đoạn 2013 – 2015 .................................................................................43
2.2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện HĐNK của Công ty Scavi Huế giai đoạn
2013 – 2015 .........................................................................................................44
2.2.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 201545
2.2.4. Đàm phán xuất nhập khẩu ............................................................................46
2.2.5. Tình hình xuất nhập khẩu của doanh nghiệp theo mặt hàng giai đoạn 2013 2105 ........................................................................................................................47
2.2.5.1. Tình hình nhập khẩu NVL của doanh nghiệp giai đoạn 2013 -2105 .....47
2.2.5.2. Tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp theo mặt hàng giai đoạn 2013 -
2105 ........................................................................................................................49
cK
họ
2.2.6. Thực tiễn áp dụng điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động xuất
nhập khẩu tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015 .......................................49
2.2.6. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất
nhập khẩu tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015 .......................................51
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế ...............52
inh
2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế ......52
2.3.1.1. Doanh thu từ hoạt động KD – XNK ......................................................52
2.3.1.2. Chi phí kinh doanh .................................................................................55
2.3.1.3. Lợi nhuận sau thuế .................................................................................59
tế
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Scavi
Huế..........................................................................................................................60
2.3.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua
Đạ
nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ..........................................................60
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty thông qua nhóm
ih
chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn..............................................................................63
2.3.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động KD –XNK của Công ty thông qua nhóm
chỉ tiêu sử dụng lao động ....................................................................................67
ọc
2.3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua các
chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu .............................69
2.3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua
Hu
nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội ...................................................71
2.4. Đánh giá chung hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế ...................73
2.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................73
ế
2.4.2. Nhược điểm ..................................................................................................74
i
Đạ
ng
ườ
Tr
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT
ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠICÔNG TY SCAVI HUẾ....................................75
3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty
Scavi Huế ...................................................................................................................75
3.1.1. Phương hướng...............................................................................................75
3.1.2. Mục tiêu phát triển........................................................................................75
3.2. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế76
3.2.1. Điểm mạnh (Strengths).................................................................................76
3.2.2. Điểm yếu (Weaknesses) ...............................................................................77
3.2.3. Cơ hội (Opportunities)..................................................................................77
3.2.4. Thách thức (Threats).....................................................................................78
cK
họ
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế79
3.3.1. Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................79
3.3.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................79
3.3.1.2. Nội dung giải pháp .................................................................................80
3.3.2. Giải pháp về nguồn lực.................................................................................81
inh
3.3.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................81
3.3.2.2. Nội dung giải pháp .................................................................................81
3.3.3. Giải pháp về tổ chức quản lý ........................................................................84
3.3.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................84
tế
3.3.3.2. Nội dung giải pháp .................................................................................84
3.3.4. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin ......................................................85
3.3.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................85
Đạ
3.3.4.2. Nội dung giải pháp .................................................................................85
3.3.5 Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín với các đối tác...............................87
ih
3.3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................87
3.3.5.2 Nội dung giải pháp ..................................................................................87
3.3.6. Một số giải pháp khác...................................................................................87
ọc
3.3.6.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm ..............................................................87
3.3.7.2. Tiết kiệm chi phí sản xuất ......................................................................88
PHẦN III: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................89
Hu
1. Kết luận ..................................................................................................................89
2. Kiến nghị ................................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93
ế
PHỤ LỤC .....................................................................................................................94
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tình hình kim ngạch xuất nhập khẩu của các công ty may mặc trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015.....................................................................................24
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2013-2015 .................................32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ...........36
Bảng 2.3: Máy móc thiết bị chính dùng trong SXKD của Công ty ..............................37
Bảng 2.4: Danh mục sản phẩm của Công ty Scavi Huế................................................38
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015 ......42
Bảng 2.6: Tình hình ký kết và thực hiện HĐXK giai đoạn 2013 - 2015 ......................44
cK
họ
Bảng 2.7: Tình hình ký kết và thực hiện HĐNK giai đoạn 2013 - 2015 ......................44
Bảng 2.8: Tình hình tiêu thụ SP của Scavi Huế theo thị trường giai đoạn 2013 – 2015.............46
Bảng 2.9: Tình hình nhập khẩu NVL của doanh nghiệp giai đoạn 2013 -2015............47
Bảng 2.10: Tình hình xuất khẩu các mặt hàng của doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015 ........49
Bảng 2.11: Doanh thu từ hoạt động KD -XNK của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013
- 2015 .............................................................................................................................53
inh
Bảng 2.12: Chi phí hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2013 - 2015...........56
Bảng 2.13: Lợi nhuận sau thuế của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015............59
Bảng 2.14: Đánh giá hiệu quả tổng hợp hoạt động KD –XNK của Scavi giai đoạn 2013
– 2015 ............................................................................................................................61
tế
Bảng 2.15: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn KD của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013
-2015 ..............................................................................................................................66
Đạ
Bảng 2.16: Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2013 -2015 ...68
Bảng 2.17: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 2015 ...............................................................................................................................70
ih
ọc
ế
Hu
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐÒ
Biểu đồ 1.1: Thị trường xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 .....25
Biểu đồ 1.2: Chủ thể tham gia xuất nhập khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011-2015 ......................................................................................................................26
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng áp dụng các điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động
xuất nhập khẩu của công ty Scavi Huế..........................................................................50
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng áp dụng các phương thức thanh toán quốc tế vào hoạt động
XNK của Công ty ..........................................................................................................51
Biểu đồ 2.3: Tình hình nộp ngân sách của Công ty qua các năm từ 2013 - 2015.........71
inh
cK
họ
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Scavi Huế ................................................29
Hình 2.2: Quy trình may................................................................................................30
inh
cK
họ
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HĐNK
Hợp đồng nhập khẩu
HĐXK
Hợp đồng xuất khẩu
HQKD
Hiệu quả kinh doanh
KD – XNK
Kinh doanh – Xuất nhập khẩu
KT – TC
Kế toán – Tài chính
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TC – HC
Tổ chức – Hành chính
SP
Sản phẩm
CBCNV
BHYT
BHXH
XNK
Tổ chức Thương mại Thế giới
Cán bộ công nhân viên
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Xuất nhập khẩu
inh
cK
họ
WTO
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Có thể thấy kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm
2007, một trang mới trong quan hệ thương mại của Việt Nam đã được mở ra. Xu
hướng toàn cầu hóa càng phát triển thì càng đóng vai trò quan trọng quá trình lưu
chuyển hàng hóa của nước ta, góp phần giới thiệu hàng hóa Việt Nam ra thị trường thế
giới và thúc đẩy phát triển nền kinh tế nước nhà. Ngành dệt ma
y Việt Nam là một trong những ngành sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu chủ
chốt của nước ta và đóng góp vào GDP của cả nước từ 10 – 15% mỗi năm. Theo thống
cK
họ
kê của Cục Hải Quan Việt Nam, dệt may là điểm sáng trong bức tranh xuất khẩu của
Việt Nam năm 2015 khi kim ngạch xuất khẩu đạt 22,91 tỷ USD và kim ngạch nhập
khẩu đạt 18.3 tỷ USD. Dưới tác động của các hiệp định như hiệp định thương mại tự
do song phương Việt Nam - EU (FTA), Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương (TPP) và sự hình thành của Cộng đồng Kinh tế chung Đông Nam Á (AEC) thì
đà tăng trưởng mạnh mẽ này được đánh giá sẽ tiếp tục duy trì trong năm 2016 và xa
inh
hơn nữa. Khi gia nhập các tổ chức quốc tế này, Việt Nam sẽ có lợi thế về việc được
bên ngoài cung cấp những nguồn nguyên liệu cần thiết cho sự phát triển nền kinh tế và
cho ngành kinh tế trọng điểm hiện nay là ngành dệt may. Nhưng để khai thác được
tế
những nguồn lực bên ngoài đó sao cho hiệu quả nhất thì cần phải có sự hỗ trợ tích cực
của các doanh nghiệp trong việc buôn bán quốc tế.
Đạ
Công ty Scavi Huế là một trong những công ty chuyên về ngành dệt may lớn
nhất của tỉnh Thừa Thiên Huế với 100% vốn đầu tư nước ngoài. Trong suốt thời gian
hoạt động công ty đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh nhà và góp phần
ih
không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của tỉnh. Cũng như bất cứ công ty thương mại
quốc tế nào, Công ty Scavi Huế cũng rất quan tâm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
ọc
doanh xuất nhập khẩu. Nó giúp công ty phân tích và đề ra kế hoạch cụ thể để làm sao
đạt được mục tiêu lợi nhuận tối ưu nhất ngoài ra cũng góp phần vào hiệu quả chung
của toàn xã hội. Mặc dù vậy, kinh doanh xuất nhập khẩu cũng có những khó khăn nhất
Hu
định như việc cạnh tranh gay gắt của các công ty trong nước và quốc tế, các thủ tục
cho vấn đề kinh doanh xuất nhập khẩu phức tạp, các chính sách hạn chế nhập khẩu
ế
như hàng rào về hạn ngạch, thuế nhập khẩu cao. Một số vấn đề liên quan đến giá
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
1
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
nguyên vật liệu tăng cao; tỷ giá thay đổi thất thường; lạm phát, lãi suất vay vốn, cước
phí vận chuyển đều ở mức cao; cơ chế xuất nhập khẩu và việc thanh toán quốc tế ngày
càng được đổi mới và yêu cầu ngày càng cao; sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ,
yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng.… Công ty trong những năm qua vẫn
đứng vững và phát triển, mở rộng thị trường là nhờ vào sự quản lý và tổ chức, tầm
nhìn chiến lược của cấp trên do có nghiên cứu kỹ về tình hình thị trường và việc đánh
giá hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu qua các năm của Công ty sẽ xác định được
tầm nhìn sâu hơn về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mình so với các
đối thủ cạnh tranh.
cK
họ
Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng may mặc tại Công ty Scavi
Huế” nhằm nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của
Công ty và đưa ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập
khẩu cho Công ty Scavi Huế trong tương lai.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
inh
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Năng lực KD – XNK của Scavi Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 như thế nào?
- Scavi Huế cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu trong thời
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
tế
gian tới?
Đạ
2.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của Scavi Huế giai đoạn 2013 –
2015 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của
2.2.2. Mục tiêu cụ thể
ih
Công ty trong thời gian tới.
xuất nhập khẩu tại Công ty giai đoạn 2013 -2015.
ọc
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu và hiệu quả hoạt động
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
ế
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hu
Công ty trong thời gian tới.
2
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Các vấn đề thực tiễn về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và hiệu quả hoạt
động xuất nhập khẩu tại Công ty Scavi Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Các vấn đề về hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu
* Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty Scavi
Huế.
* Phạm vi thời gian:
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ 17/02/2015 đến 19/05/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
cK
họ
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất
nhập khẩu và hiệu quả của hoạt động xuất nhập khẩu và thông tin về ngành dệt may
Việt Nam
- Các báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; tình hình lao
inh
động; nguồn vốn; tài sản; thông tin về khách hàng của Công ty Scavi Huế trong thời
gian từ năm 2013 đến 2015.
- Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty: nguồn nguyên
tế
liệu đầu vào; hợp đồng xuất nhập khẩu; các chứng từ; hóa đơn thanh toán quốc tế; các
giấy tờ, hóa đơn về dịch vụ bảo hiểm hàng hóa, vận tải.
liên quan đến ngành dệt may
Đạ
- Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết có giá trị tham khảo trên internet
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
dụng phần mềm excel để xậy dựng, mô tả số liệu.
ih
* Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê, sử
ọc
* Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của
các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty qua các năm 2012 – 2015.
* Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
Hu
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài
luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
ế
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
3
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
* Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Trên cơ sở phỏng vấn những câu hỏi
định tính đối với các chuyên gia tại các phòng: Thương mại, Logistics, Kế toán để có
cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
5. Bố cục luận văn
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiê cứu
-
Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại
công ty Scavi Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
cK
họ
-
nhập khẩu tại công ty Scavi Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
inh
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
4
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu
Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006) cho rằng “Trong hoạt động ngoại
thương, xuất khẩu là việc bán hàng hóa dịch vụ cho nước ngoài và nhập khẩu là việc
mua hàng hóa dịch vụ của nước ngoài. Ngày nay sản xuất đã được quốc tế hóa. Không
một quốc gia nào có thể tồn tại và phát triển kinh tế mà lại không tham gia vào phân
cK
họ
công lao động quốc tế và trao đổi hàng hóa với bên ngoài. Đồng thời, ngày nay ngoại
thương không chỉ mang ý nghĩa đơn thuần là buôn bán với bên ngoài, mà thực chất là
cùng với các quan hệ kinh tế đối ngoại khác tham gia vào phân công lao động quốc tế.
Do vậy, cần coi ngoại thương không chỉ là một nhân tố bổ sung cho kinh tế trong nước
mà cần coi sự phát triển kinh tế trong nướcphải thích nghi với lựa chọn phân công lao
động quốc tế. Bí quyết thành công trong chiến lược phát triển kinh tế của nhiều nước
inh
là nhận thức được mối quan hệ hữu cơ giữa kinh tế trong nước và mở rộng quan hệ
kinh tế với bên ngoài.”
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu
có những vai trò sau:
Đạ
a) Vai trò của nhập khẩu
tế
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), thì hoạt động xuất nhập khẩu
Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của thương mại quốc tế. Nhập khẩu tác
động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước.
ih
Nhập khẩu để bổ sung các hàng hóa mà trong nước không sản xuất được, hoặc
sản xuất được nhưng không đáp ứng được nhu cầu. Nhập khẩu còn là để thay thế,
ọc
nghĩa là nhập khẩu về những hàng hóa mà sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng
nhập khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung và nhập khẩu thay thế nếu được thực hiện tốt
sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân đối nền kinh tế quốc dân, trong đó, cân đối
Hu
trực tiếp ba yếu tố của sản xuất: công cụ lao động, đối tượng lao động và lao động. Với
cách tác động đó, ngoại thương được coi như một phương pháp sản xuất gián tiếp.
được thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
ế
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò quan trọng của nhập khẩu
5
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
* Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hóa đất nước.
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền kinh tế một cách căn bản từ lao
động thủ công sang lao động bằng cơ khí ngày càng hiện đại hơn.
Để thực hiện được nhiệm vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nhập khẩu
có vai trò rất quan trọng trong việc nhập khẩu công nghệ mới trang bị cho các ngành
kinh tế như điện và điện tử, công nghiệp đóng tàu, chế biến dầu khí, chế biến nông
sản…Từ đó sẽ hướng các ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
* Nhập khẩu giúp bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm
cK
họ
bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định.
Một nền kinh tế muốn phát triển tốt cần đảm bảo sự cân đối theo những tỷ lệ nhất
định như: Cân đối giữa khu vực 1 và khu vực 2; giữa tích lũy và tiêu dùng; giữa hàng
hóa và lượng tiền trong lưu thông; giữa xuất khẩu với nhập khẩu và cán cân thanh toán
quốc tế.
Nhập khẩu có tác động rất tích cực thông qua việc cung cấp các điều kiện đầu
inh
vào làm cho sản xuất phát triển, mặt khác tạo điều kiện để các quốc gia chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, tận hưởng được những lợi thế từ thị trường thế giới và khắc phục
những mặt mất cân đối thúc đẩy kinh tế quốc dân phát triển.
tế
* Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân.
Nhập khẩu có vai trò thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng,
điện gia dụng, lương thực, thực phẩm,…
Đạ
mà trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất không đủ như thuốc chữa bệnh, đồ
Mặt khác nhập khẩu còn trực tiếp góp phần xây dựng những ngành nghề sản xuất
ih
hàng tiêu dùng, làm cho cả số lượng lẫn chủng loại hàng hóa tiêu dùng tăng, khả năng
lựa chọn của người dân sẽ được mở rộng, đời sống ngày càng tăng lên.
ọc
* Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu.
Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất
khẩu, điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang và kém phát triển, vì khả
Hu
năng sản xuất của các quốc gia này còn có hạn. Do vậy, nhiều quan niệm còn cho rằng,
đây chính là hiện tượng “lấy nhập khẩu nuôi xuất khẩu” và sự phát triển gia công xuất
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
ế
khẩu ở Trung Quốc, Việt Nam là những minh chứng cụ thể.
6
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Tạo môi trường thuận lợi cho việc mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa của
một quốc gia ra nước ngoài, thông qua quan hệ nhập khẩu cũng như các hình thức
thanh toán đòi hỏi kết hợp nhập khẩu với xuất khẩu.
b) Vai trò của xuất khẩu
* Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa
đất nước.
Công nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để
khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để công nghiệp hóa đất
nước trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc,
thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.
cK
họ
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như:
- Xuất khẩu hàng hóa;
- Đầu tư nước ngoài;
- Vay nợ, viện trợ;
- Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ;
inh
- Xuất khẩu sức lao động…
Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ…tuy quan trọng,
nhưng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kỳ sau này. Nguồn vốn
tế
quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu
quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
Đạ
Trong tương lại, nguồn vốn bên ngoài đầu tư vào nước ta sẽ tăng lên. Nhưng mọi
cơ hội đầu tư và vay nợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các
chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả
ih
nợ - trở thành hiện thực.
* Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
ọc
phát triển.
Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh mẽ.
Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch
Hu
cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát triển của
nền kinh tế thế giới và là tất yếu đối với nước ta.
ế
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng
hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển ngành
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
7
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
sản xuất nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm, công nghiệp tạo mẫu v.v…; sự
phát triển của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu, dầu thực vật, chè
v.v…có thể sẽ kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ
cho nó.
Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất
phát triển và ổn định.
Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng
cao năng lực sản xuất trong nước.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng
lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng
cK
họ
tạo ra vốn và kỹ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam, nhằm hiện đại
hóa nền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị
trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ
chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với thị trường.
inh
Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công
việc quản trị SXKD, thúc đẩy sản xuất mở rộng thị trường.
* Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải
tế
thiện đời sống của nhân dân.
Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước
triệu lao động vào làm việc.
Đạ
hết sản xuất, chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng
Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục
ih
vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân.
ọc
Quan trọng hơn cả là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất là cho cả quy
mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra
đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, năng suất
Hu
lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện.
* Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
ế
nước ta.
8
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại
phụ thuộc lẫn nhau. Chẳng hạn, xuất khẩu và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc
đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế v.v…Mặt khác, chính các quan
hệ kinh tế đối ngoại chúng ta vừa kể lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát
triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
1.1.3. Một số hình thức xuất nhập khẩu thông dụng
1.1.3.1. Xuất nhập khẩu trực tiếp
Hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp hay còn gọi là hoạt động xuất nhập khẩu tự
doanh là việc doanh nghiệp KD – XNK hàng hoá do doanh nghiệp mình tự sản xuất
cK
họ
hay tự gom được cho khách hàng nước ngoài và ngược lại. Hoạt động xuất nhập khẩu
diễn ra sau khi doanh nghiệp đã nghiên cứu kỹ thị trường, tính toán đầy đủ các chi phí
và đảm bảo tuân theo chính sách nhà nước và luật pháp quốc tế.
Đặc điểm: Doanh nghiệp thực hiện xuất nhập khẩu phải tự bỏ vốn, tự chịu mọi
chi phí, tự chịu mọi trách nhiệm và rủi ro trong kinh doanh.
inh
1.1.3.2. Xuất nhập khẩu ủy thác
Là hình thức KD – XNK trong đó đơn vị tham gia KD – XNK đóng vai trò trung
gian cho một đơn vị kinh doanh khác tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng mua bán
tế
hàng hoá với đối tác nước ngoài. Xuất nhập khẩu uỷ thác là hình thức giữa một doanh
nghiệp trong nước có nhu cầu tham gia xuất nhập khẩu hàng hoá nhưng lại không có
Đạ
chức năng tham gia vào xuất nhập khẩu trực tiếp và phải nhờ đến một doanh nghiệp có
chức năng xuất nhập khẩu được doanh nghiệp có nhu cầu uỷ quyền. Doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trung gian này phải làm thủ tục và được hưởng hoa hồng.
ih
Đặc điểm: Doanh nghiệp nhận uỷ quyền không phải bỏ vốn, không phải xin hạn
ngạch v.v…mà chỉ đứng ra khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra.
ọc
1.1.3.3. Xuất nhập khẩu hàng đổi hàng
Là hình thức xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, người mua đồng thời cũng là
người bán.
Hu
Đặc điểm: Hình thức xuất nhập khẩu này doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận từ
hai hoạt động nhập và xuất hàng hoá. Tránh được rủi ro biến động ngoại tệ. Trong hình
ế
thức xuất nhập khẩu hàng đổi hàng khối lượng, giá trị nên tương đương nhau thì có lợi
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
9
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan
cho doanh nghiệp khi tham gia vận chuyển, hình thức xuất nhập khẩu này được nhà
nước khuyến khích.
1.1.3.4. Xuất nhập khẩu liên doanh
Là một hình thức xuất nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết tự nguyện giữa các
doanh nghiệp (ít nhất là doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu) nhằm phối hợp
khả năng sản xuất đến xuất nhập khẩu trên cơ sở cùng chịu rủi ro và cùng chia sẻ lợi
nhuận.
Đặc điểm: Doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu chỉ đóng góp một phần chi
phí nhất định. Chi phí, thuế, trách nhiệm được phân theo tỷ lệ đóng góp theo thỏa
thuận.
cK
họ
1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động KD – XNK luôn luôn gắn liền với rủi
ro vì vậy phải được tiến hành theo các bước, các khâu và được xem xét một cách kỹ
lưỡng nhưng phải kịp theo biến động và nhu cầu thị trường trên cơ sở tuân thủ luật
pháp, chính sách Nhà nước và thông lệ Quốc tế. Thông thường hoạt động xuất nhập
inh
khẩu thường được tiến hành qua các bước cơ bản sau đây:
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường
Nghiên cứu thị trường là việc dùng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật nghiên cứu
tế
như điều tra, thăm dò, thu thập…Sau đó phân tích dựa trên cơ sở đầy đủ thông tin và
từ đó đưa ra quyết định trước khi thâm nhập thị trường. Vấn đề ở đây là phải nhận biết
Đạ
sản phẩm xuất nhập khẩu phải phù hợp với thị trường, số lượng, phẩm chất, mẫu
mã…Từ đó rút ra khả năng của mình trong việc cung ứng sản phẩm đó. Phải nhận biết
được chu kỳ sống của sản phẩm ở giai đoạn nào. Mỗi giai đoạn có một đặc điểm riêng
ih
mà doanh nghiệp phải biết khai thác có hiệu quả. Trong hoạt động KD – XNK doanh
nghiệp cũng có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì vậy doanh nghiệp phải quan tâm đến
ọc
đối thủ từ đó để đề ra biện pháp và thời điểm xuất nhập khẩu sao cho phù hợp nhất.
Ngoài ra vấn đề về tỷ giá hối đoái cũng là một vấn đề rất quan trọng. Hoạt động KD –
XNK luôn luôn gắn liền với các đồng tiền ngoại tệ mạnh, sự biến động của nó gây ra
Hu
ảnh hưởng rất lớn, vì vậy cần phải nắm rõ sự biến động và dự đoán xu hướng của nó
một cách kịp thời và đúng đắn.
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh
ế
1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh doanh
10
- Xem thêm -