BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN VĂN THUẬN
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CUNG ỨNG THUỐC CỦA CÁC NHÀ THUỐC
TẠI MỘT SỐ TỈNH/THÀNH PHỐ MIỀN BẮC
LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƯỢC HỌC
HÀ NỘI - 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
–
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN VĂN THUẬN
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG
CUNG ỨNG THUỐC CỦA CÁC NHÀ THUỐC
TẠI MỘT SỐ TỈNH/THÀNH PHỐ MIỀN BẮC
Chuyên ngành: Tổ chức quản lý dược
Mã số: 972 02 12
LUẬN ÁN TIẾN SỸ DƯỢC HỌC
Hướng dẫn khoa học:
1.GS.TS. Nguyễn Thanh Bình
2. TS. Phan Thị Hòa
HÀ NỘI - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trong đề tài luận án là một phần số liệu thuộc
đề tài cấp Bộ “Đánh giá chất lượng dịch vụ dược tại cơ sở bán lẻ thuốc tại
Việt Nam và đề xuất giải pháp”. Kết quả đề tài luận án là thành quả nghiên cứu
của tập thể Ban Chủ nhiệm đề tài cấp Bộ Y tế mà tôi là một trong những thành
viên nghiên cứu chính. Tôi đã được Chủ nhiệm đề tài và toàn bộ các thành viên
trong nhóm nghiên cứu đồng ý cho phép sử dụng số liệu của đề tài để bảo vệ
luận án tiến sĩ. Các số liệu và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nếu sai tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận án
Nguyễn Văn Thuận
LỜI CẢM ƠN
Vơi long kính trong và biết ơn sâu săc tôi xin được bà̀ to lời cảm ơn
chân thành nhất tơi Ban Giám đốc, Phong Sau đại hoc, Viện Đào tạo Dược và
các Bộ môn/khoa, phong chức năng của Hoc viện Quân ̀ đã quan tâm, giup
đỡ và tạo moi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình hoc tập và
hoàn thành bản luận án tiến sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Bệnh viện Quân ̀ 175, Phong
Chính trị Bệnh viện và các cơ quan chức năng của Bệnh viện đã cho phép tôi
đi hoc nghiên cứu sinh và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình
hoc tập tại Hoc viện Quân ̀ và công tác tại đơn vị.
Tôi xin bà̀ to long kính trong và biết ơn sâu săc đến GS.TS. Ngùễn
Thanh Bình; TS. Phạm Thị Hoa - hai người Thầ̀ đã hương dẫn và giup đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trong cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại hoc Dược Hà Nội,
đặc biệt là Thầ̀ Hiệu trưởng - GS.TS. Ngùễn Thanh Bình là chủ nhiệm Đề
tài cấp Bộ - Thầ̀ hương dẫn khoa hoc đã tạo điều kiện thuận lợi và cho phép
tôi tham gia thực hiện đề tài, sử dụng số liệu của đề tài để làm luận án tiến sĩ.
Tôi xin cảm ơn chân thành đến các cán bộ, giảng viên của Trường Đại
hoc Dược Hà Nội – thành viên tham gia nghiên cứu đề tài cấp Bộ vơi vai tro
là điều tra viên, giám sát viên của đề tài đã tạo điều kiện và giup đỡ tôi trong
suốt quả trình nghiên cứu, thu thập số liệu tại thực địa, hỗ trợ tôi về mặt kỹ
thuật trong việc tính toán, xử lý số liệu và tìm tài liệu tổng quan tại thư viện
của Nhà trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Phong Quản lý hành nghề Y
Dược tư nhân Sở Y tế Hà Nội, Hải Phong, Tùên Quang, Điện Biên đã tạo
điều kiện về các thủ tục pháp lý để tôi được thu thập số liệu tại địa phương.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Phong Y tế các quận/hùện – nơi có các
nhà thuốc trong mẫu nghiên cứu tại 4 tỉnh/thành phố Hà Nội, Hải Phong,
Tùên Quang, Điện Biên và các chủ nhà thuốc, nhân viên nhà thuốc, khách
hàng mua thuốc tại địa bàn 4 tỉnh nghiên cứu đã hợp tác và tạo điều kiện cho
tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thu thập thông tin, số liệu tại các nhà
thuốc.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người thân đã luôn
bên cạnh đô ̣ng viên, hỗ trợ và giup đỡ tôi và là động lực, trùền nhiệt hùết
để tôi hoàn thành bản luâ ̣n án tiến sĩ./.
Nghiên cứu sinh
Nguyễn Văn Thuận
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa...............................................................................................
Lời cam đoan...............................................................................................
Lời cảm ơn...................................................................................................
Mục lục........................................................................................................
Danh mục chữ viết tăt..................................................................................
Danh mục bảng.............................................................................................
Danh mục biểu đồ........................................................................................
Danh mục hình.............................................................................................
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................
Chương 1. TỔNG QUAN............................................................................
1.1. Vai tro của nhà thuốc và qù định về thực hành tốt nhà thuốc
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nhà thuốc và thực hành tốt nhà
1
3
3
3
thuốc.............................................................................................................
1.1.2. Vai tro của nhà thuốc trên thế giơi và ở Việt Nam.......................
1.1.3. Qù định thực hành tốt nhà thuốc.................................................
1.2. Các nghiên cứu về hoạt động cung ứng thuốc của các nhà thuốc
4
7
11
theo một số tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc (GPP)................................
1.2.1. Hoạt động cung ứng thuốc của các nhà thuốc GPP trên thế giơi..
1.2.2. Hoạt động cung ứng thuốc của các nhà thuốc GPP tại Việt Nam.
1.3. Sự hài long của khách hàng về chất lượng dịch vụ của các nhà
11
15
20
thuốc bán lẻ tại Việt Nam.............................................................................
1.3.1. Sự hài long của người bệnh về dịch vụ ̀ tế..................................
1.3.2. Công cụ đo lường, đánh giá chất lượng dịch vụ ̀ tế.....................
20
22
1.3.3. Nghiên cứu sự hài long của khách hàng về chất lượng dịch vụ
30
của các nhà thuốc trên thế giơi.....................................................................
1.3.4. Nghiên cứu sự hài long của khách hàng về chất lượng dịch vụ
33
của nhà thuốc tại Việt Nam..........................................................................
1.4. Một số đặc điểm của địa bàn nghiên cứu.........................................
1.4.1. Thành phố Hà Nội.........................................................................
1.4.2. Thành phố Hải Phong....................................................................
1.4.3. Tỉnh Tùên Quang........................................................................
1.4.4. Tỉnh Điện Biên..............................................................................
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ......................................
36
36
36
37
37
39
39
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................
2.1.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu.....................................................
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu.......................................................................
2.2.2. Cỡ mẫu và chon mẫu nghiên cứu..................................................
2.2.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu.........................................................
2.2.4. Tiêu chí đánh giá việc thực hiện qù định GPP............................
2.2.5. Phương pháp và kỹ thuật thu thập số liệu.....................................
2.3. Tổ chức nghiên cứu..........................................................................
2.4. Sai số và biện pháp khống chế sai số ..............................................
2.5. Xử lý, phân tích số liệu....................................................................
2.5.1. Đối vơi các nội dung nghiên cứu mục tiêu 1................................
2.5.2. Đối vơi các nội dung nghiên cứu mục tiêu 2................................
2.6. Đạo đức nghiên cứu.........................................................................
39
39
39
39
40
43
51
51
55
55
56
56
56
62
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................
3.1. Thực trạng hoạt động cung ứng thuốc của các nhà thuốc đạt tiêu
63
63
chuẩn GPP tại một số tỉnh/thành phố miền Băc (2016 – 2018)...................
3.1.1. Thực trạng tuân thủ một số tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc...
3.1.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ tư vấn sử dụng thuốc của người
63
70
bán thuốc tại các nhà thuốc nghiên cứu.......................................................
3.1.3. Thực hiện qù định ra lẻ thuốc......................................................
3.2. Đánh giá sự hài long của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại các
78
79
nhà thuốc nghiên cứu (2016 – 2018)...........................................................
3.2.1. Một số đặc điểm nhân khẩu hoc của khách hàng mua
79
thuốc.............................................................................................................
3.2.2. Phân tích các đặc điểm trong quá trình bán và tư vấn sử dụng
81
thuốc.............................................................................................................
3.2.3. Sự hài long của khách hàng về chất lượng dịch vụ của các nhà
86
thuốc nghiên cứu..........................................................................................
3.2.4. Kiểm định thang đo đánh giá mức độ hài long của khách hàng
92
mua thuốc tại nhà thuốc...............................................................................
3.2.5. Sự hài long chung của khách hàng đối vơi chất lượng dịch vụ
101
cung cấp tại các nhà thuốc cộng đồng theo 4 nhóm nhân tố mơi.................
3.2.6. Phân tích mối liên quan giữa điểm hài long chung đối vơi chất
103
lượng dịch vụ nhà thuốc và một số đặc điểm của khách hàng.....................
Chương 4. BÀN LUẬN......................................................................................
4.1. Thực trạng hoạt động cung ứng thuốc của các nhà thuốc đạt chuẩn
104
104
GPP tại một số tỉnh/thành phố miền Băc (2016 – 2018)..............................
4.1.1. Thực trạng tuân thủ một số tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc...
104
4.1.2. Đánh giá chất lượng dịch vụ tư vấn sử dụng thuốc của người
117
bán thuốc tại các nhà thuốc nghiên cứu.......................................................
4.2. Đánh giá sự hài long của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại các
129
nhà thuốc nghiên cứu (2016 – 2018)............................................................
4.2.1. Về một số đặc điểm nhân khẩu hoc của khách hàng mua
129
thuốc.............................................................................................................
4.2.2. Phân tích các đặc điểm trong quá trình bán và tư vấn sử dụng
131
thuốc.............................................................................................................
4.2.3. Sự hài long của khách hàng về chất lượng dịch vụ các nhà thuốc
132
nghiên cứu....................................................................................................
4.2.4. Các ̀ếu tố ảnh hưởng đến sự hài long khách hàng về chất lượng
137
dịch vụ của nhà thuốc tại 4 tỉnh/thành phố nghiên cứu ..............................
4.2.5. Về mối liên quan giữa điểm hài long chung đối vơi chất lượng
138
dịch vụ nhà thuốc và một số đặc điểm của khách hàng...............................
4.3. Một số hạn chế của nghiên cứu.......................................................
KẾT LUẬN
KHUYẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
138
140
142
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT Viết tắt
1
ADR
2
ANOVA
3
ARI
Viết đầy đủ
Adverse Drug Reaction (Phản ứng có hại của thuốc)
Anal̀sis of Variance (Phân tích phương sai)
Acute Respirator̀ Infections (Nhiễm khuẩn đường hô hấp
4
5
6
7
BHYT
BN
BS
CA
cấp tính)
Bảo hiểm ̀ tế
Bệnh nhân
Bác sĩ
Cronbach’s Alpha (Kiểm định phân tích, đánh giá độ tin cậ̀
8
CARER
của thang đo)
Check - Assess - Respond - Explain - Record (Kiểm tra -
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Đánh giá - Phản hồi – Giải thích – Ghi)
CLDV
Chất lượng dịch vụ
CSSK
Chăm sóc sức khoe
CSSKBĐ Chăm sóc sức khoe ban đầu
CSVC
Cơ sở vật chất
DSĐH
Dược sĩ đại hoc
DSTC
Dược sĩ trung cấp
ĐB
Điện Biên
ĐLC
Độ lệch chuẩn
EFA
Expirator̀ Factor Anal̀sis (Phân tích nhân tố khám phá)
18
FIP
International Pharmaceutical Federation (Liên đoàn Dược
GRDP
phẩm Quốc tế)
Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm trên địa
GPP
HN
HP
KCB
KH
KNCM
bàn)
Good Pharmacy Practices (Thực hành tốt nhà thuốc)
Hà Nội
Hải Phong
Khám bệnh, chữa bệnh
Khách hàng
Khả năng chùên môn
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
KV
KVMN
MĐHL
NB
NBT
NMT
NT
NVYT
OTC
PYT
SL
SOP
TB
TDP
TH
TH1
TH2
THPT
Tp
TPCN
TPTW
TQ
TTB BQ
UAE
Khu vực
Khu vực miền nui
Mức độ hài long
Người bệnh
Người bán thuốc
Người mua thuốc
Nhà thuốc
Nhân viên ̀ tế
Over The Counter (Các loại thuốc bán không cần kê đơn)
Phong ̀ tế
Số lượng
Standard Operating Procedure (Qù trình thao tác chuẩn)
Trung bình
Tác dụng phụ
Thực hành
Tình huống một
Tình huống hai
Trung hoc phổ thông
Thành phố
Thực phẩm chức năng
Thành phố trực thuộc Trung ương
Tùên Quang
Trang thiết bị bảo quản
United Arab Emirates (các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống
USD
WHO
Nhất)
United States dollar (đồng Đô la Mỹ)
World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giơi)
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Nội dung chính của các văn bản ban hành về ngùên tăc, tiêu
10
1.2
chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” tại Việt Nam (2007-2018)
Số câu trả lời “tốt”, “trung bình” và “kém” cho các mục của
32
2.1
2.2
3.1
3.2
3.3
3.4
bảng câu hoi của các bệnh nhân nghiên cứu
Biến số và chỉ số nghiên cứu
Điểm các mức độ hài long của khách hàng
Thực hiện qù định về nhân sự tại các nhà thuốc
Thực hiện qù định về cơ sở vật chất nhà thuốc
Thực hiện qù định về trang thiết bị bảo quản tại nhà thuốc
Thực hiện qù định về hồ sơ, sổ sách
43
57
63
64
64
65
3.5
3.6
3.7
3.8
3.9
3.10
3.11
3.12
Thực hiện săp xếp tại khu vực trưng bà̀ và bảo quản
Thực hiện qù định về bán các thuốc kê đơn theo đơn thuốc
Xầ dựng các qù trình thao tác chuẩn
Các nội dung qù định thuộc tiêu chuẩn nguồn thuốc
Thực hiện kiểm tra, kiểm soát đảm bảo chất lượng thuốc
Điểm thực hiện một số qù định thực hành tốt nhà thuốc
Nội dung thông tin khai thác từ người mua thuốc
Hoi người mua thuốc về độ tuổi, cân nặng của người sử dụng
66
67
67
68
68
69
69
71
3.13
thuốc
Hoi người mua thuốc về các triệu chứng của người sử dụng
72
3.14
thuốc
Hoi người mua thuốc về tiền sử dùng thuốc
73
Bảng
Tên bảng
Trang
3.15
Lời khùên, tư vấn cho người mua thuốc kháng sinh
74
3.16
(Amoxicillin) của người bán thuốc tại nhà thuốc
Nội dung tư vấn sử dụng thuốc của người bán thuốc tại nhà
74
3.17
thuốc
Nội dung tư vấn biện pháp không dùng thuốc của người bán
75
3.18
thuốc tại nhà thuốc
Các nhóm thuốc người bán thuốc đã bán trong tình huống
76
3.19
3.20
3.21
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
mua thuốc ho trẻ em
Thuốc đã được bán tình huống mua kháng sinh Amoxicillin
Thực hiện qù định ra lẻ thuốc
Giơi tính và độ tuổi của khách hàng
Trình độ hoc vấn của khách hàng
Nghề nghiệp của khách hàng
Tình hình mua thuốc theo đơn của khách hàng tại nhà thuốc
Đối tượng sử dụng thuốc được khách hàng mua thuốc
Số loại thuốc khách hàng mua
Các nội dung được người bán thuốc hoi khách hàng khi mua
77
78
79
80
80
81
82
82
83
3.28
thuốc
Một số nội dung được người bán thuốc tư vấn cho khách hàng
84
3.29
3.30
khi mua thuốc
Hiểu biết của khách hàng về cách sử dụng thuốc
Lý do khách hàng biết sử dụng thuốc (trong số những khách
85
85
3.31
hàng biết sử dụng thuốc đầ̀ đủ và biết một phần)
Mức độ hài long của khách hàng về tác phong của người bán
86
thuốc
Bảng
Tên bảng
Trang
3.32
Điểm hài long của khách hàng về tác phong của người bán
86
3.33
3.34
3.35
thuốc
Mức độ hài long của khách hàng về cơ sở vật chất nhà thuốc
Điểm hài long của khách hàng về cơ sở vật chất của nhà thuốc
Mức độ hài long của khách hàng về khả năng chùên môn của
87
87
88
3.36
người bán thuốc
Điểm hài long của khách hàng về khả năng chùên môn của
89
3.37
người bán thuốc
Mức độ hài long của khách hàng về thuốc và hoạt động nhà
90
3.38
thuốc
Điểm hài long của khách hàng về thuốc và hoạt động nhà
90
3.39
thuốc
Mức độ hài long chung của khách hàng về chất lượng dịch vụ
91
3.40
cung cấp tại các nhà thuốc
Điểm hài long chung trung bình của khách hàng về chất
91
3.41
3.42
3.43
3.44
lượng dịch vụ nhà thuốc
Kiểm định Cronbach’s Alpha về tác phong người bán thuốc
Kiểm định Cronbach’s Alpha về cơ sở vật chất của Nhà thuốc
Kiểm định Cronbach’s Alpha về khả năng chùên môn
Kiểm định Cronbach’s Alpha về thuốc và hoạt động nhà
92
93
94
95
3.45
3.46
thuốc
Kết quả KMO và kiểm định Bartlett
Ma trận nhân tố xoà thang đo mức độ hài long về chất lượng
96
97
3.47
dịch vụ nhà thuốc
Kết quả phân tích hồi qù đa biến ̀ếu tố ảnh hưởng đến sự
100
hài long của khách hàng đối vơi chất lượng dịch vụ nhà thuốc
Bảng
Tên bảng
Trang
3.48
Mức độ hài long chung trung bình của khách hàng đối vơi 101
3.49
chất lượng dịch vụ nhà thuốc theo 4 nhóm nhân tối mơi
Điểm hài long chung trung bình của khách hàng đối vơi chất
102
3.50
lượng dich vụ nhà thuốc theo 4 nhóm nhân tố mơi
Mối liên quan giữa điểm hài long chung đối vơi chất lượng
103
dịch vụ nhà thuốc và một số đặc điểm của khách hàng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
3.1
Điểm trung bình thực hiện một số qù định GPP
3.2
Bảo hiểm ̀ tế của khách hàng
Trang
69
81
DANH MỤC HÌNH
Hình
1.1
2.1
2.2
2.3.
2.4
3.1
Tên hình
Trang
Sơ đồ mô hình về chỉ số hài long của người bệnh
26
Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
40
Sơ đồ qù trình đóng vai khách hàng mua thuốc ho cho trẻ
53
Sơ đồ qù trình đóng vai khách hàng mua thuốc
54
Amoxicillin
Sơ đồ kiểm định onewà ANOVA
Sơ đồ mô hình các ̀ếu tố ảnh hưởng đến sự hài long của
khách hàng đối vơi chất lượng dịch vụ của các nhà thuốc
cộng đồng
61
98
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc vừa hàng hóa đặc biệt, vừa là hàng hóa thiết ̀ếu, có vai tro quan
trong trong phong bệnh, chữa bệnh, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoe.
Nhờ phát minh ra thuốc và nhờ vào mạng lươi cung ứng thuốc cho người dân
tại cộng đồng ngà̀ càng phát triển về số lượng và cải thiện chất lượng, do đó
nhiều bệnh dịch lơn trên thế giơi và ở Việt Nam đã được khống chế và thanh
toán, góp phần tích cực vào phá triển kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia [1].
Liên đoàn Dược phẩm Quốc tế (FIP) đánh giá hoạt động chăm sóc thuốc
cho người dân thông qua hệ thống các nhà thuốc và cơ sở bán lẻ thuốc trong
cộng đồng đóng vai tro rất quan trong trong việc “cung ứng và sử dụng thuốc
có trách nhiệm”, tại đầ người dược sĩ thể hiện được trách nhiệm của mình
trong việc cung ứng thuốc đảm bảo chất lượng, hương dẫn giup người bệnh
được sử dụng đung thuốc và tư vấn hợp lý để ho hiểu và tuân thủ điều trị [2].
Tại Việt Nam, từ năm 2007 đến nà, hệ thống nhà thuốc phát triển mạnh
mẽ cả số lượng và chất lượng, bao phủ khăp các xã, phường trên phạm vi cả
nươc, đáp ứng cơ bản nhu cầu về thuốc thiết ̀ếu cho người dân trong chăm
sóc sức khoe ban đầu, song việc thực hành nhà thuốc vẫn chủ ̀ếu tập trung
vào thuốc hơn là vào người bệnh.
Thông tư 46/2011/TT- BYT về việc ban hành ngùên tăc, tiêu chuẩn
"Thực hành tốt nhà thuốc", được goi tăt là GPP, đã tạo ra sự thà đổi lơn
trong thực hành nghề nghiệp ở nhà thuốc. Theo đó, các hoạt động bảo quản,
tồn trữ và cấp phát thuốc được coi là các biện pháp kỹ thuật con vấn đề cốt lõi
của thực hành nghề nghiệp ở nhà thuốc là chăm sóc dược. Điều nà̀ thể hiện ở
việc dược sĩ và nhân viên nhà thuốc đặt lợi ích của người bệnh và sức khoe
cộng đồng lên trên hết, cung cấp thuốc đảm bảo chất lượng kèm theo thông
tin về thuốc, tư vấn thích hợp cho người sử dụng và theo dõi việc sử dụng
thuốc của ho, góp phần đẩ̀ mạnh kê đơn phù hợp, kinh tế và việc sử dụng
thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả [3], [4], đến nà đã hơn 10 năm, khi mà lộ
trình thực hiện GPP đã hoàn tất và đi vào giai đoạn ổn định. Tù nhiên, một
số nghiên cứu những năm gần đầ cho thấ̀ các nhà thuốc GPP con bộc lộ
nhiều hạn chế, bất cập và thiếu sót trong việc chấp hành các qù định “Thực
hành tốt nhà thuốc”.
Một nghiên cứu 40 nhà thuốc tại Cần Thơ năm 2016 cho thấ̀, chỉ có
10% dược sĩ phụ trách chùên môn có mặt khi nhà thuốc hoạt động; trong
200 lượt đóng vai khách hàng mua thuốc kháng sinh, chỉ có 57,0% lượt khách
hàng được người bán thuốc hoi một số nội dung như: đơn thuốc (8,0%),
ngùên nhân mua thuốc (30,5%), dấu hiệu nhiễm khuẩn (3,5%) và chỉ có
19,5% và 14,0% lượt khách hàng được người bán thuốc đưa ra lời khùên –
tư vấn dùng đủ liều và cần đi khám bác sĩ... [5 ]. Một nghiên cứu tại 60 nhà
thuốc ở Đồng Tháp (2017), cho thấ̀, nhân viên bán thuốc có hương dẫn, tư
vấn về sử dụng thuốc cho khách hàng mua thuốc đạt tỷ lệ rất thấp: thời điểm
dùng thuốc trong ngà̀ (10,0%), số lần dùng thuốc/ngà̀ (1,7%)... [6].
Từ thực trạng trên, câu hoi được đặt ra là hoạt động cung ứng thuốc của
các nhà thuốc liệu có tiếp tục được dù trì và đảm bảo các điều kiện về cơ sở
vật chất, trang thiết bị, nhân sự, thực hành chùên môn như kết quả thẩm định
GPP ban đầu không? Mức độ hài long của khách hàng mua thuốc như thế
nào? Vì vậ̀, chung tôi nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu thực trạng hoạt động
cung ứng thuốc của các nhà thuốc tại một số tỉnh/thành phố miền Bắc”.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Phân tích thực trạng hoạt động cung ứng thuốc của các nhà thuốc đạt
chuẩn GPP tại một số tỉnh/thành phố miền Bắc (2016 – 2018).
2. Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ tại các
nhà thuốc nghiên cứu (2016 – 2018).
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Vai trò của nhà thuốc và quy định về thực hành tốt nhà thuốc
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nhà thuốc và thực hành tốt nhà
thuốc
1.1.1.1. Khái niệm nhà thuốc
Theo Liên đoàn Dược phẩm Quốc tế (FIP), nhà thuốc cộng đồng được định
nghĩa là khu vực hành nghề dược mà ở đó các loại thuốc và các sản phẩm liên quan
được bán hà cung cấp trực tiếp cho cộng đồng từ một đại lý bán lẻ được thiết kế
chủ ̀ếu cho mục đích cung cấp thuốc. Việc bán hoặc cung cấp các loại thuốc có thể
là theo ̀êu cầu hoặc theo đơn của bác sĩ, hoặc không kê đơn (OTC) [7].
Tại Việt Nam, nhà thuốc là một trong bốn loại hình của cơ sở bán lẻ
thuốc được qù định trong điều 32 - Luật Dược số 105/2016/QH13 [8]. Theo
qù định của pháp luật, để được cấp phép hoạt động, nhà thuốc phải được
thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dược, do cơ quan quản lý ̀ tế địa phương
cấp phép trên cơ sở đáp ứng đầ̀ đủ các điều kiện qù định về địa điểm, khu
vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chùên môn kỹ thuật và nhân sự
đáp ứng theo ngùên tăc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc [8]. Điều 42,
Luật Dược năm 2016 qù định về qùền và trách nhiệm của các cơ sở kinh
doanh thuốc trong quá trình hoạt động, có 5/15 ̀êu cầu trách nhiệm liên quan
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh, cung ứng thuốc của các nhà thuốc, gồm:
(1) Bảo đảm dù trì đầ̀ đủ điều kiện kinh doanh dược trong suốt quá trình
hoạt động kinh doanh, cung ứng thuốc; (2) Niêm ̀ết giá bán và tuân thủ các
qù định về quản lý giá thuốc: (3) Bảo quản thuốc theo đung điều kiện ghi
trên nhãn; (4) Ghi rõ tên thuốc, hàm lượng, hạn dùng cho người sử dụng trong
trường hợp bán lẻ thuốc không đựng trong bao bì ngoài, và đồng thời có thêm
thông tin về liều dùng, số lần dùng, cách dùng thuốc trong trường hợp khách
hàng không có đơn thuốc đi kèm khi mua; (6) Chỉ được bán thuốc kê đơn cho
khách hàng có đơn thuốc chỉ định [8].
1.1.1.2. Khái niệm về cung ứng thuốc
Cung ứng thuốc là quá trình phân phối thuốc, đưa thuốc từ các nhà sản
xuất đến người tiêu dùng. Qù trình nà̀ bao gồm việc lựa chon nguồn thuốc
đảm bảo chất lượng, đặt mua thuốc, điều kiện cơ sở, vật chất, trang thiết bảo
quản, tư vấn, bán cho người dùng và hương dẫn ho cách sử dụng [9], [10].
1.1.1.3. Khái niệm về chăm sóc dược
Chăm sóc Dược là nhiệm vụ tập trung vào việc điều trị bằng thuốc vơi
mục đích cải thiện về chất lượng cuộc sông cho bệnh nhân.
Chăm sóc dược là sự chăm sóc mà từng bệnh nhân ̀êu cầu và nhận
được khi trị liệu bằng thuốc, giup đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn và hợp
lý. Khác vơi thực hành dược lâm sàng, chăm sóc dược chỉ tập trung vào bệnh
nhân cụ thể, nói cách khác là tập trung vào thực hành dược lâm sàng trên từng
người bệnh.
Để đạt được mục tiêu nà̀, người bệnh không chỉ được cung cấp thuốc
vơi chất lượng tốt, giá cả phù hợp mà con được hưởng qùền lợi nhận được
các loại thuốc có cách sử dụng thuận tiện, ít gầ khó chịu và phiền toái nhất.
Mặt khác thuốc được sử dụng phải chữa khoi bệnh những cũng phải ít để lại
hậu quả nhất sau điều trị, nghĩa là phải hạn chế tối đa phản sứng có hại và các
vấn đề phát sinh khi sử dụng thuốc.
Như vậ̀, vai tro chính trong chăm sóc dược rõ ràng đã đặt vào tà
người dược sĩ [11].
1.1.2. Vai trò của nhà thuốc trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.2.1. Vai trò của nhà thuốc ở một số nước trên thế giới
Tổ chức Y tế Thế giơi (WHO) đã xác định rõ “Dược sĩ cộng đồng tại
các nhà thuốc là các chùên gia ̀ tế dễ tiếp cận nhất vơi công chung. Ho cung
cấp thuốc theo đơn, hoặc khi được pháp luật cho phép, bán thuốc mà không
cần đơn thuốc. Ngoài việc đảm bảo cung cấp chính xác các sản phẩm phù
hợp, dược sĩ cộng đồng con đảm trách các hoạt động chùên môn bao gồm: tư
vấn cho người bệnh tại thời điểm phân phối thuốc theo đơn và thuốc không kê
đơn, thông tin thuốc cho các NVYT, người bệnh và cộng đồng nói chung, và
tham gia vào các chương trình tăng cường sức khoe. Dược sĩ cộng đồng dù
trì liên kết vơi các NVYT khác trong CSSKBĐ” [12].
Thụy Điển, một nghiên cứu đã chỉ ra vai tro của nhà thuốc đối vơi CSSK
của cộng đồng là giảm thiểu các ngù cơ liên quan đến thuốc. Hệ thống theo
dõi và phát hiện các vấn đề liên quan đến thuốc trong cộng đồng (DRPs) và
vai tro của nhà thuốc trong can thiệp giảm thiểu các ngù cơ liên quan đến sử
dụng thuốc trong cộng đồng cũng đã được khẳng định [13].
Cộng hòa Liên Bang Đức, trong 1.146 nhà thuốc tham gia khảo sát, có
tơi 10.427 vấn đề liên quan đến thuốc trong cộng đồng đã được ghi nhận và
hơn 80% vấn đề liên quan đến thuốc được xác định có thể được giải qùết
hoàn toàn. Nghiên cứu khẳng định vai tro của dược sĩ trong nhà thuốc cộng
đồng là rất phù hợp để giải qùết các vấn đề liên quan đến thuốc và trách
nhiệm của dược sĩ trong đảm bảo sử dụng đung cả thuốc kê đơn và thuốc
OTC. Nghiên cứu nà̀ con đưa ra khùến cáo vai tro cụ thể của dược sĩ trong
hệ thống CSSK cần phải được công nhận đầ̀ đủ hơn [14].
Jordan, là một quốc gia Ả Rập tại Trung Đông có hơn 90% trong 310
dược sĩ cộng đồng cho biết ho hoàn toàn ủng hộ dịch vụ chăm sóc dược do
các nhà thuốc cung cấp và có hơn 60% số người được hoi đã hiểu đung về vai
tro chăm sóc dược của các nhà thuốc cộng đồng [15].
Parkistan, vai tro của dược sĩ tại nhà thuốc đã được công nhận, đánh giá
từ phía người bệnh. Trong 301 người tham gia khảo sát, có 51,8% báo cáo
thường xùên tương tác vơi dược sĩ ở các nhà thuốc. Những lý do chính của
sự tương tác là thà thế thuốc và hoi về thuốc có sẵn (41,5% và 26,2%);
84,1% khách hàng cho rằng dược sĩ tại nhà thuốc là một phần quan trong của
hệ thống CSSK [16]. Tại thời điểm năm 2013, Parkistan có một mạng lươi
khoảng 63.000 nhà thuốc cộng đồng, và theo ươc tính, 80% thuốc đang được
phân phối qua kênh nà̀ cho phần lơn dân số. Tù nhiên, sự văng mặt của
dược sĩ và vai tro của ho được thà thế bởi các nhân viên không đủ điều kiện
làm việc tại các nhà thuốc cộng đồng là một thực tế rất phổ biến. Một thực tế
nữa là các nhà thuốc tư nhân ở đất nươc nà̀ đã biến thành nguồn kê đơn và
pha chế thuốc đầu tiên mà không có bất kỳ hạn chế nào của người bán
thuốc. Từ đó, các nhà nghiên cứu về lĩnh vực dược cộng đồng đã đề xuất cần
có những văn bản luật về quản lý dược cộng đồng chặt chẽ hơn để đạt được
các dịch vụ tốt hơn từ các nhà thuốc cộng đồng mà không làm tăng đáng kể
chi phí cho xã hội và hệ thống CSSK [17], [18].
1.1.2.2. Vai trò của nhà thuốc ở Việt Nam
Nhà thuốc đầu tiên có tên là Lourdeau được phép mở ở Sài Gon năm
1865 [19]. Khi đó, Việt Nam là thuộc địa của Pháp và tất cả các nhà thuốc
đều do thực dân Pháp điều hành. Trong thế kỷ 20, đất nươc ta trải qua một
thời gian dài chiến tranh đã dẫn đến những hạn chế trong hệ thống CSSK.
Một trong những hạn chế đó là dịch vụ nhà thuốc cộng đồng không được
quan tâm phát triển. Ngành công nghiệp dược phẩm Việt Nam băt đầu xuất
hiện vào đầu những năm 1990. Mặc dù, mức tiêu thụ thuốc thấp, nhưng nó
đạt tơi mức 5,5 đô la trên đầu người. Do phần lơn các sản phẩm nà̀ được
nhập khẩu, các công t̀ nươc ngoài có xu hương chiếm lĩnh thị trường cả về
số lượng và tính đa dạng. Trong nửa sau của thập niên 80, Nhà nươc đã cho
- Xem thêm -