BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
HUỲNH HỒNG NGỌC
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN HỆ THỐNG BÀI TẬP
PHÁT TRIỂN THỂ LỰC CHUYÊN MÔN CHO NỮ
VẬN ĐỘNG VIÊN TAEKWONDO 12 - 14 TUỔI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
HUỲNH HỒNG NGỌC
NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN HỆ THỐNG BÀI TẬP
PHÁT TRIỂN THỂ LỰC CHUYÊN MÔN CHO NỮ
VẬN ĐỘNG VIÊN TAEKWONDO 12 - 14 TUỔI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Giáo dục học
Mã số: 9140101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa bọc:
1. TS. Nguyễn Thành Ngọc
2. PGS.TS Trịnh Trung Hiếu
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi, các số
liệu tổng hợp và các kết quả đánh giá nêu trong luận án là trung thực và chưa
từng được công bố ở trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả nghiên cứu
Huỳnh Hồng Ngọc
MỤC LỤC
Trang
TRANG BÌA
PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIẾU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 5
1.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu....................................... 5
1.1.1. Khái niệm huấn luyện thể lực chuyên môn cơ sở: ........................... 5
1.1.2. Khái niệm huấn luyện thể lực chuyên môn cơ bản: ......................... 5
1.1.3. Khái niệm về bài tập và hệ thống bài tập thể lực: ............................ 7
1.1.4. Xu thế sử dụng các bài tập phát triển tố chất thể lực đối với vận
động viên Taekwondo:................................................................................ 8
1.2. Một số đặc điểm cơ bản của môn Taekwondo............................................. 10
1.2.1. Đặc điểm chung .............................................................................. 10
1.2.2. Đặc điểm về thể lực của môn Taekwondo...................................... 11
1.2.3. Đặc điểm về kỹ - chiến thuật của môn Taekwondo ...................... 16
1.3. Đặc điểm tâm – sinh lý nữ 12 - 14 tuổi ....................................................... 21
1.3.1. Đặc điểm sinh lý nữ 12 - 14 tuổi .................................................... 21
1.3.2. Đặc điểm tâm lý nữ 12 - 14 tuổi ..................................................... 25
1.3.3. Đặc điểm thời kỳ dậy thì của nữ 12 – 14 tuổi................................. 26
1.4. Đặc điểm huấn luyện vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi.................... 31
1.5. Công tác đào tạo vận động viên Taekwondo của TP.HCM......................... 34
1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan ....................................................... 35
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............... 42
2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................. 42
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: .................................................................... 42
2.1.2. Khách thể nghiên cứu: .................................................................... 42
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu: ....................................................................... 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 43
2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu: .................................. 43
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn: ................................................................ 43
2.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm: ..................................................... 43
2.2.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm: ..................................................... 44
2.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: .............................................. 47
2.2.6. Phương pháp phân tích sinh cơ học: ............................................... 47
2.2.7. Phương pháp toán thống kê: ........................................................... 54
2.3. Tổ chức nghiên cứu: ..................................................................................... 57
2.3.1. Thời gian nghiên cứu: ..................................................................... 57
2.3.2. Địa điểm nghiên cứu và cơ quan phối hợp nghiên cứu: ................. 58
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN................................................... 59
3.1. Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo
12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................. 59
3.1.1. Xác định các test và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực chuyên
môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi thành phố Hồ Chí
Minh .......................................................................................................... 59
3.1.2.Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh................................... 86
3.2. Lựa chọn và ứng dụng hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho
nữ vận động viên Taekwondo 12-14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh................... 92
3.2.1.Lựa chọn, hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nữ
vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh ........... 92
3.2.2. Xây dựng kế hoạch và thực nghiệm hệ thống bài tập phát triển thể
lực chuyên môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành
phố Hồ Chí Minh .................................................................................... 100
3.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn
của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh ....... 107
3.3.1. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập thể lực chuyên môn
của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh
thông qua các test sư phạm sau thực nghiệm.......................................... 107
3.3.2. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập thể lực chuyên môn
của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh
bằng công nghệ 3D và hệ thống đo xung lực sau thực nghiệm .............. 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 127
KẾT LUẬN ............................................................................................. 127
KIẾN NGHỊ: ........................................................................................... 128
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHỮNG TỪ, THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CLB
Câu lạc bộ
HLTT
Huấn luyện thể thao
HLV
Huấn luyện viên
LVĐ
Lượng vận động
TLCM
TP. HCM
Thể lực chuyên môn
Thành phố Hồ Chí Minh
TDTT
Thể dục thể thao
TKD
Taekwondo
TN
Thực nghiệm
ThS
Thạc sĩ
PGS.TS
VĐV
Phó giáo sư .Tiến sĩ
Vận động viên
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG VIẾT TẮT
Độ
Góc độ
Kg
Kilôgam
Kgms
m
Kilôgam Mili giây
Mét
m/s
Mét/giây
ms
Mili giây
s
o/s
Giây
Độ/giây
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG
1.1
1.2
TÊN BẢNG
Các yêu cầu thể lực ở một số môn võ thuật.
TRANG
12
Hiệu quả các kỹ thuật của VĐV nam, nữ trong thi
đấu Taekwondo tại Olympic Athens
17
1.3
Tốc độ trung bình của các kĩ thuật Taekwondo (m/s)
36
1.4
Lực trung bình của các kĩ thuật Taekwondo
36
1.5
1.6
3.1
Giá trị trung bình sức bền ưa khí của VĐV
Taekwondo đỉnh cao Mỹ.
37
Giá trị trung bình sức bền ưa khí (ml/kg/phút) của
các đối tượng khác
37
So sánh kết quả hai lần phỏng vấn các test thể lực
chuyên môn
68
Độ tin cậy của các test đánh giá thể lực chuyên môn
3.2
của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành
71
Phố Hồ Chí Minh
3.3
3.4
Kết quả kiểm tra các test thể lực chuyên môn của nữ
vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Tp. HCM
73
Bảng điểm đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận
động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Tp.HCM
73
Bảng điểm đánh giá xếp loại tổng hợp thể lực chuyên
3.5
môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi
74
Thành Phố Hồ Chí Minh
3.6
3.7
Bảng đánh giá tổng hợp thể lực chuyên môn của nữ
vận động viên N o 16.
75
Hiệu quả sử dụng các kỹ thuật trong thi đấu của nữ
VĐV Taekwondo
Sau 77
Kết quả kiểm tra các thông số đánh giá thể lực
3.8
chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 –
81
14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh
Tiêu chuẩn phân loại các thông số đánh giá thể lực
3.9
chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 –
Sau 83
14 tuổi Thành Phố Hồ Chí
Bảng điểm các thông số đánh giá thể lực chuyên môn
3.10
của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành
Sau 83
Phố Hồ Chí Minh
Bảng điểm xếp loại tổng hợp các thông số đánh giá
3.11
thể lực chuyên môn của nữ vận động viên
84
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh.
Kết quả kiểm tra các test đánh giá thể lực chuyên
3.12
môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi
86
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Tỷ lệ (%) phân loại thực trạng thể lực chuyên môn
3.13
của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành
87
Phố Hồ Chí Minh.
Kết quả kiểm tra các thông số đánh giá thể lực
3.14
chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 –
88
14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh
Tổng hợp tỷ lệ (%) thực trạng thể lực chuyên môn
3.15
của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi
89
Thành Phố Hồ Chí Minh.
Kết quả phỏng vấn huấn luyện viên, chuyên gia,
3.16
trọng tài về lựa chọn hệ thống các bài tập huấn luyện
thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên
Sau 96
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh
Kết quả phỏng vấn nội dung xây dựng kế hoạch huấn
3.17
luyện thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên
102
Taekwondo 12 – 14 tuổi Tp.HCM
3.18
Kế hoạch huấn luyện năm 2016
103
Tiến tình thực nghiệm hệ thống bài tập phát triển thể
3.19
lực chuyên môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12
Sau 104
– 14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh
Nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực chuyên
3.20
môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi
Sau 107
Thành Phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm.
Nhịp tăng trưởng các thông số đánh giá thể lực
3.21
chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 –
Sau 110
14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm
Nhịp tăng trưởng thành tích các test đánh giá về thể
3.22
lực chuyên môn trên từng nữ vận động viên
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh sau
119
thực nghiệm
Nhịp tăng trưởng các thông số đánh giá thể lực
3.23
chuyên môn trên từng nữ vận động viên Taekwondo
12 – 14 tuổi Tp.HCM sau thực nghiệm.
Sau 120
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1
Đối tượng phỏng vấn lần 1
67
3.2
Đối tượng phỏng vấn lần 2
67
3.3
Tổng hợp đối tượng phỏng vấn lần 1 và lần 2
68
Thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên
3.4
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh qua
87
các test sư phạm.
Thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên
3.5
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh
89
bằng công nghệ 3D và hệ thống đo xung lực.
Tỷ lệ thành phần khách thể phỏng vấn lựa chọn bài tập
3.6
phát triển thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên
96
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh
Nhịp tăng trưởng các test đánh giá thể lực chuyên
3.7
môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi
109
Thành Phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm
Nhịp tăng trưởng các thông số đánh giá thể lực
3.8
chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 –
114
14 tuổi Thành Phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm
3.9
3.10
3.11
Nhịp tăng trưởng test Đá vòng cầu 1 chân tại chỗ 10s
(lần) sau thực nghiệm.
116
Nhịp tăng trưởng test Đá vòng cầu 2 chân tại chỗ 10s
(lần) sau thực nghiệm.
117
Nhịp tăng trưởng test Đá lướt vòng cầu 1 chân tại chỗ
10s (lần) sau thực nghiệm.
117
3.12
3.13
Nhịp tăng trưởng test Đá chẻ 1 chân trước tại chỗ 10s
(lần) sau thực nghiệm.
118
Nhịp tăng trưởng test Lướt đá ngang 1 chân tại chỗ
trong 10s (lần) sau thực nghiệm.
118
Nhịp tăng trưởng trung bình thể lực chuyên môn trên
3.14
từng nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi
120
Thành phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm
Nhịp tăng trưởng trung bình các thông số đánh giá thể
3.15
lực chuyên môn của test Lướt đá vòng cầu chân trước
trên từng nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi
124
Thành phố Hồ Chí Minh sau thực nghiệm
Nhịp tăng trưởng trung bình các thông số đánh giá thể
3.16
lực chuyên môn của test Đá chẻ chân trước trên từng
nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố
Hồ Chí Minh sau thực nghiệm
124
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÊN HÌNH ẢNH
HÌNH
Trang
Hình 2.1
Khu vực quay và vị trí đặt máy quay
48
Hình 2.2
Vật chuẩn 3D
49
Hình 2.3
Hệ thống tọa độ 3D trên máy vi tính
50
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Chuyển động trong không gian 3 chiều của kỹ thuật
đá chẻ
Chuyển động trong không gian 3 chiều của kỹ thuật
đá vòng cầu
Hệ thống đo xung lực SMS 103
51
52
54
1
MỞ ĐẦU
Taekwondo có nguồn gốc từ Hàn Quốc do ông Choi-Hong-Hi sáng lập
từ sự kết hợp giữa hai môn Taekkyon và Karatedo. Liên đoàn Taekwondo thế
giới (WTF) có trụ sở đặt tại Seoul, đã chính thức được công nhận là cơ quan
quản lý môn thể thao này do Ủy ban Olympic quốc tế công nhận (1980).
Taekwondo là môn thể thao tiêu biểu trong đại hội thể thao Seoul Olympic 1988
và tại Olympic Sydney 2000 môn võ Taekwondo đã được Ủy ban Olympic
(IOC) đưa vào chương trình thi đấu chính thức.
Taekwondo du nhập vào Việt Nam những năm 60, đến năm 1968 đã có
khoảng 108.000 người tham gia tập luyện. Qua quá trình phát triển, tập luyện và
tham gia thi đấu đến nay, Taekwondo Việt Nam đã đạt được những thành tích vẻ
vang trên đấu trường khu vực và thế giới như: Nguyễn Thị Huyền Diệu đoạt
HCV (huy chương vàng) bốn kỳ SEA-Games (20-23); Trần Quang Hạ đoạt
HCV Asiad 12; Hồ Nhất Thống đoạt HCV Asiad 13 và đặc biệt là HCB (huy
chương bạc) tại Olympic Sydney 2000 của Trần Hiếu Ngân…
Tại Thành phố Hồ Chí Minh môn Taekwondo phát triển mạnh, với
nhiều đội mạnh và số lượng người tham gia tập luyện thường xuyên phát triển
rộng khắp 24 quận huyện. Ở Thành phố hệ thống đào tạo năng khiếu trọng điểm
quận/huyện, năng khiếu trọng điểm Thành phố, dự bị tập trung, dự tuyển Thành
phố. Thành tích của đội tuyển nữ Thành phố từ năm 2005 trở về trước luôn đứng
hàng đầu trên toàn quốc. Sau thời kỳ đỉnh cao thì một số VĐV không tham gia
thi đấu nữa, do lực lượng VĐV trẻ không thể thay thế kịp thời thế hệ trước nên
Thành phố Hồ Chí Minh đã đánh mất vị trí số một trên toàn quốc. Để
Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh lấy lại vị trí đã mất thì việc đào tạo lực
lượng VĐV Taekwondo trẻ kế cận có trình độ cao là việc làm quan trọng và cần
thiết.
2
Là một môn thi đối kháng trực tiếp, thời gian thi đấu cũng tương đối dài,
điều đó đòi hỏi vận động viên phải có một trình độ thể lực nhất định, có thể duy
trì suốt thời gian thi đấu và cả giải đấu. Các tố chất thể lực đóng vai trò quan
trọng trong việc tạo dựng nền tảng vững chắc cho mỗi vận động viên, thể lực
được phát triển thì các yếu tố kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý tập luyện và thi đấu
cũng dần được nâng cao.
Trong huấn luyện Taekwondo ở nước ta đã có một số công trình nghiên
cứu về các mặt: thể lực, kỹ thuật, tâm lý và tuyển chọn VĐV như các tác giả:
Nguyễn Thy Ngọc nghiên cứu về một số thành phần của trình độ tập luyện ở
VĐV Taekwondo 14-16 tuổi; Vũ Xuân Thành nghiên cứu về hệ thống bài tập
phát triển sức mạnh tố độ cho nam VĐV Taekwondo trẻ tại Việt Nam, tác giả Lê
Nguyệt Nga và cộng sự nghiên cứu về đặc điểm tâm lý VĐV Taekwondo,
Trương Ngọc Để và cộng sự nghiên cứu về vấn đề tuyển chọn VĐV Taekwondo
ở các tuyến, các tác giả trên đã nghiên cứu các bài tập phát triển các tố chất thể
lực, kỹ thuật, tâm lý cũng như các khả năng vận động cho các lứa tuổi khác
nhau. Tuy nhiên, vấn đề nghiên cứu về thể lực chuyên môn thì rất ít tác giả
nghiên cứu đến, đặc biệt đối tượng là các nữ VĐV ở lứa tuổi 12-14 tại TP.HCM
vẫn chưa ai đề cập đến.
Đặc thù của môn Taekwondo là môn thi đấu cá nhân có tính đối kháng
cao, mang tính biến hóa, đa dạng và tốc độ ra đòn chính xác, đòi hỏi mỗi vận
động viên phải có trình độ kỹ thuật, thể lực chuyên môn cơ bản vững chắc. Để
nâng cao thành tích tập luyện và thi đấu của VĐV, cần phải nghiên cứu tổng hợp
nhiều vấn đề kết hợp giữa huấn luyện với khoa học công nghệ và y học thể thao.
Trong đó vấn đề đánh giá thể lực chuyên môn trong huấn luyện thi đấu là vấn đề
cấp thiết cần sớm được nghiên cứu. Từ đó lựa chọn hệ thống bài tập nhằm phát
triển thể lực chuyên môn trong tập luyện và thi đấu. Xuất phát từ những suy
nghĩ đó, chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn hệ thống bài tập phát
3
triển thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi
Thành phố Hồ Chí Minh”.
Mục đích nghiên cứu:
Luận án nghiên cứu với mục đích lựa chọn hệ thống bài tập huấn luyện
thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố
Hồ Chí Minh phù hợp với thực tiễn hiện nay.
Mục tiêu nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, luận án đề ra 3 mục tiêu nghiên
cứu sau:
Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động
viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh.
- Xác định các test và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực chuyên môn
cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Hệ thống hóa các test đã được sử dụng để đánh giá về thể lực chuyên
môn cho nữ vận động viên Taekwondo.
+ Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá thể lực chuyên môn của nữ vận động
viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Xác định các thông số đánh giá thể lực chuyên môn cho nữ vận động
viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh bằng công nghệ 3D và hệ
thống đo xung lực
-
Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh theo tiêu chuẩn được xây
dựng.
+ Đánh giá thực trạng thể lực chuyên môn của nữ vận động viên
Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh bằng công nghệ 3D và hệ
thống đo xung lực.
4
Mục tiêu 2: Lựa chọn và ứng dụng hệ thống bài tập phát triển thể lực
chuyên môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Lựa chọn hệ thống bài tập phát triển thể lực chuyên môn cho nữ vận
động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh.
- Xây dựng kế hoạch và thực nghiệm hệ thống bài tập phát triển thể lực
chuyên môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí
Minh.
Mục tiêu 3: Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập thể lực
chuyên môn của nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ
Chí Minh sau 1 chu kỳ huấn luyện năm.
- Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập thể lực chuyên môn của nữ
vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh thông qua các
test sư phạm sau 1 chu kỳ huấn luyện năm.
- Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập thể lực chuyên môn của nữ
vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi Thành phố Hồ Chí Minh bằng công nghệ
3D và hệ thống đo xung lực sau 1 chu kỳ huấn luyện năm.
Giả thuyết khoa học của luận án:
Thành tích thi đấu của đội tuyển Taekwondo Thành phố Hồ Chí Minh phụ
thuộc rất nhiều vào các nhân tố khác nhau, trong đó thể lực chuyên môn là một
trong những nhân tố khá quan trọng. Luận án đặt giải thuyết rằng, nếu lựa chọn
và ứng dụng hệ thống bài tập thể lực chuyên môn vào các buổi tập thì sẽ nâng
cao thể lực chuyên môn cho nữ vận động viên Taekwondo 12 – 14 tuổi.
5
Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm huấn luyện thể lực chuyên môn cơ sở:
Huấn luyện thể lực chuyên môn cơ sở được hình thành và phát triển trên
nền tảng thể lực chung. Như vậy có thể nói rằng: huấn luyện thể lực chung là
nền tảng, còn việc lựa chọn biện pháp thích hợp lại mang những đặc trưng của
môn thể thao, là tiền đề hình thành các tố chất thể lực chuyên môn sau này. [8],
[9], [12], [29] Việc hình thành thể lực chuyên môn cơ sở của các môn thể thao
không chu kỳ tương đối khó khăn. Ở đây có hai cách lựa chọn:
Thứ nhất: Bằng cách lặp lại nhiều lần các hoạt động chính đặc trưng của
môn thể thao lựa chọn.
Thứ hai: Sự lặp lại nguyên vẹn các bài tập thi đấu của chính môn thể thao
đó.
Trong quá trình lựa chọn và thực hiện không đúng những bài tập hình
thành và phát triển các tố chất thể lực chuyên môn cơ sở sẽ dẫn đến sự sai lầm
chuyên môn trong các cơ quan chức phận, điều này sẽ làm ảnh hưởng đến việc
phát triển thành tích thể thao của vận động viên. Chính vì vậy, các bài tập được
lựa chọn làm phương tiện giáo dục thể lực chuyên môn cơ sở còn phải được
thực hiện với cường độ cao. Mặt khác, khối lượng thực hiện các bài tập để giáo
dục thể lực chuyên môn cở sở phải tính toán tới việc sử dụng khối lượng và
cường độ bài tập mang những nét đặc trưng của môn thể thao tương ứng phù
hợp.
1.1.2. Khái niệm huấn luyện thể lực chuyên môn cơ bản:
Huấn luyện thể lực chuyên môn cơ bản chính là việc nâng cao đến mức
cần thiết sự phát triển của các tố chất vận động và khả năng chức phận của các
cơ quan nội tạng, trước những đòi hỏi của môn thể thao lựa chọn. Sự phát triển
6
các tố chất vận động chuyên môn cơ bản phụ thuộc chủ yếu vào các bài tập đặc
thù của môn thể thao. Các bài tập đó được thực hiện trong những điều kiện giảm
nhẹ hoặc tăng cường thêm độ khó. Nguyên tắc chung trong lựa chọn các bài tập
nhằm giáo dục các tố chất thể lực chuyên môn cơ bản là các bài tập phải được
thực hiện với cường độ tương đương với thi đấu. Quá trình huấn luyện của vận
động viên kéo dài, thông thường từ một đến nhiều tháng, nghĩa là nó diễn ra
trong thời kỳ chuẩn bị và trong suốt thời kỳ thi đấu của mỗi chu kỳ huấn luyện.
Huấn luyện mỗi tố chất thể lực cần thiết phải tuân thủ những quy định
riêng với những phương pháp và biện pháp giáo dục riêng. Có thể nói: thành
tích thi đấu của vận động viên Taekwondo phụ thuộc rất nhiều vào thể lực
chuyên môn đặc biệt là sức nhanh và sức mạnh. Chính vì vậy, sự hình thành và
phát triển một cách đầy đủ các tố chất thể lực chuyên môn đặc biệt là sức nhanh
và sức mạnh là điều hết sức cần thiết.[38]
Vẫn có quan điểm cho rằng: Huấn luyện thể lực chuyên môn luôn phải
gắn liền với các hoạt động kỹ thuật. [2], [28] Điều này là đúng nhưng chưa đủ,
bởi việc giáo dục phát triển các tố chất thể lực chuyên môn cho vận động viên
các môn thể thao trong đó có vận động viên Taekwondo, phải là một quá trình
huấn luyện toàn diện với các phương pháp đa dạng và nhiều phương tiện khác
nhau, có tính đến đặc thù của môn thể thao và có sự kết hợp đầy đủ các yếu tố
kỹ - chiến thuật của nó. Qua tham khảo các nguồn tư liệu, các công trình nghiên
cứu cứu khoa học của nhiều chuyên gia trong lĩnh vực lý luận về phương pháp
huấn luyện thể thao trong nước: [2], [28] Các nhà khoa học đều cho rằng: quá
trình huấn luyện thể lực cho vận động viên là hướng đến việc củng cố và nâng
cao khả năng chức phận của hệ thống cơ quan thông qua lượng vận động thể lực
(bài tập thể chất), như thế cũng đồng thời tác động đến quá trình phát triển các tố
chất vận động. Đây có thể coi là quan điểm có xu hướng sư phạm trong quá
trình giáo dục các tố chất vận động.[29]
7
Dưới góc độ Y sinh, PGS. TS. Lưu Quang Hiệp [12], PGS. Trịnh Hùng
Thanh [32] cho rằng: huấn luyện thể lực chung và chuyên môn trong huấn luyện
thể thao là nhằm hướng tới tạo nên những biến đổi thích nghi về mặt sinh học
(cấu trúc và chức năng) diễn ra trong cơ thể vận động viên dưới tác động của tập
luyện và được biểu hiện ở năng lực hoạt động cao hay thấp.
Dưới góc độ tâm lý PGS. Lê Văn Xem [49] cho rằng quá trình chuẩn bị
thể lực chung và chuyên môn cho vận động viên là quá trình giải quyết những
khó khăn liên quan đến việc thực hiện các hành động kỹ thuật, là sự phù hợp với
những yếu tố tâm lý trong hoạt động tập luyện và thi đấu của vận động viên.
[43], [46]
Từ các ý trên chứng tỏ: quá trình chuẩn bị thể lực chuyên môn của vận
động viên là sự tác động có hướng đích của lượng vận động (bài tập thể chất)
lên vận động viên nhằm hình thành, phát triển khả năng vận động mà biểu hiện
là hoàn thiện các năng lực thể chất (sức mạnh, sức nhanh, sức bền, khả năng
phối hợp động tác và độ dẻo), là ở việc nâng cao khả năng hoạt động của các cơ
quan chức phận tương ứng với năng lực vận động của vận động viên, phù hợp
với thực tiễn huấn luyện.
1.1.3. Khái niệm về bài tập và hệ thống bài tập thể lực:
Các phương tiện giáo dục thể chất và huấn luyện thể thao được sử dụng
để tác động lên các đối tượng tập luyện nhằm đạt được mục đích của giáo dục
thể chất. Bài tập bao gồm: Các bài tập thân thể (còn gọi là các bài tập thể dục thể
thao), các động tác tự nhiên, môi trường, các yếu tố vệ sinh... Trong đó, các bài
tập thể thao được coi là phương tiện chủ yếu và chuyên biệt của giáo dục thể
chất [39].
Bài tập thể dục thể thao là những hoạt động chuyên biệt do con người
sáng tạo nên một cách có ý thức, có chủ đích, phù hợp với qui luật phát triển thể
thao. Người ta sử dụng chúng để giải quyết các nhiệm vụ giảng dạy đáp ứng nhu
cầu nâng cao thể lực và phát triển tinh thần của con người [39].
- Xem thêm -