NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
LUẬT HÀNH CHÍNH
Người trình bày TS: Nguyễn Mạnh Bình
Trường Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh
1
I. NHỮNG
VẤN ĐỀ CHUNG CỦA LUẬT
HÀNH CHÍNH
1. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU
CHỈNH CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH
a)
Khái niệm, đặc điểm luật hành chính
- Khái niệm luật hành chính là: Một ngành luật trong hệ thống
pháp luật Việt Nam, bao gồm tổng thể các qui phạm pháp
luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong tổ chức
và hoạt động quản lý hành chính nhà nước (hoạt động
chấp hành và điều hành).
- Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ chức, có mục
đích lên các quan hệ xã hội
2
Đặc điểm luật hành chính
Hoạt động quản lý hành chính nhà nước là hoạt động
chấp hành và điều hành
-Chấp hành là: Thực hiện các quyết định của cơ
quan quyền lực nhà nước cùng cấp và cơ quan hành
chính nhà nước cấp trên
-Điều hành (hành chính) là: Sự tác động có tổ
chức và điều hành bằng quyền lực nhà nước đối với các
quá trình xã hội và hành vi của công dân, do các cơ quan
hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương
nhằm bảo đảm trật tự xã hội, đầu tư phát triển kinh tế và
phục vụ nhu cầu của nhân dân
3
Đặc điểm luật hành chính (tiếp)
Hoạt động quản lý hành chính nhà nước mang tính chủ
động, sáng tạo thông qua việc ban hành các quyết định
hành chính nhằm điều hành các tình huống phát sinh
trong đời sống xã hội, nhưng phải trên cơ sở pháp luật
Hoạt động quản lý hành chính nhà nước luôn giám sát,
kiểm tra các cơ quan nhà nước các tổ chức, cá nhân trong
việc thực hiện chính sách, pháp luật
Hoạt dộng quản lý hành chính nhà nước thể hiện tính
liên tục trong nen hanh chinh
4
b. Đối tượng điều chỉnh của luật hành chính:
Nhóm 1: Quan hệ quản lý phát sinh trong hoạt động chấp
hành - điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước, trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
-
Quyết định xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội,
y tế, giáo dục, quốc phòng, trật tự, ổn định xã hội
-
- Phục vụ yêu cầu hợp pháp của nhân dân
-
- Giám sát kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính nhằm bảo
đảm trật tự, ổn định xã hội
5
Quan hệ tổ chức trong hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước
- Quan hệ phát sinh giữa cơ quan hành chính nhà
nước cấp trên với cơ quan hành chính nhà nước cấp dưới
trực tiếp theo hệ thống dọc
- Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có
thẩm quyền riêng cấp trên với cơ quan hành chính nhà
nước có thẩm quyền chung cấp dưới trực tiếp.
-Quan hệ gữa cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền chung với cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền chuyên môn cùng cấp
-Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước có
thẩm quyền riêng cung cấp
-Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các
đơn vị, cơ sở trực thuộc.
6
Quan hệ ngang giữa cơ quan hành chính với
các tổ chức, cá nhân
- Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương với các cơ quan, đơn vị
của trung ương đóng tại địa phương
- Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà
nước với tổ chức kinh tế, xã hội
- Quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà
nước với cá nhân
7
Nhóm 2:
Quan hệ quản lý phát sinh trong quá
trình các cơ quan nhà nước xây dựng
và củng cố tổ chức, chế độ làm việc
nội bộ nhằm thực hiện chức năng
nhiệm vụ nhà nước giao.
-
8
Nhóm 3
-
Quan hệ quản lý phát sinh mang tính chất
chấp hành – điều hành do Nhà nước uỷ
quyền cho cá nhân hoặc tổ chức xã hội thực
hiện quản lý hành chính nhà nước trong một
số trường hợp cụ thể.
9
c. Phương pháp điều chỉnh Luật hành
chính
+
+
+
+
Luật hành chính chủ yếu dùng phương pháp mệnh lệnh đơn
phương để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Thể hiện bốn biểu
hiện của phương pháp mệnh lệnh đơn phương như sau:
Một bên có quyền đặt ra những qui định hay mệnh lệnh cụ thể
buộc bên còn lại phải thực hiện.
Một bên có thẩm quyền đưa ra yêu cầu, kiến nghị; bên còn lại
có quyền xem xét, giải quyết, có thể đồng ý hoặc không đồng
ý nhưng phải dựa theo qui định của pháp luật
Hai bên có quyền hạn nhất định nhưng bên này quyết định
điều gì thuộc quyền quản lý của bên kia thì phải được sự đồng
ý của bên kia.
Một bên có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhằm
buộc đối tượng quản lý phải thực hiện.
10
2. Quy phạm pháp luật hành chính
a. Khái niệm quy phạm pháp luật hành
chính là: quy tắc xử su chung do nhà nước
ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội
phát sinh trong hoạt động quản lý hành
chính nhà nước trên các lĩnh vực khác nhau
của đời sống xã hội
11
b. Nội dung của quy phạm pháp luật hành chính
-
-
-
Quy phạm pháp luật hành chính quy định quyền và nghĩa
vụ các bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính
Quy phạm pháp luật hành chính xác định cho mỗi cơ quan
hành chính tổng thể các quyền hạn nhất định
Quy phạm pháp luật hành chính quy định ngăn cấm những
hành vi nhất định
- Quy phạm pháp luật hành chính quy định phải thực hiện
những hành vi nhất định
-
Quy phạm pháp luật hành chính chỉ ra cách xử sự linh
hoạt, được lựa chọn hành vi trong khuôn khổ pháp luật
12
3. Quan hệ pháp luật hành chính
a, Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật
hành chính
-Khái niệm quan hệ pháp luật hành chính là:
những quan hệ xã hội phát sinh trong hoạt động
quản lý hành chính nhà nước, được điều chỉnh bởi
quy phạm pháp luật hành chính giữa những chủ
thể mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo
quy định của pháp luật
13
Đặc điểm quan hệ pháp luật hành chính
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ pháp luật
hành chính gắn liền với hoạt động quản lý hành chính nhà nước
+ Một bên tham gia quan hệ pháp luật hành chính phải là cơ
quan hanh chinh, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý
hành chính nhà nước
+ Tranh chấp phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính được
giải quyết theo trình tự, thủ tục hành chính và thường thuộc
thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước
+ Vi phạm pháp luật hành chính do lỗi của một bên tham gia quan
hệ sẽ dẫn đến trách nhiệm trước nhà nước, chứ không phải bên
kia
14
b. Phân loại quan hệ pháp luật hành chính
- Căn cứ tính chất của mối liên hệ có thể
phân chia quan hệ ngang và quan hệ dọc
- Căn cứ vào nội dung có thể phân chia:
nhóm quan hệ pháp luật hành chính về tổ
chức, nhóm quan hệ hành chính trật tự, an
ninh, nhóm quan hệ về quản lý kinh tế v..v
15
c. Khách thể, chủ thể, nội dung của quan hệ
pháp luật hành chính
- Khách thể của quan hệ pháp luật hành chính là trật
tự quản lý hành chính nhà nước trên các lĩnh vực
- Chủ thê quan hệ pháp luật hành chính là các bên
tham gia quan hệ pháp luật hành chính
- Nội dung quan hệ pháp luật hành chính là quyền và
nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ pháp luật
hành chính
16
II. CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm cơ quan hành chính nhà
nước là: Một bộ phận của bộ máy nhà nước,
do nhà nước lập ra để thực hiện các chức
năng quản lý hành chính nhà nước.
17
2. Đặc điểm cơ quan hành chính nhà nước
a. Đặc diểm chung của các cơ quan nhà nước
-
-
-
Cơ quan nhà nước do nhà nước lập ra để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
Cơ quan nhà nước mang tính chất quyền lực nhà
nước
- Các cơ quan nhà nước chỉ được hoạt động trong
khuôn khổ pháp luật qui định
18
b. Dấu hiệu của cơ quan hành chính nhà nước
-
-
Cơ quan hành chính nhà nước được thành lập để thực hiện
chức năng quản lý hành chính nhà nước. Hoạt động chấp
hành và điều hành trên các lĩnh vực của đời sống xã hội
Cơ quan hành chính nhà nước trực tiếp hay thông qua cấp
trên để báo cáo trước cơ quan quyền lực và chịu sự kiểm
tra của các cơ quan quyền lực nhà nước
Trong quá trình hoạt động được quyền ban hành các
quyết định hành chính thể hiện dưới hình thức văn bản
pháp quy chỉ đạo, điều hành, kiểm tra các cơ quan nhà
nước, các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện pháp luật
19
- Hoạt động của cơ quan hành chính
nhà nước mang tính độc lập và sáng tạo
trong tác nghiệp điều hành nhưng phải
tuân theo nguyên tắc tập trung dân chủ
và nguyên tắc quyền lực trực thuộc
20
- Xem thêm -