BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
ĐOÀN QUANG HÀ
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
DO ACINETOBACTER BAUMANNII
VÀ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG,
2011 - 2013
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
ĐOÀN QUANG HÀ
NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
DO ACINETOBACTER BAUMANNII
VÀ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP DỰ PHÒNG
TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI TRUNG ƯƠNG,
2011 - 2013
Chuyên ngành: Y học dự phòng
Mã số: 97 20 163
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
GS.TS. Nguyễn Văn Kính
PGS.TS. Nguyễn Vũ Trung
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, do
chính tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và
chưa từng được tác giả nào công bố trong các công trình khác.
Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019
Tác giả
Đoàn Quang Hà
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN........................................................................... 3
1.1. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện .................................................. 3
1.1.1. Khái niệm và phân loại nhiễm khuẩn bệnh viện ........................... 3
1.1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện ............................................... 4
1.1.3. Dịch tễ học nhiễm khuẩn bệnh viện .............................................. 9
1.2. Nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii ........................................ 12
1.2.1. Tình hình nhiễm A.baumannii ..................................................... 12
1.2.2. Đặc điểm lâm sàng nhiễm khuẩn do Acinetobacter .................... 16
1.2.3. Nghiên cứu về đặc điểm kháng kháng sinh của A.baumannii .... 22
1.2.4. Một số yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn do A.baumannii .......... 25
1.3. Giải pháp kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện ................................. 26
1.3.1. Một số biện pháp cơ bản trong phòng chống nhiễm khuẩn
bệnh viện .................................................................................... 26
1.3.2. Vai trò của vệ sinh tay trong phòng chống nhiễm khuẩn
bệnh viện.................................................................................... 30
1.3.3. Vai trò của vệ sinh bề mặt trong phòng chống nhiễm khuẩn
bệnh viện .................................................................................... 32
1.3.4. Một số biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn phòng ngừa
A.baumannii. .............................................................................. 35
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 37
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ..................................... 37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 37
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................... 37
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ................................................................... 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 37
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................... 37
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ............................................. 38
2.3. Nội dung và biến số nghiên cứu ....................................................... 39
2.3.1. Nghiên cứu đánh giá thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện ............ 39
2.3.2. Nghiên cứu can thiệp cải thiện nhiễm khuẩn bệnh viện ............. 45
2.4. Hạn chế của nghiên cứu.................................................................... 56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 57
3.1. Thực trạng và các yếu tố liên quan tới nhiễm khuẩn bệnh viện
do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung ương, năm 2011 .................................................... 57
3.1.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ................................ 57
3.1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức cấp cứu,
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, năm 2011 .................... 61
3.1.3. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại khoa
Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương,
năm 2011 .................................................................................... 67
3.1.4. Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến thực trạng nhiễm khuẩn
bệnh viện do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện
Bệnh Nhiệt đới Trung ương ......................................................... 77
3.1.5. Thực trạng hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương ...................................... 81
3.2. Kết quả áp dụng một số biện pháp, kỹ thuật cải thiện hoạt
động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung ương ...................................................................... 86
3.2.1. Kết quả xây dựng mô hình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện ... 86
3.2.2. Đánh giá hiệu quả cải thiện nhiễm khuẩn bệnh viện trên các
khía cạnh can thiệp ..................................................................... 89
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 99
4.1. Thực trạng và các yếu tố liên quan tới nhiễm khuẩn bệnh viện
do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung ương, năm 2011. ................................................... 99
4.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân nghiên cứu........................................... 99
4.1.2. Tỷ lệ và đặc điểm mắc nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii
tại khoa Hồi sức cấp cứu ............................................................ 100
4.1.3. Yếu tố nguy cơ mắc nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii
tại khoa Hồi sức cấp cứu .......................................................... 109
4.2. Kết quả áp dụng một số biện pháp, kỹ thuật cải thiện hoạt
động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung ương .................................................................... 120
4.2.1. Hệ thống quản lý nhiễm khuẩn bệnh viện ................................. 120
4.2.2. Hiệu quả can thiệp vệ sinh tay................................................... 122
4.2.3. Hiệu quả can thiệp vệ sinh bề mặt............................................. 126
4.2.4. Hiệu quả chương trình đào tạo .................................................. 128
4.2.5. Đánh giá hiệu quả giảm thiểu nhiễm khuẩn .............................. 133
KẾT LUẬN .................................................................................................. 135
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
A.baumannii
Acinetobacter baumannii
ADN
Deoxyribonucleic Acid
APIC
Association for Professionals in Infection Control and
Epidemiology (Hiệp hội Kiểm soát nhiễm khuẩn và dịch
tễ học Hoa Kỳ)
BN
Bệnh nhân
BS
Bác sỹ
BV
Bệnh viện
CC - ĐTTC
Cấp cứu - Điều trị tích cực
CDC
Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm
giám sát và phòng bệnh Hoa Kỳ)
CSHQ
Chỉ số hiệu quả
CSYT
Cơ sở y tế
CTĐT
Chương trình đào tạo
DC
Dụng cụ
ĐD
Điều dưỡng
ĐT
Đào tạo
ĐTTC
Điều trị tích cực
HSCC
Hồi sức cấp cứu
HSTC
Hồi sức tích cực
KQNC
Kết quả nghiên cứu
KS
Kháng sinh
KSDP
Kháng sinh dự phòng
KSNK
Kiểm soát nhiễm khuẩn
MRSA
Methicillin-Resistant Staphylococcus Aureus (Nhiễm Tụ
cầu vàng kháng Methicillin)
NC
Nghiên cứu
NCS
Nghiên cứu sinh
NK
Nhiễm khuẩn
NKBV
Nhiễm khuẩn bệnh viện
NKH
Nhiễm khuẩn huyết
NKQ
Nội khí quản
NKTMM
Nhiễm khuẩn thông mạch máu
NKTN
Nhiễm khuẩn tiết niệu
NKVM
Nhiễm khuẩn vết mổ
NVYT
Nhân viên y tế
OR
Odds ratio (Tỷ số chênh)
ÔTMM
Ống thông mạch máu
SENIC
Study on the Efficacy of Nosocomial Infection Control
(Chương trình Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện)
TBYT
Thiết bị y tế
THA
Tăng huyết áp
TM
Tĩnh mạch
TMTT
Tĩnh mạch trung tâm
TT
Thông tiểu
VPBV
Viêm phổi bệnh viện
VRE
Vancomycin-Resistant Enterococci (Khuẩn Cầu ruột
kháng Vancomycin)
VSKK
Vệ sinh khử khuẩn
VST
Vệ sinh tay
WHO
World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
3.1.
Đặc điểm về tuổi và giới của bệnh nhân ............................................... 57
3.2.
Các can thiệp và điều trị chính trên bệnh nhân nghiên cứu .................. 59
3.3.
Chỉ số sử dụng dụng cụ ......................................................................... 60
3.4.
Nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa HSCC ............................................... 61
3.5.
Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện theo giới ............................................ 62
3.6.
Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện theo bệnh kèm theo .......................... 63
3.7.
Thời gian xuất hiện nhiễm khuẩn bệnh viện......................................... 64
3.8.
Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện theo vị trí .............................................. 64
3.9.
Số lần nhiễm khuẩn bệnh viện .............................................................. 64
3.10. Thời gian điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu và thời gian nằm viện
của các vị trí nhiễm khuẩn bệnh viện ................................................... 65
3.11. Chi phí điều trị của nhóm có và không có nhiễm khuẩn bệnh viện ..... 66
3.12. Tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo vị trí .................... 67
3.13. Số lần nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii ................................... 67
3.14. Tỷ lệ mới mắc theo từng loại nhiễm khuẩn bệnh viện do
A.baumannii .......................................................................................... 68
3.15. Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo giới ................. 68
3.16. Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo bệnh kèm
theo ........................................................................................................ 69
3.17. Phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo can thiệp ......... 70
3.18. Mối liên quan giữa kỹ thuật can thiệp và nhiễm khuẩn bệnh viện
do A.baumannii ..................................................................................... 71
3.19. So sánh chỉ số sử dụng dụng cụ giữa 2 nhóm có và không có nhiễm
khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo loại can thiệp ........................... 72
3.20. Thời gian xuất hiện nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii .............. 74
Bảng
Tên bảng
Trang
3.21. Thời gian điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu và thời gian nằm viện
của các vị trí nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii ......................... 75
3.22. Chi phí điều trị của nhóm có và không có nhiễm khuẩn bệnh viện
do A.baumannii ..................................................................................... 76
3.23. Liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ với viêm phổi bệnh viện do
A.baumannii .......................................................................................... 77
3.24. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn huyết do
A.baumannii .......................................................................................... 78
3.25. Phân tích đơn biến các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu do
A.baumannii .......................................................................................... 79
3.26. Phân tích đa biến các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn do A.baumannii
nơi đặt thông mạch máu ........................................................................ 79
3.27. Chỉ số nguy cơ của các biến liên quan đến nhiễm khuẩn bệnh viện
do A.baumannii ..................................................................................... 80
3.28. Thực trạng kiểm soát nhiễm khuẩn về điều kiện làm việc và vệ
sinh tay tại các khoa lâm sàng .............................................................. 81
3.29. Thực trạng kiểm soát nhiễm khuẩn tại các khoa lâm sàng ................... 82
3.30. Nhu cầu tập huấn và mức độ tiếp nhận thông tin kiểm soát nhiễm
khuẩn của nhân viên y tế....................................................................... 83
3.31. Kiến thức đúng của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn ............ 84
3.32. Thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn trước và trong khi điều trị của
nhân viên y tế ........................................................................................ 85
3.33. Nhận xét của nhân viên y tế về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện......................................................... 86
3.34. Hiệu quả can thiệp đối với điều kiện vệ sinh tay .................................. 89
Bảng
Tên bảng
Trang
3.35. Kiến thức của các đối tượng nghiên cứu về thực hiện vệ sinh tay,
trước - sau can thiệp .............................................................................. 91
3.36. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo thời gian trong ngày, trước - sau can
thiệp ....................................................................................................... 91
3.37. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo nghề nghiệp, trước - sau can thiệp ...... 92
3.38. Đánh giá tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo chỉ định, trước - sau can
thiệp ....................................................................................................... 92
3.39. Đánh giá tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo mức độ cơ hội cần vệ sinh
tay, trước - sau can thiệp ....................................................................... 93
3.40. Tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay theo tình trạng mang găng, trước - sau
can thiệp ................................................................................................ 93
3.41. Hiệu quả can thiệp đối với điều kiện vệ sinh khử khuẩn bề mặt .......... 94
3.42. Đánh giá kiến thức của đối tượng nghiên cứu về vệ sinh khử khuẩn
bề mặt, trước - sau can thiệp ................................................................. 95
3.43. Đánh giá tuân thủ thực hành vệ sinh khử khuẩn bề mặt tại bệnh
viện, trước - sau can thiệp ..................................................................... 96
3.44. Hiệu quả giảm thiểu nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức cấp
cứu ......................................................................................................... 97
3.45. Hiệu quả giảm thiểu nhiễm khuẩn theo vị trí nhiễm khuẩn tại khoa
Hồi sức cấp cứu..................................................................................... 97
3.46. Hiệu quả giảm số lần nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii tại
khoa Hồi sức cấp cứu ............................................................................ 98
4.1.
Tỷ lệ - Tỷ suất mới mắc nhiễm khuẩn bệnh viện tại các điểm
nghiên cứu ........................................................................................... 100
4.2.
So sánh chi phí điều trị của nhiễm khuẩn bệnh viện .......................... 108
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Bệnh lý nền của bệnh nhân nghiên cứu ................................................ 58
3.2.
Đặc điểm về bệnh kèm theo của bệnh nhân nghiên cứu....................... 58
3.3.
Căn nguyên nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa Hồi sức cấp cứu ............ 61
3.4.
Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện theo tuổi .................................... 62
3.5.
Phân bố tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii theo số can
thiệp ....................................................................................................... 70
3.6.
Tương quan giữa thời gian đặt dụng cụ và chỉ số sử dụng dụng cụ
ở nhóm có nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii ............................ 73
3.7.
Tương quan giữa thời gian đặt dụng cụ và chỉ số sử dụng dụng cụ
ở nhóm không có nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii ................. 73
3.8.
Tương quan giữa số ca nhiễm khuẩn bệnh viện do A.baumannii và
số ngày điều trị tại khoa Hồi sức cấp cứu ............................................. 74
DANH MỤC HÌNH
Hình
Tên hình
Trang
1.1.
Thời gian xuất hiện nhiễm khuẩn bệnh viện ......................................... 4
1.2.
Tỷ lệ phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện ở các nước có thu nhập cao ...... 6
1.3.
Tỷ lệ phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện ở các nước có thu nhập
thấp và trung bình .................................................................................. 7
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) là nhiễm khuẩn mà bệnh nhân mắc
phải trong thời gian nằm viện là một trong những nguyên nhân chính gây ra tỷ
lệ mắc, tử vong cao cho các bệnh nhân tại các bệnh viện trên thế giới. Nhiễm
khuẩn bệnh viện đang là gánh nặng cho người dân cũng như cho các cơ sở y tế
khám chữa bệnh khi làm tăng tỷ lệ người bệnh tử vong, biến chứng, tăng ngày
nằm điều trị, tăng mức sử dụng kháng sinh, tăng sự kháng thuốc của vi sinh
vật, tăng chi phí dùng thuốc và gánh nặng bệnh tật cho cả người bệnh và hệ
thống y tế. Tại liên minh châu Âu, tỷ lệ tử vong hàng năm do bị nhiễm các
chủng vi khuẩn kháng thuốc là 25.000 ca và tại Mỹ là hơn 63.000 ca. Theo
điều tra của Tổ chức y tế thế giới được tiến hành ở 55 bệnh viện tại 14 nước
cho thấy, tỷ lệ NKBV trung bình là 8,7%, Tây Địa Trung Hải: 11,8%; Đông
Nam Á: 10,0%; Châu Âu: 7,7% và Tây Thái Bình Dương: 9,0%. Trong đó
viêm phổi bệnh viện chiếm tỷ lệ cao nhất, tiếp đến là nhiễm khuẩn huyết,
nhiễm khuẩn vết mổ và nhiễm khuẩn tiết niệu. Mỗi năm tại Mỹ tiêu tốn 5,7 tỉ
Đô-la cho chi phí chăm sóc bệnh nhân, cao hơn rất nhiều chi phí cho công tác
phòng chống bệnh cúm [1]. Tại Việt Nam, NKBV cũng đang trở thành nỗi lo
chính trong quá trình điều trị lâm sàng khi thiệt hại kinh tế bao gồm chi phí
điều trị là rất lớn. Trong đó, NKBV xảy ra tại các khoa Hồi sức cấp cứu
(HSCC) với tỷ lệ cao hơn so với các khoa khác trong bệnh viện, thường gấp 2
- 3 lần. Ở Việt Nam, hiện tại chưa có nhiều nghiên cứu về tình hình NKBV tại
khoa HSCC của các bệnh viện bệnh truyền nhiễm, do đó khó có thể so sánh
và đánh giá chất lượng thực hiện các biện pháp phòng chống NKBV, cũng
như chưa phân tích đầy đủ các yếu tố nguy cơ liên quan đến NKBV để có
biện pháp thích hợp và kịp thời nhằm giảm nguy cơ NKBV.
Acinetobacter baumannii (A.baumannii) là một trong những vi khuẩn
Gram âm hiện nay được quan tâm của nhiều nhà y khoa trên thế giới, do khả
2
năng gây bệnh nặng, kháng kháng sinh, chi phí điều trị, thời gian nằm viện và
tử vong cao hơn so với các trường hợp NKH do các tác nhân khác. Nhiễm
khuẩn bệnh viện do A.baumannii hay gặp ở khoa Hồi sức cấp cứu, trên bệnh
nhân nặng, có nhiều thủ thuật xâm lấn như thở máy, đặt catheter trong mạch
máu, đặt thông tiểu, những bệnh nhân có phẫu thuật hay bị bỏng.
A.baumannii là một vi khuẩn có đặc tính sinh học đặc biệt, có thể sống được ở
cả môi trường khô ráo lẫn ẩm ướt, nhờ khả năng bám dính của màng sinh học
do vi khuẩn tạo ra, giúp vi khuẩn gắn chặt vào bề mặt dụng cụ, môi trường và
bảo vệ vi khuẩn, tạo điều kiện cho vi khuẩn dễ dàng tồn tại lâu dài, thu nhận,
tích lũy gen kháng kháng sinh và trở thành tác nhân gây khó khăn trong điều
trị và kiểm soát lây nhiễm.
Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương là bệnh viện tuyến cuối của
chuyên ngành Truyền nhiễm, tỷ lệ thu dung và điều trị rất cao, thường xuyên
quá tải. Cơ sở hạ tầng của Bệnh viện còn nhiều bất cập. Nguy cơ nhiễm khuẩn
bệnh viện thường ở mức cao, đặc biệt là tại khoa HSCC.
Từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu để tìm hiểu về
dịch tễ học của NKBV do A.baumannii tại khoa HSCC, Bệnh viện Bệnh
Nhiệt đới Trung ương, các yếu tố nguy cơ liên quan đến NKBV do
A.baumannii và tác nhân gây NKBV do A.baumannii từ đó đề xuất các biện
pháp can thiệp nhằm làm giảm tỷ lệ NKBV góp phần nâng cao chất lượng
điều trị của Bệnh viện.
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả thực trạng và các yếu tố liên quan tới nhiễm khuẩn bệnh viện
do A.baumannii tại khoa Hồi sức cấp cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung
ương, năm 2011.
2. Đánh giá kết quả áp dụng một số biện pháp, kỹ thuật cải thiện hoạt
động kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
Trung ương.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện
1.1.1. Khái niệm và phân loại nhiễm khuẩn bệnh viện
Ngay từ thời Hypocrate đã có nhiều tài liệu mô tả những dịch bệnh và
hội chứng bệnh thường xuất hiện ở những nơi thiếu điều kiện vệ sinh như
bệnh viện, cơ sở chăm sóc người già, bệnh viện tế bần, nhà tù và nơi tập trung
đông người mà ít thấy hơn ở cộng đồng những nơi con người sống tự do hoặc
riêng lẻ.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), NKBV được định nghĩa như sau:
“NKBV là những nhiễm khuẩn mắc phải trong thời gian người bệnh điều trị
tại bệnh viện và nhiễm khuẩn này không hiện diện cũng như không nằm trong
giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm nhập viện. NKBV thường xuất hiện sau 48 giờ
kể từ khi người bệnh nhập viện” [2].
Nhiễm khuẩn mà người bệnh mắc phải trong quá trình khám bệnh, chữa
bệnh và chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở y tế được gọi chung là nhiễm khuẩn
bệnh viện. Tất cả các bệnh nhân nằm điều trị tại bệnh viện đều có nguy cơ
mắc NKBV. Đối tượng có nguy cơ NKBV cao là trẻ em, người già, bệnh
nhân suy giảm hệ miễn dịch, thời gian nằm điều trị kéo dài, không tuân thủ
nguyên tắc vô khuẩn trong chăm sóc và điều trị, nhất là không tuân thủ rửa
tay và sử dụng quá nhiều kháng sinh [3].
Nguyên nhân của NKBV thường gặp có thể do Staphylococci,
Acinetibacter spp, Pseudomonas aeruginosa (P.aeruginosa), Klebsiella
pneumoniae (K.pneumoniae), Escherichia coli (E.coli) và nấm [4], [5], [6].
4
Để chẩn đoán NKBV người ta thường dựa vào định nghĩa và tiêu chuẩn
chẩn đoán cho từng vị trí NKBV (hình 1.1), ví dụ như nhiễm khuẩn vết mổ
sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn máu có liên quan đến dụng cụ đặt trong lòng
mạch, nhiễm khuẩn đường tiết niệu...
Hình 1.1. Thời gian xuất hiện nhiễm khuẩn bệnh viện
* Nguồn: Bộ Y tế (2012) [2]
Hiện nay, theo hướng dẫn từ Trung tâm giám sát và phòng bệnh Hoa
Kỳ (CDC) [7] và các Hội nghị quốc tế đã mở rộng định nghĩa ca bệnh cho các
vị trí nhiễm khuẩn khác nhau và hiện đang được áp dụng để giám sát NKBV
trên toàn cầu. Dựa trên các tiêu chuẩn lâm sàng và sinh học, các nhà khoa học
đã xác định có khoảng 50 loại NKBV khác nhau có thể xảy ra tại bệnh viện.
1.1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện
Hiện nay NKBV là một vấn đề nghiêm trọng tác động đến sức khỏe
toàn cầu. Theo báo cáo của Tổ chức y tế thế giới về NKBV từ năm 1995 đến
2010 cho thấy: Tỷ lệ NKBV tính chung cho các quốc gia có thu nhập cao nằm
trong khoảng từ 5% - 12% (hình 1.1) và tỷ lệ chung cho tất cả các quốc gia
này vào khoảng 7,6% [8]. Theo ước tính của Trung tâm phòng chống và kiểm
soát bệnh châu Âu, hàng năm có khoảng 4.100.000 bệnh nhân bị NKBV và
khoảng 37.000 trường hợp tử vong. Tỷ lệ tử vong do nhiễm khuẩn bệnh viện
chiếm 26,6% [9]. Phần lớn các trường hợp là nhiễm khuẩn tiết niệu (80%) có
liên quan đến việc sử dụng ống thông bàng quang; Tiếp theo là nhiễm khuẩn
vết mổ, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn huyết và một số nhiễm
5
khuẩn khác (bao gồm tiêu chảy do Clostridium difficile) [2], [10], [11], [12].
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chiếm tỷ lệ cao nhất (36%), tiếp theo là nhiễm
khuẩn vết mổ (20%), nhiễm khuẩn huyết và viêm phổi (11%) [13]. Các yếu tố
nguy cơ nhiễm khuẩn phổi bệnh viện là: Bệnh hô hấp mạn tính, đặt nội khí
quản, mở khí quản, phẫu thuật [14]. Có mối liên quan giữa thông khí hỗ trợ
và tỷ lệ nhiễm khuẩn hô hấp cao; Có thông khí hỗ trợ tỷ lệ nhiễm khuẩn hô
hấp cao hơn so với những người không thông khí hỗ trợ, đồng thời tỷ lệ
nhiễm khuẩn phổi - phế quản tăng lên theo thời gian thở máy [15], [16], [17],
[18], [19], [20]. Thông khí cơ học được coi là yếu tố nguy cơ chính liên quan
đến viêm phổi bệnh viện, làm tăng thời gian điều trị của bệnh nhân [21], [22],
[23], [24], [25]. Viêm phổi liên quan thở máy làm tăng tình trạng bệnh tật, tỷ
lệ tử vong và chi phí điều trị của bệnh nhân [26], [27], [28]. Tỷ lệ tử vong ở
bệnh nhân mắc viêm phổi bệnh viện cao hơn đáng kể so với bệnh nhân không
mắc (45,5% so với 32,2% tương ứng p = 0,004) [29]. Nhiễm khuẩn tiết niệu
chiếm khoảng 1/3 số ca nhiễm khuẩn bệnh viện [30]; Có mối liên quan giữa
đặt thông tiểu và nhiễm khuẩn tiết niệu, những người có đặt thông tiểu có tỷ
lệ nhiễm khuẩn tiết niệu cao hơn so với những người không có đặt thông tiểu;
Thời gian mắc NKTN tăng lên theo thời gian đặt ống thông tiểu [15], [19],
[23], [31], [32]. Có mối liên quan giữa nhiễm khuẩn vết mổ với tình trạng vết
mổ; Nhiễm khuẩn vết mổ ở phẫu thuật sạch (OR = 2,7, p < 0,01) thấp hơn
phẫu thuật nhiễm bẩn (OR = 6,0, p < 0,01) [15]. Nhiễm khuẩn vết mổ đang là
một vấn đề y tế quan trọng tại các bệnh viện, trong đó mật độ nhiễm khuẩn
vết mổ cao nhất ở phẫu thuật ruột non, đại tràng và ruột thừa [33]. Catheter
tĩnh mạch trung tâm là một trong những nguyên nhân chính gây nhiễm khuẩn
huyết bệnh viện; Làm tăng thời gian nằm viện, chi phí điều trị và tỷ lệ tử vong
cao [34]. Nhiễm khuẩn bệnh viện làm tăng tỷ lệ tử vong ở các đơn vị Hồi sức
tích cực. Nhiễm khuẩn bệnh viện liên quan nhiều tới việc sử dụng các thiết bị,
6
dụng cụ y tế can thiệp như thông tiểu, catheter lòng mạch, thở máy,... đặc biệt
trong các đơn vị Chăm sóc đặc biệt [27], [28], [35].
Hình 1.2. Tỷ lệ phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện ở các nước
có thu nhập cao
* Nguồn: WHO (2011)[7]
Tỷ lệ NKBV ở các quốc gia có thu nhập trung bình và thấp dao động từ
5,7% - 19,9% và tỷ lệ chung là khoảng 10,1/ 100 bệnh nhân (hình 1.2) [5], [36].
Trong đó nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) chiếm tỷ lệ cao nhất (29,1%), nhiễm
khuẩn tiết niệu (23,9%), nhiễm khuẩn huyết (19,1%), đường hô hấp (14,8%) và
các nhiễm khuẩn khác là 13,1% [7]. Đặc biệt tỷ lệ nhiễm khuẩn sơ sinh ở các
nước đang phát triển cao hơn 3 - 20 lần so với các nước phát triển [3].
Mặc dù trên thế giới đã phát triển nhiều phương pháp công nghệ cao,
rửa tay bằng xà phòng và nước hoặc cồn vẫn là biện pháp quan trọng nhất để
duy trì vệ sinh cá nhân và ngăn ngừa NKBV. Tuy nhiên, do sự gia tăng của vi
khuẩn kháng kháng sinh, việc thực hiện kiểm soát nhiễm trùng thực hành
nhiều nơi còn chưa được thực hiện đầy dủ, NKBV vẫn là một trong những
7
nguyên nhân gây tử vong lớn nhất ở hầu hết các quốc gia. Do đó các chiến
lược, chính sách và giáo dục tiếp tục tập trung vào việc quản lý và kiểm soát
các bệnh nhiễm trùng tại bệnh viện là vô cùng cần thiết [37].
Tại Việt Nam, NKVM xảy ra 5% - 10% trong số khoảng 2 triệu người
bệnh được phẫu thuật hàng năm. NKVM là loại nhiễm khuẩn thường gặp
nhất, với số lượng lớn nhất trong các loại nhiễm khuẩn bệnh viện [3]. Các yếu
tố nguy cơ làm tăng nhiễm khuẩn vết mổ như tuổi cao, phẫu thuật cơ quan
nhiễm bẩn như đại tràng, thời gian phẫu thuật lâu làm tăng nguy cơ nhiễm
khuẩn vết mổ [38].
Hình 1.3. Tỷ lệ phân bố nhiễm khuẩn bệnh viện ở các nước
có thu nhập thấp và trung bình
* Nguồn: WHO (2011)[7]
Có rất nhiều tác nhân gây NKBV và sự tác động của các tác nhân này
cũng rất khác nhau giữa các nhóm bệnh nhân, các bệnh viện, khoa điều trị và
giữa các quốc gia bao gồm: Vi-rút viêm gan B, C (lây qua đường tiêm truyền,
chạy thận nhân tạo và phẫu thuật nội soi). Vi-rút Rota và các vi-rút đường ruột
(lây truyền qua đường phân - miệng) [2], [7]. Một số loại ký sinh trùng như
- Xem thêm -