BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ Y TẾ
THÂN THỊ KIỀU MY
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG
SINH HỌC CỦA HAI LOÀI GIẢO CỔ LAM
GYNOSTEMMA SP. TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI, NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
THÂN THỊ KIỀU MY
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT SỐ TÁC DỤNG
SINH HỌC CỦA HAI LOÀI GIẢO CỔ LAM
GYNOSTEMMA SP. TẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: DƯỢC LIỆU - DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN
MÃ SỐ: 62.72.04.06
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Phạm Thanh Kỳ
HÀ NỘI, NĂM 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn của GS. TS. Phạm Thanh Kỳ. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án
này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứu nào khác.
Tác giả
Thân Thị Kiều My
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được
nhiều hỗ trợ từ trường Đại học Dược Hà Nội, sự giúp đỡ của các thầy cô giáo,
các nhà khoa học thuộc nhiều lĩnh vực, được sự ủng hộ của bạn bè và gia đình.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS. TS. Phạm
Thanh Kỳ - người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, hết lòng chỉ bảo tận tình và khích
lệ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
Thầy cô giáo, nhóm nghiên cứu và các cán bộ đồng nghiệp tại bộ môn
Dược liệu, trường Đại học Dược Hà Nội ;
Các thầy cô giáo, các cán bộ tại bộ môn Thực vật, bộ môn Dược học cổ
truyền, bộ môn Công nghiệp dược, bộ môn Dược lý – trường Đại học Dược Hà
Nội ;
Các cán bộ Phòng Đào tạo sau đại học, trường Đại học Dược Hà Nội ;
Các cán bộ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam ;
Các cán bộ tại Bộ môn Dược lý – Đại học Y Hà Nội ;
đã giúp đỡ về chuyên môn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi khi thực hiện luận
án này.
Nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu, các
cán bộ phòng ban, các bộ môn chuyên ngành trong trường Đại học Dược Hà
Nội đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận án.
Tôi cũng vô cùng cảm kích với sự ủng hộ của bạn bè và động viên của
gia đình tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thân Thị Kiều My
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
TỔNG QUAN ................................................................................ 3
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Gynostemma Blume .................................... 3
1.1.2. Phân bố các loài của chi Gynostemma Blume .................................. 4
1.1.3. Đặc điểm thực vật của chi Gynostemma Blume............................... 5
1.1.4. Đặc điểm thực vật của một số loài thuộc chi Gynostemma Blume .. 6
1.1.5. Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử định danh các loài thuộc chi
Gynostemma Blume .......................................................................................... 7
1.2.1. Thành phần hóa học loài Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino ... 10
1.2.2. Thành phần hóa học hai loài là đối tượng nghiên cứu .................... 27
1.3.1. Tác dụng sinh học ........................................................................... 28
1.3.2. Độc tính ........................................................................................... 39
NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 42
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu .................................................................. 42
2.1.2. Hóa chất, dung môi ......................................................................... 43
2.1.3. Trang thiết bị và dụng cụ nghiên cứu ............................................. 44
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật ................................................................... 45
2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học...................................................... 47
2.2.3. Đánh giá độc tính cấp và các tác dụng sinh học ............................. 49
2.2.4. Xử lý số liệu .................................................................................... 55
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 56
3.1.1. Đặc điểm hình thái thực vật ............................................................ 56
3.1.2. Kết quả nghiên cứu sinh học phân tử.............................................. 58
3.1.3. Kết quả giám định tên khoa học hai mẫu nghiên cứu ..................... 61
3.1.4. Kết quả nghiên cứu đặc điểm vi học ............................................... 61
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ của hai loài nghiên cứu ............... 66
3.2.2. Phân lập các hợp chất từ hai loài nghiên cứu ................................. 68
3.2.3. Xác định cấu trúc hóa học các chất phân lập .................................. 71
3.3.1. Đánh giá độc tính cấp.................................................................... 114
3.3.2. Đánh giá tác dụng hạ glucose máu ............................................... 117
3.3.3. Đánh giá tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa ............................. 118
3.3.4. Đánh giá tác dụng gây độc với một số dòng tế bào ung thư......... 122
BÀN LUẬN ................................................................................ 124
4.4.1. Về tác dụng hạ glucose máu ......................................................... 133
4.4.2. Về tác dụng bảo vệ gan, chống oxy hóa ....................................... 135
4.4.3. Về tác dụng gây độc tế bào của các saponin phân lập được ......... 137
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Viết đầy đủ
Ara
α-L-arabinopyranosyl
ALT
Enzym Alanine Aminotransferase
AST
Enzym Aspartate Aminotransferase
CC
Column Chromatography- Sắc ký cột
COSY
Correclation spectrometry- Phổ COSY
CS%
DEPT
Dl
Cell survival %- % tế bào sống sót
Distorionless
Enhancement
Dược liệu
Dimethyl sulfoxid
DPPH
2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl
Electrospray ionization mass spectroscopy -Khối
phổ ion hóa điện tử
EtOH
Ethanol
EtOAc
Ethylacetat
G.
Gynostemma
GCL
Giảo cổ lam
GC-MS
Glc
HL-60
HMBC
Polarisation
Transfer- Phổ DEPT
DMSO
ESI- MS
by
Gas Chromatoghraphy Mass Spectroscopy- Sắc kí
khí kết hợp khối phổ
β-D-glucopyranosyl
Human hepatocellular carcinoma- Tế bào ung thư
bạch cầu người
Heteronuclear multiple bond correlation- Phổ
tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết
Proton
1
H-NMR
Nuclear
Magnetic
Resonance
Spectrography- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
proton
HPLC
HR- ESI- MS
HSCs
HSQC
IC50
High performance liquid chromatography – Sắc
ký lỏng hiệu năng cao
High resolution Electrospray ionization mass
spectrometry- Phổ khối phân giải cao
Hepatic Stellate Cells
Heteronuclear Single Quantum Correlation- Phổ
tương tác dị hạt nhân 1 liên kết
Inhibitory concentration 50%- Nồng độ ức chế
50%
IFN
Interferon
IgG
Immunoglobulin G
IgM
Immunoglobulin M
IR
Infra red – phổ hồng ngoại
ITS
Internal transcribed spacer- nhóm gen nhân
LD50
Lethal dose 50%- Liều gây chết 50%
LDL
Low density lipoprotein- Lipoprotein tỷ trọng
thấp
MDA
Malonyl dialdehyd
MeOH
Methanol
MS
MTT
NMR
Mass spectrometry – Phổ khối
3- (4,5- dimethylthiazol-2-yl)-2,5- diphenyl
tetrazolium bromid
Nulear magnetic resonance – Phổ cộng hưởng từ
hạt nhân
NOESY
OD
OVCAR-8
Nuclear Overhauser Effect Spectrometry -Phổ
hiệu ứng hạt nhân Overhauser
Optical density- Mật độ quang học
Human ovarian cancer cell line- Dòng tế bào ung
thư buồng trứng
PAR
Paracetamol
Rha
L-Rhamnopyranosyl
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
TLTK
Tài liệu tham khảo
TOF- MS
Time of flight mass spectrometry- Phổ khối đầu
dò thời gian bay
tt
Thể trọng
ttc
Thể trọng chuột
WHO
Xyl
World Health Organization – Tổ chức y tế thế
giới
D- Xylopyranosyl
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 2. Saponin cấu trúc 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en ................. 11
Bảng 1. 3. Saponin cấu trúc 3β,12β,20β trihydroxydammar-24en ................. 11
Bảng 1. 4. Saponin cấu trúc 3β,12β,20R trihydroxydammar-24en ................ 13
Bảng 1. 5. Saponin cấu trúc 2α,3β,12β,20β-tetrahydroxydammar-24-en....... 13
Bảng 1. 6. Saponin cấu trúc 3β,19,20β-trihydroxydammar-24-en ................. 14
Bảng 1. 7. Saponin cấu trúc 3β,12β,19,20β-tetrahydroxydammar-24-en....... 14
Bảng 1. 8. Saponin cấu trúc 2α,3β,20β-trihydroxydammar-24-en-12-on ...... 15
Bảng 1. 9. Saponin cấu trúc 3β,20β-dihydroxydammar-24-en-19-al ............. 15
Bảng 1. 10. Các hợp chất Damulin ................................................................. 16
Bảng 1. 11. Saponin cấu trúc có nhóm hydroxyl C21 .................................... 17
Bảng 1. 12. Saponin cấu trúc có nhóm carboxyl C21 ..................................... 18
Bảng 1. 13. Saponin cấu trúc dammar-25-en .................................................. 19
Bảng 1. 14. Saponin cấu trúc có hydroperoxyl tại vị trí C25 ......................... 20
Bảng 1. 15. Saponin cấu trúc 3β,12β,20β,26-tetrahydroxydammar-24-en..... 20
Bảng 1. 16. Saponin có nhóm hydroperoxyl ở C25 và hydroxyl ở C21......... 21
Bảng 1. 17. Saponin cấu trúc có mạch thẳng tại C17 biến đổi ....................... 21
Bảng 1. 18. Saponin cấu trúc 21-23 epoxydammaran .................................... 23
Bảng 1. 19. Saponin cấu trúc 21-23 lacto-dammaran ..................................... 24
Bảng 1. 20. Saponin cấu trúc 20-25 epoxydammaran .................................... 24
Bảng 1. 21. Saponin cấu trúc 20-24 epoxydammaran .................................... 25
Bảng 1. 22. Các saponin cấu trúc có vòng pentacyclic ................................... 25
Bảng 1. 23. Tác dụng chống ung thư in vitro của G. pentaphyllum ............... 33
Bảng 1. 24. Tác dụng chống ung thư thực nghiệm của G. pentaphyllum....... 35
Bảng 3.1. Trình tự vùng gen ITS-rDNA của các loài/thứ trong chi Gynostemma
thu thập từ Genbank dùng trong nghiên cứu.................................................. 58
Bảng 3.2. Kết quả định tính các nhóm chất trong hai loài .............................. 66
Bảng 3.3. Số liệu phổ NMR của GPWB 4.6………………………….…….77
Bảng 3.4. Số liệu phổ NMR của GPWB 3.………………………………….79
Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của GPWB 5.15 ................................................. 77
Bảng 3.6. Số liệu phổ NMR của GPWB5.16 .................................................. 80
Bảng 3.7. Số liệu phổ NMR của GPWB 6.5. .................................................. 82
Bảng 3.8. Số liệu phổ NMR của GPWB 6.6 ................................................... 85
Bảng 3.9. Số liệu phổ NMR của GPWB 8.5 ................................................... 87
Bảng 3.10. Số liệu phổ NMR của GPWB 8.9 ................................................. 90
Bảng 3.11. Số liệu phổ NMR của GPWB 8.10 ............................................... 93
Bảng 3.12. Số liệu phổ NMR của GPWB 11.3 ............................................... 96
Bảng 3.13. Số liệu phổ NMR của GPWB 11.5 ............................................... 98
Bảng 3.14. Số liệu phổ NMR của KMV1 ..................................................... 101
Bảng 3.15. Số liệu phổ NMR của KMV2 ..................................................... 102
Bảng 3.16. Số liệu phổ NMR của GPL4.10 .................................................. 105
Bảng 3.17. Số liệu phổ NMR của hợp chất GPL7.5............................................... 109
Bảng 3.18. Số liệu phổ của hợp chất GPL12.1 ............................................. 111
Bảng 3.19. Mối tương quan liều lượng và tỷ lệ % chuột chết ...................... 115
Bảng 3.20. Mối tương quan liều lượng và tỷ lệ % chuột chết ...................... 116
Bảng 3.21. Tác dụng hạ glucose máu của Gg, Gb ........................................ 118
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của thuốc thử lên trọng lượng gan chuột ................. 119
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của thuốc thử lên hoạt độ AST huyết thanh chuột .. 120
Bảng 3.24. Ảnh hưởng của thuốc thử lên hoạt độ ALT huyết thanh chuột .. 120
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của thuốc thử lên nồng độ MDA ............................. 121
Bảng 3.26. Hình ảnh vi thể gan chuột sau 10 ngày uống thuốc.................... 121
Bảng 3.27. Khả năng gây độc của các mẫu trên 4 dòng tế bào .................... 122
Bảng 4.1. Các chất phân lập được từ G.burmanicum ................................... 127
Bảng 4.2. Các saponin phân lập được từ G.guangxiense ............................. 131
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Sơ đồ mô hình đánh giá tác dụng bảo vệ gan ................................ 52
Hình 3. 1. Ảnh chụp đặc điểm hình thái Giảo cổ lam G1 ............................... 57
Hình 3. 2.Ảnh chụp đặc điểm hình thái Giảo cổ lam G3 ................................ 58
Hình 3. 3.Mối quan hệ họ hàng của các mẫu Gynostemma spp. .................... 60
Hình 3. 4. Nucleotid sai khác trên vùng gen ITS-rDNA giữa thứ G. burmanicum
var. molle (molle) và thứ G. burmanicum var. burmanicum (burmanicum) .. 61
Hình 3. 5. Nucleotid sai khác (chữ đậm) trên vùng gen ITS-rDNA giữa loài G.
guangxiense (guangxiense) và loài G. compressum (compressum) ............... 61
Hình 3. 6.Đặc điểm vi phẫu thân G. guangxiense X.X.Chen & D.H.Qin. .... 62
Hình 3. 7.Đặc điểm vi phẫu lá Gynostemma guangxiense X.X.Chen & D.H.Qin.
......................................................................................................................... 62
Hình 3. 8. Một số đặc điểm bột Gynostemma guangxiense X.X.Chen &
D.H.Qin. .......................................................................................................... 63
Hình 3. 9.Đặc điểm vi phẫu lá G.burmanicum King ex Chakrav. var. molle
C.Y.Wu............................................................................................................ 64
Hình 3. 10. Đặc điểm vi phẫu thân G. burmanicum King ex Chakrav. var. molle
C.Y.Wu............................................................................................................ 64
Hình 3. 11. Một số đặc điểm bột lá và thân Gynostemma burmanicum King ex
Chakrav. var molle C.Y.Wu. ........................................................................... 66
Hình 3. 12. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ G. burmanicum King ex Chakrav.
var. molle C.Y. Wu ......................................................................................... 69
Hình 3. 13. Sơ đồ phân lập các hợp chất từ loài G. guangxiense X.X.Chen &
D.H.Qin. .......................................................................................................... 71
Hình 3. 14.Cấu trúc hợp chất GPWB3.8 ......................................................... 72
Hình 3. 15. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC chính của GPWB 4.6 ..... 74
Hình 3. 16. Cấu trúc hợp chất GPWB 3.9....................................................... 75
Hình 3. 17.Cấu trúc hợp chất GPWB5.14....................................................... 76
Hình 3. 18. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB
5.15 .................................................................................................................. 79
Hình 3. 19.Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB 5.16
......................................................................................................................... 81
Hình 3. 20. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB6.5
......................................................................................................................... 84
Hình 3. 21. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB 6.6
......................................................................................................................... 86
Hình 3. 22. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB 8.5
......................................................................................................................... 89
Hình 3. 23. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB 8.9
......................................................................................................................... 92
Hình 3. 24. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB
8.10 .................................................................................................................. 95
Hình 3. 25.Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB 11.3
......................................................................................................................... 98
Hình 3. 26. Cấu trúc hóa học và tương tác HMBC(H→C) chính của GPWB
11.5 ................................................................................................................ 100
Hình 3. 27.Cấu trúc hóa học của KMV1....................................................... 102
Hình 3. 28.Cấu trúc hợp chất KMV2 ............................................................ 104
Hình 3. 29. Phổ khối phân giải cao của hợp chất GPL 4.10 ......................... 104
Hình 3. 30. cấu trúc hóa học của hợp chất GPL4.10 .................................... 104
Hình 3. 31. Một số tương tác HMBC(H→C) chính của GPL4.10 ............... 107
Hình 3. 32. Cấu trúc hóa học của hợp chất GPL 7.5 .................................... 108
Hình 3. 33. Phổ khối phân giải cao của hợp chất GPL7.5 ............................ 108
Hình 3. 34. Cấu trúc hóa học của hợp chất GPL 12.1 .................................. 111
Hình 4. 1. So sánh đặc điểm hình thái G.guangxiense với bản mô tả ......... 124
ĐẶT VẤN ĐỀ
Giảo cổ lam (Jiaogulan) được biết đến như một loại thực phẩm từ đầu thế kỷ
XV ở Trung Quốc, nhưng phải đến năm 1976, khi nghiên cứu về các chất thay thế
đường cho bệnh nhân tiểu đường, các nhà khoa học Nhật Bản mới phát hiện ra
các saponin trong Giảo cổ lam giống với các saponin trong Nhân sâm [1]. Từ đó
tới nay, những nghiên cứu về Giảo cổ lam đã có rất nhiều kết quả khẳng định giá
trị của loài cây này.
Xuất hiện ở nhiều nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan,
Việt Nam, Giảo cổ lam hiện nay thực tế được khai thác từ một số loài thuộc chi
Gynostemma Blume, với các tên gọi khác nhau: Cổ yếm, ngũ diệp sâm, thất diệp
đởm, cây trường sinh …[2]. Những saponin có cấu trúc dammaran phát hiện trong
cây Giảo cổ lam (Gypenosid) là các hoạt chất được quan tâm nghiên cứu có các
tác dụng nổi bật như hạ lipid, hạ đường huyết, điều tiết khả năng miễn dịch, chống
ung thư, chống độc, chống oxy hóa...
Hiện nay chi Gynostemma Blume có khoảng 19 loài trên thế giới, phân bố
từ vùng nhiệt đới châu Á tới Đông Á. Nơi đa dạng Gynostemma nhất là ở Trung
Quốc, hiện nay đã công bố 14 loài. Khảo sát tại Việt Nam đã phát hiện có một số
loài mọc hoang ở Bắc Kạn, Lào Cai, Cao Bằng, Hòa Bình và Yên Bái. Nhóm
nghiên cứu của GS. Phạm Thanh Kỳ đã chính thức công bố 5 loài là Gynostemma
pentaphyllum (Thunb.) Markino, Gynostemma longipes C. Y. Wu., Gynostemma
burmanicum King ex Chakrav., Gynostemma compresum X. X. Chen & D. R.
Liang và Gynostemma laxum (Wall.) Cogn [3]. Luận án tiến sĩ của Phạm Tuấn
Anh đã nghiên cứu 3 loài là Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Markino,
Gynostemma longipes C. Y. Wu. và Gynostemma laxum (Wall.) Cogn. Còn một
số loài chưa được nghiên cứu.
Vì các lý do trên, để tạo cơ sở khoa học cho việc khai thác, sử dụng hiệu quả
và khẳng định giá trị của các loài Giảo cổ lam, đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm
thực vật, thành phần hóa học và một số tác dụng sinh học của hai loài Giảo
cổ lam Gynostemma sp. tại Việt Nam” được thực hiện với 3 mục tiêu sau:
1
- Mô tả đặc điểm thực vật, giám định tên khoa học và xác định đặc điểm vi
học hai loài Giảo cổ lam nghiên cứu.
- Nghiên cứu thành phần hóa học của hai loài Giảo cổ lam đã xác định tên
khoa học.
- Đánh giá độc tính cấp và một số tác dụng sinh học (tác dụng hạ glucose
máu, bảo vệ gan, chống oxy hóa của dịch chiết dược liệu và tác dụng trên một số
dòng tế bào ung thư của các chất phân lập được).
2
TỔNG QUAN
Vị trí phân loại, phân bố và đặc điểm thực vật của chi Gynostemma Blume
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Gynostemma Blume
Gynostemma Blume có dạng dây leo, sống nhiều năm, thuộc họ Bí
Cucurbitaceae, phân bố rải rác từ dải nhiệt đới châu Á đến đông Á, từ dải địa lý
Himalaya đến Nhật Bản, Malaysia và New Guinea. Chi Gynostemma Blume được
đặt tên bởi Carl Ludwig Blume (1796-1862) vào năm 1825, khi nhà thực vật này
công bố hai loài Gynostemma pedata (sau đổi tên thành G. pedatum) và
Gynostemma simplicifolia (sau này đổi tên thành G. simplicifolium). Từ đó tới
nay các nhà phân loại thực vật học tiếp tục phát hiện và bổ sung nâng tổng số lên
đến 19 loài [4], [5].
Theo hệ thống phân loại thực vật của A. Takhtajan 2009 [6], có thể phân
loại chi Gynostemma Blume. như sau:
Ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
Lớp Ngọc lan (Magnoliopsidachi)
Phân lớp Sổ (Dilleniidae)
Liên bộ Hoa tím (Violanae)
Bộ Bí (Cucurbitales)
Họ Bí (Cucurbitaceae)
Phân họ Nhandiroboideae
Tông Zanonieae
Chi Gynostemma Blume.
Dựa vào đặc điểm của quả, chi Gynostemma Blume được chia thành hai
phân chi (Subgenus), bao gồm: (i) Subgenus Trirostellum, có dạng quả nang, tự
mở bằng 3 van, và (ii) Subgenus Gynostemma, có dạng quả mọng, không tự mở.
Trirostellum lại được chia thành 2 loạt (Section) là (i) Section Pentagyne và
Section Trirostellae. Các nhà thực vật Việt Nam như Phạm Hoàng Hộ, Võ Văn
Chi cùng quan điểm với hệ thống phân loại này [7], [8].
3
1.1.2. Phân bố các loài của chi Gynostemma Blume
Theo các công bố mới nhất tham khảo trên trang web www.theplanist.org,
chi Gynostemma Blume hiện có 19 loài chính thức. Các loài Gynostemma phân
bố chủ yếu ở từ dải nhiệt đới châu Á đến Đông Á, từ dải Hymalaya (kéo dài từ
Pakistan qua bắc Ấn độ, Butan, Nepal và nam Trung Quốc) tới Nhật Bản,
Malaysia và New Guinea. Trung Quốc là quốc gia có các loài thuộc chi
Gynostemma nhiều nhất, gồm 14/19 loài (trong đó có 9 loài đặc hữu), phân bố
chủ yếu ở phía tây nam Trung Quốc (phía nam tỉnh Thiểm Tây và phía nam lưu
vực sông Trường Giang). Loài Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino phổ
biến nhất và xuất hiện cả ở Trung Quốc, Băng La Đét, Bu Tan, Ấn Độ, Indonesia,
phía nam Nhật Bản, phía nam Hàn Quốc, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, New
Guinea, Sri Lanka, Thái Lan và Việt Nam. Một số loài khác như Gynostemma
pentagynum tìm thấy ở Hồ Nam, Gynostemma yixingense có ở Trường Giang, An
Huy, Giang Tô (Trung Quốc), Gynostemma cardiospecmum gặp ở Hồ Bắc, Thiểm
Tây, Tứ Xuyên (Trung Quốc), Gynostemma microspecmum và Gynostemma
aggregatum có ở Vân Nam (Trung Quốc), Gynostemma laxum có ở Quảng Tây,
Hải Nam, Vân Nam (Trung Quốc) và một số nước Đông Nam Á như Indonesia,
Thái Lan, Việt Nam, Malaysia, Miến Điện. Loài Gynostemma longipes xuất hiện
ở Quảng Tây, Tứ Xuyên, Vân Nam (Trung Quốc) [9].
Loài Gynostemma burmanicum gọi là Giảo cổ lam Miến Điện được chia thành
2 thứ theo kích thước quả là thứ Gynostemma burmanicum var. burmanicum (biến
thể gốc) phân bố ở Miến Điện, Thái Lan. Thứ Gynostemma burmanicum var.
molle (thứ quả to) có ở phía Bắc và Tây Bắc, Vân Nam. Loài Gynostemma
guangxiense gọi là Giảo cổ lam Quảng Tây là loài đặc hữu phân bố ở Đại Tân,
Long Châu, Tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc [9].
Tại Việt Nam, theo các tác giả Võ Văn Chi và Phạm Hoàng Hộ, chi
Gynostemma Blume. có 3 loài là:
- Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino (cổ yếm, thư tràng 5 lá) phân
bố nhiều ở các vùng rừng núi, lùm bụi có độ cao 1-2000m tại nhiều tỉnh Bắc,
Trung, Nam [7], [10].
4
- Gynostemma laxum (Wall.) Cogn. (thư tràng thưa, Cổ yếm lá bóng) thường
xuất hiện ở các rừng thưa tại Lào Cai, Hòa Bình, Ninh Bình, Quảng Trị [8], [7].
- Gynostemma pedatum Blume (phân bố ở Ba Vì, Lạng Sơn, Sapa, Ninh
Bình, Hòa Bình [8]. (Loài này theo phân loại www.theplantlist.org là đồng nghĩa
với loài G. pentaphyllum).
Nhóm nghiên cứu Đại học Dược Hà Nội đã bổ sung thêm 3 loài là
Gynostemma longipes C. Y. Wu, Gynostemma burmanicum King ex Chakrav. và
Gynostemma compresum X. X. Chen & D. R. Liang [3].
1.1.3. Đặc điểm thực vật của chi Gynostemma Blume
Theo một số tài liệu về phân loại thực vật, đặc điểm chung của các loài
trong chi Gynostemma Blume. là cây thảo nhiều năm, có dạng dây leo nhẵn hoặc
có lông [9]. Các loài thường mọc lan ở dưới tán; rễ có củ hoặc không; cành mảnh,
có lông thưa hoặc lông mịn [11].
Lá mọc so le, kép hình chân vịt, 3-9 lá chét, hiếm khi đơn; phiến lá chét
hình trứng – mác, khi khô thường màu xanh. Tua cuốn thường chẻ đôi, ít khi đơn.
Cây đơn tính khác gốc, hiếm khi đơn tính cùng gốc [9], [11].
Hoa đơn tính, cụm hoa chùm hoặc chùy, nách lá hoặc đầu cành; cuống của
hoa có khớp; lá bắc con ở gốc. Hoa đực: ống đài ngắn, 5 thùy; các mảnh hình mác
hẹp; tràng màu xanh hoặc trắng, hình bánh xe (rotate), 5 thùy xẻ sâu; các thùy
hình mác hoặc trứng – mác, mép cuộn vào trong khi là nụ; nhị 5, đính vào gốc
của ống bao hoa; chỉ nhị ngắn, hàn liền; bao phấn đứng, hình trứng, 2 ô, nứt dọc,
trung đới hẹp, nhưng không kéo dài; hạt phấn hình cầu hoặc elip, có sọc/vạch theo
chiều dọc hoặc nhẵn/trơn, tự mở bằng lỗ; nhụy hoa tiêu giảm không có (tiêu giảm
hoàn toàn). Hoa cái có đài và tràng giống hoa đực; có dấu vết nhị lép; bầu hình
cầu, 2 – 5 ô; vòi nhụy 3, hiếm khi 2, 4 hoặc 5, rời nhau; núm nhụy 2 hoặc 1, hình
lưỡi liềm hoặc xẻ răng cưa không đều; noãn 2, treo/rủ trong mỗi ô. Quả mọng
hình cầu, hoặc hình dáng và kích thước giống hạt đậu hoặc quả nang, có 3 thùy từ
đỉnh, đỉnh có u hoặc vết tích của 3 vòi nhụy dài. Có 2 đến 3 hạt hình trứng rộng,
dẹp, có nhú hoặc gai nhú [9], [11].
5
Các nghiên cứu về nhiễm sắc thể cho thấy số nhiễm sắc cơ bản của các loài
trong chi Gynostemma Blume là 2n = 22; có thể xuất hiện dạng đa bội, thường là
2n = 22, 44, 66 hoặc 88. Hiện tượng đa bội nhiễm sắc thể xuất hiện thường xuyên
ở một số loài như G. cardiospermum (2n = 22, 66), G. longipes (2n = 22, 44), G.
yixingerse (2n = 22, 88) và G. pentaphyllum (2n = 22, 44, 66, 88) [12].
1.1.4. Đặc điểm thực vật của một số loài thuộc chi Gynostemma Blume
1.1.4.1. Loài Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino
Cây thảo, mọc leo; gốc và cành mảnh, có rãnh góc, nhẵn hoặc lông thưa
thớt. Lá kép hình chân vịt có từ 3-9 lá chét (thường từ 5-7 lá chét), mỏng mảnh,
có lông hoặc nhẵn; lá chét lá chét giữa hình trứng thuôn dài hoặc hình mũi mác,
lá chét thường có kích thước 3-12 × 1,5-4 cm, lá bên nhỏ hơn, cả hai mặt đôi khi
có lông nhọn, có từ 6-8 cặp gân lá, hẹp dần, mép răng cưa tròn, đỉnh sắc hoặc
nhọn; cuống lá dài 1-5 mm. Tua cuốn dài mảnh, đầu chẻ đôi. Hoa đực mọc thành
cụm; cuống dài hẹp, 10-15 (-30) cm, nhiều nhánh; cuống lá dài hẹp, 1-4 mm; lá
bắc con dạng lá lúa; ống đài rất ngắn; đốt hình tam giác, ca. 0,7 mm, đỉnh nhọn;
tràng hoa màu xanh lá cây hoặc màu trắng; đốt hình trứng- mác, 2,5-3 × 1 cm, 1gân, đỉnh nhọn dài. Hoa cái: cụm ngắn hơn so với hoa đực; đài và tràng hoa như
hoa đực; noãn hình cầu, 2 - hoặc 3 ô; mẫu 3; núm nhụy 2 thùy; 5 nhị lép, ngắn.
Quả không mở, màu đen khi trưởng thành, hình cầu, đường kính 5-6 mm., chứa 2
hạt, nhẵn hoặc nhiều lông cứng và mịn. Hạt màu nâu, hình trứng- giống hình trái
tim, đường kính khoảng 4 mm, phẳng, hai mặt có núm, giống hình tim, đỉnh tù.
Ra hoa tháng 3 đến 11, ra quả tháng 4 đến 12 [9], [7], [8].
1.1.4.2. Loài Gynostemma burmanicum King ex Chakrav.
Thân có góc – rãnh, có lông tơ dày đặc ở các nốt. Lá kép, 3 lá chét, cả hai
mặt có lông; cuống lá kép 3 – 6,5 cm, có lông tơ dày đặc; lá chét giữa hình thoi,
(6-) 8 – 12 x 3 – 3,5 cm, gốc hình nêm rộng, mép khía tai bèo, đỉnh có mũi nhọn
ngắn; lá chét bên 4 – 9 x ca. 4 cm, phía ngoài gần hình trứng, gốc tròn, phía trong
gần hình mác hoặc mác ngược, gốc dần hẹp vào cuống, gân bên 8 hoặc 9; cuống
lá chét giữa 5 – 6 mm; lá chét bên gần như không cuống. Tua cuốn 2 nhánh. Hoa
đực mọc trong cụm hoa chùy; thùy đài hình thuôn, ca. 0,75 x 0,3 mm, đỉnh tù;
6
- Xem thêm -