Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế “nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại nhtmcp hàng...

Tài liệu “nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại nhtmcp hàng hải việt nam chi nhánh hà nội”

.PDF
76
74
85

Mô tả:

Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập Sinh viên Cao Thị Hạnh SV: Cao Thị Hạnh 1 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 1 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 9 CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ........................................................................................................................................11 1.1.Tổng quan về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại. ...................................................................................................................11 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường...................................................................................................................11 1.1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại. .16 1.2.Một số vấn đề về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại. ...................................................................................................................20 1.2.1.Quan niệm về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại. ...................................................................................................................20 1.2.2.Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại...........................................................................................................20 1.3.Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay DNNVV. ........................................................................................................................................24 1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại. ..................................................................................26 1.3.1. Nhân tố chủ quan. ..............................................................................................26 1.3.2. Nhân tố khách quan. ..........................................................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI .........................................................................31 SV: Cao Thị Hạnh 2 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.1 Khái quát chung về Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. .......................................................................................................31 2.1.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam. ..........31 2.1.2 Sự hình thành và phát triển của Ngân Hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. ..................................................................................32 2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động Chi nhánh Hà Nội. ...................................33 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. ...........................................................................34 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. ...........................38 2.2.1 Dư nợ cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa. .................................................38 Bảng 2.4 Dư nợ cho vay đối với các DNNVV qua các năm ...................................38 2.2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....................................40 2.3 Đánh giá chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. ..........................................46 2.3.1.Phân tích chất lượng cho vay theo các tiêu chí. ...............................................46 2.3.2. Những kết quả đạt được. ...................................................................................52 2.3.3 Hạn chế. ...............................................................................................................53 2.3.4. Nguyên nhân. .....................................................................................................55 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI. ...................................60 3.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay và nâng cao chất lượng cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2016-2020. ......................................................60 3.1.1 Dự báo sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa. .......................................60 SV: Cao Thị Hạnh 3 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 3.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.........................................................61 3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động kinh cho vay và nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....................................................................................61 3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân Hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Hà Nội. ...................62 3.2.1 Xây dựng và hoàn thiện chiến lược cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân Hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội.........62 3.2.2 Hoàn thiện, nâng cao quy trình cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. ..............63 3.2.3 Đa dạng hóa lĩnh vực và mở rộng hình thức cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. ....................................................................................................................64 3.2.4 Nâng cao tiềm lực tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam– Chi nhánh Hà Nội. ...................................................................................65 3.2.5 Tăng cường các biện pháp quản lý rủi ro, xử lý các khoản nợ xấu và nợ quá hạn để nâng cao chất lượng cho vay. .........................................................................65 3.2.6 Nâng cao chất lượng thẩm định và hoàn thiện mạng lưới thông tin..............66 3.2.7 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ..............................................................67 3.2.8 Đẩy mạnh hoạt động Marketing Ngân hàng. ...................................................68 3.2.9 Tăng cường công tác tư vấn, hỗ trợ cho các DNNVV....................................69 3.3 Các kiến nghị nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Hà Nội. ....................70 3.3.1 Kiến nghị đối với Chính Phủ và các cơ quan ban ngành ................................70 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước..........................................................71 3.3.3Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam ........................................................................................................................................72 3.3.4Kiến nghị đối với Hiệp Hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa. ........................................................................................................................................73 SV: Cao Thị Hạnh 4 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...........................................................................................74 KẾT LUẬN ..................................................................................................................75 SV: Cao Thị Hạnh 5 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp vừa và nhỏ GDP Tổng sản phẩm quốc nội MSB Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng SV: Cao Thị Hạnh 6 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- Chi nhánh Hà Nội................................................................................................................35 Bảng 2.2. Tình hình sử dụng vốn tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. .......................................................................................................36 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. ...........................................................................................38 Bảng 2.4 Dư nợ cho vay đối với các DNNVV qua các năm ...................................38 Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn ...........................................40 Bảng 2.6 Cơ cho dư nợ DNNVV theo loại tiền tệ. ...................................................42 Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ DNNVV theo ngành kinh tế. ..............................................44 Bảng 2.8. Hệ số vòng quay vốn cho vay DNNVV...................................................49 Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng vốn vay .........................................................................49 Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu...........................................................................50 Bảng 2.11 Tỷ lệ lợi nhuận cho vay DNNVV ............................................................51 SV: Cao Thị Hạnh 7 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Dư nợ cho vay đối với các DNNVV qua các năm ..................................40 Hình 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo kỳ hạn.............................................42 Hình 2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV theo loại tiền tệ .....................................44 Hình 2.4 Tỷ lệ dư nợ cho vay và tốc độ tăng trưởng cho vay DNNVV ................48 SV: Cao Thị Hạnh 8 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài. Những năm qua DNNVV ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của nền kinh tế. Với khoảng 97% số DN Việt Nam là doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), là lực lượng sản xuất hàng hóa, dịch vụ rất quan trọng tạo ra khoảng 40% GDP cho nền kinh tế. Nhận thấy được tiềm năng lớn của đối tượng khách hàng này, các ngân hàng đã không ngừng đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhưng do bộ phận doanh nghiệp này còn tiềm ẩn nhiều rủi ro nên không ít ngân hàng vẫn còn e ngại khi tiến hành cấp tín dụng cho các doanh nghiệp này. Nhận thức được vai trò quan trọng của nguồn vốn ngân hàng cùng với tình hình cụ thể trong việc cho vay đối với các DNNVV của NHTMCP Hàng Hải Việt Nam Chi nhánh Hà Nội trong thời gian thực tập, em đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTMCP Hàng Hải Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Chất lượng cho vay của NHTM đối với DNNVV được xem xét toàn diện thông qua các chỉ tiêu định tính và định lượng. Với quy mô nghiên cứu của chuyên đề tốt nghiệp, em xin đi sâu phân tích chỉ tiêu định lượng để phản ánh chất lượng cho vay đối với các DNNVV. 2. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hướng đến việc phân tích về thực trạng cho vay đối với DNNVV tại NH TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội, từ đó tìm ra những hạn chế và nguyên nhân, trên cơ sở đó góp phần đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại NHTMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. Để đạt được mục tiêu của đề tài, luận văn có các nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa và làm rõ hơn những lý luận cơ bản về DNNVV, chất lượng cho vay đối với DNNVV tại các NHTM. SV: Cao Thị Hạnh 9 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp - Học viện Tài chính Khảo sát, phân tích và đánh giá về thực trạng chất lượng cho vay DNNVV tại NHTMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. - Đề xuất các giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ưu điểm, góp phần mở rộng và nâng cao chất lượng cho vay DNVVN tại NHTMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng hoạt động cho vay và các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại NHTMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn từ 2013- 2015. Các giải pháp đề xuất nâng cao chất lượng cho vay DNNVV tại NHTMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2016- 2018 Phương pháp nghiên cứu 4. Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận văn sử dụng đồng thời phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp,… để thu thập và sử dụng các tài liệu, số liệu, biểu đồ làm căn cứ để làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. 5. Kết cấu của luận văn Nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội. Một lần nữa, xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cán bộ nhân viên Trung tâm khách hàng doanh nghiệp MSB Chi nhánh Hà Nội và sự hướng dẫn của PGS.TS Đinh Xuân Hạng đã giúp em hoàn thành chuyên đề thực tập tốt nghiệp này. SV: Cao Thị Hạnh 10 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1.Tổng quan về hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại. 1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường. 1.1.1.1.Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường. Doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình phổ biến trong nền kinh tế của hầu hết các nước. Trong nền kinh tế Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa là một bộ phận quan trọng, đóng góp đáng kể vào Ngân sách Nhà nước, tạo việc làm cho hàng triệu người lao động, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ở Việt Nam, để tạo điều kiện phát triển cho các DNNVV, Chính phủ đã ban hành Nghị định 56/2009NĐ-CP ngày 30/06/2009, theo đó “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản suất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng, hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người. Căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội cụ thể của từng ngành, địa phương, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên”. Theo nghị định 56/2009/NĐCP DNNVV được chia ra 3 cấp SV: Cao Thị Hạnh 11 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Bảng 1.1 Quy mô DNNVV ở Việt Nam DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mô Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động I.Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người II.Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống Từ trên 10 người đến 200 người Từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng Từ trên 200 người đến 300 người Khu vực III.Thương mại và dịch vụ Từ trên 10 Từ trên 10 người đến tỷ đồng đến 50 người 50 tỷ đồng ( Nguồn: Điều 3 nghị định Chính phủ số 56/2009/NĐ-CP) 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống Từ trên 50 người đến 100 người 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường. DNNVV là một loại hình doanh nghiệp không những thích hợp đối với nền kinh tế của những nước công nghiệp phát triển mà còn đặc biệt thích hợp với nền kinh tế của những nước đang phát triển. Ở nước ta, việc phát triển các DNNVV được quan tâm rất nhiều từ phía Chính phủ. DNNVV ở mỗi nước khác nhau sẽ có những đặc điểm khác nhau tùy theo điều kiện kinh tế xã hội của mỗi nước. DNNVV có những đặc điểm cụ thể khá đặc thù so với các loại hình DN khác với những ưu điểm và những nhược điểm sau: - Ưu điểm: + DNNVV có vốn đầu tư ban đầu không lớn: DNNVV ra đời với những xuất phát điểm thấp kể cả vốn và lao động .Chỉ với lượng vốn đầu tư ít ỏi và một mặt bằng hẹp là DNNVV đã có thể khởi sự kinh doanh. + . Hầu hết các DNNVV thành lập ban đầu với số vốn đầu tư không lớn nên chu kỳ sản xuất kinh doanh thường ngắn dẫn đến khả năng thu hồi vốn nhanh tạo SV: Cao Thị Hạnh 12 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả. Với vòng quay sản phẩm nhanh, quy mô nhỏ , bộ máy quản lý đơn giản giúp cho DN có thể phản ứng nhạy bén với thị trưởng chuyển hướng sản xuất kinh doanh khi có bất lợi và quản lý nhân sự, quản lý tài chính rất dễ dàng. + Có thể thường xuyên thay đổi công nghệ mới hiện đại để nâng cao năng lực cạnh tranh mà không tốn nhiều chi phí. + DNNVV với quy mô sản xuất nhỏ cần lượng nguyên liệu đầu vào không quá nhiều như DN lớn nên có thể tận dụng được các khu vực có nguồn nguyên liệu thấp cũng như nguồn nhân lực nhàn dỗi tại địa phương. - Nhược điểm: + DNNVV có năng lực kinh doanh còn hạn chế: Do quy mô vốn nhỏ nên các DNNVV không có điều kiện đầu tư quá nhiều vào nâng cấp, đổi mới máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. Do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm xây dựng kế hoạch tài chính, phương án đầu tư nên bản thân các doanh nghiệp cũng ít đưa ra được các dự án có tính khả thi, có hiệu quả kinh tế đủ sức thuyết phục nhà đầu tư đủ điều kiện xin vay vốn. + Trình độ tay nghề lao động thấp, công nghệ cũ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, năng suất lao động thấp dẫn đến chi phí sản xuất cao, giá thành sản phẩm cao, chất lượng sản phẩm kém làm giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. + Năng lực quản lý ở DNNVV còn yếu kém: Đây là loại hình kinh tế còn non trẻ nên trình độ, kỹ năng của nhà lãnh đạo doanh nghiệp cũng như của người lao động còn hạn chế. Số lượng DNNVV có chủ doanh nghiệp giám đốc giỏi, trình độ chuyên môn cao và năng lực quản lý tốt chưa nhiều. Một bộ phận lớn chủ doanh nghiệp và giám đốc doanh nghiệp tư nhân chưa được đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến thức kinh tế – xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh. Mặt khác, DNNVV ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động có trình độ, tay nghề cao do khó có thể trả lương cao và có các chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân những nhà quản lý cũng như người lao động giỏi. SV: Cao Thị Hạnh 13 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế thị trường. DNNVV luôn có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nước. Trong bối cảnh nền kinh tế mới hồi phục sau cuộc khủng hoảng kinh tế và lạm phát đang xảy ra tại nhiều quốc gia trên thế giới, các nước đều chú trọng đến hỗ trợ các DNNVV nhằm huy động tối đa nguồn lực trong nền kinh tế để đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế và góp phần ổn định nền kinh tế. Đối với Việt Nam, nền kinh tế còn đang phát triển, nguồn vốn và thiết bị công nghệ còn lạc hậu, DNNVV càng đóng vai trò quan trọng. Ở Việt Nam DNNVV có một số vai trò sau: - DNNVV đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế: DNNVV chiếm ưu thế tuyệt đối về số lượng trong nền kinh tế. Hiện tại DNNVV chiếm tới 97% tổng số DN của cả nước (khoảng hơn 500.000 DN), và phân bố ở mọi ngành nghề như thủ công mỹ nghệ, thương mại dịch vụ bán lẻ, sửa chữa động cơ, xe máy, chế biến, xây dựng, kinh doanh tài sản, tư vấn, khách sạn… Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực DNNVV chiếm 25% tổng kim ngạch xuất khẩu toàn quốc, đầu tư của khu vực này chiếm khoảng 35% tổng vốn đầu tư toàn xã hội, đóng góp 40% GDP, 30% tổng thu ngân sách nhà nước ( Nguồn: Số liệu của Tổng cục Thống kê năm 2015). Các DNNVV chiếm ưu thế gần như tuyệt đối trong các ngành nghề thủ công mỹ nghệ truyền thống, hàng nông sản, thuỷ sản chưa qua chế biến, thương mại dịch vụ bán lẻ... - DNNVV tạo ra nhiều việc làm mới, góp phần xóa đói giảm nghèo: Mặc dù số lượng lao động của từng DNNVV không nhiều nhưng một lượng lớn các DNNVV phân bố rộng khắp và đa dạng trong ngành nghề kinh doanh đã tạo ra rất nhiều việc làm trong nền kinh tế. Theo số liệu thống kê, khu vực DNNNVV là khu vực sử dụng lao động nhiều nhất, tạo ra trên 62% số việc làm hàng năm. Bên cạnh đó, các DNNVV không đòi hỏi trình độ lao động quá cao nên có khả năng thu hút các đối tượng lao động, tạo nguồn thu nhập, góp phần giảm bớt chênh lệnh giữa các vùng dân cư, tạo sự phát triển đồng đều, cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau. SV: Cao Thị Hạnh 14 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - DNNVV tận dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế Các doanh nghiệp thường đặt cơ sở ở những vùng trung tâm kinh tế của đất nước nơi có cơ sở hạ tầng phát triển, thuận lợi về giao thông và trao đổi buôn bán. Xu hướng này gây ra tình trạng mất cân đối giữa các vùng miền, không tận dụng hết được tài nguyên quốc gia, làm giảm hiệu quả của nền kinh tế. Trong khi đó DNNVV với tổ chức bộ máy gọn nhẹ, quy mô nhỏ có thể có mặt ở khắp các địa phương đóng góp quan trọng vào thu ngân sách nhà nước, vào sản lượng và tạo ra công ăn việc làm ở địa phương. Hơn nữa, DNNVV giúp tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ, thu hẹp dần tỉ trọng khu vực nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế quốc dân tạo sự hợp lý giữa cơ cấu ngành góp phần giữ ổn định cho nền kinh tế. - DNNVV làm tăng tính cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đấy phát triển sản xuất kinh doanh hiệu quả. Cơ cấu tổ chức của DNNVV đơn giản, gọn nhẹ dễ dàng thích ứng với những thay đổi của môi trường cũng như đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, do đó, các DNNVV góp phần làm cho nền kinh tế thêm năng động. Sự tham gia ngày càng đông đảo vào quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ làm cho số lượng và chủng loại sản phẩm tăng rất nhanh và đa dạng, tạo ra nguồn sản phẩm dồi dào cho xã hội. Điều đó đã làm tăng tính cạnh tranh trên thị trường, tạo ra sức ép lớn buộc các doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới sản phẩm, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm để thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Từ đó, góp phần làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn. - DNNVV đóng vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa Các doanh nghiệp lớn không thể bao quát được hết toàn bộ thị trường gây khó khăn cho việc tổ chức mạng lưới bán lẻ, tiếp cận với thị trường khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Với các đặc trưng nhỏ lẻ và năng động, các DNNVV tập trung vào các thị trường hỗ trợ đáng kể cho doanh nghiệp lớn trong việc tiếp cận thị trường, điều tiết phân phối và lưu thông hàng hóa. Điều này giúp cho các DN lớn SV: Cao Thị Hạnh 15 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính giảm các khoản chi phí vận chuyển tạo điều kiện cho người tiêu dung dễ tiếp cận với sản phẩm dịch vụ của nhà sản xuất. Tóm lại, các DNNVV có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế nước ta. Tuy nhiên do quy mô nhỏ, tốc độ phát triển kinh tế của thị trường và sự cạnh tranh trong nền kinh tế thúc đẩy các DNNVV phải có thêm vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị,… Ngân hàng là tổ chức tín dụng được các DNNVV tìm đến vay vốn nhiều nhất bởi lăi suất linh hoạt được áp dụng ở hầu hết các ngân hàng. Các ngân hàng cũng ngày càng chú trọng hơn với hoạt động cho vay loại hình doanh nghiệp này. Ở mỗi ngân hàng khác nhau có các hình thức cho vay DNNVV khác nhau. 1.1.2. Hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại. 1.1.2.1.Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cho vay đối với DNNVV tại NHTM là một hình thức cấp tín dụng theo đó NHTM giao cho DNNVV một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2.2. Đặc điểm. Cho vay là hoạt động vô cùng quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất của NHTM. Cho vay khách hàng doanh nghiệp chiếm 70% hoạt động cho vay của hầu hết các ngân hàng ở nước ta hiện nay. Bên cạnh đó, các DNNVV chiếm đa số trong tổng số doanh nghiệp của nền kinh tế, nhu cầu vốn cho bộ phận doanh nghiệp này là không hề nhỏ. Chính vì thế cho vay DNNVV đang được nhiều NHTM quan tâm. Mỗi ngân hàng khác nhau có các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp khác nhau. 1.1.2.3. Phân loại cho vay. Hiện nay, tùy theo yêu cầu của khách hàng và mục tiêu quản lý của NH mà hoạt động cho vay được phân theo nhiều tiêu thức khác nhau. Sau đây là một số cách phân loại hoạt động cho vay của NHTM. a) Căn cứ vào thời hạn cho vay: SV: Cao Thị Hạnh 16 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng với mục đích để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các DN và các nhu cầu chỉ tiêu ngắn hạn của các cá nhân. - Cho vay trung hạn: Theo quy định của NHNN Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Cho vay trung hạn được sử dụng chủ yếu để đầu tư mua sắm tài sản cố dịnh, cải tiến hoặc đổi mới thiết bi, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ… - Cho vay dài hạn: Là các khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm (ở nhiều nước trên thế giới thời hạn cho vay trên 7 năm). b) Phân loại theo hình thức bảo đảm : Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay mà ngân hàng cung ứng với điều kiện khách hàng phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng. c) Phân loại theo phương thức hoàn trả: Cho vay hoàn trả một lần: các khoản vay sẽ được hoàn trả một lần vào thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hoàn trả theo thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm. Cho vay trả góp: việc hoàn trả được tiến hành theo định kỳ, các khoản này có thể bằng nhau hay không bằng nhau tùy theo thỏa thuận và được thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. d) Căn cứ vào phương thức cho vay: Cho vay trực tiếp: Đây là hình thức cho vay mà ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. e) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: SV: Cao Thị Hạnh 17 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính - Cho vay kinh doanh bất động sản, chứng khoán: Là loại cho vay liên quan đến việc đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản. - Cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là loại hình cho vay để bổ sung vốn lưu động cho các DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. - Cho vay hỗ trợ xuất nhập khẩu: là loại cho vay nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong lĩnh vực mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu. 1.1.2.4. Vai trò cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong nền kinh tế thị trường, sự tồn tại và phát triển của các DNNVV là một tất yếu khách quan và cũng như các loại hình DN khác trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các DN này cũng sử dụng vốn của NH để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn của mình. Vốn NH đầu tư cho các DNNVV đóng vai trò rất quan trọng, nó chẳng những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thông qua đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống NH. - Vốn vay NH góp phần đảm bảo cho hoạt động của các DNNVV được liên tục: Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các DN luôn cần phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế, không một DN nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn vay của NH đã tạo điều kiện cho các DN đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. - Vốn vay NH góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DNNVV Khi sử dụng vốn vay của NH, các DN phải tôn trọng hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng . Do đó đòi hỏi các DN muốn được NH cấp vốn phải có phương án sản xuất khả thi, dự án đầu tư hiệu quả. Đây cũng là nguồn thu chính để trả nợ cho ngân hàng nên đòi hỏi phải sử dụng vốn đúng mục đích và hiệu quả trên phương án, dự án đầu tư ấy.Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các DN còn phải tìm cách sử dụng vốn SV: Cao Thị Hạnh 18 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính có hiệu quả, nhanh chóng tăng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất NH thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay NH thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc DN phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. - Vốn vay NH góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DNNVV Trong nền kinh tế thị trường, hiếm gặp DN nào dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để DN tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các DNNVV do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp và nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì DN phải có một cơ cấu vốn khá tối ưu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hóa lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất. - Vốn vay NH góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các DNNVV Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các DN phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với các DNNVV, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các DN lớn trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các DN này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích lũy thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có thể đáp ứng kịp thời, các DNNVV chỉ có thể tìm đến vốn vay NH. Chỉ có vốn vay NH mới có thể giúp DN thực hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh Nhưng để vay vốn của ngân hàng thì đòi hỏi doanh nghiệp phải làm ăn có hiệu quả, có khả năng trả nợ. Vì vậy, các DNNVV cần phải nỗ lực để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. SV: Cao Thị Hạnh 19 Lớp: CQ50/ Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Một số vấn đề về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân 1.2. hàng thương mại. 1.2.1. Quan niệm về chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại. Chất lượng là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong hoạt động kinh doanh thì việc cải thiện chất lượng sản phẩm là điều tất yếu. Các nhà kinh tế nói đến chất lượng bằng nhiều cách: Chất lượng là sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng, là một trình độ dự kiến trước về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường, hay chất lượng là năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thoả mãn những nhu cầu của người sử dụng. Với cách đề cập như vậy, thì chất lượng cho vay được hiểu là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu về vốn cho DNNVV và được doanh nghiệp đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả nhất, có thể tạo ra được lượng tiền lớn hơn để chi trả đủ chi phí, sinh lợi nhuận và hoàn trả đầy đủ cho ngân hàng cả gốc và lăi đúng thời hạn đă cam kết trong hợp đồng tín dụng. 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại. 1.2.2.1. Chỉ tiêu định tính Chất lượng cho vay đối với DNNVV thể hiển ở khả năng tăng cường mở rộng cho vay đáp ứng được nhu cầu của các DN đồng thời đảm bảo sự phát triển của Ngân hàng và đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước. Nghĩa là chất lượng cho vay cần được xem xét gắn liền với 3 chủ thể là NHTM, DNNVV và nền kinh tế xã hội. • Xét tới chủ thể DNNNV thì Mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng là biểu hiện của chất lượng lượng cho vay. Chất lượng cho vay được đánh giá là tốt khi các DN quan hệ tín dụng với Ngân hàng được đáp ứng tốt nhu cầu của họ. Khách hàng nói chung và DNNVV nói riêng luôn mong muốn một quy trình thủ tục cho vay đơn giản, gọn nhẹ, khoa học, thuận tiện và thật sự khách quan trong thái độ làm việc của nhân viên Ngân hàng. DN được cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời sẽ SV: Cao Thị Hạnh 20 Lớp: CQ50/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan