DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
[1] L. T. A. Nhien, L. T. T. Tien, N. D. Luong, L. Q. Luan, “Radiation
synthesis of silver nano particles/chitosan for controlling leaf fall disease on
rubber trees causing by Corynespora cassiicola” Journal of Nanomaterials, vol.
2018, pp. 1-9, 2018. https://doi.org/10.1155/2018/7121549.
[2] Lê Thị An Nhiên, Trần Đức Trọng, Lê Thị Thủy Tiên, Nguyễn Đức Lượng,
Lê Quang Luân, “Nghiên cứu sinh tổng hợp bạc nano từ dịch nội bào vi khuẩn
Bacillus subtillis ứng dụng trong nông nghiệp”. Tạp chí Khoa học Công nghệ
Nông nghiệp Việt Nam, vol. 2(87), pp. 109-116, 2018.
[3] L. T. A. Nhien, L. N. T. Tam, D. H. Xo, L. Q. Luan, N. D. Luong,
“Radiation synthesis of silver nano particles/chitosan against Corynespora
cassiicola causing leaf fall disease on rubber trees,” Journal of Science and
Technology, vol. 55(1B), pp. 29-40, 2017. https://doi.org/10.15625/25252518/55/1A/12381.
[4] L. T. A. Nhien, N. T. Vu, H. T. M. Huong, H. Quyen, L. T. T. Tien, N. D.
Luong, L. Q. Luan, “Study on the antifungal effect against plant pathogenesis
funguses of silver nano particles synthesized by γ-rays radiation,” Proceedings
of IWNA 2017, 2017.
[5] Lê Thị An Nhiên, Nguyễn Đức Lượng, Lê Thị Thủy Tiên, Nguyễn Thanh
Quang, “ hảo s t ảnh hư ng của m i trư ng nu i c y, nhiệt ộ, p
bảo vệ th c v t
v thu c
n s ph t tri n của n m Corynespora cassiicola (Berk. and
Curt.) Wei trên cây cao su,” Tạp chí Bảo vệ thực vật, vol. 5, pp. 51-56, 2016.
[6] Nguyễn Đức Lượng, Lê Thị An Nhiên, Lê Thị Thủy Tiên và Nguyễn Thanh
Quang, "Tìm hi u về khả năng
i kháng của một s Vi sinh v t
i với n m
Corynespora cassiicola trên cây cao su Hevea brasiliensis Müller Arg," Hội
nghị Khoa học Công nghệ sinh học toàn quốc 2013, 2013.
1
MỞ ĐẦU
Cây cao su (Hevea brasiliensis) là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh t
cao, cung c p mủ và gỗ cho nhiều ngành công nghiệp. Đ
p ứng nhu cầu kinh
t , c c dòng cao su ược l a chọn theo hướng sinh trư ng mạnh. Cùng với s
sinh trư ng mạnh của cây cao su thì những thiệt hại do bệnh gây ra cũng gia
tăng. Đ ng k
nh t là bệnh rụng lá Corynespora do n m Corynespora
cassiicola gây ra, bệnh xu t hiện năm 1999 v
ang có chiều hướng lan rộng
gây hại cho các dòng vô tính cao su. Với hiện trạng dịch bệnh bùng phát thì
thu c hoá học trước mắt vẫn giữ vai trò chủ l c trong công tác trị bệnh. Cũng
như nhiều loại hoá ch t khác, thu c trừ n m C. cassiicola gây bệnh rụng lá
Corynespora có th gián ti p làm hại sức khỏe con ngư i, là m i e dọa cho
các hệ sinh th i, ồng th i làm giảm ch t lượng sản phẩm.
Gần ây, c ng nghệ nano ngày càng phát tri n và ược ịnh hướng trong việc
nâng cao ch t lượng v năng su t cây trồng, trong ó nano bạc ược tổng hợp
b ng phư ng ph p sinh học và phư ng ph p chi u xạ, ược coi là một sản phẩn
an toàn góp phần trong công tác phòng và trị bệnh trên cây trồng. Cây cao su là
loại cây xu t khẩu có giá trị hiện nay nhưng lại ang gặp phải khó khăn về v n
ề bệnh rụng lá Corynespora do n m C. cassiicola gây ra thì việc phòng và trị
bệnh b ng biện ph p an to n ược ặc biệt quan tâm. Từ v n ề th c tiễn nêu
trên, ề tài: “Nghiên cứu tạo dung dịch keo bạc nano
phòng trừ bệnh rụng lá
Corynespora trên cây cao su do n m Corynespora cassiicola” ược th c hiện.
Đối tượng nghiên cứu
N m C. cassiicola ược phân l p từ lá của cây cao su bị bệnh Corynespora
trồng tại Đồng Nai.
Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Tìm hi u bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su do n m C. cassiicola gây ra
v tìm phư ng ph p tạo ch phẩm phòng trừ bệnh rụng lá Corynespora có hiệu
quả trong phòng thí nghiệm v trên cây cao su trong vư n ư m.
Ý nghĩa khoa học
2
Lu n n
c ịnh ược c c iều kiện th ch hợp cho qu trình tạo ra 4 ch phẩm
gồm huyền ph vi khuẩn B. subtilis, B. thuringiensis, dung dịch keo bạc nano từ
dịch nội b o vi khuẩn B. subtilis v dung dịch keo bạc nano - chitosan b ng
phư ng ph p chi u ạ.
c ịnh ược khả năng ức ch n m C. cassiicola gây bệnh rụng l Corynepora
trên cây cao su của c c dung dịch trong iều kiện in vitro, khả năng phòng v trị
bệnh rụng l Corynespora trên cây cao su 9 th ng tuổi trong vư n ư m b ng
dung dịch keo bạc nano - chitosan.
Ý nghĩa thực tiễn
Lu n án góp phần tìm ra giải pháp phòng và trị bệnh rụng lá Corynespora do
n m C. cassiicola gây ra trên cây cao su. Bước ầu thành công trên cây cao su 9
tháng tuổi trong vư n ư m.
Việc ứng dụng nano bạc
phòng v trị bệnh rụng l Corynespora của cây cao
su là một phư ng ph p mới, có hiệu quả,
p ứng một s v n ề sau:
- Áp dụng công nghệ cao phục vụ sản xu t nông nghiệp.
-
iệc giảm sử dụng các loại thu c bảo vệ th c v t hóa học sẽ góp phần bảo
vệ sức khỏe của nông dân.
Tính mới của luận án
1.
c ịnh ược ảnh hư ng của kh i lượng phân tử v
ộ deacetyl hóa
chitosan lên k ch thước hạt bạc nano.
2. Bước ầu
c ịnh ược ảnh hư ng của bạc nano lên hệ sợi n m C.
cassiicola b ng ảnh SEM .
3. Xây d ng ược quy trình và ch tạo ược dung dịch keo bạc nano có kích
thước hạt khác nhau sử dụng chitosan làm ch t ổn ịnh b ng phư ng ph p
chi u xạ.
4. Chứng minh ược hiệu quả của dung dịch keo bạc nano - chitosan ch tạo
ược
i với bệnh rụng l Corynespora trên cây cao su trong vư n ư m.
3
Nội dung nghi n ứu
1. Phân l p và khảo sát một s y u t ảnh hư ng lên s sinh trư ng của n m
C. cassiicola gây bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su, từ ó ặt k
hoạch tạo ch phẩm phòng ch ng chúng.
hảo s t khả năng
2.
i kh ng n m C. cassiicola của B. subtilis và
B. thuringiensis.
hảo s t khả năng tổng hợp bạc nano từ dịch nội b o của vi khuẩn
3.
B. subtilis có khả năng kh ng n m C. cassiicola.
4. Ch tạo dung dịch keo bạc nano - chitosan có khả năng ức ch n m
C. cassiicola b ng phư ng ph p chi u xạ.
5. Khảo sát khả năng ức ch n m C. cassiicola của dung dịch keo bạc nano
trong iều kiện in vitro.
6. Khảo sát khả năng phòng và trị bệnh rụng lá Corynespora do n m
C. cassiicola gây ra trên cây cao su 9 tháng tuổi trong vư n ư m của dung
dịch keo bạc nano - chitosan có k ch thước hạt bạc 10 nm.
Bố cục
Lu n n gồm 167 trang, 20 bảng, 68 hình v 84 t i liệu tham khảo, bao gồm c c
phần:
ầu; Chư ng 1: Tổng quan t i liệu; Chư ng 2:
ph p; Chư ng 3:
mục c ng trình
t lu n v ki n nghị; Danh
c ng b ; T i liệu tham khảo v Phụ lục.
CHƯƠNG 1
1.1
t quả v thảo lu n; Chư ng 4:
t liệu v phư ng
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
ượ v
ệnh rụng
Corynespora
Bệnh rụng lá Corynespora do n m Corynespora cassiicola (Berk. & Curt.)
Wei. gây ra
gây thiệt hại r t nghiêm trọng
Việt Nam mà còn
i với ngành cao su không chỉ
nhiều qu c gia trên th giới. N m C. cassiicola có th gây
ra thiệt hại trên nhiều bộ ph n của cây cao su vào mọi giai oạn sinh trư ng và
có th xảy ra quanh năm. Các dạng v t bệnh phổ bi n trên lá gồm có dạng
ư ng c , dạng
m trên phi n lá, trên gân lá phụ, trên gân lá chính.
4
1.2
ượ v nano
Nano bạc là những hạt bạc có k ch thước từ 0,1
n 100 nm. Nano bạc thư ng
dưới dạng dung dịch keo với ch t bảo vệ là các polymer giúp cho các hạt bạc
không bị k t tụ. Nano bạc là ứng dụng khoa học và công nghệ nano
i với bạc
tăng t nh năng diệt khuẩn, sát trùng và khử m i, ược ứng dụng trong sản
xu t rau sạch.
1.3
T nh h t kh ng khu n ủa
nano
Bạc nano ược em như một tác nhân kháng vi sinh v t có tác dụng ức ch
mạnh mẽ với phổ hoạt ộng khá rộng
ình 1.1 C ch diệt vi khuẩn của
bạc nano th ng qua c c tư ng t c
với protein v nucleic acid
i với vi khuẩn, n m và virus.
ình 1.2 C ch diệt n m của bạc nano
th ng qua t c ộng của c c g c o y hóa
t do (ROS) n ty th v DNA
ình 1.3 C c c ch t c ộng của bạc nano
5
n vi sinh v t
CHƯƠNG 2
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 Vật iệu
- Lá cây cao su thuộc dòng vô tính RRI 4 ược thu hái tại N ng trư ng cao
su Cẩm Đư ng - tỉnh Đồng Nai, có các bi u hiện ặc trưng của bệnh rụng lá
Corynespora.
- Cây cao su 9 tháng tuổi DVT RRIV 4, không bị bệnh do Công ty TNHH
Một Thành viên Gi ng cây trồng s một cung c p.
- Chủng vi khuẩn B. subtilis (ATCC6633) và B. thuringiensis (ATCC10792)
do Bộ môn Công nghệ sinh học - Khoa Kỹ thu t Hóa học - Đại học Bách
khoa thành ph Hồ Chí Minh cung c p.
2.2
2.2.1
Nội ung và phư ng ph p nghi n ứu
Phân lập và khảo sát một số
ốả
n sự
của nấm C. cassiicola gây bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su
Thu mẫu lá cây cao su bị bệnh rụng l Corynespora, phân l p n m C. cassiicola
c ịnh các y u t ảnh hư ng lên s sinh trư ng của n m C. cassiicola như
m i trư ng nu i c y, nhiệt ộ, p .
2.2.2
Khảo sát khả ă ức chế nấm C. cassiicola của vi khuẩn B. subtilis
và B. thuringiensis
hảo s t v so s nh khả năng ức ch n m C. cassiicola của dung dịch vi khuẩn
B. subtilis v B. thuringiensis.
2.2.3
Khảo sát một số y u tố ả
ẩn B. subtilis
ạ
Khảo sát khả năng tổng hợp bạc nano của dịch nội bào và xác t bào vi khuẩn
B. subtilis; ảnh hư ng của nhiệt ộ, p
n quá trình tổng hợp bạc nano từ dịch
nội bào vi khuẩn B. subtilis. Đồng th i khảo sát th i gian ổn ịnh của dung dịch
keo bạc nano ược tạo thành.
6
2.2.4
Ch tạo dung dịch keo bạc nano - chitosan bằ
xạ.
c ịnh các y u t ảnh hư ng
ơ
u
n k ch thước hạt bạc nano ược tạo thành
như: liều xạ bão hòa; nồng ộ AgNO3; nồng ộ, kh i lượng phân tử v
ộ
deacetyl hóa của chitosan. Đồng th i khảo s t ộ ổn ịnh của ch phẩm.
2.2.5
Khảo sát hiệu lực ức ch nấm C. cassiicola của dung dịch keo bạc
ều kiện in vitro
Khảo sát khả năng ức ch n m C. cassiicola của dung dịch keo bạc nano ược
tổng hợp từ dịch nội bào vi khuẩn B. subtilis.
Khảo sát khả năng ức ch n m C. cassiicola của dung dịch keo bạc nano
- chitosan ược ch tạo b ng phư ng ph p chi u ạ với c c k ch thước hạt bạc
nano nồng ộ bạc nano kh c nhau; So sánh hiệu quả ức ch n m với dung dịch
keo bạc nano ược tổng hợp từ dịch nội bào vi khuẩn B. subtilis.
hảo s t ảnh hư ng của nồng ộ v k ch thước hạt bạc nano của dung dịch keo
bạc nano - chitosan
2.2.6
n hình th i sợi n m C. cassiicola
Khảo sát khả ă
ị ệnh rụng lá Corynespora của cây
ơm ủa dung dịch keo bạc nano - chitosan
hảo s t khả năng phòng v trị bệnh rụng l Corynespora do n m C. cassiicola
gây ra trên cây cao su 9 tháng tuổi (có 3 tầng lá ổn ịnh thuộc dòng vô tính
RRIV 4 không bị bệnh, sinh trư ng ồng ều v
ược trồng trong vư n ư m 1
th ng trước khi ti n hành thí nghiệm) trong vư n ư m b ng dung dịch keo bạc
nano - chitosan có k ch thước hạt 10 nm.
2.3
Phư ng ph p
số iệu
C c s liệu ược tính toán và xử lý trên máy tính b ng phần mềm Excel và
chư ng trình SPSS 16.0. Trắc nghiệm th ng kê sử dụng là trắc nghiệm Duncan
d a vào bảng ANOVA, bảng trung bình và bảng so sánh khác biệt giữa các
nghiệm thức. T-Test ược d ng
so sánh s khác biệt có ý nghĩa
su t p = 0,05 của hai giá trị.
7
mức xác
đồ tổng quát các nội dung nghiên cứu:
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Phân lập và khảo sát một số ếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng
của n m C. cassiicola gây bệnh rụng lá Corynespora trên cây cao su
3.1.1
m
ị ệ
ụ
ập nấm
C. cassiicola
3.1
Chủng n m C. cassiicola phân l p từ lá cao su bị bệnh. K t quả ịnh danh b ng
phư ng ph p giải trình t gen ITS ược th hiện trong k t quả tra cứu trên
BLAST SEARCH
3.1.2 Ả
ng củ
mô
ng ô ấ
Sau 10 ng y nu i c y trên m i trư ng thạch l cao su, n m C. cassiicola sinh
trư ng t t nh t ạt ư ng k nh t i a 90,00 mm v có chiều dài bào tử cao nh t
(86,39 μm) (Bảng 3.1).
8
Bảng 3.1 Đư ng k nh tản n m v chiều dài trung bình của bào tử n m
C. cassiicola sau 10 ng y nu i c y trên c c m i trư ng kh c nhau
Môi trường
Đường k nh tản n
Chi u dài trung bình của bào t (μ )
PDA
59,70
44,12
Th ch malt
61,80
54,03
Th ch lá cao su
90,00
86,39
3.1.3 Ả
ng của nhiệ ộ
Sau 10 ng y nu i c y trên m i trư ng thạch l cao su, n m C. cassiicola sinh
trư ng t t nh t
nhiệt ộ 29C ( ư ng k nh tản n m ạt 90 mm) (Bảng 3.2).
Bảng 3.2 Đư ng k nh tản n m sau 10 ng y nu i c y
Nhiệt độ (C)
Đường k nh tản n
10C
18,13
c c nhiệt ộ kh c nhau
22C
85,63
29C
90,00
35C
22,75
3.1.4 Ả
ng của pH
Sau 10 ng y nu i c y, pH 6,5 ư ng kính tản n m C. cassiicola ạt k ch
thước lớn nh t (90,00 mm) (Bảng 3.3).
Bảng 3.3 Đư ng k nh tản n m sau 10 ng y nu i c y
pH
Đường k nh tản n
3.2
4,5
62,33
(mm)
5,0
73,67
c c p kh c nhau
5,5
76,17
6,0
77,33
6,5
90,00
7,0
88,56
Khảo sát khả n ng ức chế n m C. cassiicola của vi khu n B. subtilis
và B. thuringiensis
hả năng ức ch n m C. cassiicola của vi khuẩn B. subtilis (45,67 %) cao h n
so với vi khuẩn B. thuringiensis (33,04 %) (Bảng 3.4).
Bảng 3.4 So s nh hiệu quả ức ch n m C. cassiicola của vi khuẩn
B. subtilis và B. thuringiensis sau 10 ng y nu i c y
Đường kính tản n m (mm)
90,00a*
48,89b
60,27c
Nghiệm thức
Đối chứng
B. subtilis
B. thuringiensis
*: c
ộ ộ
3.3
3.3.1
ị
Hiệu lực ức chế (%)
0,00c
45,67b
33,04a
ự
ệ
Một số yếu tố ảnh hưởng tới quá trình tổng hợp
bào vi khu n B. subtilis
Q
ự
ố
ạ
ị
ộ
nano từ dịch nội
ẩ
Ở c c nghiệm thức sử dụng dịch nội bào và phần xác t bào vi khuẩn B. subtilis
ều xu t hiện bước sóng h p thụ c c ại ặc trưng của bạc nano tại 415 nm.
9
Tuy nhiên m t ộ quang của nghiệm thức sử dụng dịch nội bào vi khuẩn ạt
0,65 cao h n 2,5 lần so với nghiệm thức sử dụng phần xác t bào (Hình 3.1).
Mật độ quang
Như v y, dung dịch keo bạc nano ược tạo ra chủ y u từ dịch nội bào vi khuẩn.
Bướ sóng n
Hình 3.1 Quang phổ h p thụ của dịch nội b o v
c t b o vi khuẩn B.subtilis
sau qu trình sinh tổng hợp bạc nano
3.3.2
Ả
ng của pH
Dung dịch keo bạc nano ược tạo th nh
p 10 có bước sóng h p thụ c c ại
412 nm (Hình 3.2). Tại bước sóng 420 nm, m t ộ quang ạt giá trị cao nh t
(1,12) v k t quả ảnh TE
tại p
cũng cho th y k ch thước hạt bạc nano hình th nh
10 l nhỏ nh t, trung bình 7,14 nm. Như v y p
10 l p
t t nh t cho
Mật độ quang
quá trình tổng hợp bạc nano từ B. subtilis
Bướ sóng n
Hình 3.2 Quang phổ h p thụ của dung dịch keo bạc nano hình th nh
khác nhau
3.3.3
Ả
ng của nhiệ
ộ
10
c cp
Ở nhiệt ộ 80C, dung dịch keo bạc nano ược tổng hợp từ dịch nội b o vi
khuẩn B. subtilis có bước sóng h p thụ c c ại l 415 nm, m t ộ quang ạt giá
Mật độ quang
trị cao nh t (1,45) (Hình 3.3) v hạt bạc nano có k ch thước nhỏ nh t (7,78 nm).
Bướ sóng n
Hình 3.3 Quang phổ h p thụ của dung dịch sau phản ứng
3.3.4
Th i gian
c c nhiệt ộ
ịnh của dung dịch keo bạc nano
K t quả o quang phổ h p thụ của dung dịch keo bạc nano ược tổng hợp từ
dịch nội b o vi khuẩn B. subtilis ( ình 3.4) cho th y m t ộ quang không thay
ổi nhiều trong th i gian 20 ng y, chỉ giảm từ 1,45
1,23
ng y ầu tiên xu ng còn
ng y thứ 20. Như v y dung dịch keo bạc nano ược tổng hợp từ dịch nội
Mật độ quang
b o vi khuẩn B. subtilis có ộ ổn ịnh khoảng 20 ng y.
Bướ sóng n
ình 3.4 Quang phổ h p thụ của dung dịch keo bạc nano theo th i gian
3.4 Chế t o ung ị h k o b c nano - chitosan bằng phư ng ph p hiếu x
3.4.1
Liều xạ bão hòa của dung dịch bạc có nồ
11
ộ bạc nitrate khác nhau
Nồng ộ bạc nitrate ược bổ sung trong dung dịch chi u ạ l 1,0; 2,5; 5,0 v
10,0 m
có liều xạ chuy n hóa b o hòa tư ng ứng lần lượt l 8, 12, 16 v
28 kGy, với bước sóng h p thụ c c ại tăng dần từ 397,5 lên 405,5 nm.
ch
thước trung bình của hạt nano bạc tăng dần theo nồng ộ bạc nitrate, lần lượt l
5,18; 7,13; 8,69 v 10,06 nm (Bảng 3.5).
Bảng 3.5 Đặc i m của dung dịch keo bạc nano - chitosan theo nồng ộ bạc
nitrate
Nồng độ AgNO3
(mM)
1,0
2,5
5,0
10,0
3.4.2
Ả
i u
o
h a kG
8
12
16
28
λmax
(nm)
397,5
402,5
403,0
405,5
1,26
1,20
1,03
1,02
ộ chitosan lên í
ng của nồ
K h thước h t
(nm)
5,18 ± 0,18
7,13 ± 0,34
8,69 ± 0,50
10,06 ± 0,57
OD
hi bổ sung chitosan với nồng ộ 1, 2, 3 v 5
ớc hạt ạ nano
v o dung dịch keo bạc nano,
k ch thước trung bình của hạt bạc nano tạo th nh giảm dần với s gia tăng nồng
ộ chitosan, lần lượt l 10,06; 8,60; 7,83 v 6,40 nm (Bảng 3.6).
Bảng 3.6 Ảnh hư ng của nồng ộ chitosan lên k ch thước hạt bạc nano
Nồng độ chitosan (%)
1
2
3
5
K h thước h t (nm)
10,06 ± 0,57
8,60 ± 0,25
7,83 ± 0,27
6,40 ± 0,26
3.4.3
Ả
ng của khố
hạt ạ nano
hi bổ sung chitosan 1
ng phân tử (Mw) chitosan lên í
ớc
với kh i lượng phân tử 100, 250 và 550 kDa v o
dung dịch keo bạc nano, k ch thước trung bình của hạt bạc nano tạo th nh giảm
dần khi kh i lượng phân tử tăng, lần lượt l 14,36; 11,72 v 10,13 nm
(Bảng 3.7).
Bảng 3.7 Ảnh hư ng của kh i lượng phân tử chitosan lên k ch thước
hạt bạc nano
Mw của chitosan (kDa)
K h thước h t (nm)
3.4.4
Ả
100
14,36 ± 0,21
250
11,72 ± 0,33
500
10,13 ± 0,21
ó ộ deacetyl hóa (DD) khác nhau lên kích
ớc hạt bạc nano
12
hi bổ sung chitosan 1
với ộ deacetyl hóa 7B, 8B, 9B v 10B v o dung
dịch keo nano bạc, k ch thước trung bình của hạt nano bạc tạo th nh tăng dần
theo ộ deacetyl hóa, lần lượt l 8,67; 10,06; 10,78 v 11,88 nm (Bảng 3.8).
Bảng 3.8 Ảnh hư ng của ộ deacetyl hóa của chitosan lên k ch thước
hạt bạc nano
Độ deacetyl (%)
K h thước h t
trung bình (nm)
3.4.5
Th i gian
gian
70,0
80,0
90,0
99,9
8,67 ± 0,42
10,06 ± 0,57
10,78 ± 0,23
11,88 ± 0,21
ịnh của
ị
bạc nano - chitosan theo th i
Dung dịch keo bạc nano - chitosan có ộ ổn ịnh khoảng 12 th ng. Cụ th , các
mẫu có OD c c ại tại c c ỉnh 404, 405, 410 v 411 l 1,12; 1,20; 1,00 v 1,10
tư ng ứng với các th i gian bảo quản mẫu là 0, 3, 6 và 12 tháng tại nhiệt ộ
Mật độ quang
phòng (Hình 3.5).
Bướ sóng n
Hình 3.5 Quang phổ h p thụ của dung dịch keo bạc nano - chitosan theo
th i gian lưu trữ
3.5
3.5.1
Hiệu lực ức chế n m C. cassiicola của dung dịch keo b c nano trong
đi u kiện in vitro
ệ ự ức ch ấm
ủ
ịch keo bạ
t ng h p t dịch nội bào vi khuẩn B. subtilis
ồ
nhau
c
ộ
Dung dịch keo bạc nano ược tổng hợp từ dịch nội b o vi khuẩn B. subtilis có
hiệu l c ức ch n m C. cassiicola
cao nh t ạt 59,46
t t cả c c nồng ộ v hiệu l c kh ng n m
nồng ộ 80 ppm (Bảng 3.9 và Hình 3.6).
13
Bảng 3.9 hả năng ức ch n m C. cassiicola của dung dịch keo bạc nano ược
tổng hợp từ dịch nội b o vi khuẩn B. subtilis c c nồng ộ kh c nhau sau 10
ng y nu i c y
Nồng độ pp
Đường k nh tản n
Hiệu lực ức chế (%)
74,00a*
0,00e
0 ĐC
b
57,89
21,77d
20
44,56c
39,78c
40
d
39,00
47,30b
60
e
30,00
59,46a
80
*: c
ị
ự
ệ ự
ộ ộ
ố
ình 3.6 Tản n m C. cassiicola trong iều kiện m i trư ng có bổ sung dung
dịch keo bạc nano ược tổng hợp từ dịch nội b o vi khuẩn B. subtilis c c
nồng ộ kh c nhau
3.5.2
ệ
ự ức ch ấm
ủ
ị
ớ
í
ớc hạt bạc nano khác nhau
Dung dịch keo bạc nano - chitosan có k ch thước 5, 10, 15 nm
ạ
nồng ộ
50 ppm ều có khả năng kh ng n m với hiệu l c ức ch lần lượt l 100,00;
62,22 v 52,08 % sau 8 ngày nuôi c y (Bảng 3.10 và Hình 3.7).
Bảng 3.10 Khả năng ức ch n m C. cassiicola của dung dịch keo bạc nano
- chitosan c c k ch thước khác nhau sau 8 ngày nuôi c y
K h thước h t b c nano (nm) Hiệu lực ức chế (%)
ĐC
0,00d*
5
100,00a
10
62,22b
15
52,08c
*: c
ị
ự
ệ ự
ộ ộ
ố
14
Hình 3.7 Tản n m C. cassiicola sau 8 ng y nu i c y trên m i trư ng thạch lá
cao su bổ sung dung dịch keo bạc nano - chitosan c c k ch thước khác nhau
ệ
3.5.3
ự ức ch
ớ ớ
ấm
ồ
ủ
ị
ạ
-
ộ ạ
Dung dịch keo bạc nano - chitosan (10 nm) có hiệu l c ức ch n m C.
cassiicola
t t cả c c nồng ộ v hiệu l c ức ch n m cao nh t ạt 100,00
nồng ộ 90 ppm trong iều kiện in vitro (Bảng 3.11 và Hình 3.8).
Bảng 3.11 Khả năng ức ch n m C. cassiicola của dung dịch keo
bạc nano - chitosan (10 nm) các nồng ộ sau 9 ng y nu i c y
Nồng độ b c nano
Đường kính tản n m
Hiệu lực ức chế
(ppm)
0 ĐC
10
30
50
70
90
*: c
ộ ộ
(mm)
90,00a*
84,33b
73,33c
30,25d
7,50e
0,00g
ị
ự
(%)
0,00g
6,29e
18,52d
66,39c
91,67b
100,00a
ệ
ự
ố
ình 3.8 Tản n m C. cassiicola trong iều kiện m i trư ng có bổ sung
dung dịch keo bạc nano - chitosan (10 nm) c c nồng ộ kh c nhau
15
3.5.4
So sánh hiệu lực ức ch nấm C. cassiicola của dung dịch keo bạc
c t ng h p t dịch nội bào vi khuẩn B. subtilis với dung
dịch keo bạc nano - chitosan
Ở c ng nồng ộ ử lý 90 ppm, dung dịch keo bạc nano - chitosan (10 nm) có
khả năng ức ch n m C. casiicola (Hiệu l c ức ch 100,00 %) cao h n dung
dịch keo bạc nano ược tổng hợp từ dịch nội b o vi khuẩn B. subtilis (Hiệu l c
ức ch 66,30 %) (Bảng 3.12 và Hình 3.9). Nên ch ng t i chọn dung dịch keo
bạc nano - chitosan (10 nm) cho c c th nghiệm sau.
Bảng 3.12 So s nh hiệu l c ức ch n m của 2 dung dịch keo bạc nano
(A - dung dịch keo bạc nano - chitosan v B - dung dịch keo bạc nano ược
tổng hợp từ dịch nội b o vi khuẩn B. subtilis)
Nồng độ
Đường k nh A
tản n
B
(mm)
T-Test
Hiệu lực ức A
chế (%)
B
T-Test
ĐC
90,00
10 ppm
84,50
30 ppm
73,67
50 ppm
30,85
70 ppm
7,67
90 ppm
0,00
90,00
79,67
61,18
51,67
42,50
30,33
0,00
0,00
-
+
6,11
11,48
+
+
18,15
32,02
+
+
65,72
42,59
+
+
91,48
52,78
+
+
100,00
66,30
+
(-) h c biệt kh ng có ý nghĩa ( ) h c biệt có ý nghĩa
ình 3.9 Tản n m C. cassiicola trong m i trư ng có bổ sung dung dịch keo bạc
nano với c c nồng ộ khác nhau sau 10 ngày nuôi c y. (A) Bổ sung dung dịch
keo bạc nano - chitosan (10 nm); (B) Bổ sung dung dịch keo bạc nano ược
tổng hợp từ dịch nội b o vi khuẩn B. subtilis
3.5.5
Ả
ạ
ủ
-
ồ
ộ
í
16
ớ
ạ ạ
ủ
ấm . cassicola
ị
K t quả khi quan sát hình SEM (Hình 3.10) cho th y:
nghiệm thức
i chứng
không xử lý dung dịch keo bạc nano, các sợi n m có hình dạng bình thư ng.
Nghiệm thức có phun dung dịch keo bạc nano 15 nm - 7,5 ppm, các sợi n m bắt
ầu khô, co rút, hình dạng vẫn còn rõ ràng. Nghiệm thức có phun dung dịch keo
bạc nano 15 nm - 12,5 ppm, các sợi n m kh , h i d nh lại với nhau do sợi n m
bắt ầu có hiện tượng co lại, sợi n m bi n dạng. Nghiệm thức có phun dung
dịch keo bạc nano 10 nm - 7,5 ppm, 10 nm - 12,5 ppm và 5 nm - 7,5 ppm thì
các sợi n m b t lại và khô nhiều h n, kh ng còn hình dạng như sợi n m ban
ầu. Nghiệm thức có phun dung dịch keo bạc nano 5 nm - 12,5 ppm, thì các sợi
n m bi n dạng, khô hoàn toàn. Như v y, nồng ộ bạc nano càng cao, kích
thước hạt bạc càng nhỏ thì khả năng ức ch và diệt n m càng cao.
Hình 3.10 Ảnh SE của sợi n m C. cassiicola sau khi phun dung dịch keo bạc
nano - chitosan theo nồng ộ v k ch thước hạt bạc nano khác nhau
3.6
6.6.1
Hiệu lự ph ng ệnh v trị ệnh rụng lá Corynespora ủa cây cao su
trong vườn ư
của ung ị h k o b c nano - chitosan
ệ
Hiệu lự
Ở nghiệm thức
i chứng âm kh ng có cây cao su bị nhiễm bệnh
th i i m
28 ngày sau chủng bệnh (NSCB) theo dõi chứng tỏ không có s nhiễm chéo
giữa các nghiệm thức.
17
Về tỉ lệ bệnh của cây (Bảng 3.13): sau 28 ng y chủng bệnh, tỉ lệ cây bị bệnh
giảm dần khi tăng nồng ộ ử lý dung dịch keo bạc nano - chitosan. Cụ th , khi
ử lý dung dịch keo bạc nano - chitosan
c c nồng ộ 0,0; 0,5; 1,0 v 1,5 ppm
và nghiệm thức sử dụng chitosan 16,0 ppm tỉ lệ cây bệnh ạt 100,00
cao h n
so với khi tăng nồng ộ ử lý lên 2,0 v 2,5 ppm tỉ lệ cây bị bệnh ạt lần lượt l
63,33 v 53,33
.
Về tỉ lệ bệnh của l (Bảng 3.14): sau 28 ngày chủng bệnh, ngiệm thức
chứng dư ng có 100,00
i
l bị nhiễm bệnh, các nghiệm thức ử lý với dung
dịch keo bạc nano - chitosan
nồng ộ 0,5 ppm, 1,0 ppm v
có tỉ lệ lá bị nhiễm bệnh l 100,00
v 61,36
;
i chứng chitosan
nồng ộ 1,5; 2,0 và 2,5 ppm
có tỉ lệ lá bị nhiễm bệnh tư ng ứng là 51,14 %; 42,89 % và 34,27 %.
Về khả năng sinh trư ng của cây cao su (Bảng 3.15): sau 28 ngày chủng bệnh,
nghiệm
i chứng âm cây phát tri n bình thư ng, chiều cao tăng trư ng của
cây ạt 12,28 cm;
cây ạt 7,72 cm;
nghiệm thức
i chứng dư ng chiều cao tăng trư ng của
c c nghiệm thức có ử lý dung dịch keo bạc nano - chitosan
với nồng ộ 2,0 ppm v 2,5 ppm thì chiều cao tăng trư ng của cây ạt 11,85 cm
v 12,45 cm, kh ng có s kh c biệt về mặt ý nghĩa th ng kê so với nghiệm thức
i chứng âm.
Bảng 3.13 Ảnh hư ng của c c nồng ộ dung dịch keo bạc nano-chitosan
(10nm) n tỷ lệ cây cao su bị nhiễm bệnh
Nồng độ
nano (ppm)
0,0 ĐC-)
0,0 ĐC+
16,0 ppm CTS
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
*: c
ộ ộ
7 NSCB
0,00a*
46,67d
43,33cd
43,33cd
36,67bc
33,33b
6,67a
3,33a
T ệ
ị nhiễm bệnh (%)
14 NSCB
21 NSCB
0,00a
0,00a
c
100,00
100,00d
c
100,00
100,00d
c
100,00
100,00d
c
100,00
100,00d
c
100,00
100,00d
b
46,67
56,67c
b
43,33
46,67b
ị
ự
ố
18
28 NSCB
0,00a
100,00d
100,00d
100,00d
100,00d
100,00d
63,33c
53,33b
ệ
ự
Bảng 3.14 Ảnh hư ng của c c nồng ộ dung dịch keo bạc nano-chitosan
(10nm) n tỷ lệ l cây cao su bị nhiễm bệnh
Nồng độ
nano (ppm)
0,0 ĐC-)
0,0 ĐC+
16,0 ppm CTS
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
*: c
ộ ộ
7 NSCB
0,00a*
50,57g
35,23e
37,02e
22,25d
13,65c
10,53bc
9,47b
ị
T ệ
ị nhiễm bệnh (%)
14 NSCB
21 NSCB 28 NSCB
0,00a
0,00a
0,00a
g
g
74,53
100,00
100,00g
51,31e
75,25e
100,00g
e
e
55,31
77,25
100,00g
d
d
36,41
47,49
61,36e
29,58c
41,67c
51,14d
b
b
22,38
31,10
42,89c
b
b
21,89
28,29
34,27b
ự
ệ ự
ố
Bảng 3.15 Chiều cao tăng trư ng của cây cao su sau chủng bệnh
ược ử lý
trước b ng dung dịch keo bạc nano - chitosan (10 nm) c c nồng ộ kh c nhau
Nồng độ
ĐC(ppm)
Chi u
cao cây 12,28a*
(cm)
ĐC+
16,0 ppm
CTS
7,72c
7,83c
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
9,42bc 10,02abc 10,19abc 11,85ab 12,45a
*: c
ị
ộ hàng
ự
ố
19
ệ
ự
Hình 3.11 Cây cao su trong vư n ư m ược ử lý dung dịch keo bạc nano
- chitosan (10 nm) c c nồng ộ kh c nhau sau 28 ng y sau chủng bệnh. (a, b,
c, d, e, g v h lần lượt là 0,0 ppm (ĐC âm); 0,0 ppm (ĐC dư ng), 16,0 ppm
CTS 0,5; 1,0; 1,5; 2,0 và 2,5 ppm) (phòng bệnh)
Như v y, dung dịch
ệ
ả
6.6.2
Hiệu lự
Ở nghiệm thức
ệ
ạ
ố
ư c ạ bạc 10
-chitosan v
ồng ộ
ppm.
ị ệ
i chứng âm không có cây cao su bị nhiễm bệnh
th i i m
28 ngày sau xử lý (NSXL) dung dịch keo bạc nano - chitosan theo dõi chứng tỏ
không có s nhiễm chéo giữa các nghiệm thức.
25 cm
20
25 cm
- Xem thêm -