Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Công chức - Viên chức Ôn thi công chức chuyên ngành bưu chính viễn thông trắc nghiệm...

Tài liệu Ôn thi công chức chuyên ngành bưu chính viễn thông trắc nghiệm

.PDF
28
166
74

Mô tả:

Ôn thi công chức chuyên ngành bưu chính viễn thông trắc nghiệmÔn thi công chức chuyên ngành bưu chính viễn thông trắc nghiệmÔn thi công chức chuyên ngành bưu chính viễn thông trắc nghiệmÔn thi công chức chuyên ngành bưu chính viễn thông trắc nghiệmÔn thi công chức chuyên ngành bưu chính viễn thông trắc nghiệm
CÂU HỎI ÔN THI TRẮC NGHIỆM Chuyên ngành Thông tin - Truyền thông Nhóm chuyên ngành Bưu chính - Viễn thông (Mã ngành: 10.BC-VT) I. BƯU CHÍNH Câu 1: Theo Luật Bưu chính năm 2010, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong nội dung chính của hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính? a. Phương tiện cung ứng dịch vụ bưu chính, b. Chất lượng dịch vụ bưu chính, c. Quyền và nghĩa vụ của các bên, d. Giá cước và phương thức thanh toán, Câu 2: Theo Luật Bưu chính năm 2010, chất lượng dịch vụ bưu chính không thuộc dịch vụ bưu chính công ích do cơ quan nào sau đây công bố? a. Chính phủ. b. Bộ Thông tin và truyền thông. c. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính. d. Cả 03 cơ quan trên. Câu 3: Theo Luật Bưu chính năm 2010, thư được hiểu như thế nào? a. Thư là thông tin trao đổi dưới dạng văn bản viết tay hoặc bản in, có địa chỉ nhận hoặc không có địa chỉ nhận, trừ ấn phẩm định kỳ, sách, báo, tạp chí. b. Thư là có thông tin liên quan đến người nhận trên thư, trên bao bì của thư, bao gồm cả thư để quảng cáo, tuyên truyền. c. Thư là tin tức của người gửi gửi cho người nhận. d. Cả a, b và c. Câu 4: Theo Luật Bưu chính năm 2010, người sử dụng dịch vụ bưu chính đượkc hiểu như thế nào? a. Người sử dụng dịch vụ bưu chính là tổ chức, cá nhân có tên tại phần ghi thông tin về người gửi trên bưu gửi, trên hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. b. Người sử dụng dịch vụ bưu chính là tổ chức, cá nhân có tên tại phần ghi thông tin về người nhận trên bưu gửi, trên hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính. c. Người sử dụng dịch vụ bưu chính là tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ bưu chính, bao gồm người gửi và người nhận. d. Tất cả các trường hợp trên. Câu 5.Theo Luật Bưu chính năm 2010, nội dung nào dưới đây không bắt buộc phải có trong nội dung chính của hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính? a. b. c. Loại hình dịch vụ bưu chính, Phương thức cung ứng dịch vụ bưu chính, Khối lượng, số lượng bưu gửi, d. Thời gian, địa điểm và phương thức cung ứng dịch vụ bưu chính, Câu 6: Luật Bưu chính năm 2010 quy định nguyên tắc hoạt động nào sau đây? a. Bảo đảm an ninh, an toàn, kịp thời, chính xác, tiện lợi trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính, Bảo đảm bí mật thư theo quy định của pháp luật, Bảo đảm cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thường xuyên, ổn định cho xã hội. b. Kinh doanh dịch vụ bưu chính theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. c. Tôn trọng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động bưu chính. d. Cả a, b và c. Câu 7: Theo Luật Bưu chính năm 2010, trường hợp nào sau đây bưu gửi được ưu tiên chấp nhận, vận chuyển và phát trong trường hợp khẩn cấp? a. Phòng, chống hỏa hoạn, thiên tai và thảm họa khác. b. Phòng, chống dịch bệnh và cứu nạn, cứu hộ. c. Phục vụ quốc phòng, an ninh. d. Tất cả các trường hợp trên. Câu 8: Theo Luật Bưu chính năm 2010, nội dung nào sau đây không phải là hành vi bị cấm trong hoạt động bưu chính? a. Mạo danh người khác khi sử dụng dịch vụ bưu chính. b. Chiếm đoạt, trộm cắp bưu gửi, tráo đổi nội dung bưu gửi. c. Gửi, chấp nhận, vận chuyển và phát bưu gửi trái mong muốn người nhận. d. Hoạt động bưu chính trái pháp luật. Câu 9: Luật Bưu chính năm 2010 quy định quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính như thế nào? a. Thiết lập mạng bưu chính để cung ứng dịch vụ bưu chính, b. Được thanh toán đủ giá cước dịch vụ bưu chính mà mình cung ứng, c. Kiểm tra nội dung gói, kiện hàng hoá trước khi chấp nhận, d. Cả a, b và c. Câu 10: Luật Bưu chính năm 2010 quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng dịch vụ bưu chính như thế nào? a. Được doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về dịch vụ bưu chính mà mình sử dụng, b. Không được bảo đảm an toàn và an ninh thông tin, c. Không được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật, d. Cả a, b và c. Câu 11: Theo Luật Bưu chính năm 2010, thời hiệu khiếu nại cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính là bao nhiêu tháng, kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, về giá cước và các nội dung khác có liên quan trực tiếp đến bưu gửi? a. 01 tháng b. 02 tháng c. 03 tháng d. 04 tháng Câu 12: Theo Luật Bưu chính năm 2010, thời hạn giải quyết khiếu nại đối với dịch vụ bưu chính trong nước là không quá bao nhiêu tháng kể từ ngày nhận được khiếu nại? a. 01 tháng b. 02 tháng c. 03 tháng d. 04 tháng Câu 13: Theo Luật Bưu chính năm 2010, việc giải quyết tranh chấp trong cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính được thực hiện thông qua các hình thức nào sau đây? a. Thương lượng giữa các bên, b. Hoà giải, c. Giải quyết tại Trọng tài hoặc Toà án. d. Cả a, b và c. Câu 14: Theo Luật Bưu chính năm 2010, cơ quan, cá nhân có thẩm quyền nào sau đây chỉ định doanh nghiệp bưu chính của Nhà nước quản lý mạng bưu chính công cộng và thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính công ích theo nhiệm vụ, kế hoạch mà Nhà nước giao? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông. Câu 15: Theo Luật Bưu chính năm 2010, người sử dụng dịch vụ bưu chính không phải bồi thường thiệt hại trong các trường hợp nào sau đây? a. Thiệt hại xảy ra do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính vi phạm hợp đồng đã giao kết, b. Bưu gửi đã được chấp nhận đúng thỏa thuận trong hợp đồng, c. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính không thực hiện các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật này, d. Cả a, b và c. Câu 16: Theo Luật Bưu chính năm 2010, Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính có các quyền và nghĩa vụ nào sau đây? a. Thiết lập mạng bưu chính để cung ứng dịch vụ bưu chính, b. Được thanh toán đủ giá cước dịch vụ bưu chính mà mình cung ứng, c. Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về dịch vụ bưu chính cho người sử dụng dịch vụ bưu chính, d. Cả a, b và c. Câu 17: Theo Luật Bưu chính năm 2010, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện cung ứng dịch vụ bưu chính dành riêng, gồm dịch vụ thư có địa chỉ nhận, có khối lượng đơn chiếc đến bao nhiêu kilôgam (kg) với mức giá cước theo quy định của pháp luật? a. 01 kg b. 02 kg c. 03 kg d. 04 kg Câu 18: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính là bao nhiêu năm kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện? a. 01 năm b. 02 năm c. 03 năm d. 04 năm Câu 19: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định về giá cước bưu chính hoặc in, phát hành tem bưu chính là bao nhiêu năm kể từ ngày vi phạm hành chính được thực hiện? a. 01 năm b. 02 năm c. 03 năm d. 04 năm Câu 20: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính nào? a. Cảnh cáo, phạt tiền. b Tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn các loại giấy phép, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính, c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính. d. Cả a, b và c. Câu 21: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, phạt tiền bao nhiêu (đồng) đối với hành vi không sử dụng hoặc sử dụng không đúng dấu ngày hoặc ghi không chính xác thông tin về thời gian, địa điểm chấp nhận bưu gửi trên hợp đồng hoặc chứng từ xác nhận việc chấp nhận bưu gửi? a. 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng b. 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng c. 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng d. 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng Câu 22: Theo Luật Bưu chính năm 2010, cơ quan nào sau đây bố trí quỹ đất cho các công trình xây dựng thuộc mạng bưu chính công cộng để phục vụ cho việc cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích? a. Chính phủ. b. HĐND cấp tỉnh. c. UBND cấp tỉnh. d. Tỉnh ủy. Câu 23: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, hành vi nào sau đây, không thuộc mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng? a. Bóc mở, tráo đổi nội dung bưu gửi, b. Mạo danh người khác khi sử dụng dịch vụ bưu chính, c. Chiếm đoạt bưu gửi, hủy bưu gửi trái pháp luật. d. Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, bưu gửi và mạng bưu chính trong kinh doanh dịch vụ. Câu 24: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển hoặc phát những vật phẩm, hàng hóa có nội dung đe dọa, quấy rối, xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự người khác bị phạt tiền mức nào sau đây? a. 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng b. 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng c. 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng d. 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng Câu 25: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, hành vi kết nối mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, quốc phòng, an ninh với mạng bưu chính khác ngoài mạng bưu chính công cộng bị phạt tiền mức nào sau đây? a. 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng b. 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng c. 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng d. 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng Câu 26: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, hành vi quy định giá cước dịch vụ bưu chính không đúng thẩm quyền bị phạt tiền mức nào sau đây? a. 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng b. 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng c. 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng d. 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng Câu 27: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, hành vi không xem xét giải quyết hoặc không báo cáo kết quả giải quyết khiếu nại theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bị phạt tiền mức nào sau đây? a. 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng b. 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng c. 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng d. 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng Câu 28: Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi nào sau đây? a. Giải quyết khiếu nại không đúng thời gian quy định, b. Không ban hành quy trình giải quyết khiếu nại liên quan đến dịch vụ bưu chính. c. Không hoàn trả cước dịch vụ đã sử dụng khi không đảm bảo thời gian toàn trình đã công bố. d. Cả a và c đều đúng. Câu 29: Thời hạn giải quyết khiếu nại đối với dịch vụ bưu chính quốc tế là không quá bao nhiêu tháng kể từ ngày nhận được khiếu nại? a. 01 tháng b. 02 tháng c. 03 tháng d. 04 tháng Câu 30: Nghị định 58/2011/NĐ-CP quy định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động bưu chính của Thanh tra viên Thông tin và Truyền thông đang thi hành công vụ là? a. Phạt cảnh cáo, b. Phạt tiền đến 500.000 đồng, c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng, d. Tất cả các nội dung trên. Câu 31. Nghị định 58/2011/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt bổ sung trong lĩnh vực Bưu chính bao gồm? a. Cảnh cáo, b. Phạt tiền, c. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, d. Cả a, b và c. Câu 32. Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, phạt tiền thuộc hình thức xử phạt nào sau đây ? a. b. c. d. Phạt chính. Phạt bổ sung. Biện pháp khắc phục hậu quả Cả a, b và c Câu 33. Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, cảnh cáo thuộc hình thức xử phạt nào sau đây? a. Phạt chính. b. Phạt bổ sung. c. Biện pháp khắc phục hậu quả. d. Cả a, b và c Câu 34. Nghị định 58/2011/NĐ-CP quy định tịch thu tang vật được sử dụng để vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm nào sau đây? a. Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển những vật phẩm, hàng hóa cấm lưu thông theo quy định của pháp luật; b. Hành vi gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển hoặc phát những vật phẩm, hàng hóa chứa văn hóa phẩm trái đạo đức xã hội, trái với thuần phong mỹ tục của Việt Nam. c. Hành vi gửi, chấp nhận tài liệu, vật mang bí mật nhà nước không đúng quy định. d. Cả a và b. Câu 35. Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, buộc tái xuất vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam đối với hành vi nào sau đây? a. Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển những vật phẩm, hàng hóa từ Việt Nam đi các nước mà pháp luật Việt Nam quy định cấm xuất khẩu hoặc pháp luật của nước nhận quy định cấm nhập khẩu; b. Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển những vật phẩm, hàng hóa cấm lưu thông theo quy định của pháp luật; c. Gửi hoặc chấp nhận hoặc vận chuyển những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật; d. Cả a, b và c câu 36. Theo Nghị định 58/2011/NĐ-CP, người nào sau đây có thẩm quyền tước quyền sử dụng giấy phép, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính? a. Thanh tra viên Thông tin và Truyền thông đang thi hành công vụ b. Chánh thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông c. Chánh thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông d. Cả b và c II. VIỄN THÔNG Câu 1: Theo Luật Viễn thông năm 2009, trường hợp phát hiện các hành vi phá hoại, xâm phạm cơ sở hạ tầng viễn thông, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo kịp thời cho cơ quan nào sau đây? a. Ủy ban nhân dân nơi gần nhất. b. Cơ quan công an nơi gần nhất. c. Sở Thông tin và Truyền thông. d. Ủy ban nhân dân hoặc cơ quan công an nơi gần nhất. Câu 2: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan nào sau đây có trách nhiệm bảo vệ an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông? a. Bộ Quốc phòng. b. Bộ Công an. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân các cấp. Câu 3: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan nào sau đây thống nhất quản lý nhà nước về viễn thông? a. Chính phủ. b. Bộ Thông tin và Truyền thông. c. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. d. Cả 03 cơ quan trên. Câu 4: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan nào sau đây có nhiệm vụ, quyền hạn “Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về viễn thông, chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia”? a. Chính phủ. b. Bộ Thông tin và Truyền thông. c. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. d. Cả a, b và c. Câu 5: Theo Luật Viễn thông năm 2009, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng không có quyền và nghĩa vụ nào sau đây? a. Thực hiện quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin, b. Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê cơ sở hạ tầng viễn thông, c. T ham gia thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, d. Được sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sống, đáy biển để xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông theo đúng quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Câu 6: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền ban hành Danh mục doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng do Nhà nước nắm cổ phần chi phối? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Câu 7: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, người có thẩm quyền nào sau đây quy định chi tiết tỷ lệ vốn hoặc cổ phần tối đa một tổ chức, cá nhân được quyền nắm giữ trong hai hoặc nhiều doanh nghiệp viễn thông khác nhau cùng kinh doanh trong một thị trường dịch vụ viễn thông để bảo đảm cạnh tranh lành mạnh? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Câu 8: Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có các quyền, nghĩa vụ nào sau đây? a. Được sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sống, đáy biển để xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông theo đúng quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, b. Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê cơ sở hạ tầng viễn thông, c. Tham gia thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích do nhà nước giao d. Câu b và c Câu 9: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền quy định chi tiết hình thức, điều kiện đầu tư nước ngoài và tỷ lệ phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong kinh doanh dịch vụ viễn thông? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông . Câu 10: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền ban hành Danh mục doanh nghiệp viễn thông, nhóm doanh nghiệp viễn thông có vị trí thống lĩnh thị trường đối với các dịch vụ viễn thông quan trọng mà Nhà nước cần quản lý cạnh tranh, Danh mục doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. Câu 11: Theo Luật Viễn thông năm 2009, các doanh nghiệp viễn thông khi tập trung kinh tế có thị phần kết hợp từ bao nhiêu phần trăm (%) trên thị trường dịch vụ liên quan phải thông báo cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông trước khi tiến hành tập trung kinh tế? a. 20% đến 40% b. 30% đến 50% c. 40% đến 60% d. 50% đến 70% Câu 12: Theo Luật Viễn thông năm 2009, quy định nào sau đây không phải là điều kiện của tổ chức Việt Nam và tổ chức nước ngoài được cấp Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển? a. Cam kết tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam , b. Cam kết không gây ô nhiễm môi trường biển, c. Cam kết không thực hiện hoạt động khác ngoài việc khảo sát, lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa tuyến cáp viễn thông, d. Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin. Câu 13: Theo Luật Viễn thông năm 2009, Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá bao nhiêu năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng? a. 5 năm b. 10 năm c. 15 năm d. 20 năm Câu 14: Theo Luật Viễn thông năm 2009, Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá bao nhiêu năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng? a. 5 năm b. 10 năm c. 15 năm d. 20 năm Câu 15: Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, có thời hạn không quá bao nhiêu năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng dùng riêng? a. 5 năm b. 10 năm c. 15 năm d. 20 năm Câu 16: Theo Luật Viễn thông năm 2009, trường hợp nào sau đây tổ chức, cá nhân hoạt động viễn thông không được miễn giấy phép viễn thông ? a. Kinh doanh hàng hóa viễn thông, b. Cung cấp dịch vụ viễn thông dưới hình thức đại lý dịch vụ viễn thông, c. Thuê đường truyền dẫn để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông, d. Lắp đặt cáp viễn thông trên biển. Câu 17: Theo Luật Viễn thông năm 2009, tổ chức Việt Nam và tổ chức nước ngoài được cấp Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển khi có đủ điều kiện nào sau đây ? a. Cam kết tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam, b. Cam kết thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích kinh doanh dịch vụ viễn thông, c. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư theo quy định của Chính phủ. d. Tất cả nội dung trên Câu 18: Theo Luật Viễn thông năm 2009, tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng khi có đủ điều kiện nào sau đây ? a. Cam kết tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam, b. Cam kết thiết lập mạng viễn thông dùng riêng chỉ để cung cấp dịch vụ cho các thành viên của mạng, không vì mục đích kinh doanh dịch vụ viễn thông, c. Vốn pháp định và mức cam kết đầu tư theo quy định của Chính phủ. d. Tất cả nội dung trên Câu 19: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền quy định chi tiết thủ tục ký kết, thực hiện thoả thuận kết nối các mạng viễn thông công cộng? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông . Câu 20: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền chủ trì hiệp thương và giải quyết tranh chấp kết nối giữa các doanh nghiệp viễn thông? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông . Câu 21: Theo Luật Viễn thông năm 2009, Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng khi kết nối mạng viễn thông công cộng có trách nhiệm nào sau đây? a. Cung cấp kết nối tại bất kỳ điểm nào khả thi về mặt kỹ thuật trên mạng viễn thông, b. Bảo đảm kết nối kịp thời, hợp lý, công khai, minh bạch, c. Không phân biệt đối xử về giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông. d. Tất cả nội dung trên. Câu 22: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền quy định chi tiết việc kết nối mạng viễn thông dùng riêng với mạng viễn thông công cộng? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông . Câu 23: Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông quyết định việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông trong các trường hợp nào sau đây ? a. Sử dụng chung phương tiện thiết yếu nếu các doanh nghiệp viễn thông không đạt được thỏa thuận, b. Sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để bảo đảm yêu cầu về cảnh quan, môi trường và quy hoạch đô thị, c. Sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông để phục vụ hoạt động viễn thông công ích. d. Tất cả nội dung trên Câu 24: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia về viễn thông sau khi thống nhất với Bộ Thông tin và Truyền thông? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Khoa học và Công nghệ. d. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.. Câu 25: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan nào sau đây có trách nhiệm quản lý hoạt động của tổ chức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông phục vụ yêu cầu quản lý chất lượng thiết bị, mạng và dịch vụ viễn thông? a. Chính phủ. b. Bộ Thông tin và Truyền thông. c. Bộ Khoa học và Công nghệ. d. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.. Câu 26: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền quy định chi tiết việc chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông . Câu 27: Theo Luật Viễn thông năm 2009, căn cứ xác định giá cước viễn thông bao gồm? Chính sách và mục tiêu phát triển viễn thông từng thời kỳ, pháp luật về giá, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, b. Trên cơ sở giá thành, quan hệ cung - cầu trên thị trường và tương quan phù hợp với giá cước viễn thông của các nước trong khu vực và trên thế giới, c. Không bù chéo giữa các dịch vụ viễn thông. d. Cả a, b và c. Câu 28: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan nào sau đây trách nhiệm quy định việc miễn, giảm giá cước viễn thông phục vụ hoạt động viễn thông công ích? a. Bộ Thông tin và Truyền thông. b. Bộ Tài chính. c. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính. d. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Câu 29: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, một tổ chức, cá nhân sở hữu trên bao nhiêu % vốn điều lệ hoặc cổ phần trong một doanh nghiệp viễn thông thì không được sở hữu trên 20% vốn điều lệ hoặc cổ phần của doanh nghiệp viễn thông khác cùng kinh doanh trong một thị trường dịch vụ viễn thông thuộc Danh mục dịch vụ viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định? a. 5% b. 10% c. 15% d. 20% Câu 30: Theo Luật Viễn thông năm 2009, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông . Câu 31: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trường hợp đầu tư trực tiếp để cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng, nhà đầu tư nước ngoài được liên doanh, hợp tác kinh doanh trên cơ sở nào? a. Hợp đồng với doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam. b. Hợp đồng với doanh nghiệp được thành lập ở nước ngoài. c. Hợp đồng với doanh nghiệp viễn thông đã được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông tại Việt Nam. d. Tất cả nội dung trên. Câu 32: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trường hợp đầu tư để cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, nhà đầu tư nước ngoài được phép liên doanh, hợp tác kinh a. doanh trên cơ sở hợp đồng với doanh nghiệp nào sau đây? a. Doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam. b. Doanh nghiệp được thành lập ở nước ngoài. c. Doanh nghiệp viễn thông đã được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông tại Việt Nam. d. Cả a, b và c. Câu 33: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có quy mô vốn đầu tư bao nhiêu tỷ đồng Việt Nam thì phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp giấy chứng nhận đầu tư? a. Dưới 200 tỷ b. Dưới 300 tỷ c. Trên 200 tỷ d. Từ 300 tỷ Câu 34: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, Dự án đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng có quy mô vốn đầu tư từ bao nhiêu tỷ đồng Việt Nam trở lên thì phải thực hiện thủ tục thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư cấp tỉnh để được cấp giấy chứng nhận đầu tư? a. Dưới 200 tỷ đồng b. Dưới 300 tỷ đồng c. Trên 200 tỷ đồng d. Trên 300 tỷ đồng Câu 35: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, tranh chấp trong kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm: a. Tranh chấp về kết nối viễn thông và tranh chấp về chia sẻ cơ sở hạ tầng viễn thông. b. Tranh chấp về thanh toán giá cước giữa các doanh nghiệp viễn thông, c. Các tranh chấp khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Cả a, b và c. Câu 36: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, mạng viễn thông bao gồm mạng nào sau đây? a. b. c. d. Mạng viễn thông cố định mặt đất và Mạng viễn thông cố định vệ tinh. Mạng viễn thông di động mặt đất và Mạng viễn thông di động vệ tinh. Mạng viễn thông thuê kênh riêng và truy nhập Internet. Cả a và b Câu 37: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, hàng hóa viễn thông chuyên dùng là hàng hóa gắn liền với việc cung cấp dịch vụ viễn thông nào do doanh nghiệp viễn thông phát hành? a. b. c. d. Thiết bị có gắn số thuê bao viễn thông, Thẻ thanh toán dịch vụ viễn thông, Hàng hóa viễn thông chuyên dùng khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, Cả a, b và c. Câu 38: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc cạnh tranh, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm ra quyết định xử lý? a. 10 ngày. b. 20 ngày. c. 30 ngày. d. 40 ngày. Câu 39: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong các dịch vụ sau, đâu là dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng? a. Dịch vụ thoại, b. Dịch vụ fax, c. Dịch vụ truyền số liệu, d. Dịch vụ truy nhập Internet, Câu 40: Theo Nghị định 25/2011/NĐ-CP, trước khi bán lại dịch vụ viễn thông cố định tại hai địa điểm trở lên có địa chỉ, phạm vi xác định mà mình được quyền sử dụng hợp pháp và dịch vụ viễn thông di động, doanh nghiệp phải điều kiện gì? a. Có giấy phép đăng ký kinh doanh, b. Ký hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông với doanh nghiệp viễn thông. c. Đăng ký kinh doanh, ký hợp đồng đại lý dịch vụ viễn thông với doanh nghiệp viễn thông. d. Có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông. Câu 41: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, việc cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông được thực hiện trên cơ sở nào? a. Hợp đồng được giao kết giữa doanh nghiệp viễn thông với người sử dụng dịch vụ viễn thông. b. Hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. c. Hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông được giao kết bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. d. Cả a và c. Câu 42: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong các dịch vụ sau, đâu là dịch vụ viễn thông cơ bản? a. Dịch vụ thư điện tử, b. Dịch vụ thư thoại, c. Dịch vụ kết nối Internet, d. Dịch vụ fax gia tăng giá trị, Câu 43: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, các dịch vụ viễn thông phải trích nộp doanh thu tối đa không quá bao nhiêu % doanh thu dịch vụ viễn thông để đóng góp vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam? a. 5% b. 10% c. 15% d. 20% Câu 44: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, điểm đăng ký thông tin thuê bao phải đáp ứng các điều kiện nào sau đây? a. Có địa điểm giao dịch xác định và có đủ trang thiết bị để lưu giữ và chuyển thông tin thuê bao theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, b. Có nhân viên giao dịch được doanh nghiệp viễn thông tập huấn, đào tạo về quy trình, thủ tục đăng ký thông tin thuê bao, c. Các điều kiện khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Cả a, b và c. Câu 45: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông có trách nhiệm tổ chức hiệp thương giữa các bên? a. 10 ngày. b. 15 ngày. c. 20 ngày. d. 30 ngày Câu 46: Nghị định số 25/2011/NĐ-CP quy định thông tin thuê bao được sử dụng cho mục đích nào sau đây? a. Phục vụ công tác bảo đảm an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, b. Phục vụ công tác quản lý nhà nước về viễn thông, c. Phục vụ hoạt động quản lý nghiệp vụ, khai thác mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông. d. Cả a, b và c. Câu 47: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày kết thúc hiệp thương, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ra quyết định giải quyết tranh chấp ? a. 10 ngày. b. 15 ngày. c. 20 ngày. d. 30 ngày Câu 48: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp viễn thông không phải là doanh nghiệp viễn thông nắm giữ phương tiện thiết yếu, doanh nghiệp viễn thông thống lĩnh thị trường, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích khi ngừng kinh doanh một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ viễn thông phải gửi hồ sơ thông báo ngừng kinh doanh dịch vụ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất bao nhiêu ngày làm việc trước ngày dự định ngừng kinh doanh? a. 20 ngày. b. 30 ngày. c. d. 60 ngày. 70 ngày Câu 49: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng dịch vụ viễn thông và các bên có liên quan, công bố trên phương tiện thông tin đại chúng về việc ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông ít nhất bao nhiêu ngày trước khi chính thức ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông? a. 20 ngày. b. 30 ngày. c. 60 ngày. d. 70 ngày Câu 50: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định mức bao nhiêu tỷ đồng Việt Nam? a. 10 tỷ, b. 15 tỷ , c. 20 tỷ, d. 25 tỷ , Câu 51: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định bao nhiêu tỷ đồng Việt Nam? a. 100 tỷ , b. 200 tỷ , c. 300 tỷ d. 400 tỷ , Câu 52: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định mức bao nhiêu tỷ đồng Việt Nam? a. 300 tỷ , b. 400 tỷ , c. 500 tỷ , d. 600 tỷ , Câu 53: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định bao nhiêu tỷ đồng Việt Nam? a. 20 tỷ , b. 30 tỷ , c. 40 tỷ , d. 50 tỷ , Câu 54: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ khi ngừng kinh doanh dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm hoàn trả tài nguyên viễn thông đã được phân bổ đối với dịch vụ hoặc phần dịch vụ ngừng kinh doanh (nếu có)? a. 20 ngày. b. 30 ngày. c. 60 ngày. d. 70 ngày Câu 55:Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định bao nhiêu tỷ đồng Việt Nam? a. 5 tỷ, b. 10 tỷ , c. 15 tỷ, d. 20 tỷ , Câu 56: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp đã được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông muốn gia hạn giấy phép phải gửi 3 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất bao nhiêu ngày trước ngày giấy phép hết hạn? a. 20 ngày. b. 30 ngày. c. 60 ngày. d. 70 ngày Câu 57: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ viễn thông, cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông xem xét và thông báo cho doanh nghiệp biết về tính hợp lệ của hồ sơ? a. 03 ngày. b. 05 ngày. c. 10 ngày. d. 15 ngày Câu 58: Theo Nghị định 83/2011/NĐ-CP, Chánh Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về viễn thông có thẩm quyền phạt tiền đến mức nào sau đây? a. 5.000.000 đồng b. 10.000.000 đồng. c. 20.000.000 đồng. d. 30.000.000 đồng. Câu 59: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, tổ chức được cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng muốn gia hạn giấy phép phải gửi 3 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông ít nhất bao nhiêu ngày trước ngày giấy phép hết hạn? a. 20 ngày. b. 30 ngày. c. 60 ngày. d. 70 ngày Câu 60: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong các dịch vụ sau, đâu là dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng ? a. Dịch vụ truyền hình ảnh, b. Dịch vụ nhắn tin, c. Dịch vụ thư thoại, d. Dịch vụ hội nghị truyền hình, Câu 61 : Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, trong các dịch vụ sau, đâu là dịch vụ viễn thông cơ bản? a. Dịch vụ fax gia tăng giá trị, b. Dịch vụ truyền số liệu, c. Dịch vụ truy nhập Internet, d. Các dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Câu 62: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, tổ chức được cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển có trách nhiệm nộp phí quyền hoạt động viễn thông theo mức cố định cho toàn bộ thời hạn của giấy phép và cho mỗi lần tàu vào khảo sát, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng tuyến cáp, nộp theo phương thức nào sau đây? a. Nộp hằng năm. b. Nộp mỗi năm một lần. c. Nộp một lần. d. Nộp hai năm một lần. Câu 63: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, băng tần số, số thuê bao viễn thông chỉ được phân bổ cho các doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng nào sau đây? a. Mạng viễn thông cố định mặt đất thiết lập trên phạm vi khu vực hoặc toàn quốc, b. Mạng viễn thông di động mặt đất thiết lập trên phạm vi toàn quốc, c. Mạng viễn thông cố định vệ tinh, Mạng viễn thông di động vệ tinh. d. Cả a, b và c. Câu 64: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, việc đổi số thuê bao viễn thông được thực hiện trong các trường hợp nào sau đây? a. Tăng dung lượng số thuê bao viễn thông nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao, Bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý, khai thác mạng lưới và cung cấp dịch vụ viễn thông hiệu quả, b. Điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi quy hoạch kho số viễn thông quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu thay đổi về công nghệ và chính sách phát triển viễn thông, c. Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. d. Cả a, b và c. Câu 65: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp viễn thông khi đổi số thuê bao viễn thông có trách nhiệm thông báo việc đổi số thuê bao viễn thông trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian ít nhất bao nhiêu ngày trước khi tiến hành đổi số thuê bao viễn thông ? a. 40 ngày. b. 50 ngày. c. 60 ngày. d. 70 ngày. Câu 66: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, cơ quan nhà nước, cá nhân có thẩm quyền nào sau đây quyết định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và truyền thông. d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông. Câu 67: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, mức giá trị vật chất dùng để khuyến mại cho một đơn vị dịch vụ, hàng hóa viễn thông chuyên dùng không được vượt quá bao nhiêu % giá của đơn vị dịch vụ, hàng hóa viễn thông chuyên dùng được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại, trừ một số trường hợp khác theo quy định ? a. 30% b. 40% c. 50% d. 60% Câu 68: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, tổng giá trị tối đa của dịch vụ, hàng hóa dùng để khuyến mại không được vượt quá bao nhiêu % tổng giá trị của dịch vụ viễn thông, hàng hóa viễn thông chuyên dùng được khuyến mại trừ trường hợp khuyến mại bằng hình thức khác theo quy định? a. 30% b. 40% c. 50% d. 60% Câu 69: Theo Quyết dịnh số 18/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet? a. UBND tỉnh. b. Sở Kế hoạch và Đầu tư c. Sở Thông tin và Truyền thông d. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Câu 70: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đổi số thuê bao viễn thông có thay đổi độ dài, cấu trúc số thuê bao viễn thông? a. Chính phủ. b. Thủ tướng Chính phủ. c. Bộ Thông tin và Truyền thông d. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Câu 71: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, tổng thời gian doanh nghiệp viễn thông thực hiện các chương trình khuyến mại giảm giá đối với một nhãn hiệu dịch vụ viễn thông, nhãn hiệu hàng hóa viễn thông chuyên dùng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông không được vượt quá bao nhiêu ngày trong một năm? a. 30 ngày. b. 45 ngày. c. 60 ngày. d. 90 ngày. Câu 72: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, tổng thời gian thực hiện khuyến mại đối với một loại nhãn hiệu dịch vụ viễn thông, nhãn hiệu hàng hóa viễn thông chuyên dùng khi thực hiện chương trình khuyến mại cung cấp dịch vụ viễn thông, bán hàng hóa viễn thông chuyên dùng kèm theo việc tham dự chương trình khuyến mại mang tính may rủi không được vượt quá bao nhiêu ngày trong một năm? a. 60 ngày. b. 90 ngày. c. 150 ngày. d. 180 ngày Câu 73: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, tổng thời gian doanh nghiệp viễn thông thực hiện các chương trình khuyến mại giảm giá đối với một nhãn hiệu dịch vụ viễn thông, nhãn hiệu hàng hóa viễn thông chuyên dùng theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông không được vượt quá bao nhiêu ngày trong một chương trình khuyến mại ? a. 30 ngày. b. 45 ngày. c. 60 ngày. d. 90 ngày. Câu 74: Theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Trị cơ quan nào sau đây chủ trì, phối hợp với các cơ quan có chức năng thực hiện công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động Internet công cộng trên địa bàn tỉnh? a. UBND tỉnh. b. Sở Kế hoạch và Đầu tư c. Sở Thông tin và Truyền thông d. Công an tỉnh. Câu 75: Theo Nghị định số 25/2011/NĐ-CP, cơ quan, cá nhân nào có thẩm quyền ban
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan