Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ...........................................................................................................1
GIỚI THIỆU ...................................................................................................14
U
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu: ........................................................................14
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ......................................................................... 14
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn ............................................................... 15
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ...........................................................................15
1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................... 15
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 15
1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu: ......................16
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định ............................................................... 16
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 16
1.4. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................16
1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu) ........................................................ 16
1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu) ............ 17
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:....................17
CHƯƠNG 2 .........................................................................................................19
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................19
U
2.1. Phương pháp luận ................................................................................19
2.1.1 Cơ sở lý luận về HTX ............................................................................ 19
2.1.1.1 Định nghĩa và đặc điểm HTX ...................................................19
2.1.1.2 Nguyên tắc hoạt động ...............................................................20
2.1.1.3 Định nghĩa hộ nông dân và hộ xã viên ......................................20
2.1.1.4 Quyền lợi và nghĩa vụ của xã viên khi tham gia HTX .............21
2.1.1.5 Vai trò của HTXNN trong nền kinh tế hiện nay.......................22
2.1.2 Một số khái niệm khác ........................................................................... 24
2.1.2.1 Các chỉ tiêu kinh tế ....................................................................24
2.1.2.2 Định nghĩa các phương pháp phân tích ....................................26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................27
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
7
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
2.2.1. Phương pháp chọn vùng nghiên cứu ................................................... 27
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 27
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu (theo từng mục tiêu)......................... 27
CHƯƠNG 3 .........................................................................................................28
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN -......................................................28
KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN CỜ ĐỎ...................................................28
3.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .......................................................28
3.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................... 28
3.1.2 Điều kiện tự nhiên................................................................................... 29
3.2. Đặc điểm kinh tế văn hoá xã hội .........................................................30
3.2.1. Dân số và lao động nông nghiệp .......................................................... 30
3.2.2 Cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 30
3.2.3. Khái quát thực trạng nông nghiệp Huyện ..................................... 32
3.2.3.1 Sản xuất nông nghiệp.................................................................33
3.2.3.2 Kinh tế hợp tác và HTX.............................................................37
3.2.4. Đánh giá các yếu tố liên quan đến hoạt động nông nghiệp Huyện.. 39
CHƯƠNG 4 ..................................................................................................... 41
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ..............41
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM LÚA CỦA HỘ XÃ VIÊN ........41
4.1. Nguồn lực của xã viên và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất của hộ ...................................................................................................41
4.1.1. Nguồn lao động của hộ ......................................................................... 41
4.1.2. Độ tuổi, trình độ học vấn ...................................................................... 41
4.1.3. Diện tích đất sản xuất lúa...................................................................... 43
4.1.4. Điều kiện tự nhiên, thuỷ lợi, giao thông ............................................. 43
4.1.5 Nhu cầu vốn sản xuất lúa ...................................................................... 43
4.1.6 Các nhân tố tác động hộ tham gia vào mô hình HTX ........................ 44
4.1.7 Chi phí sản xuất lúa ................................................................................ 45
4.1.8. Phân tích các tỷ số tài chính của vụ Hè Thu và Vụ Đông Xuân ...... 52
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của hộ xã viên .......................53
4.2.1. Giá cả....................................................................................................... 53
4.2.2. Năng suất ................................................................................................ 54
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
8
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
4.2.3. Kênh tiêu thụ .......................................................................................... 55
4.3 Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ ..55
4.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm lúa của hộ xã viên.......................................................................58
4.4.1. Phân tích các nhân tố tác động đến năng suất qua phương trình hồi
quy ...................................................................................................................... 58
4.4.1.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ Hè Thu ......59
4.4.1.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lúa vụ Đông Xuân.......62
4.4.2. Phân tích lợi nhuận qua phương trình hồi quy ................................... 65
CHƯƠNG 5 .........................................................................................................59
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SẢN XUẤT VÀ ĐẢM
BẢO TIÊU THỤ SẢN PHẨM LÚA CHO HỘ XÃ VIÊN...........................59
5.1 Tồn tại những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ
lúa của hộ xã viên ........................................................................................59
5.2. Một số giải pháp ...................................................................................60
5.2.1 Giải pháp nâng cao năng suất ................................................................ 60
5.2.2 Giải pháp tăng lợi nhuận ........................................................................ 74
5.2.3 Giải pháp về kênh tiêu thụ ..................................................................... 74
CHƯƠNG 6 .........................................................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................75
6.1. Kết luận .................................................................................................75
6.2. Kiến nghị ...............................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................80
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
9
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
DANH SÁCH CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1: Địa điểm hộ xã viên được khảo sát..................................................... 4
Bảng 2: Diện tích đất nông nghiệp phân theo địa phương của Huyện Cờ Đỏ
năm 2005 ........................................................................................................... 19
Bảng 3: Tình hình sản xuất lúa của huyện trong 3 năm qua .......................... 21
Bảng 4: Diện tích và năng suất các loại cây màu năm 2006.......................... 23
Bảng 5: Tình hình kinh tế hợp tác (KTHT) huyện Cờ Đỏ năm 2006 ............ 25
Bảng 6: Độ tuổi của chủ hộ ............................................................................ 28
Bảng 7: Trình độ của hộ xã viên .................................................................... 29
Bảng 8: Các yếu tố tác động đến việc tham gia mô hình HTX
(trả lời nhiều lựa chọn)................................................................................... 31
Bảng 9: Các chỉ tiêu kinh tế trên 1ha đất sản xuất lúa ................................... 33
Bảng 10: Phân tích các tỷ số tài chính của vụ Hè Thu và Vụ Đông Xuân..... 39
Bảng 11: Thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất và tiêu thụ ........... 43
Bảng 12: Tóm tắt kết quả phân tích ảnh hưởng năng suất vụ Hè Thu........... 47
Bảng 13: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa
vụ Hè Thu ....................................................................................................... 47
Bảng 14: Tóm tắt kết quả phân tích hàm hồi quy vụ Đông Xuân.................. 50
Bảng 15: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lúa
Vụ Đông Xuân ................................................................................................ 50
Bảng 16: Sự mong đợi về dấu ........................................................................ 53
Bảng 17 : Tóm tắt kết quả phân tích hàm hồi quy ......................................... 54
Bảng 18: Kết quả phân tích các yếu tố tác động đến lợi nhuận của
hộ xã viên sản xuất lúa vụ Hè Thu.................................................................. 54
Bảng 19 : Tóm tắt kết quả phân tích hàm hồi quy ......................................... 56
Bảng 20: Kết quả phân tích các yếu tố tác động đến lợi nhuận của hộ xã viên
sản xuất lúa vụ Đông Xuân................................................................................ 56
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
10
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 1: Bản đồ hành chính Thành Phố Cần Thơ ............................................ 15
Hình 2: Biểu đồ minh họa trình độ hộ xã viên ................................................ 29
Hình 3: Biểu đồ cơ cấu chi phí sản xuất lúa vụ Hè Thu.................................. 35
Hình 4: Biểu đồ cơ cấu chi phí sản xuất lúa vụ Đông Xuân ........................... 36
Hình 5: Kênh tiêu thụ lúa hộ xã viên............................................................... 41
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
11
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
HTX: Hợp Tác Xã
HTXNN: Hợp Tác Xã nông nghiệp
ĐBSCL: Đồng bằng sông Cữu Long
BVTV: Bảo vệ thực vật
KHKT: Khoa học kỹ thuật
TCP: Tổng chi phí
TN: Thu nhập
LN: Lợi nhuận
TN/CP: Thu nhập trên chi phí
TN/NC: Thu nhập trên ngày công
LN/CP: Lợi nhuận trên chi phí
LN/NC: Lợi nhuận trên ngày công
LN/TN: Lợi nhuận trên thu nhập
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
12
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
TÓM TẮT
HTX ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện nay, đặc biệt
trong lĩnh vực nông nghiệp. Các HTXNN có chiều hướng phát triển đa ngành
nghề nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu cầu xã viên. Đề tài này nghiên cứu một khía
cạnh về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên thuộc các
HTX nông nghiệp của Huyện Cờ Đỏ, mục đích phân tích các nhân tố chi phí ảnh
hưởng đến năng suất và lợi nhuận đạt được và lợi ích của thành viên khi tham gia
HTX. Kết quả phân tích đạt được những năng suất cao (6 tấn/ha vụ Hè Thu và 8
tấn/ha vụ Đông Xuân ) và lợi nhuận (sau khi trừ đi các chi phí thì lợi nhuận trung
bình vụ Hè Thu là 4.704.000 đồng/ha và vụ Đông Xuân là 11.917.000 đồng/ha).
Kết quả trên có được các thành viên trong HTX được hưởng các dịch vụ của
HTX như: được hướng dẫn tập huấn áp dụng các phương pháp KHKT sản xuất
mới, áp dụng sử dụng các giống mới, đặc biệt các dịch vụ hoạt động từ
HTX…Từ các điều kiện cũng như lợi ích trên dẫn đến hộ xã viên sản xuất và tiêu
thụ hiệu quả hơn những hộ không tham gia HTX.
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
13
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu:
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Kinh tế nông nghiệp nước ta trong những năm qua đã có quá trình đổi mới,
sức lao động và đất đai được giải phóng đã đem lại hiệu quả cho người nông dân.
Từng bước chuyển từ nền sản xuất độc canh, tự cung tự cấp sang nền kinh tế
hàng hoá đã tạo ra những vùng chuyên canh sản xuất hàng hoá lớn có giá trị kim
ngạch xuất khẩu cao. Đời sống của người dân được nông thôn được cải thiện rõ
rệt.
Tuy nhiên trong nông thôn hiện nay vẫn đang có những thách thức lớn như:
cơ cấu kinh tế nông thôn chuyển dịch chậm, sản xuất chưa tập trung, chưa theo
sát yêu cầu thị trường, đa số sản phẩm làm ra có chất lượng thấp, giá thành cao
nên khó tiêu thụ dẫn đến thua lỗ trong sản xuất…Bên cạnh đặc điểm kinh tế nước
ta còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp, chiếm tỉ trọng cao cả về lực lượng lao
động và giá trị đóng góp cho xã hội, bộ phận dân cư nghèo và yếu kém về mặt
kinh tế còn khá đông. Vì vậy nếu không sớm cải thiện điều kiện sản xuất ở khu
vực nông thôn đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp thì đất nước sẽ không phát triển
được. Do đó các tổ chức kinh tế hợp tác và hợp tác xã (HTX) đặc biệt có ý nghĩa
và vai trò quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn trong
tiến trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Thành Phố Cần Thơ là trung tâm vùng ĐBSCL với nhiều thế mạnh về công
nông nghiệp, thương mại và dịch vụ. Nhưng về nông nghiệp đặt biệt là cây lúa đã
góp phần không nhỏ vào GDP của vùng.
Xuất phát từ những vấn đề trên và vai trò quan trọng của HTX nông nghiệp
em tiến hành chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất lúa của hộ xã viên
Huyện Cờ Đỏ Thành Phố Cần Thơ”. Huyện Cờ Đỏ với diện tích trồng lúa
31.409ha (năm 2006) và số hộ tham gia vào HTX nông nghiệp khá cao (9 HTX
nông nghiệp). Do đó đề tài được tiến hành lấy ý kiến của 30 hộ xã viên thuộc các
HTX của Huyện. Nhằm phân tích tình hình hoạt đông các HTX nông nghiệp
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
14
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
chuyên về sản phẩm lúa của Huyện và thúc đẩy các hộ khác tham gia HTX, cho
họ thấy được vai trò và lợi ích của HTX nông nghiệp ngày nay.
Do thời gian có hạn và hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm trong quá
trình xử lý nên không tránh khỏi những thiếu sót, mong sự đóng góp ý kiến của
quý thầy cô và các bạn để bài luận văn của em được hoàn chỉnh hơn.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Cần Thơ là nơi sản xuất lúa nông nghiệp tương đối lớn hơn nữa là vựa lúa lớn
nhất Đồng bằng Sông Cửu Long. Đặc biệt là nơi hội tụ gặp gỡ nhiều nhà nghiên
cứu về nông nghiệp như: Viện lúa Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL), các
trung tâm giống… Trong đó Huyện Cờ Đỏ là nơi có diện tích trồng lúa lớn với
31.409 ha (năm 2006) và có nhiều HTX hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng hoạt động các xã viên thông qua các HTX nông nghiệp
chuyên về sản phẩm lúa của Huyện Cờ Đỏ, cụ thể hơn nữa là tình hình sản xuất
lúa của hộ xã viên và đánh giá kết quả đạt được từ đó đưa ra các giải pháp khắc
phục những mặt yếu kém.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Mô tả thực trạng sản xuất lúa của hộ xã viên liên quan đến nguồn lực.
Phân tích chi phí (yếu tố đầu vào) của quá trình sản xuất lúa của hộ xã viên
trong 2 vụ lúa: Hè thu (2006) và Đông xuân (đầu năm 2007).
Phân tích những nhân tố ảnh hưởng trong quá trình sản xuất lúa của hộ xã
viên như các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và lợi nhuận của xã viên khi tham
gia HTX nông nghiệp.
Đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất lúa của hộ khi tham gia HTX nông
nghiệp, từ đó có những giải pháp cụ thể giúp cho hộ xã viên tham gia hoạt động
HTX nông nghiệp đạt hiệu quả cao đồng thời tạo hướng đi cho HTX ngày càng
có vai trò trong nông thôn ngày nay đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp.
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
15
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
1.3. Các giả thuyết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu:
1.3.1. Các giả thuyết cần kiểm định
Có phải các chi phí đầu vào không ảnh hưởng đến năng suất lúa của từng vụ?
Có phải các chi phí đầu vào không ảnh hưởng đến lợi nhuận của hộ xã viên
qua từng vụ lúa?
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Chi phí đầu vào sản xuất 1ha lúa? (bao gồm nhiều chi phí từ bắt đầu sản xuất
đến khi thu hoạch). Các yếu tố vật tư nông nghiệp cung cấp như thế nào?
Doanh thu từ sản xuất lúa ? ( bao nhiêu tấn/ ha, bán với giá bao nhiêu, bán ở
đâu, ai là người mua…)
Nội dung phỏng vấn:
+ Thông tin tổng quát về đặc điểm nông hộ, đặc điểm sản xuất canh tác.
+ Các chi phí đầu tư vào sản xuất lúa.
+ Và một số thông tin khác liên quan đến quá trình sản xuất và tiêu thụ của
hộ xã viên.
1.4. Phạm vi nghiên cứu:
1.4.1. Không gian (địa bàn nghiên cứu)
Do thời gian có hạn nên chỉ nghiên cứu 4/9 HTX nông nghiệp của huyện Cờ
Đỏ TP Cần Thơ với số lượng 30 mẫu phỏng vấn trực tiếp hộ xã viên là thành
viên của HTX.
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
16
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
Bảng 1: ĐỊA ĐIỂM HỘ XÃ VIÊN ĐƯỢC KHẢO SÁT
STT
Tên xã
Tên HTX
Cở mẫu Tỷ trọng
(%)
1
Thị Trấn Cờ Đỏ
Thạnh Hoà
7
23,3
2
Trường Thắng
Trường Thành
9
30
3
Định Môn
Hưng Thành
8
26,7
4
Thới Lai
Đông Hoà
6
20
Nguồn: Phỏng vấn hộ xã viên 04/2007
1.4.2. Thời gian (giai đoạn hoặc thời điểm thực hiện nghiên cứu)
Luận văn được thực hiện trong thời gian từ tuần 06/03/2007 đến 12/06/2007.
Thông tin số liệu cho bài viết là thông tin số liệu từ năm 2004 – 2006.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Là thành viên, hộ xã viên thuộc 4 HTX nông nghiệp của huyện có sản xuất
lúa. Trong quá trình thu thập số liệu, số mẫu chỉ mang tính ngẫu nhiên thường
được chủ nhiệm HTX giới thiệu và chỉ dẫn nên các số mẫu phỏng vấn chưa
mang tính đại diện cao.
1.5. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu:
- Kinh tế hợp tác trong nông nghiệp ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL), nói lên tình hình hoạt đông kinh tế hợp tác và HTX của các tỉnh thuộc
ĐBSCL. Trong đó Cần Thơ một trong tỉnh được giới thiệu và mô tả hoạt động
của các HTX trong những năm chưa có sửa đổi về Luật HTX. Cụ thể các HTX
hoạt động đáp ứng được nhu cầu xã viên như: Tổ chức vay vốn sản xuất nông
nghiệp, áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào trong sản xuất nông nghiệp, trao đổi
lao động tiến hành đổi công vần công có hiệu quả, tin thần tương trợ giúp đỡ
nhau cùng phát triển ngày càng được phát quy… Mặt khác các HTX cũng đưa ra
một số khó khăn khi hoạt động thiếu vốn đầu tư vào các dịch vụ phục vụ sản xuất
như các máy móc thiết bị, thiếu vốn cho xã viên khi cần vay để sản xuất và một
số mặt hoạt động yếu kém của các HTX. Từ đó có những chương trình và biện
pháp phát triển và cũng cố các HTX yếu kém.
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
17
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
* Các chính sách của Nhà nước về phát triển Kinh tế tập thể liên quan đến đề
tài:
+ Nghị định số 177/2004/NĐ-CP ngày 12/04/2004 của Chính Phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều Luật HTX năm 2003.
+ Nghị định số 77/2005/NĐ-CP ngày 9/6/2005 của Chính Phủ về việc ban
hành mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ HTX.
+ Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính Phủ về việc
đăng ký kinh doanh HTX.
+ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính Phủ về một số
chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển HTX.
Nội dung cơ bản của Nghị định này là Nhà nước hỗ trợ, khuyến khích phát
triển về thành lập, đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý HTX, đất đai, tài chính, tín
dụng, xúc tiến thương mại, ứng dụng công nghệ, đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất của HTX, đời sống của cộng đồng xã viên và tham gia các chương trình
phát triển kinh tế - xã hội.
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
18
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1 Cơ sở lý luận về HTX
2.1.1.1 Định nghĩa và đặc điểm HTX
a. Định nghĩa HTX:
- HTX là một tổ chức kinh tế tập thể được thành lập theo quy định pháp luật
bởi các cá nhân, hộ gia đình và các pháp nhân khác (được gọi là thành viên
HTX), họ cùng chia sẻ nhu cầu và quyền lợi chung, và tự nguyện đóng góp vốn
và lao động và tăng cường sức mạnh tập thể và từng thành viên của HTX nhằm
hổ trợ nhau cùng sản xuất, kinh doanh hiệu quả và cải thiện cuộc sống vật chất,
tinh thần, đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội của quốc gia.
- Hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN) là một trong những hình thức cụ thể của
kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của hộ nông dân cá nhân,
pháp nhân có cùng nhu cầu và nguyện vọng, tự nguyện liên kết lại để phối hợp
giúp đỡ nhau phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt nhu cầu về đời sống của mỗi
thành viên, tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc luật pháp quy định.
- Mục đích thành lập HTXNN chủ yếu là phục vụ cho hoạt động sản xuất
nông nghiệp của hộ nông dân. Vì vậy việc phân phối lãi của HTXNN theo
nguyên tắc: lãi chia theo vốn góp cổ phần có giới hạn còn trích vào các quỹ
chung của HTX và có thể chia cho xã viên theo mức độ sử dụng dịch vụ HTX.
b. Đặc điểm:
Với định nghĩa về HTX xác định rõ điều kiện tồn tại và phát triển của HTX là
phải biết tự khẳng định mình là tổ chức kinh tế tự chủ, biết hoạt động nhanh
nhạy, khôn ngoan như một doanh nghiệp, biết cạnh tranh để tồn tại trong cơ chế
thị trường. HTX muốn phát triển ngày một lớn mạnh về kinh tế, có sức hấp dẫn
ngày càng cao đối với xã viên của nó thì HTX ngày càng tham gia sâu rộng vào
thị trường, vào các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp khác nhằm tìm kiếm
các nguồn lực để phát triển.
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
19
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
Từ định nghĩa các HTX đều có các đặc điểm chung như sau:
- Các xã viên liên kết với nhau vì ít nhất một lợi ích chung.
- Các xã viên cố gắng theo đuổi mục tiêu cải thiện điều kiện kinh tế xã hội
của mình bằng cách phối hợp với nhau.
- Các xã viên cùng sở hữu và vận hành một đơn vị cung cấp cho họ hàng
hoá hoặc dịch vụ, nghĩa là mục đích của HTX cũng nhằm vào việc sử dụng các
nguồn lực chung để phát triển sản xuất và có đủ hàng hoá dịch vụ cung cấp cho
xã viên.
2.1.1.2 Nguyên tắc hoạt động
Có 4 nguyên tắc:
- Tự nguyện tham gia và rút khỏi HTX
- Dân chủ bình đẳng trong công tác quản lý
- Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi
- Hợp tác và phát triển cộng đồng
Ban quản trị HTX là bộ máy quản lý HTX bao gồm:Trưởng Ban quản trị, Ban
kiểm soát, và Chủ nhiệm HTX đều do Đại hội xã viên bầu trực tiếp, nhiệm kỳ từ
2-3 năm tuỳ theo Điều lệ của HTX.
2.1.1.3 Định nghĩa hộ nông dân và hộ xã viên
a. Hộ nông dân
Hộ nông dân (hay nông hộ) là những đơn vị kinh tế tự chủ, là những cơ sở
kinh doanh, là những hộ nông dân làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
dịch vụ....hoặc làm kết hợp nhiều ngành nghề, sử dụng lao động, tiền vốn của gia
đình là chủ yếu để sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời, (Nông hộ tiến
hành sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp để phục vụ cuộc sống và được gọi là kinh tế
hộ gia đình) trong nền kinh tế hàng hóa, điều kiện và cách làm ăn của mỗi loại
nông hộ là khác nhau.
b. Hộ xã viên
Là những cá nhân, hộ gia đình cùng tham gia vào một tổ chức kinh doanh tập
thể về lĩnh vực kinh tế nào đó được gọi là tổ hợp tác, HTX. Họ cùng đóng góp,
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
20
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
hỗ trợ sản xuất và kinh doanh nhằm đem lại hiệu quả cho tổ chức này mục đích
là hợp tác và phát triển cộng đồng.
2.1.1.4 Quyền lợi và nghĩa vụ của xã viên khi tham gia HTX
a. Quyền lợi của xã viên
Xã viên có các quyền sau đây:
- Được ưu tiên làm việc cho HTX và được trả công theo quy định của Điều lệ
HTX; hưởng lãi chia theo vốn góp, công sức đóng góp và theo mức độ sử dụng
của HTX; được HTX cung cấp các thông tin kinh tế - kỹ thuật cần biết; được
HTX tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ; hưởng các phúc
lợi của HTX; được HTX thực hiện các cam kết kinh tế; được khen thưởng khi có
nhiều đóng góp trong việc xây dựng và phát triển HTX.
- Được dự đại Hội xã viên hoặc bầu đại biểu dự Đại hội xã viên, dự các hội
nghị xã viên để bàn bạc và giải quyết công việc HTX; ứng cữ, bầu cử vào Ban
quản trị, Chủ nhiệm HTX, Ban kiểm soát và những chức danh được bầu khác của
HTX; đề bạt ý kiến với Ban quản trị, Chủ nhiệm, Ban kiểm soát của HTX và yêu
cầu được trả lời.
- Chuyển vốn góp và các quyền lợi, nghĩa vụ của mình cho người khác theo
quy định của Điều lệ HTX.
- Xin ra HTX theo quy định của Điều lệ HTX.
* Được trả lại vốn góp và các quyền lợi khác theo quy định của Điều lệ HTX
và pháp luật có liên quan trong các trường hợp sau:
- Ra HTX
- Xã viên là cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự.
- Xã viên là hộ gia đình không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định
của Điều lệ HTX.
- Xã viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc không có người đại diện đủ
điều kiện theo quy định của Điều lệ HTX.
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
21
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
b. Nghĩa vụ của xã viên:
- Xã viên có các nghĩa vụ sau đây:
- Chấp hành điều lệ, Nội quy HTX, các nghị quyết của Đại hội xã viên.
- Góp vốn theo quy định của Điều lệ HTX; mức vốn góp không vượt quá
30% vốn điều lệ của HTX.
- Đoàn kết, hợp tác giữa các thành viên, học tập nâng cao trình độ, góp phần
thúc đẩy HTX phát triển.
- Thực hiện các cam kết kinh tế với HTX.
- Trong phạm vi vốn góp của mình, cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ,
rủi ro, thiệt hại, các khoản lỗ của HTX.
- Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho HTX theo quy định của Điều lệ
HTX.
2.1.1.5 Vai trò của HTX trong nền kinh tế hiện nay
Tính đến cuối năm 2006, cả nước có 17.133 HTX, trong đó có 8511 HTX
nông nghiệp, 620 HTX thương mại dịch vụ, 2.151 HTX công nghiệp-tiểu thủ
công nghiệp, 512 HTX xây dựng… Trong năm có 917 HTX thành lập mới, nhiều
nhất là các tỉnh ĐBSCL và một số tỉnh miền núi như: Cần Thơ, Hậu Giang, Hà
Giang, Cao Bằng…Tại TP Cần Thơ tính đến cuối năm 2006 có tổng số 58 HTX
nông nghiệp với 1.789 xã viên tham gia. Hầu hết xã viên các HTX đều là những
hộ nghèo, ít đất, trình độ học vấn thấp và từng HTX có nét đặc thù riêng nên hình
thức hoạt động kinh doanh của từng HTX khác nhau.
Thực tế trong những năm qua cho thấy cơ cấu ngành nghề trong số HTX
thành lập mới có hướng tăng về lĩnh vực phi nông nghiệp chiếm 68,2% tổng số
HTX được thành lập mới. Các HTX dịch vụ nông nghiệp có chiều hướng phát
triển đa ngành nghề, kinh doanh tổng hợp nhằm phục vụ tốt hơn cho nhu cầu xã
viên. Xu thế hợp tác, liên kết giữa các HTX với cơ quan nghiên cứu khoa học,
các thành phần kinh tế khác tiếp tục được mở rộng. Ở nhiều nơi HTX đóng vai
trò đầu mối trong việc tham gia các chương trình kinh tế-xã hội của Nhà nước,
góp phần không nhỏ trong việc xoá đói giảm nghèo, tạo công ăn việc làm, đặc
biệt là ở khu vực vùng sâu vùng xa. Các mô hình HTX kiểu mới đã được xác lập
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
22
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
đã được khẳng định trong thực tiển với các yêu cầu: xã viên tham gia vào HTX là
hoàn toàn tự nguyện, có vốn góp, công tác quản lý trong HTX từng bước được
cũng cố và hoàn thiện, quyền tự chủ của kinh tế hộ không bị mất đi mà được hổ
trợ từ phía HTX; nội dung hoạt động của HTX ngày càng được mở rộng theo
hướng đa dạng và nâng cao hiệu quả.
Nhờ có hoạt động của HTXNN các yếu tố đầu vào và các khâu dịch vụ cho
hoạt động sản xuất nông nghiệp được cung cấp kịp thời, đầy đủ và có chất lượng,
đồng thời sản xuất hộ nông dân được thực hiện theo hướng tập trung tạo điều
kiện hình thành các vùng sản xuất tập trung chuyên môn hoá. Ví dụ: dịch vụ làm
đất, dịch vụ bơm tưới nước,… Mặt khác HTXNN còn có vai trò là cầu nối giữa
Nhà nước với hộ nông dân một cách có hiệu quả vì HTXNN là nơi tiếp nhận
những trợ giúp của Nhà nước tới hộ nông dân.
Như vậy có thể nói HTX là chổ dựa vững chắc cho các hộ nông dân trong
nông nghiệp và nhiều hộ trong lĩnh vực phi nông nghiệp, các HTX có vai trò hết
sức quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, tham gia vào chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và phát triển ngành nghề và có những đóng góp trực tiếp vào
GDP của cả nước. Quá trình đổi mới, phát triển HTX nhiều nơi đã phục vụ yêu
cầu phát triển kinh tế-xã hội của nhiều địa phương; gắn kết và lồng ghép được
với các quá trình triển khai thực hiện các chương trình, dự án kinh tế-xã hội.
Nhiều HTX đã tập trung huy động các nguồn lực, mạnh dạng đầu tư, ứng dụng
khoa học công nghệ vào sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao và trở thành các điển
hình tiên tiến.
* Các hình thức HTXNN
Các HTXNN trong nông nghiệp, nông thôn có các hình thức sau:
- HTX làm dịch vụ bao gồm: Dịch vụ các yếu tố đầu vào cho sản xuất nông
nghiệp (cung ứng vật tư, giống); dịch vụ khâu sản xuất cho nông nghiệp (làm đất,
bơm tưới nước, bảo vệ thực vật); dịch vụ tiếp theo của quá trình sản xuất nông
nghiệp (chế biến, tiêu thụ sản phẩm). Các HTX này xuất phát từ yêu cầu khách
quan của sản xuất nông nghiệp. Mặt khác do đòi hỏi của ngành nãy sinh nhiều
mô hình kinh tế hợp tác trong đó mô hình HTXNN là phổ biến (còn gọi là HTX
dịch vụ nông nghiệp là thích hợp và phổ biến như:
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
23
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
+ Các HTX dịch vụ chuyên khâu: là HTX chỉ thực hiện 1 chức năng dịch vụ
duy nhất cho sản xuất nông nghiệp (thuỷ nông, điện nông thôn, cung ứng vật tư
…)
+ HTX dịch vụ tổng hợp: là HTX thực hiện các chức năng dịch vụ nhiều
khâu cho sản xuất nông nghiệp, đôi khi cả đời sống.
- HTX sản xuất kết hợp với dịch vụ: là các HTX gắn sản xuất với chế biến,
tiêu thụ trong đó trực tiếp sản xuất là hộ nông dân, HTX hợp đồng bao tiêu chế
biến và tiêu thụ sản phẩm (HTX sản xuất rau, lúa giống…)
- HTX sản xuất nông nghiệp: nhằm tạo ra qui mô sản xuất thích hợp chống
lại chèn ép của tư thương, khai thác nguồn lực cần đầu tư lớn (HTX sản xuất lúa
hàng hoá)
2.1.2 Một số khái niệm khác
2.1.2.1 Các chỉ tiêu kinh tế
* Tổng chi phí là toàn bộ chi phí đầu tư vào hoạt động canh tác để tạo ra sản
phẩm, bao gồm chi phí lao động, chi phí vật chất và chi phí khác
TCP = chi phí vật chất + chi phí lao động + chi phí khác
* Doanh thu là giá trị thành tiền từ sản lượng sản phẩm với đơn giá sản
phẩm đó
DT=sản lượng x đơn giá
* Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra
LN = Doanh thu - Tổng chi phí
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
24
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
* Doanh thu/chi phí
Doanh thu
DT/CP =
Chi phí
Cho biết 1 đồng chi phí đầu tư, chủ thể đầu tư sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu
* Lợi nhuận/chi phí
Lợi nhuận
LN/CP =
Chi phí
Nói lên một đồng người nông dân bỏ ra thì sẽ thu lại được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
* Lợi nhuận/doanh thu
Lợi nhuận
LN/DT =
Doanh thu
Thể hiện trong 1 đồng thu nhập có bao nhiêu đồng lợi nhuận, nó phản ánh
mức lợi nhuận so với tổng thu nhập.
* Lợi nhuận/ số ngày công lao động gia đình
Thu nhập ròng
LN/NC =
Số ngày công lao động gia đình
Là trong một ngày công lao động gia đình bỏ ra, tạo ra được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
25
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm lúa của hộ xã viên….
* Doanh thu/ số ngày công lao động gia đình
Doanh thu
DT/NC =
Số ngày công lao động gia đình
Cho biết trong một ngày công lao động gia đình tạo ra được doanh thu là bao nhiêu..
2.1.2.2 Định nghĩa các phương pháp phân tích
a. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả được sử dụng trong nghiên cứu nhằm mô tả thực trạng sản
xuất và tiêu thụ lúa.
Bảng thống kê: là hình thức trình bày số liệu thống kê và thông tin đã thu
thập làm cơ sở để phân tích và kết luận, cũng là bảng trình bày kết quả nghiên
cứu, nhờ đó mà các nhà quản trị có thể nhận xét tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
b. Phương pháp phân tích hồi qui tuyến tính
Hàm hồi qui tuyến tính biểu hiện mối quan hệ giữa hai hay nhiều biến dưới
dạng một hàm số thông qua việc phân tích có đặc điểm, bản chất và mối liên hệ
giữa các hoạt động kinh tế xã hội để chọn hàm số cho phù hợp. Đồng thời đánh
giá mức độ liên hệ giữa các biến độc lập đến biến phụ thuộc hoặc ảnh hưởng
giữa các biến độc lập với nhau tức là xem mối quan hệ giữa các hiện tượng chặt
chẽ hay lỏng lẻo.
Phương pháp hàm hồi qui tuyến tính nhiều chiều có dạng:
y = a + b1x1 +b2x2 + b3x3 + … + bnxk
Log hoá:
Log y = a + b1logx1 +b2log x2 + b3 logx3 + … + bn logxk
Trong đó:
y: Biến phụ thuộc
x1, x2, x3, …, xk: là các biến độc lập, bao gồm biến giả (dummy)
a, b1, b2, b3, …, bn: là các tham số có thể ước lượng dễ dàng nhờ máy
tính (ví dụ khi yếu tố x1 thay đổi 1% thì làm cho y biến đổi b1%)
c. Các hệ số trong bảng ANOVA:
GVHD Ths: Nguyễn Thanh Nguyệt
26
SVTH: Nguyễn Thị Huỳnh Trân
- Xem thêm -