Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Tr−êng
Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
-------------
-------------
Lª thÞ t©m
NGHI£N CøU KÕ TO¸N QU¶N TRÞ
CHI PHÝ M¤I TR¦êNG TRONG C¸C DOANH NGHIÖP
S¶N XUÊT G¹CH T¹I VIÖT NAM
CHUY£N NGµNH: KÕ TO¸N (KÕ TO¸N, KIÓM TO¸N Vµ PH¢N TÝCH)
M· Sè: 62340301
Ng−êi h−íng dÉn khoa häc:
1. PGS.TS Ph¹m ThÞ BÝch Chi
2. PGS.TS Lª Kim Ngäc
Hµ néi - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu
sử dụng trong luận án là trung thực. Luận án không sao chép nghiên cứu của bất
cứ cá nhân và tập thể nào.
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tôi không biết nói gì hơn là xin gửi lời tri ân chân tình, sâu sắc đến
hai người hướng dẫn là PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi và PGS.TS. Lê Kim Ngọc đã chỉ
bảo tôi tận tình trong suốt chặng đường nghiên cứu, động viên và chia sẻ những kinh
nghiệm quý giá trong nghiên cứu cũng như trong cuộc sống hằng ngày. Xin cảm ơn
tập thể giáo viên hướng dẫn đã dành tình cảm đặc biệt cho tôi, để lại trong tôi sự kính
trọng và yêu quý khôn cùng.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy giáo, cô giáo trong hội đồng đã đưa ra
những góp ý xác đáng, quý báu để luận án của tôi được hoàn thiện tốt hơn.
Cảm ơn những người thân, đồng nghiệp, bạn bè đã cổ vũ tôi, chia sẻ những
gánh nặng trong công việc và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập tài liệu.
Xin tỏ lòng cảm ơn đến các nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp sản xuất gạch đã
nhiệt tình phỏng vấn và trả lời phiếu khảo sát giúp tôi hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến bố mẹ tôi – Người luôn luôn bên
cạnh tôi, che chở, nuôi dưỡng, chăm sóc tôi trưởng thành, luôn sẵn sàng ủng hộ con
đường mà tôi lựa chọn cho dù con đường đó có gian nan và vất vả đến đâu. Cảm ơn
chị gái và chồng tôi đã luôn sát cánh cùng tôi trong những giai đoạn khó khăn, luôn
an ủi, khích lệ, động viên tôi và tạo động lực cho tôi vẫn tiếp bước trên con đường
nghiên cứu khoa học.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
DANH MỤC PHỤ LỤC
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............... 1
1.1. Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 4
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài......................................................... 5
1.5. Tổng quan nghiên cứu...................................................................................... 5
1.5.1. Tổng quan nghiên cứu trên thế giới.............................................................. 5
1.5.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước ............................................................. 12
1.5.3. Khoảng trống trong nghiên cứu và định hướng nghiên cứu về Kế toán quản
trị chi phí môi trường .......................................................................................... 14
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 16
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ MÔI
TRƯỜNG TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................. 17
2.1. Khái niệm về kế toán quản trị chi phí môi trường ....................................... 17
2.2. Nội dung kế toán quản trị chi phí môi trường .............................................. 20
2.2.1. Thông tin trong kế toán quản trị chi phí môi trường ................................... 20
2.2.2. N4.4.hận diện chi phí môi trường .............................................................. 21
2.2.3. Phương pháp xác định chi phí môi trường ................................................. 30
2.2.4. Báo cáo chi phí môi trường và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ........ 39
2.3. Lợi ích của kế toán quản trị chi phí môi trường ........................................... 41
2.3.1. ECMA khắc phục nhược điểm của kế toán quản trị chi phí truyền thống ... 41
2.3.2. ECMA giúp tiết kiệm chi phí, kiểm soát chi phí ........................................ 42
2.3.3. ECMA giúp thẩm định dự án đầu tư .......................................................... 42
2.3.4. ECMA giúp đánh giá hiệu quả môi trường ................................................ 43
2.3.5. ECMA giúp nâng cao hình ảnh của doanh nghiệp ...................................... 43
2.4. Kế toán quản trị chi phí môi trường tại một số quốc gia.............................. 44
2.4.1. Kế toán quản trị chi phí môi trường tại Hàn Quốc...................................... 44
2.4.2. Kế toán quản trị chi phí môi trường tại Nhật Bản....................................... 45
2.4.3. Kế toán quản trị chi phí môi trường tại Mỹ ................................................ 47
2.4.4. Kế toán quản trị chi phí môi trường tại Cộng hòa Séc ................................ 48
2.4.5. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................................... 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................... 51
CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 52
3.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 52
3.1.1. Xây dựng giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 52
3.1.2. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 61
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 64
3.2.1. Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu định tính ............................................ 65
3.2.2. Thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu định lượng ......................................... 68
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 74
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 75
4.1. Tổng quan về ngành sản xuất gạch Việt Nam ............................................... 75
4.1.1. Hiện trạng tình hình đầu tư và sản xuất ngành công nghiệp gạch Việt Nam75
4.1.2. Tình hình tiêu thụ gạch .............................................................................. 78
4.1.3. Đánh giá tổng quan về ngành sản xuất gạch Việt Nam............................... 80
4.2. Thống kê mô tả về các doanh nghiệp sản xuất gạch được sử dụng trong
nghiên cứu ............................................................................................................. 81
4.3. Nghiên cứu về mức độ áp dụng ECMA trong doanh nghiệp sản xuất gạch
Việt Nam ................................................................................................................ 83
4.3.1. Kiểm định về mức độ áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường ............ 83
4.3.2. Đánh giá về mức độ áp dụng kế toán quản trị chi phí môi trường trong
doanh nghiệp sản xuất gạch tại Việt Nam ............................................................ 86
4.4. Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng ECMA trong
doanh nghiệp sản xuất gạch Việt Nam ................................................................. 92
4.4.1. Nghiên cứu định tính về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng ECMA ...... 92
4.4.2. Nghiên cứu định lượng về các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng ECMA 101
4.5. Nghiên cứu về quan điểm của nhà quản trị về lợi ích của việc áp dụng ECMA 108
4.5.1. Kiểm tra độ tin cậy của các biến quan sát về lợi ích của việc áp dụng ECMA ... 108
4.5.2. Thống kê mô tả về lợi ích của việc áp dụng ECMA ................................. 109
4.5.3. Kiểm định mối liên hệ trong quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc
áp dụng ECMA với quy mô hoạt động (theo số lượng lao động) ....................... 110
4.5.4. Kiểm định sự khác biệt trong quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc
áp dụng ECMA với quy mô hoạt động (theo số lượng lao động) ....................... 110
4.5.5. Kiểm định mối liên hệ trong quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc
áp dụng ECMA với quy mô hoạt động (theo tổng nguồn vốn) ........................... 111
4.5.6. Kiểm định sự khác biệt trong quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc
áp dụng ECMA với quy mô hoạt động (theo tổng nguồn vốn) ........................... 111
4.5.7. Kiểm định mối liên hệ trong quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc
áp dụng ECMA với trình độ đào tạo của nhà quản lý......................................... 112
4.5.8. Kiểm định sự khác biệt trong quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc
áp dụng ECMA với trình độ đào tạo của nhà quản lý......................................... 112
4.5.9. Kiểm định mối liên hệ và sự khác biệt trong quan điểm của nhà quản lý về
lợi ích của việc áp dụng ECMA với kinh nghiệm làm việc của nhà quản lý ....... 112
4.6. Đánh giá quan điểm lựa chọn phương pháp xác định chi phí môi trường của
nhà quản trị ......................................................................................................... 113
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 115
CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU116
5.1. Phương hướng phát triển ngành gạch tại Việt Nam ................................... 116
5.1.1. Mục tiêu phát triển ngành gạch ................................................................ 116
5.1.2. Dự báo tổng thể phát triển ngành gạch Việt Nam..................................... 116
5.1.3. Phương hướng phát triển ngành gạch Việt Nam....................................... 117
5.2. Những giải pháp áp dụng ECMA trong doanh nghiệp sản xuất gạch ....... 118
5.2.1. Thiết kế tài khoản riêng biệt cho thông tin môi trường ............................. 119
5.2.2. Nhận diện chi phí môi trường .................................................................. 120
5.2.3. Xây dựng phương pháp xác định chi phí môi trường ............................... 124
5.2.4. Lập báo cáo chi phí môi trường ............................................................... 134
5.2.5. Xây dựng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ...................................... 135
5.3. Những khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ................................................. 138
5.3.1. Về phía chính phủ và các cơ quan chức năng ........................................... 138
5.3.2. Về phía doanh nghiệp .............................................................................. 141
5.3.3. Các đối tượng quan tâm khác ................................................................... 143
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu của luận án ................................................. 145
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 147
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 148
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
Tiếng Việt
ALBC
Áp lực bắt chước
ALCĐ
Áp lực cộng đồng dân cư
ALCP
Áp lực chính phủ
ALQP
Áp lực quy phạm
CLMT
Chiến lược môi trường tích cực
CP
Cổ phần
DNSX
Doanh nghiệp sản xuất
NTNQT
Nhận thức nhà quản trị
TSCĐ
Tài sản cố định
VLXD
Vật liệu xây dựng
VLXN
Vật liệu xây nung
VLXKN
Vật liệu xây không nung
Tiếng Anh
ABC
CIMA
EC
ECA
EMA
ECMA
EMS
EMAS
Activity Based Cost (Chi phí dựa trên hoạt động)
Chartered Institute of Management Accountants of Canada
(Viện Kế toán quản trị Canada)
Environmental Cost (Chi phí môi trường)
Environmental Cost Accounting (Kế toán chi phí môi trường)
Environmental Management Accounting
(Kế toán quản trị môi trường)
Environmental Cost Management Accounting
(Kế toán quản trị chi phí môi trường)
Envionmental Management System (Hệ thống quản lý môi trường)
Eco-Management and Audit Scheme
(Chương trình kiểm toán và quản trị sinh thái)
Từ viết tắt
EPI
ESDD
FA
Diễn giải
Chỉ số hiệu quả môi trường (Environmental Performance Indicators)
Energy and Sustainable Development Divison
(Ủy ban năng lượng và phát triển bền vững)
Financial Accounting (Kế toán tài chính)
FCA
Full Cost Accounting (Kế toán chi phí đầy đủ)
GRI
Global Reporting Initiative (Sáng kiến báo cáo toàn cầu)
IFAC
International Federation of Accountant (Liên đoàn Kế toán quốc tế)
ISO
JMETI
International Organization for Standardization
(Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế)
Japanese Ministry of Economic, Trade and Industry
(Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật)
JMOE
Japanese Ministry of Environment (Bộ Môi trường Nhật Bản)
KMOE
Korean Ministry of Environment (Bộ Môi trường Hàn Quốc)
LCC
Life Cycle Cost (Chi phí vòng đời sản phẩm)
MA
Managemental Accounting (Kế toán quản trị)
MEMA
MFCA
OECD
PEMA
Monetary Environmental Management Accounting
(Kế toán quản trị môi trường tiền tệ)
Material Flow Cost Accounting (Kế toán chi phí dòng vật liệu)
Organization of Economic Co-orperation Development
(Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế)
Physical Environmental Management Accounting
(Kế toán quản trị môi trường hiện vật)
R&D
Chi phí nghiên cứu và phát triển (Research & Development)
TCA
Total Cost Accounting (Kế toán chi phí tổng)
UNDSD
USEPA
United Nations Division of Sustainable Development
(Ủy ban Liên hợp quốc về phát triển bền vững)
United States Environmental Protection Agency
(Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ)
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1. Phân bổ chi phí môi trường theo mức độ đo lường chi phí ......................... 29
Bảng 3.1. Các biến quan sát đo lường các nhân tố ảnh hưởng .................................... 62
đến mức độ áp dụng ECMA....................................................................................... 62
Bảng 3.2. Các biến quan sát đo lường mức độ áp dụng ECMA .................................. 63
Bảng 3.3. Mã hóa đối tượng tham gia phỏng vấn ....................................................... 66
Bảng 3.4. Bảng xử lý và phân tích dữ liệu định tính ................................................... 67
Bảng 3.5. Đặc điểm của đối tượng khảo sát ............................................................... 70
Bảng 4.1. Tổng công suất lắp đặt từ 2008 – 2014....................................................... 76
Bảng 4.2. Sản lượng vật liệu xây từ năm 2008 đến năm 2014 .................................... 77
Bảng 4.3. Tổng hợp tổng sản lượng sản xuất gạch trong giai đoạn 2008-2015 ........... 78
Bảng 4.4. Lượng tiêu thụ trong nước các loại gạch giai đoạn 2008 – 2014 ................. 79
Bảng 4.5. Kim ngạch nhập khẩu của gạch ốp lát giai đoạn 2008 – 2014 .................... 79
Bảng 4.6. Kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2008 – 2014.............................................. 79
Bảng 4.7. Quy mô hoạt động (theo số lượng lao động) .............................................. 81
Bảng 4.8. Quy mô hoạt động (theo tổng nguồn vốn) .................................................. 81
Bảng 4.9. Cơ cấu tổ chức quản lý .............................................................................. 82
Bảng 4.10. Mô hình tổ chức kế toán quản trị.............................................................. 82
Bảng 4.11. Quan điểm về quyết định kinh doanh của nhà quản trị ............................. 83
Bảng 4.12. Hệ số tương quan biến tổng và hệ số Cronbach’s Alpha của từng biến..... 84
Bảng 4.13. Thống kê mô tả về các biến quan sát đo lường mức độ áp dụng ECMA ..... 84
Bảng 4.14. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng ECMA................ 104
Bảng 4.15. Kết quả hồi quy ban đầu ....................................................................... 107
Bảng 4.16. Kiểm tra độ tin cậy của các biến quan sát về lợi ích của việc áp dụng ECMA ... 109
Bảng 4.17. Thống kê mô tả về lợi ích của việc áp dụng ECMA ............................... 109
Bảng 4.18. Quan điểm nhà quản trị về lợi ích của việc áp dụng ECMA ................... 110
Bảng 4.19. Ý kiến về phương pháp sử dụng để xác định chi phí môi trường ............ 113
Bảng 5.1. Quy hoạch nhu cầu gạch trong nước ........................................................ 117
Bảng 5.2. Hoạt động môi trường và thước đo hoạt động .......................................... 125
Bảng 5.3. Phân bổ chi phí môi trường vào hoạt động ............................................... 127
Bảng 5.4. Xác định chi phí môi trường của từng sản phẩm ...................................... 128
Bảng 5.5. So sánh phương pháp ABC và phương pháp truyền thống ....................... 129
Bảng 5.6. Bảng cân bằng vật liệu ............................................................................. 131
Bảng 5.7. Khối lượng vật liệu sản xuất được phân bổ cho trung tâm chi phí ............ 131
Bảng 5.8. Chi phí vật liệu phân bổ cho sản phẩm và chất thải .................................. 132
Bảng 5.9. Phân bổ chi phí năng lượng và chi phí hệ thống cho trung tâm chi phí ..... 132
Bảng 5.10. Phân bổ các chi phí cho sản phẩm và chất thải ....................................... 133
Bảng 5.11. Các khoản mục chi phí phân bổ cho chất thải......................................... 133
Bảng 5.12. So sánh phương pháp MFCA và phương pháp truyền thống .................. 133
Bảng 5.13. Các chỉ tiêu tuyệt đối ............................................................................. 136
Bảng 5.14. Các chỉ tiêu tương đối ............................................................................ 137
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa phương pháp truyền thống, TCA và FCA ..................... 36
Sơ đồ 3.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 61
Sơ đồ 4.1. Mức độ tác động của các nhân tố ............................................................ 108
Sơ đồ 5.1. Quy trình sản xuất và tổn thất vật liệu tại nhà máy gạch cao cấp Vĩnh Lộc130
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1. Danh mục chi phí môi trường của IFAC............................................... 149
Phụ lục 2.2. Phân loại chi phí môi trường theo hoạt động kiểm soát chất lượng môi trường . 150
Phụ lục 2.3. Phân loại chi phí môi trường theo phạm vi phát sinh ............................ 150
Phụ lục 2.4. Chi phí môi trường phát sinh trong doanh nghiệp ................................. 151
Phụ lục 2.5. Phương pháp xác định chi phí truyền thống và phương pháp xác định chi
phí dựa trên hoạt động (ABC) .................................................................................. 152
Phụ lục 2.6. Chu kỳ sống của sản phẩm ................................................................... 153
Phụ lục 2.7. Phương pháp xác định chi phí truyền thống và phương pháp kế toán chi
phí tổng (TCA) ........................................................................................................ 154
Phụ lục 2.8. Chi phí môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp..................... 155
Phụ lục 2.9. Mô hình về chi phí cá nhân, chi phí xã hội và chi phí đầy đủ ................ 155
Phụ lục 2.10. Phương pháp chi phí truyền thống và phương pháp kế toán chi phí dòng
vật liệu (MFCA) ...................................................................................................... 156
Phụ lục 2.11. ECMA và phát triển bền vững ............................................................ 157
Phụ lục 4.1. Tổng hợp tài nguyên khoáng sản sản xuất gạch theo vùng kinh tế ........ 158
Phụ lục 4.2. Thống kê sản xuất gạch ốp lát 4 nước trong Asean ............................... 159
Phụ lục 4.3. Thống kê tiêu thụ 4 nước trong Asean .................................................. 159
Phụ lục 4.4. Thống kê xuất khẩu gạch ốp lát của 4 nước từ 2009 đến 2013 .............. 159
Phụ lục 4.5. Tình hình nhập khẩu gạch ốp lát của 4 nước từ 2009 đến 2013............. 159
Phụ lục 4.6. Mối quan hệ giữa mức độ áp dụng ECMA với số lượng lao động ....... 160
Phụ lục 4.7. Kiểm định Chi-Square về mối liên hệ giữa mức độ áp dụng ECMA với số
lượng lao động ......................................................................................................... 160
Phụ lục 4.8. Kiểm định Somers’ d về mối liên hệ giữa mức độ áp dụng ECMA với số
lượng lao động ......................................................................................................... 160
Phụ lục 4.9. Kiểm định Kendall’s tau và Gamma về mối liên hệ giữa mức độ áp dụng
ECMA với số lượng lao động .................................................................................. 161
Phụ lục 4.10. Kiểm định ANOVA về sự khác biệt giữa mức độ áp dụng ECMA với số
lượng lao động ......................................................................................................... 161
Phụ lục 4.11. Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ áp dụng ECMA với số lượng lao động. 161
Phụ lục 4.12. Mối quan hệ giữa mức độ áp dụng ECMA với tổng nguồn vốn ......... 162
Phụ lục 4.13. Kiểm định Somers’ d về mối liên hệ giữa mức độ áp dụng ECMA với
tổng nguồn vốn ........................................................................................................ 162
Phụ lục 4.14. Kiểm định Kendau’s tau và Gamma về mối liên hệ giữa mức độ áp dụng
ECMA với tổng nguồn vốn ...................................................................................... 162
Phụ lục 4.15. Thể hiện sự khác biệt giữa mức độ áp dụng ECMA với tổng nguồn vốn .. 163
Phụ lục 4.16. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến quan sát ảnh hưởng đến mức
độ áp dụng ECMA ................................................................................................... 164
Phụ lục 4.17. Kết quả phân tích khám phá nhân tố cho biến độc lập ........................ 165
Phụ lục 4.18. Kết quả phân tích khám phá nhân tố cho biến phụ thuộc .................... 166
Phụ lục 4.22. Kiểm định Somers’d về quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc áp
dụng ECMA với số lượng lao động ......................................................................... 169
Phụ lục 4.23. Kiểm định Kendaull’s tau, Gamma về quan điểm của nhà quản lý về lợi
ích của việc áp dụng ECMA với số lượng lao động ................................................. 170
Phụ lục 4.24. Sự khác biệt về quan điểm của nhà quản ý về lợi ích của việc áp dụng
ECMA với số lượng lao động .................................................................................. 170
Phụ lục 4.25. Mối liên hệ giữa quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc áp dụng
ECMA với tổng nguồn vốn ...................................................................................... 171
Phụ lục 4.26. Sự khác biệt giữa quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc áp dụng
ECMA với tổng nguồn vốn ...................................................................................... 171
Phụ lục 4.27. Mối liên hệ giữa lợi ích của việc áp dụng ECMA với trình độ đào tạo 172
Phụ lục 4.28. Kiểm định ANOVA giữa quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc
áp dụng ECMA với trình độ đào tạo ........................................................................ 172
Phụ lục 4.29. Sự khác biệt giữa quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc áp dụng
ECMA với trình độ đào tạo ...................................................................................... 173
Phụ lục 4.30. Mối liên hệ về quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc áp dụng
ECMA với kinh nghiệm làm việc ............................................................................ 174
Phụ lục 5.1. Tổng hợp quy hoạch phát triển sản xuất gạch đến năm 2020 theo các
vùng kinh tế trong cả nước về công suất thiết kế ...................................................... 176
Phụ lục 5.2. Thiết lập tài khoản EMA tiền tệ............................................................ 177
Phụ lục 5.3. Thiết lập tài khoản EMA hiện vật ......................................................... 180
Phụ lục 5.4. Phân loại chi phí môi trường ................................................................ 181
Phụ lục 5.5. Báo cáo môi trường (theo thông tin hiện vật) ....................................... 182
Phụ lục 5.6. Báo cáo môi trường (theo thông tin hiện vật) ....................................... 183
Phụ lục 5.7. Báo cáo chi phí môi trường (theo hoạt động) ........................................ 184
Phụ lục 5.8. Báo cáo chi phí môi trường (theo nội dung và công dụng).................... 186
Phụ lục 5.9. Báo cáo chi phí môi trường .................................................................. 187
Phụ lục 5.10. Dự toán chi phí môi trường ................................................................ 188
Phụ lục 1. Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch kèm theo dòng thải ................................ 189
Phụ lục 2. Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu đầu vào tại nhà máy sản xuất gạch Vĩnh
Lộc – Công ty CP Sản xuất và thương mại Lam Sơn ............................................... 190
Phụ lục 3. Thông số công nghệ tại Nhà máy Đông Vinh của Công ty kinh doanh nhà
Thanh Hóa .............................................................................................................. 194
Phụ lục 4. Thông số công nghệ tại Nhà máy gạch Đông Văn của Công ty Xây dựng K2 ...... 195
Phụ lục 5. Chi phí giám sát môi trường tại nhà máy sản xuất gạch Vĩnh Lộc – Công ty
CP sản xuất và thương mại Lam Sơn ...................................................................... 196
Phụ lục 6. Chi phí giám sát môi trường tại Công ty cổ phần Viglacera Bỉm Sơn…197
Phụ lục 7. Chi phí giám sát môi trường tại Nhà máy gạch Yên Tâm – Công ty Xây lắp
điện xây dựng thủy lợi Thăng Bình .......................................................................... 199
Phụ lục 8. Chi phí giám sát môi trường của Công ty CP TM và SX VLXD Trung Sơn ....... 200
Phụ lục 9. Chương trình quản lý môi trường tại Nhà máy gạch Vĩnh Lộc của Công ty
CP Sản xuất và thương mại Lam Sơn....................................................................... 202
Phụ lục 10. Chương trình quản lý môi trường tại Công ty CP thương mại và sản xuất
VLXD Trung Sơn .................................................................................................... 206
Phụ lục 11. Chương trình quản lý môi trường tại Công ty Xây lắp điện xây dựng Thủy
lợi Thăng Bình ......................................................................................................... 208
Phụ lục 12. Kế hoạch quản lý môi trường hằng năm tại Nhà máy T5 – Tổng cục VIII
Thanh Hóa ............................................................................................................... 209
Phụ lục 13. Dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường tại nhà máy Thạch
Kim - Công ty CP gạch ngói sông Chanh ............................................................... 211
Phụ lục 14. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường tại Công ty CP VLXD Hùng
Cường ...................................................................................................................... 213
Phụ lục 15. Dự toán chi tiết chi phí cải tạo, phục hồi môi trường tại Công ty CP VLXD
Hùng Cường ............................................................................................................ 214
Phụ lục 16. Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường tại Nhà máy gạch Yên Ninh 216
của Công ty CP Sản xuất và Thương mại Cẩm Trướng ............................................ 216
Phụ lục 17. Tổng hợp chi phí phục hồi môi trường sau khai thác tại nhà máy gạch Định
Công – Công ty CP sản xuất và thương mại Cẩm Chướng .......................................... 218
Phụ lục 18. Các khoản chi phi môi trường được theo dõi tại Công ty Cổ phần Sản xuất
và Thương mại Lam Sơn ......................................................................................... 219
Phụ lục 19. Các khoản chi phi môi trường được theo dõi tại Công ty Cổ phần Sản xuất
và Thương mại Cẩm Trướng.................................................................................... 220
Phụ lục 20. PHIẾU KHẢO SÁT .............................................................................. 221
Phụ lục 21. CÂU HỎI PHỎNG VẤN ...................................................................... 226
Phụ lục 22. DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP NHẬN ĐƯỢC PHIẾU ĐIỀU TRA. 227
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do lựa chọn đề tài
Ô nhiễm môi trường đang trở thành mối quan tâm của toàn cầu và hoạt động
của các doanh nghiệp sản xuất tác động tiêu cực đến môi trường đang tạo nên sự chú ý
ngày càng tăng. Đã có những áp lực để quản lý hoạt động môi trường không chỉ từ
trong nội bộ doanh nghiệp mà còn từ các đối tượng quan tâm khác đặc biệt là từ chính
phủ. Các quy định môi trường của chính phủ ngày càng nghiêm ngặt hơn đã dẫn đến
việc các doanh nghiệp phải đối mặt với sự gia tăng đáng kể của chi phí môi trường
(EC) bao gồm khoản phạt môi trường, chi phí xử lý ô nhiễm, chi phí quản lý và phòng
ngừa ô nhiễm (Niap, 2006). Theo Kitzman (2001), EC liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp đang tăng lên bởi sự gia tăng của quy định môi trường và nhu cầu xã hội
cho sự phát triển bền vững. Vì vậy, trong những thập kỷ gần đây, đã có một số lượng
ngày càng lớn các doanh nghiệp đề cao tầm quan trọng của quản lý môi trường và
phản ánh chúng vào trong hệ thống kế toán (Todea & cộng sự, 2010).
Để quản lý và kiểm soát EC, các doanh nghiệp cần phải thu thập, phân tích và
cung cấp thông tin EC. Kế toán quản trị chi phí môi trường – ECMA ra đời trở
thành công cụ hữu ích để đáp ứng yêu cầu trên. Mặc dù ECMA là một lĩnh vực của kế
toán nhưng nó được thể hiện như là một thuật ngữ rộng hơn liên quan đến việc tạo ra
các dữ liệu về hoạt động môi trường ở cấp độ doanh nghiệp cho cả đối tượng bên trong
và bên ngoài. ECMA chính là việc nhận diện, đo lường và công bố thông tin tiền tệ và
thông tin hiện vật liên quan đến môi trường để cải thiện hiệu quả môi trường (gia tăng
trách nhiệm môi trường, giảm trừ rủi ro môi trường, sản xuất sản phẩm xanh) và nâng
cao hoạt động tài chính của doanh nghiệp (sử dụng nguồn tài nguyên hiệu quả, tiết
kiệm chi phí). Do đó, ECMA giúp lồng ghép các vấn đề môi trường của tổ chức vào hệ
thống kế toán quản trị (MA).
Hệ thống MA truyền thống đã có một số hạn chế về nhận thức liên quan đến
việc cải thiện hoạt động thông qua quản trị chi phí đó là các EC đang được tập hợp vào
tài khoản chung (UNDSD, 2001; Rikhardsson & cộng sự, 2005; Schaltegger & cộng
sự, 2008). Vì vậy, hệ thống này không đưa ra một sự nhìn nhận cụ thể về tác động môi
trường và các chi phí liên quan mà tập trung vào hoạt động tài chính (Gray & cộng sự,
2001; IFAC, 2005). Điều này dẫn đến các thông tin không được cung cấp một cách
đầy đủ cho nhà quản lý để đưa ra các quyết định. Do đó, sự xuất hiện của ECMA đã
lấp đầy khoảng trống của MA truyền thống (Niap, 2006).
2
Ứng dụng ECMA ngày càng trở nên rõ ràng. Điều này đã phản ánh một sự thay
đổi lớn trong hai thập kỷ qua (Rikhardsson & cộng sự, 2005; Schaltegger & cộng sự,
2008; Todea & cộng sự, 2010; Ahmad, 2012). ECMA đã thu hút sự chú ý và quan tâm
ngày càng lớn và được đánh giá là công cụ để quản lý môi trường hiệu quả. ECMA
không còn là một hiện tượng phương Tây bởi vì nó đang lan rộng trên toàn thế giới, và
gần đây nó đã được áp dụng rộng rãi với tốc độ chóng mặt ở một số nước châu Á
(Bennett & James, 2000; Rikhardsson & cộng sự, 2005). Tuy nhiên, áp dụng ECMA
tại các quốc gia đang phát triển như Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn đầu và có ít
tài liệu về ECMA tại các quốc gia này là sẵn có (Herzig, 2012). Với Việt Nam đó cũng
không phải là ngoại lệ, ECMA được coi là lĩnh vực mới trong cả nghiên cứu và thực
hành quản lý. Theo Jalil & cộng sự (2016), tại các quốc gia đang phát triển, hoạt động
thân thiện với môi trường chưa được chấp nhận nhiều từ các ngành công nghiệp, do đó
động lực để cải thiện môi trường hay sản xuất sạch hơn cũng như cơ hội cho việc
nghiên cứu và thực hành ECMA đã bị hạn chế. Vì vậy, nghiên cứu về ECMA trong
các doanh nghiệp sản xuất (DNSX) tại Việt Nam sẽ giúp phát hiện những thông tin
quan trọng về những yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ECMA đứng trên quan điểm
của một quốc gia đang phát triển đồng thời cũng cung cấp sự hiểu biết về những khác
biệt giữa các quốc gia trong việc thực hành ECMA.
Các DNSX gạch đóng góp vai trò hết sức to lớn trong sự phát triển công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên với công nghệ sản xuất gạch hiện nay chủ yếu
bằng đất sét nung và ngay cả với công nghệ sử dụng nguyên liệu khác như cát, xi
măng, than, đá cũng đã gây ra những tác động tiêu cực đến môi trường như tiêu tốn
một lượng tài nguyên khổng lồ, biến đất canh tác thành ao hồ, gây ra hiện tượng sạt lở,
xói mòn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái và cảnh quan. Sản xuất gạch tạo ra
khí thải, bụi độc hại ảnh hưởng đến môi trường sống, tăng khí thải nhà kính, tăng chi
phí xử lý môi trường cũng như chi phí quản lý và phòng ngừa ô nhiễm. Vì vậy, vấn đề
bảo vệ môi trường trong sản xuất gạch đã được Bộ Xây dựng thể hiện trong chiến lược
phát triển đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
ECMA giữ vai trò quan trọng trong việc quản lý EC giúp cải thiện hiệu quả môi
trường và nâng cao hiệu quả tài chính. Quản trị doanh nghiệp bền vững sẽ không thể
hoạt động mà không có ECMA để hỗ trợ cho việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát
(Wendisch & Heupel, 2005). Tuy nhiên, các DNSX gạch – một lĩnh vực sản xuất nhạy
cảm với môi trường thường không đặt sự chú ý vào vấn đề này. Mặc dù phải thừa nhận
rằng một số sáng kiến và chương trình quản lý môi trường đã được các DNSX gạch giới
thiệu nhưng theo dõi, xử lý và cung cấp dữ liệu về EC chưa được các nhà quản trị đặc
3
biệt quan tâm. Vì vậy, với số lượng lớn các DNSX gạch tại Việt Nam và tầm quan trọng
của lĩnh vực này trong nền kinh tế đòi hỏi các thông tin EC cần phải được quản lý.
Những nội dung nêu trên là lý do để tác giả lựa chọn đề tài: Nghiên cứu kế
toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp sản xuất gạch tại Việt
Nam. Mục tiêu nghiên cứu không chỉ tập trung vào việc mô tả thực hành ECMA trong
DNSX gạch hiện nay mà còn phân tích quan điểm, suy nghĩ và mối quan tâm của đối
tượng tham gia việc áp dụng ECMA. Từ đó, tác giả sẽ xây dựng hệ thống ECMA cho
các DNSX gạch thông qua việc sử dụng phương pháp kế toán hiện đại, phù hợp với
điều kiện thực tế nhằm giúp các DNSX gạch đạt được cả lợi ích kinh tế - môi trường,
hướng đến mục tiêu phát triển bền vững.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của luận án là đánh giá hiện trạng áp dụng ECMA trong các
DNSX gạch tại Việt Nam, phát hiện các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ áp dụng ECMA.
Từ đó nghiên cứu xây dựng hệ thống ECMA phù hợp cho các DNSX gạch Việt Nam
đồng thời đề xuất một số khuyến nghị để thúc đẩy các DNSX gạch áp dụng ECMA.
Từ mục tiêu chung, luận án đặt ra các mục tiêu cụ thể bao gồm:
- Đánh giá mức độ áp dụng ECMA trong các DNSX gạch Việt Nam bao gồm
việc đánh giá thông tin hiện vật, thông tin tiền tệ, phương pháp đo lường chi phí, tài
khoản, báo cáo EC, đo lường hiệu quả môi trường và việc tích hợp EC vào quyết định
kinh doanh;
- Khám phá mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến việc áp dụng ECMA
trong các DNSX gạch Việt Nam;
- Phân tích quan điểm của nhà quản lý về lợi ích của việc áp dụng ECMA trong
sự phát triển bền vững;
- Thiết kế hệ thống ECMA phù hợp nhất cho DNSX gạch Việt Nam bao gồm:
xây dựng tài khoản kế toán, nhận diện EC, thiết kế phương pháp xác định EC, báo cáo
EC và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường.
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Nhằm cụ thể hóa cho các mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu được
thiết lập như sau:
- Thông tin hiện vật, thông tin tiền tệ, phương pháp đo lường chi phí, tài khoản,
sổ sách, báo cáo EC và việc tích hợp EC vào quyết định kinh doanh được phản ánh
4
như thế nào trong hệ thống kế toán hiện nay của DNSX tại Việt Nam?
- Các nhân tố áp lực cưỡng chế của chính phủ; áp lực quy phạm; áp lực bắt
chước; áp lực cộng đồng dân cư; áp lực bên liên quan; chiến lược môi trường tích cực;
nhận thức của nhà quản trị về tính không chắc chắn của môi trường ảnh hưởng đến
mức độ áp dụng ECMA như thế nào?
- Các nhà quản lý nhận thức như thế nào về lợi ích của việc áp dụng ECMA
trong sự phát triển bền vững?
- Hệ thống ECMA nên được thiết lập như thế nào trong DNSX gạch Việt Nam?
- Những khuyến nghị cho việc áp dụng ECMA trong DNSX gạch Việt Nam là gì?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là ECMA trong doanh nghiệp hay đối tượng nghiên cứu
chính là quá trình thu thập, đo lường và cung cấp thông tin EC. Trong đó, EC xem xét
trong nghiên cứu này được giới hạn. EC chỉ bao gồm chi phí bên trong (cá nhân) tức là
các EC mà doanh nghiệp chịu trách nhiệm chi trả và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận
của doanh nghiệp. Nghiên cứu nhấn mạnh đến thông tin môi trường dựa trên cả thước
đo tiền tệ và thước đo hiện vật cùng với các quan điểm hỗ trợ quyết định quản trị nội bộ
trong các DNSX gạch tại Việt Nam. Do ECMA là khái niệm rộng, bao gồm nhiều công
cụ khác nhau nên trong luận án này, tác giả tập trung nghiên cứu về các công cụ trọng
tâm của EC như: phân loại EC, phương pháp xác định EC, báo cáo EC, chỉ tiêu đo
lường hiệu quả môi trường, dự toán EC.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi nghiên cứu về không gian: Là các DNSX gạch tại Việt Nam. Do chưa
có sự thống kê chính thức về số lượng các DNSX gạch nên nghiên cứu lựa chọn trang
yellowpages.com để xác định các DNSX gạch còn hoạt động là 213 doanh nghiệp (truy
cập tại thời điểm tháng 6/2015). Nghiên cứu tiến hành chọn mẫu 150 doanh nghiệp được
phân bố rộng rãi trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Phiếu điều tra được gửi đến cho 4 đối
tượng (Giám đốc, phó giám đốc, trưởng bộ phận MA và nhà quản lý môi trường) của
các DNSX gạch và kết quả thu được 232 phiếu hợp lệ trên tổng 72 doanh nghiệp (chiếm
48% so với quy mô mẫu và 33,8% so với tổng thể). Đồng thời tác giả cũng tiến hành
phỏng vấn sâu 15 nhà quản trị của doanh nghiệp quy mô vừa và lớn.
* Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Nghiên cứu khảo sát kết hợp với phỏng vấn
sâu được thực hiện để phân tích sự khác nhau trong quan điểm, suy nghĩ, thái độ và
5
mối quan tâm của các đối tượng về ECMA bao gồm giám đốc, phó giám đốc, trưởng
bộ phận MA và nhà quản lý môi trường. Các cuộc phỏng vấn được thực hiện từ tháng
8/2015 đến tháng 1/2016 trong khi phiếu khảo sát gửi đến các nhà quản lý trong giai
đoạn từ tháng 10/2015 đến tháng 2/2016.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Các công trình nghiên cứu trước tại Việt Nam chưa nghiên cứu
sâu về MA gắn với thông tin môi trường trong DNSX gạch, vì vậy nội dung nghiên
cứu, bối cảnh nghiên cứu chính là điểm mới của luận án. Ngoài ra, phương pháp
nghiên cứu định lượng kết hợp định tính được sử dụng trong nghiên cứu cũng “lấp
đầy” khoảng trống cho các nghiên cứu về ECMA trước đó.
Luận án đã tổng hợp cơ sở lý luận về ECMA cho các DNSX nói chung và
DNSX gạch nói riêng bao gồm khái niệm ECMA, thông tin môi trường, phân loại EC,
chỉ ra các phương pháp sử dụng để xác định EC, báo cáo môi trường, chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả môi trường và lợi ích của ECMA.
Về thực tiễn: Luận án đánh giá hạn chế của việc áp dụng ECMA tại các DNSX
gạch liên quan đến mục tiêu quản lý và kiểm soát EC. Đồng thời, luận án chỉ rõ mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc ứng dụng ECMA; làm sáng tỏ vai trò của
ECMA trong hoạt động của các DNSX. Luận án đưa ra các giải pháp để giúp nhà quản
trị doanh nghiệp đo lường, phân bổ EC nhằm kiểm soát, tiết kiệm EC để gia tăng lợi
ích kinh tế và môi trường như: thiết lập tài khoản EMA, phân loại EC, xây dựng
phương pháp đo lường EC dựa trên hoạt động (ABC) và phương pháp chi phí dòng vật
liệu (MFCA), lập báo cáo EC, thiết kế các chỉ số đánh giá hiệu quả môi trường. Mặc
dù nghiên cứu được thực hiện trong DNSX gạch song có thể mở rộng cho các lĩnh vực
sản xuất khác.
1.5. Tổng quan nghiên cứu
1.5.1. Tổng quan nghiên cứu trên thế giới
a. Tổng quan chung về kế toán quản trị chi phí môi trường
Vai trò quan trọng của kế toán cho phát triển bền vững đã được chỉ ra trong
những năm 70 của thế kỷ XX. Việc phát triển các quan điểm và kỹ thuật để tính toán
EC được coi là vấn đề cốt lõi. Tuy nhiên, rất ít nghiên cứu về EMA cũng như ECMA
xuất hiện trong giai đoạn từ năm 1970 đến 1989 (Schaltegger & cộng sự, 2011). Các
nghiên cứu trước chỉ cung cấp hướng dẫn hạn chế về ECMA (Parker, 1997). Mãi cho
đến năm 1990, việc áp dụng MA để quản lý môi trường mới trở nên rõ ràng hơn
6
(Mathews, 2000; Chang, 2007). Thông tin môi trường mới thật sự được kết nối với
MA và tiềm năng của MA trong việc quản lý EC được khám phá. Điều này đã đánh
dấu bước ngoặt cho sự phát triển của ECMA. Các nghiên cứu về lĩnh vực ECMA được
tiến hành và đem lại những đóng góp quan trọng (Herzig, 2012; Rikhardsson & cộng
sự, 2005; Ditz & cộng sự, 1995). Một số kinh nghiệm hoặc các sáng kiến đã chứng
minh rằng EC có thể là đáng kể và giảm thiểu các chi phí này thông qua các hoạt động
quản lý thích hợp có thể gia tăng lợi nhuận. Nghiên cứu của Viện Tài nguyên Thế giới
chỉ ra EC chiếm tới gần 20% chi phí hoạt động tại nhà máy lọc dầu Yorktown Amoco
Oil, chiếm hơn 19% tổng chi phí sản xuất tại công ty hóa chất Ciba Geigy. Nghiên cứu
trường hợp của Ditz & cộng sự (1995) đồng tình EC có thể chiếm tới 20% trong tổng
chi phí. Một số dự án ở châu Âu, chẳng hạn như ở Hà Lan và Anh, cũng đã báo cáo
kết quả tương tự để thể hiện phạm vi của EC và chỉ ra cơ hội tiết kiệm chi phí, tăng lợi
nhuận (thông qua giảm các tác động môi trường, hoặc quản lý và ngăn ngừa ô nhiễm
(Bartolomeo & cộng sự, 1999; Jasch, 2003).
Riêng tại Mỹ, nhiều sáng kiến ECMA đã được hỗ trợ bởi Cơ quan Bảo vệ Môi
trường Hoa Kỳ (USEPA). Tài liệu ‘Giới thiệu về kế toán môi trường như là một công
cụ quản lý kinh doanh’ được xuất bản năm 1995 để giúp xác định các khái niệm và
thuật ngữ quan trọng liên quan đến ECMA và cung cấp một chương trình phân loại
EC, đưa ra các phương pháp xác định EC cũng như làm rõ vai trò của ECMA trong
việc phân bổ chi phí, thiết kế sản phẩm và lập ngân sách. USEPA phát triển các nghiên
cứu và thực hành ECMA trong các ngành công nghiệp và ứng dụng thành công một số
phương pháp xác định EC như phương pháp chi phí dựa trên hoạt động (ABC) và
phương pháp kế toán chi phí đầy đủ (FCA) (USEPA, 1995a; USEPA, 1996).
Trong thế kỷ 21, ECMA nhận được nhiều sự chú ý khi mà hàng loạt các tác động
gây ô nhiễm môi trường đã tạo ra hậu quả tài chính nghiêm trọng cho các tổ chức. Một
số tổ chức quốc tế và các cơ quan kế toán chuyên nghiệp đã dành nhiều thời gian nghiên
cứu nhằm phát triển ECMA. Ủy ban Liên Hợp Quốc về Phát triển Bền vững (UNDSD)
và Liên đoàn Kế toán Quốc Tế (IFAC) đã lần lượt công bố tài liệu: “Kế toán quản trị
môi trường: Thủ tục và nguyên tắc” (UNDSD, 2001) và “Tài liệu hướng dẫn quốc tế:
Kế toán Quản lý Môi trường” (IFAC, 2005) như là kim chỉ nam cho chính phủ các nước
và các tổ chức thực hành ECMA và hiểu rõ lợi ích mà ECMA mang lại.
UNDSD (2001) cho rằng ECMA là cách tiếp cận tốt hơn và toàn diện hơn MA.
Thước đo ECMA không chỉ là thước đo tiền tệ về các khoản chi phí của hoạt động có
ảnh hưởng đến môi trường mà còn là thước đo hiện vật về vật liệu, năng lượng, chất
thải và sản phẩm tạo ra. Vì vậy, UNDSD đặc biệt hướng sự quan tâm vào phương
7
pháp kế toán chi phí dòng vật liệu (MFCA). IFAC (2005) ủng hộ ECMA bao gồm cả
kế toán quản trị môi trường tiền tệ (MEMA) và kế toán quản trị môi trường hiện vật
(PEMA). Ngoài việc đưa ra định nghĩa, nội dung, lợi ích và thách thức của ECMA,
IFAC tập trung vào sáng kiến quản trị được hỗ trợ bởi ECMA như quản trị chất thải,
quản trị chuỗi cung ứng, quản trị môi trường, báo cáo môi trường, đưa ra các dự án và
trường hợp nghiên cứu thí điểm ở các quốc gia như: Úc, Nhật, Tây Ban Nha, Mỹ, Anh,
Philipin, Đức,… để làm bộ tài liệu hướng dẫn cho các tổ chức và quốc gia khác thực
hành. Có thể nói tài liệu USEPA (1995b), UNDSD (2001), IFAC (2005) được xem
như là hướng dẫn toàn diện nhất trong giai đoạn 1970 – 2005. Những hướng dẫn này
đã trở thành điểm khởi đầu tốt cho các quốc gia để công bố các tài liệu giới thiệu
ECMA trong các tổ chức như: “Hướng dẫn kế toán môi trường” của Bộ Môi trường
Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Australia, Malaysia, Cộng hòa Séc, Banglades,...
Hầu hết các nghiên cứu về ECMA tập trung nhiều vào lĩnh vực sản xuất. Với
lĩnh vực dịch vụ dường như ECMA có ít điều kiện để phát huy. Chỉ có một số nghiên
cứu áp dụng ECMA trong lĩnh vực này như nghiên cứu trong trường đại học (Chang,
2007), công ty dịch vụ tài chính (Deegan, 2003), dịch vụ bảo vệ tài nguyên rừng
(Papaspyroppulos & cộng sự, 2012; Schaltegger & cộng sự, 2008). Điều này có thể
phản ánh thực tế là lĩnh vực sản xuất rất nhạy cảm với môi trường và tạo ra tác động
môi trường tiêu cực rõ ràng hơn so với lĩnh vực khác (Jalaludin & cộng sự, 2011).
ECMA đang thu hút được sự chú ý và mối quan tâm ngày càng lớn vì vậy số
lượng các nghiên cứu về ECMA trong các lĩnh vực sản xuất đang gia tăng chóng mặt.
Tầm quan trọng của ECMA đã được chỉ rõ, vì vậy, những nỗ lực để thúc đẩy thực
hành ECMA đang tập trung vào việc phát triển các kỹ thuật để giúp xác định EC và
khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng ECMA.
b. Các công trình nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế
toán quản trị chi phí môi trường
Từ góc độ Lý thuyết thể chế, Qian và Burrit (2008) xem xét sự phát triển của
ECMA trong mối quan hệ với 3 trụ cột: áp lực quy định pháp lý, áp lực quy phạm, áp
lực bắt chước. Theo họ, thể chế được coi là cấu trúc xã hội đạt mức độ cao bao gồm
chuẩn mực, giá trị, sự kỳ vọng, thủ tục, tiêu chuẩn và thói quen. Các chuẩn mực, tiêu
chuẩn xã hội ảnh hưởng mạnh đến hành vi và quyết định của tổ chức về lợi ích, hình
thức xử phạt hay đạo đức có thể được ban hành. Vì vậy, dựa trên quan điểm lý thuyết
này, nghiên cứu phân tích những tác động khác nhau của các nhân tố đến việc áp dụng
ECMA. Nghiên cứu cho rằng mối quan hệ giao tiếp và phát triển chuyên môn là bước
đầu tiên và quan trọng nhất cho sự phát triển của ECMA. Nếu không có những kiến
- Xem thêm -