MỤC LỤC
˜«™
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...............................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..........................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................3
1.3.1. Không gian............................................................................................3
1.3.2. Thời gian...............................................................................................3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...........................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................................4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN...............................................................................4
2.1.1. Những lý luận cơ bản về tín dụng..........................................................4
2.1.2. Tín dụng ngắn hạn...............................................................................10
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng .......11
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................13
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................13
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu.............................................................13
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH VĨNH LONG .................15
3.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG...................................................................15
3.1.1. Khái quát về ngân hàng .......................................................................15
3.1.2. Các hoạt động của ngân hàng ..............................................................15
3.1.3. Kế hoạch tương lai ..............................................................................16
v
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
3.1.4. Tầm nhìn và sứ mệnh ..........................................................................16
3.2. VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH VĨNH LONG..............................................16
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh.................................16
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động của chi nhánh....................................17
3.2.3. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................18
3.2.4. Các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh ..................................................20
3.3. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM 2005 – 2007 ........................................................21
3.4. ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG CỦA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG ...................................................................................................24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................................................27
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
MHB BANK CHI NHÁNH VĨNH LONG QUA 3 NĂM 2005 – 2007 .............27
4.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NHPTNĐBSCL
CHI NHÁNH VĨNH LONG QUA 3 NĂM 2005 – 2007....................................31
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay .................................................................31
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ ...................................................................40
4.2.3. Phân tích dư nợ ...................................................................................48
4.2.4. Phân tích dư nợ quá hạn ......................................................................56
4.2.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 .................64
4.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG.................................................67
4.3.1. Ảnh hưởng từ nhân tố lãi suất .............................................................67
4.3.2. Những khó khăn của cán bộ tín dụng trong công tác điều tra, giám sát
dự án cho vay ....................................................................................................67
4.3.3. Ảnh hưởng từ tài sản thế chấp .............................................................68
vi
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI MHB BANK
CHI NHÁNH VĨNH LONG ............................................................................70
5.1. ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NHPTNĐBSCL CHI NHÁNH VĨNH LONG ....................................................70
5.1.1. Những điểm mạnh đã đạt được............................................................70
5.1.2. Những điểm yếu cần khắc phục...........................................................71
5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG .......................................................................72
5.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn .........................................72
5.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn ..................74
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................77
6.1. KẾT LUẬN ................................................................................................77
6.2. KIẾN NGHỊ................................................................................................78
6.2.1. Đối với Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
Chi nhánh Vĩnh Long ........................................................................................78
6.2.2. Đối với Ngân hàng cấp trên ................................................................79
6.2.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước .............................................................80
6.2.4. Đối với các cơ quan Nhà nước, các cấp, các ngành có liên quan .........80
vii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
DANH MỤC BẢNG
˜«™
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHPTNĐBSCL Chi nhánh
Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ....................................................................21
Bảng 2: Số món vay cơ cấu theo thời hạn tín dụng của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................26
Bảng 3: Tình hình nguồn vốn của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long
qua 3 năm 2005 – 2007......................................................................................28
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................32
Bảng 5: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................35
Bảng 6: Doanh số cho vay ngắn hạn theo loại hình kinh tế của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................38
Bảng 7: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................41
Bảng 8: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................43
Bảng 9: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................46
Bảng 10: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................48
Bảng 11: Tình hình dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................51
viii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Bảng 12: Tình hình dư nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................54
Bảng 13: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................57
Bảng 14: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................60
Bảng 15: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo loại hình kinh tế
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ..................62
Bảng 16: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của
NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007.........................64
ix
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
DANH MỤC HÌNH
˜«™
Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long .........18
Hình 2: Biểu hiện kết quả hoạt động kinh doanh của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................22
Hình 3: Biểu hiện nguồn vốn của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long
qua 3 năm 2005 – 2007......................................................................................29
Hình 4: Biểu hiện doanh số cho vay theo cơ cấu thời gian của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................32
Hình 5: Biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành kinh tế
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ..................36
Hình 6: Biểu hiện doanh số cho vay ngắn hạn theo loại hình kinh tế
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ..................39
Hình 7: Biểu hiện doanh số thu nợ theo cơ cấu thời gian của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................41
Hình 8: Biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ..................44
Hình 9: Biểu hiện doanh số thu nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 .................47
Hình 10: Biểu hiện tình hình dư nợ theo cơ cấu thời gian của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ...................................................49
Hình 11: Biểu hiện tình hình dư nợ ngắn hạn theo ngành kinh tế
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ..................52
x
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Hình 12: Biểu hiện tình hình dư nợ ngắn hạn theo loại hình kinh tế của
NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007.........................55
Hình 13: Biểu hiện tình hình nợ quá hạn theo cơ cấu thời gian
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ..................57
Hình 14: Biểu hiện tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành kinh tế
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ..................61
Hình 15: Biểu hiện tình hình nợ quá hạn ngắn hạn theo loại hình kinh tế
của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 ..................63
xi
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
˜«™
NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long: Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng
sông Cửu Long Chi nhánh Vĩnh Long.
MHB: Mekong Housing Bank (Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long).
ATM: Automated Teller Machine (Máy rút tiền tự động).
VNBC: Việt Nam Bank Card.
VND: Việt Nam đồng.
RDF: Rural Development Fund (Quỹ Phát triển Nông thôn).
ADB: Asian Development Bank (Ngân hàng Phát triển nhà Á Châu).
Cty TNHH tư nhân: Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân.
Cty TNHH nhà nước: Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước.
CN chế biến: Công nghiệp chế biến.
xii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO
˜«™
1. Ths. Thái Văn Đại (2005). Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,
Tủ sách Đại học Cần Thơ.
2. Phan Thị Thanh Hà, Trịnh Đỗ Quyên (2005). Giáo trình Lý thuyết tiền tệ tín dụng, Nhà xuất bản Hà Nội.
3. Ths. Thái Văn Đại, Ts. Nguyễn Thanh Nguyệt (2006). Quản trị ngân hàng
thương mại, Tủ sách Đại học Cần Thơ.
4. Huỳnh Nam Dũng (06/04/2008). “MHB 10 năm xây dựng và phát triển”,
Báo Sài Gòn giải phóng.
5. Các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình hoạt động kinh
doanh cuối năm, báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của NHPTNĐBSCL
Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007.
6. Tài liệu tập huấn tín dụng (Từ ngày 25/06 – 26/06/2005). Ngân hàng phát
triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Vĩnh Long.
7.
Trang web Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long:
www.mhb.com.vn
xiii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1.
SỰ CẦN THIẾT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngày nay, trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, đất nước ta ngày càng
phát triển mạnh mẽ. Các ngành nghề, lĩnh vực có sự chuyển biến tích cực, luôn
năng động và sáng tạo trong hoạt động sản xuất kinh doanh; đóng góp cho nền
kinh tế nhiều thành tựu to lớn, đặc biệt trong đó là lĩnh vực ngân hàng. Đã tồn tại
và phát triển qua nhiều năm, Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long
Chi nhánh Vĩnh Long cũng đã hòa nhập với xu thế đó với phương châm “MHB
cam kết mang đến cho khách hàng lợi ích kinh tế cao nhất với chất lượng phục
vụ chuyên nghiệp hàng đầu”. Chi nhánh đã góp phần phát triển nền kinh tế - xã
hội thông qua việc cung cấp vốn tín dụng cho nền kinh tế, thực hiện chức năng
trung gian tài chính và dịch vụ ngân hàng. Điều đó đã đóng một vai trò quan
trọng vào việc đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế
dân cư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Để cho nền kinh tế - xã hội ngày càng phát triển thì phải đầu tư, muốn đầu
tư phải có vốn. Chính vì thế vốn là nhân tố quyết định trong việc phát triển kinh
tế - xã hội của một quốc gia. Bất cứ ngành nghề kinh doanh nào cũng đều cần
đến vốn, vốn có vai trò quan trọng và có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn suy của
doanh nghiệp. Xuất phát từ những điều đó, ta thấy tín dụng ngân hàng hết sức
quan trọng, nhằm đáp ứng kịp thời vốn đầu tư cho người dân và các tổ chức kinh
tế để tiến hành mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động tạo ra
ngày càng nhiều sản phẩm cho xã hội. Tuy nhiên trong quá trình cung cấp vốn
cho người dân, ngân hàng cũng gặp nhiều nhân tố ảnh hưởng cần phải khắc phục.
Từ đó đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng, đó là phải nâng cao
hiệu quả hoạt động tín dụng bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương thức
huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời cho khách hàng một cách hợp lý
nhất và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất. Vì thế, việc thường xuyên
tiến hành phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn là cần thiết, sẽ giúp
cho các nhà quản trị Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
1
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
nhánh Vĩnh Long thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tín dụng của
ngân hàng; xác định đầy đủ và đúng đắn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố, để từ đó có những giải pháp hữu hiệu nhằm ổn định và tăng
cường hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Và đây cũng là lý do để tôi chọn đề tài “Phân tích hoạt động tín dụng
ngắn hạn tại Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh
Vĩnh Long” làm nội dung nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005,
2006, 2007 để thấy rõ thực trạng tín dụng, phát hiện các nguyên nhân tác động
đến đối tượng phân tích và đề xuất các giải pháp mở rộng, nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của NHPTNĐBSCL Chi
nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007.
- Phân tích và đánh giá doanh số cho vay ngắn hạn của NHPTNĐBSCL Chi
nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007.
- Phân tích và đánh giá doanh số thu nợ ngắn hạn của NHPTNĐBSCL Chi
nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007.
- Phân tích và đánh giá dư nợ cho vay ngắn hạn của NHPTNĐBSCL Chi
nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007.
- Phân tích và đánh giá dư nợ quá hạn ngắn hạn của NHPTNĐBSCL Chi
nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của NHPTNĐBSCL Chi
nhánh Vĩnh Long qua 3 năm 2005 – 2007 thông qua các chỉ tiêu tài chính.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn của NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long.
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
2
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian
Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài không thể đi sâu vào tất cả các hoạt
động của ngân hàng mà chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Vĩnh Long.
1.3.2. Thời gian
Đề tài được nghiên cứu dựa trên tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long Chi nhánh Vĩnh Long qua 3 năm
2005 – 2007.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích các bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng phát triển nhà đồng
bằng sông Cửu Long Chi nhánh Vĩnh Long để từ đó đưa ra những giải pháp thích
hợp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn cho chi nhánh ngân hàng.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Tham khảo đề tài “Phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp và tiêu
dùng tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang” của sinh viên Nguyễn Ngọc
Châu Thủy lớp ĐH1TC2 Trường Đại học An Giang năm 2004. Từ đó có những
điểm mới là đi sâu vào phân tích nội dung chính như:
- Phân tích về đối tượng khách hàng của hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long.
- Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
NHPTNĐBSCL Chi nhánh Vĩnh Long.
- Phân tích hiệu quả của hoạt động tín dụng ngắn hạn so với hoạt động tín
dụng trung và dài hạn tại ngân hàng.
- Đưa ra những điểm mạnh, yếu cần khắc phục và giải pháp sát với thực tế.
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
3
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Những lý luận cơ bản về tín dụng
2.1.1.1. Các khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái
kinh tế - xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng
vốn lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên
(trái chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khoán, ... dựa vào
lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái – người vay).
Như vậy, “Tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội
dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: Đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc
bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện đại.
2.1.1.2. Bản chất của tín dụng
Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay. Giữa họ có
mối liên hệ với nhau thông qua quá trình vận động giá trị vốn tín dụng. Quá trình
này được khái quát qua 3 giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1: Cho vay
Ở giai đoạn này, vốn tiền tệ hoặc vật tư, hàng hóa được chuyển từ người
cho vay sang người đi vay.
- Giai đoạn 2: Sử dụng vốn đi vay
Sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng, người đi vay được quyền sử dụng
giá trị đó để thỏa mãn một mục đích nhất định. Tuy nhiên người đi vay không có
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
4
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
quyền sở hữu giá trị đó mà chỉ được quyền sử dụng trong một thời gian nhất
định.
- Giai đoạn 3: Sự hoàn trả của tín dụng
Sự hoàn trả của tín dụng là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín
dụng, phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác.
Sự hoàn trả này luôn luôn phải được bảo tồn về mặt giá trị và có phần tăng
thêm dưới hình thức lợi tức.
Vậy bản chất của tín dụng được thể hiện dưới hình thức vận động của vốn
tiền tệ theo nguyên tắc có hoàn trả nhằm mục đích thúc đẩy sự tăng trưởng của
nền kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
2.1.1.3. Vai trò của tín dụng
- Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng nền kinh tế.
- Tín dụng là công cụ quan trọng trong việc tổ chức đời sống của dân cư.
- Tín dụng là một trong những công cụ để Nhà nước điều tiết nền kinh tế xã hội và điều hòa lưu thông tiền tệ.
- Tín dụng góp phần thúc đẩy mở rộng các quan hệ kinh tế quốc tế.
2.1.1.4. Chức năng của tín dụng
a) Tập trung và phân phối lại vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội
Trong nền kinh tế hàng hóa thường xảy ra hiện tượng tạm thời thừa và thiếu
vốn tiền tệ trong lưu thông, nhờ hệ thống ngân hàng và các hoạt động tín dụng
mà tình trạng này sẽ được giải quyết.
Các ngân hàng, các tổ chức tín dụng không chỉ huy động vốn tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp để đầu tư cho nền kinh tế và các nhu cầu của
dân cư, của Nhà nước mà còn thu hút những khoản vốn tiền tệ nhàn rỗi khác
trong phạm vi toàn xã hội để hình thành quỹ cho vay hay nguồn vốn tín dụng
nhằm tăng cường quy mô cho vay của mình. Đó là các khoản tiền tiết kiệm để
dành của các tầng lớp dân cư, tiền gửi của các tổ chức xã hội, tôn giáo, …
Việc huy động vốn và cho vay vốn của các ngân hàng đối với các doanh
nghiệp, các tầng lớp dân cư là những quan hệ tín dụng được thực hiện trên
nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi.
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
5
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
b) Kiểm soát các hoạt động kinh tế
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng và các tổ chức tín dụng chủ yếu là vốn
tiền gửi của các chủ sở hữu khác nhau trong phạm vi toàn xã hội. Do đó, để đảm
bảo khả năng thu hồi vốn thì các doanh nghiệp phải dùng vốn vay vào những
mục đích nhất định để phát triển sản xuất và lưu thông hàng hóa. Nhằm mục đích
bảo toàn vốn của mình, ngân hàng và các tổ chức tín dụng phải thường xuyên
kiểm tra việc sử dụng tiền trước khi cho vay, trong quá trình phát tiền vay và cả
sau khi cho vay. Việc kiểm tra tiền vay của ngân hàng vừa thể hiện sự quan tâm
đến đồng vốn phát ra cho vay, đồng thời qua việc kiểm tra này các ngân hàng có
thể đưa ra những kiến nghị, những giải pháp hợp lý giúp các nhà sản xuất kinh
doanh sử dụng đồng vốn ngày càng có hiệu quả kinh tế cao hơn và cuối cùng là
ngân hàng và các tổ chức tín dụng phải thu hồi được cả nợ gốc và lãi.
Như vậy, thông qua công tác tín dụng mà tín dụng thực hiện việc kiểm tra
các hoạt động kinh tế trong xã hội.
2.1.1.5. Các nguyên tắc tín dụng
Khi tham gia vào quan hệ tín dụng, các doanh nghiệp vay vốn và các ngân
hàng đều quán triệt các nguyên tắc tín dụng. Các nguyên tắc tín dụng được hình
thành bắt nguồn từ bản chất của tín dụng, được khẳng định trong thực tiễn hoạt
động của các ngân hàng và được pháp lý hóa.
Trong kinh doanh tiền tệ, các ngân hàng phải dựa trên các nguyên tắc này
để xem xét xây dựng, thực hiện và xử lý những vấn đề liên quan đến tiền vay,
khách hàng vay vốn phải tuân thủ và bị ràng buộc bởi các yêu cầu đặt ra theo xu
hướng mà các nguyên tắc này đòi hỏi.
Hoạt động của tín dụng ngân hàng tuân thủ các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
đựơc bên vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó
là các khoản chi phí, những đối tựơng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh
của bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không
đựơc sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích
thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
6
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
thủ nguyên tắc này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải
sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động
của bên vay về phương diện này.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay
của ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng vay vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không
thể nói đến sự tồn tại và phát triển của quan hệ vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế
của tiền vay được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn.
Việc thảo luận và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong những điều kiện
cho vay được sử dụng làm cơ sở để ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám
sát hoạt động của các khách hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng
vốn vay ngân hàng.
Các bên hữu quan luôn luôn cố gắng xác định hiệu quả sử dụng tiền vay
của ngân hàng. Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử
dụng vốn nói riêng của khách hàng với hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng là tất yếu, nhưng có tính độc lập tương đối. Căn cứ vào tình trạng các vấn
đề đã nêu ngân hàng sẽ quyết định mức độ quan hệ hiện tại và định hướng chiến
lược cho quan hệ trong tương lai đối với khách hàng. Điều này lý giải tại sao các
khách hàng thành đạt ở các ngành kinh tế mũi nhọn luôn luôn nhận được sự ủng
hộ từ phía các ngân hàng và các nhà tài trợ.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn
trong một thời gian nhất định. Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, ngân
hàng và bên vay thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng ngân hàng sẽ chuyển
giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn,
bên vay phải hoàn trả quyền này cho ngân hàng (trả nợ gốc) với một khoản chi
phí (lợi tức và phí) nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
Về phương diện hạch toán, nguyên tắc này là nguyên tắc về tính bảo tồn
của tín dụng: Tiền vay phải được bảo đảm không bị giảm giá, tiền vay phải đảm
bảo thu hồi được đầy đủ và có sinh lời. Tuân thủ nguyên tắc này là cơ sở đảm
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
7
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
bảo cho sự phát triển kinh tế, xã hội được ổn định, các mối quan hệ của ngân
hàng được phát triển theo xu thế an toàn và năng động. Nguyên tắc này ràng
buộc các ngân hàng không thể an toàn đối với các khách hàng làm ăn yếu kém,
không trả được nợ, gây khó khăn cho các khách hàng khác.
Những sự sai lệch so với dự kiến của việc hoàn trả nợ vay về mức độ trả
nợ, thời hạn trả nợ đều phản ảnh sự không bình thường trong hoạt động của bên
vay ở các mức độ khác nhau. Nếu sự bất ổn đó không là quá mức thì các bên có
thể phối hợp điều chỉnh được. Nhưng nếu sự bất ổn đó ở mức độ trầm trọng (bên
vay bị phá sản) thì việc xử lý những tình huống xảy ra phức tạp hơn nhiều. Điều
này có liên quan đến uy tín và sự tồn tại của ngân hàng.
Đối với công việc hạch toán của từng ngân hàng, việc tuân thủ nguyên tắc
này đảm bảo điều kiện vật chất (thu nhập) cho sự duy trì và phát triển của ngân
hàng, thể hiện tính kinh doanh của tín dụng. Hơn nữa, do phương thức hoạt động
của các ngân hàng là “đi vay để cho vay”, nên tính hoàn trả của tín dụng càng
khẳng định như một cơ chế tồn tại của ngân hàng.
2.1.1.6. Thời hạn tín dụng
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn
vay. Thời hạn cho vay được tính từ khi ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu tiên
đến khi thu hồi hết nợ.
Thời hạn cho vay được các bên thỏa thuận phù hợp với khả năng của mình.
Khả năng cho vay của ngân hàng phụ thuộc vào quy mô hoạt động định hướng,
cơ cấu và chất lượng kinh doanh của họ. Nhu cầu về thời gian sử dụng khoản vay
của bên vay tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, chu kỳ luân chuyển vốn
của đối tượng vay vốn và khả năng quản lý tài chính của từng doanh nghiệp.
Những xử lý điều hành không hợp lý của ngân hàng về thời hạn cho vay thường
kéo theo rủi ro về thanh toán và lãi suất của ngân hàng.
Thông thường ngân hàng quy định các loại tín dụng theo thời hạn như sau:
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng
đến 60 tháng.
- Tín dụng dài hạn là loại có thời hạn trên 60 tháng.
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
8
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
Thời hạn cho vay có thể coi là thời hạn của một hợp đồng tín dụng. Trong
thực tế, theo mỗi hợp đồng tín dụng tiền vay có thể được giải ngân một hoặc
nhiều lần, và cũng có thể được hoàn trả một hoặc nhiều lần. Đặc biệt là các
khoản tín dụng trung và dài hạn, tiến độ giải ngân và tiến độ trả nợ thường được
thiết lập theo một trình tự riêng. Do đó, người ta còn chia thời hạn cho vay ra
thời gian rút tiền vay và thời gian trả nợ như các bộ phận cấu thành của nó. Ngoài
ra, thời hạn cho vay có thể được điều chỉnh gia hạn khi cần thiết.
2.1.1.7. Các phương thức tín dụng
Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước các tổ chức tín dụng được
phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay:
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay theo dự án
- Cho vay trả góp
- Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay hợp vốn
Có nhiều phương thức cho vay khác nhau tuy nhiên Ngân hàng áp dụng 2
phương thức cho vay phổ biến nhất là phương thức cho vay từng lần và phương
thức cho vay theo hạn mức tín dụng.
2.1.1.8. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hoặc một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng. Hay nói cách khác rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến
hoạt động, và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Đây là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả
nặng nề nhất. Thông thường ở các nước, nghiệp vụ tín dụng mang lại 2/3 thu
nhập cho ngân hàng. Còn ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt
động tín dụng mang lại thường chiếm từ 70 – 90% tổng thu nhập của mỗi ngân
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
9
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
hàng. Nhưng đồng thời trong lĩnh vực này cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các
khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vở nợ cao hơn so với những khoản
đầu tư khác.
2.1.2. Tín dụng ngắn hạn
2.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn tối đa là 12 tháng.
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại có thể cho khách hàng vay
ngắn hạn nhằm để bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt của khách hàng, hoặc
cho vay để tiêu dùng.
2.1.2.2. Các hình thức tín dụng ngắn hạn
a) Cho vay bổ sung vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu khách hàng phát sinh nhu cầu bổ
sung vốn lưu động thì ngân hàng sẽ giải quyết cho vay. Tiền vay phát ra theo
đúng đối tượng trong phương án sản xuất – kinh doanh của khách hàng.
b) Bảo lãnh
Bảo lãnh là sự cam kết của người nhận bảo lãnh sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ và quyền lợi nếu người được bảo lãnh không thực hiện đúng và đầy đủ những
cam kết đối với bên yêu cầu bảo lãnh.
Các loại bảo lãnh:
- Bảo lãnh vay vốn: Là sự cam kết của ngân hàng bảo lãnh về việc trả nợ
đầy đủ và đúng hạn đối với bên cho vay là các ngân hàng nước ngoài hoặc các
ngân hàng trong nước gọi chung là ngân hàng thụ hưởng bảo lãnh. Nếu khi đến
hạn mà người đi vay không trả nợ hoặc không trả hết nợ cho ngân hàng cho vay
thì ngân hàng bảo lãnh phải trả nợ thay. Các hình thức được ngân hàng bảo lãnh
ở đây là: Mở thư tín dụng trả chậm, thư tín dụng dự phòng, phát hành thư bảo
lãnh, ký chấp nhận hối phiếu, lấy giấy cam kết trả nợ (kỳ phiếu).
- Bảo lãnh dự thầu: Là bảo lãnh của ngân hàng đối với các đơn vị dự thầu
để cam kết với các đơn vị chủ đầu tư nếu các đơn vị dự thầu trúng thầu mà bỏ
thầu hoặc thay đổi ý dịnh thì ngân hàng sẽ bồi thường cho chủ đầu tư.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là bảo lãnh của ngân hàng bảo lãnh đối với
người mua hoặc người nhận thầu trên cơ sở các hợp đồng thương mại đã được ký
kết, phần lớn các bảo lãnh thực hiện hợp đồng chính là hợp đồng xây dựng.
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
10
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn …
Luận văn tốt nghiệp
- Bảo lãnh trả tiền đặt cọc: Là bảo lãnh của ngân hàng trong trường hợp
người mua sẵn sàng đặt cọc trước cho người bán nhưng khi đến hạn mà người
bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng thì ngân hàng bảo lãnh người bán phải
chịu trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc cùng các thiệt hại khác cho người mua.
- Bảo lãnh thanh toán: Để cam kết với người bán – người chủ nợ là người
nếu khi đến hạn mà người trả tiền không thực hiện việc trả tiền thì ngân hàng bảo
lãnh sẽ đứng ra trả thay cho người trả tiền.
c) Chiết khấu chứng từ có giá
Chiết khấu chứng từ có giá là một nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng thương mại. Trong nghiệp vụ này ngân hàng thương mại sẽ đứng ra trả tiền
trước cho các hối phiếu hoặc các chứng từ có giá khác (kỳ phiếu, trái phiếu, …)
chưa đến hạn thanh toán theo yêu cầu của người thụ hưởng (người sở hữu chứng
từ) bằng cách khấu trừ ngay một số tiền nhất định gọi là tiền chiết khấu, tính theo
giá trị của chứng từ, thời hạn chiết khấu, lãi suất và các tỷ lệ chiết khấu khác, còn
lại bao nhiêu mới thanh toán cho người thụ hưởng.
Vậy thực chất ngân hàng bỏ tiền ra mua hối phiếu và các chứng từ có giá
chưa đến hạn thanh toán của khách hàng. Trong nghiệp vụ chiết khấu ngân hàng
cung cấp tín dụng cho người sở hữu chứng từ. Nhưng khi chứng từ đến hạn ngân
hàng lại gửi chứng từ đi để đòi tiền người có nghĩa vụ trả tiền. Vì vậy, người ta
còn gọi nghiệp vụ này là nghiệp vụ cho vay gián tiếp.
d) Nghiệp vụ tín dụng thấu chi
Thấu chi là một nghiệp vụ cho vay ngắn hạn bổ sung vốn lưu động nhằm
cân đối ngân quỹ hàng ngày trên tài khoản vãng lai của khách hàng.
Nghiệp vụ thấu chi được thực hiện bằng cách cho phép khách hàng được dư
nợ trên tài khoản vãng lai một số lượng tiền nhất định và trong một thời gian nhất
định.
2.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.1.3.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ trên nguồn vốn huy động (%,lần)
Công thức:
Tổng dư nợ
Tỷ lệ tổng dư nợ
nguồn vốn huy động (%) =
* 100(%)
Nguồn vốn huy động
GVHD: Trương Khánh Vĩnh Xuyên
11
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
SVTH: Đỗ Cẩm Uyên
- Xem thêm -