ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
CỦA XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN SÔNG GIANH,
TỈNH QUẢNG BÌNH
TRẦN LAM CHI
Khóa học: 2009 - 2013
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
CỦA XÍ NGHIỆP PHÂN BÓN SÔNG GIANH,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Sinh viên thực hiện:
Trần Lam Chi
Lớp: K43BKTNN
Niên khóa: 2009-2013
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Huế, tháng 5 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Qua thời gian thực tập trong vòng ba tháng, được sự giúp đỡ và
hướng dẫn của Cô giáo: Th.s Nguyễn Thị Thanh Bình, các Anh Chị đang
công tác trong Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh, em đã tiếp thu được nhiều
kiến thức bổ ích, làm cơ sở hoàn thiện đề tài này.
Đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Kinh tế - Phát
triển, các đơn vị liên quan của Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện
cho em có một khóa thực tập ý nghĩa và bổ ích này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Cô giáo: Th.s Nguyễn Thị
Thanh BÌnh, giảng viên Khoa Kinh tế - Phát triển, người đã hướng dẫn em
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Em cũng muốn gửi lời cảm ơn đến các Anh Chị đang công tác trong Xí
nghiệp Phân bón Sông Gianh đã nhiệt tình giúp đỡ về số liệu và cho em
những lời khuyên bổ ích về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu.
Mặc dù em đã cố gắng rất nhiều nhưng cũng không thể tránh được
những thiếu sót, vậy mong Thầy Cô góp ý để em có thể rút kinh nghiệm trong
những lần sau.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Bình, ngày 10 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Trần Lam Chi
SVTH: Trần Lam Chi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG, BIỀU......................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
Lý do chọn đề tài .............................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................2
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................2
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3
1.1.Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu .....................................................................3
1.1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.....................................................................3
1.1.1.1 Vai trò và nội dung của tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp ................................3
1.1.1.2. Các hình thức tiêu thụ và kênh phân phối tương ứng ........................................3
1.1.1.3. Một số chính sách hỗ trợ việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ..................4
1.1.1.4. Các chỉ tiêu phân tích .........................................................................................6
1.1.2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................8
1.1.2.1. Sự phát triển của ngành sản xuất phân bón ở nước ta ........................................8
1.1.2.2. Chiến lược phát triển của ngành phân bón Việt Nam ......................................10
1.2.Tình hình cơ bản của Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh, tỉnh Quảng Bình .............11
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp ..................................................11
SVTH: Trần Lam Chi
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp ...............................................................12
1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp......................................................12
1.2.4. Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ .......................................................16
1.2.4.1. Đặc điểm sản phẩm ..........................................................................................16
1.2.4.2. Quy trình hoạt động của công nghệ sản xuất ...................................................16
1.2.5. Đánh giá môi trường kinh doanh của Xí nghiệp .................................................18
1.2.5.1. Vị trí..................................................................................................................18
1.2.5.2. Môi trường vĩ mô..............................................................................................18
1.2.5.3. Môi trường vi mô..............................................................................................20
1.2.6. Tình hình sử dụng lao động.................................................................................23
1.2.7. Tình hình sử dụng vốn của Xí nghiệp. ................................................................25
1.2.8. Kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp qua 3 năm (2010-2012) .................27
1.2.9. Đánh giá chung tình hình cơ bản của Xí nghiệp .................................................30
1.2.9.1. Thuận lợi...........................................................................................................30
1.2.9.2. Khó khăn...........................................................................................................30
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA XÍ NGHIỆP
PHÂN BÓN SÔNG GIANH .........................................................................................31
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp............................................................31
2.1.1. Phân tích tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng. ..................................................31
2.1.2. So sánh lượng hàng hóa sản xuất ra và lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong năm của
Xí nghiệp .......................................................................................................................32
2.1.3. Khối lượng tiêu thụ các loại phân bón qua các quý trong 3 năm (2010-2012) của
Xí nghiệp. ......................................................................................................................35
2.2. Phân tích tình hình thị trường tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp............................37
SVTH: Trần Lam Chi
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
2.2.1. Phân tích và xác định dung lượng thị trường tiêu thụ. .......................................37
2.2.2. Phân tích tình hình thị trường đối với từng mặt hàng cụ thể của Xí nghiệp. ......41
2.3. Phân tích tình hình biến động doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp. ..........43
2.4. Phân tích hệ thống phân phối và các chính sách tiêu thụ sản phẩm.......................49
2.4.1. Các kênh phân phối sản phẩm tiêu thụ của Xí nghiệp. .......................................49
2.4.2. Các chính sách tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp ...............................................52
2.4.2.1. Chính sách sản phẩm ........................................................................................52
2.4.2.2. Chính sách giá cả..............................................................................................52
2.4.2.3. Chính sách xúc tiến hỗn hợp ............................................................................52
2.5. Các phương thức thanh toán trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp ..54
2.6. Tình hình chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp...........................55
2.7. Đánh giá kết quả tiêu thụ sản xuất của Xí nghiệp qua ba năm...............................57
Phân tích lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp ...................................................57
2.8. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh phân bón của Xí nghiệp qua ba năm 20102012. ..............................................................................................................................59
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .........................................................63
3.1. Định hướng. ............................................................................................................63
3.2. Giải pháp.................................................................................................................64
3.2.1. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................................64
3.2.2. Giải pháp về tài chính..........................................................................................65
3.2.3. Đầu tư máy móc thiết bị tăng năng lực sản xuất .................................................66
3.2.4. Giải pháp về marketing .......................................................................................66
3.2.4.1 Giải pháp về chính sách sản phẩm ....................................................................66
3.2.4.2. Giải pháp về giá bán của sản phẩm ..................................................................67
SVTH: Trần Lam Chi
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
3.2.4.3. Giải pháp về chính sách phân phối...................................................................68
3.2.4.4. Giải pháp về chính sách xúc tiến.....................................................................68
3.2.5. Giải pháp về nghiên cứu và phát triển................................................................69
3.2.6. Giải pháp về công nghệ sản xuất.........................................................................70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................72
Kết luận..........................................................................................................................72
Kiến nghị .......................................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................75
SVTH: Trần Lam Chi
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CP
: Cổ phần
DT/CP
: Doanh thu/Chi phí
FAV
: Hiệp hội Phân bón Việt Nam
LN/CP
: Lợi nhuận/Chi phí
LN/DT
: Lợi nhuận/Doanh thu
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
UBND
: Ủy ban nhân dân
SVTH: Trần Lam Chi
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Tên
Trang
1
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp
13
2
Sơ đồ quy trình sản xuất phân bón sinh học Sông Gianh
17
3
Hệ thống kênh phân phối phân bón của Xí nghiệp
49
SVTH: Trần Lam Chi
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
DANH MỤC BẢNG, BIỀU
Bảng
Tên
Trang
1
Tình hình lao động của Xí nghiệp qua 3 năm (2010-2012)
23
2
Tình hình vốn của Xí nghiệp qua 3 năm (2010-2012)
26
3
Kết quả sản xuất của Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh qua 3 năm (2010-2012)28
4
Khối lượng hàng hóa tiêu thụ của Xí nghiệp qua 3 năm (2010-2012)
5
Tỷ trọng phân bón tiêu thụ so với hàng hóa Xí nghiệp hiện có trong 3 năm
(2010-2012)
6
31
34
Khối lượng tiêu thụ phân bón qua các quý của Xí nghiệp trong 3năm
(2010-2012)
36
7
Tình hình thị trường tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp qua 3 năm (2010-2012)39
8
Tình hình thị trường đối với từng mặt hàng cụ thể của Xí nghiệp qua 3 năm
(2010-2012)
9
Tình hình thực hiện doanh thu bán hàng của Xí nghiệp qua 3 năm
(2010-2012)
10
48
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp theo các phương thức
bán
12
44
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố số lượng sản phẩm và giá cả sản xuất
đến sự biến động của doanh thu.
11
42
51
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp qua
3 năm (2010-2012)
56
13
Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp qua 3 năm (2010-2012)
58
14
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh phân bón của Xí nghiệp
Phân bón Sông Gianh qua 3 năm (2010-2012)
SVTH: Trần Lam Chi
60
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua 4 năm học tập tích lũy các kiến thức cơ bản tại trường Đại học Kinh tế Huế
và thời gian thực tập tại Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh thuộc Công ty Cổ phần Tổng
công ty Sông Gianh tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của
Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu chính của nghiên cứu
Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
- Đánh giá thực trạng hoạt động tiêu thụ phân bón của Xí nghiệp Phân bón
Sông Gianh, tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiêu
thụ phân bón của Xí nghiệp trong thời gian tới.
Nguồn dữ liệu phục vụ nghiên cứu
Số liệu thứ cấp được cung cấp từ phòng thị trường, phòng kế toán, phòng tổ
chức của Xí nghiệp.
Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu : Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, bảng cân đối kế toán, bảng tổng hợp thực hiện kế hoạch ba năm 20102012, bảng tổng hợp sản lượng theo thị trường tiêu thụ.
Phương pháp chỉ số: Phân tích biến động của doanh thu theo giá bán và sản
lượng tiêu thụ.
Phương pháp mô tả: Sử dụng các bảng biểu cho việc phân tích: Tình hình lao
động, vốn, kết quả sản xuất, tiêu thụ phân bón, khối lượng hàng hóa tiêu thụ, tỷ trọng
hàng hóa tiêu thụ so với lượng hàng sản xuất, thị trường tiêu thụ, thực hiện doanh thu,
tiêu thụ sản phẩm; Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp.
SVTH: Trần Lam Chi
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Sử dụng các sơ đồ miêu tả: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý, sơ đồ quy trình sản
xuất phân bón, sơ đồ kênh tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp.
Các kết quả mà nghiên cứu đạt được
- Nghiên cứu tình hình cơ bản của Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh, và đưa ra đánh
giá đối với Xí nghiệp.
- Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm Phân hữu cơ sinh học, Phân sinh hóa tổng
hợp, Phân sinh học chuyên dùng của Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh. Cụ thể: Phân
tích tình hình tiêu thụ sản phẩm, thị trường tiêu thụ sản phẩm, biến động doanh thu
tiêu thụ sản phẩm; Phân tích hệ thống phân phối và các chích sách tiêu thụ sản
phẩm; Tình hình chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh; Đánh giá kết quả và hiệu
quả tiêu thụ sản xuất kinh doanh phân bón của Xí nghiệp.
Đưa ra những định hướng và giải pháp cho hoạt động tiêu thụ của Xí nghiệp
trong thời gian tới.
SVTH: Trần Lam Chi
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trên con đường đổi mới và phát triển nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đều phải thỏa mãn nhu cầu của thị trường
nhằm mục đích thu lợi nhuận: Kinh doanh trong cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải rất năng động và nhạy bén, điều này quyết định sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp trên thị trường. Chính vì thế vấn đề đặt ra cấp bách đối với các
doanh nghiệp là sản xuất ra nhiều loại sản phẩm với chất lượng cao, mẫu mã đẹp và
tìm thị trường tiêu thụ.
Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế
thị trường, các doanh nghiệp đã có sự nhìn nhận nghiêm khắc hơn về các hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình, đề ra và điều chỉnh những chiến lược trong hoạt động
sản xuất kinh doanh sao cho phù hợp và có hiệu quả. Trong những nhiệm vụ trọng yếu
ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là chiến lược tiêu thụ sản phẩm, bởi vì khâu
tiêu thụ sản phẩm là một khâu quan trọng nhất và nó quyết định đến sự thành công hay
thất bại của mỗi doanh nghiệp trên thương trường.
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong ngành vật tư nông nghiệp mà đặc biệt là
trong lĩnh vực phân bón thì đây là sản phẩm đặc thù có tính chất thời gian sử dụng
nhất định, trong quá trình vận chuyển và bảo quản cũng dễ bị ảnh hưởng đến sản
phẩm, như bay hơi, phát tán, phân huỷ…Tuy nhiên phân bón có vai trò hết sức quan
trọng đối với tăng năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản, góp phần quan trọng về
bảo đảm an ninh lương thực, tăng các sản phẩm trồng trọt để xuất khẩu.
Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh là đơn vị kinh doanh được thành lập để cung
ứng vật tư nông nghiệp mà chủ yếu là phân bón cho các cơ sở sản xuất nông nghiệp
trong và ngoài nước với sự cạnh tranh gay gắt hiện nay trên thị trường. Nhận thức
được điều đó, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ phân bón tại Xí
nghiệp Phân bón Sông Gianh, tỉnh Quảng Bình” để làm khoá luận tốt nghiệp của
mình, với mong muốn từ việc nghiên cứu thực trạng hoạt động tiêu thụ sẽ đưa ra các
SVTH: Trần Lam Chi
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ, tạo cho Xí nghiệp một thế đứng vững chắc
hơn trên thị trường.
Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hoá những vấn đề về lý luận tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường.
- Đánh giá thực trạng hoạt động tiêu thụ phân bón của Xí nghiệp Phân bón
Sông Gianh, tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng tiêu
thụ phân bón của Xí nghiệp trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu : Từ bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, bảng cân đối kế toán, bảng tổng hợp thực hiện kế hoạch ba năm 20102012, bảng tổng hợp sản lượng theo thị trường tiêu thụ.
Phương pháp chỉ số: Phân tích biến động của doanh thu theo giá bán và sản
lượng tiêu thụ.
Phương pháp mô tả: Sử dụng các bảng biểu cho việc phân tích: Tình hình lao
động, vốn, kết quả sản xuất, tiêu thụ phân bón, khối lượng hàng hóa tiêu thụ, tỷ trọng
hàng hóa tiêu thụ so với lượng hàng sản xuất, thị trường tiêu thụ, thực hiện doanh thu,
tiêu thụ sản phẩm; Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp.
Sử dụng các sơ đồ miêu tả: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý, sơ đồ quy trình sản
xuất phân bón, sơ đồ kênh tiêu thụ sản phẩm của Xí nghiệp.
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi thị trường, địa bàn hoạt
động của Xí nghiệp Phân bón Sông Gianh, tỉnh Quảng Bình.
Giới hạn về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng của Xí nghiệp Phân bón
Sông Gianh từ năm 2010 đến 2012.
Giới hạn về nội dung: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm Phân hữu cơ sinh
học, Phân sinh hóa tổng hợp, Phân sinh học chuyên dùng của Xí nghiệp phân bón
Sông Gianh qua 3 năm (2010-2012)
SVTH: Trần Lam Chi
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1.1 Vai trò và nội dung của tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của các sản
phẩm hàng hóa và dịch vụ. Qua tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới có
vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn nâng cao hiệu
quả việc sử dụng vốn.
Qua tiêu thụ, tính chất hữu ích của sản phẩm mới được xác định một cách hoàn
toàn. Có tiêu thụ sản phẩm mới chứng tỏ năng lực kinh doanh của doanh nghiệp, thể
hiện kết quả công tác nghiên cứu thị trường.
Lợi nhuận chủ yếu của doanh nghiệp được thực hiện thông qua kết quả tiêu thụ,
lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất của toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh (SXKD), là nguồn bổ sung vốn tự có trong kinh doanh và là nguồn hình thành các
loại quỹ ở doanh nghiệp.
Để đảm bảo kinh doanh được liên tục phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải
thường xuyên phân tích tình hình tiêu thụ, giúp cho doanh nghiệp phát hiện ưu điểm
và những tồn tại của công tác này, nhằm khắc phục mặt còn tồn tại, khai thác tiềm
năng sẵn có, giúp cho công tác tiêu thụ ngày càng được hoàn thiện và tiến bộ hơn.
1.1.1.2. Các hình thức tiêu thụ và kênh phân phối tương ứng
+ Tiêu thụ trong nước
Kênh phân phối trực tiếp: Là dạng kênh phân phối mà trong đó doanh nghiệp
bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng thông qua người mua trung gian.
Kênh phân phối gián tiếp: Doanh nghiệp trực tiếp bán sản phẩm của mình tới
tay người tiêu dùng. Kênh này phù hợp với những loại mặt hàng dễ hư hỏng, tiêu dùng
thường xuyên và doanh nghiệp có khả năng phục vụ tận nhà.
+ Tiêu thụ qua xuất khẩu
SVTH: Trần Lam Chi
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Xuất khẩu gián tiếp: Là hình thức khi doanh nghiệp thông qua dịch vụ của các
tổ chức độc lập đặt ngay tại nước xuất khẩu để tiến hành xuất khẩu sản phẩm của mình
ra nước ngoài.
Xuất khẩu trực tiếp: Là hình thức xuất khẩu mà nhà sản xuất giao dịch trực tiếp
với khách hàng nước ngoài ở khu vực thị trường nước ngoài thông qua tổ chức của mình.
1.1.1.3. Một số chính sách hỗ trợ việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Chính sách sản phẩm
- Chiến lược sản phẩm là phương thức kinh doanh trên cơ sở bảo đảm thỏa mãn
nhu cầu của thị trường và thị hiếu của khách hàng trong từng thời kỳ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Chiến lược sản phẩm là xương sống của chiến lược kinh doanh. Thị trường
cạnh tranh càng gay gắt, vai trò của chiến lược sản phẩm càng trở nên quan trọng.
Không có chiến lược sản phẩm thì không có chiến lược giá cả, chiến lược phân phối và
chiến lược quảng cáo - tiếp thị. Nếu chiến lược sản phẩm sai lầm thì các chiến lược kia
có chất lượng đến đâu cũng không có ý nghĩa.
- Nội dung cụ thể của chiến lược sản phẩm gồm hai vấn đề là: Xác định kích
thước của tập hợp sản phẩm tung ra thị trường và nghiên cứu sản phẩm mới.
+ Xác định kích thước của tập hợp sản phẩm tung ra thị trường là xác định số loại
sản phẩm, số lượng chủng loại, số mẫu mã của mỗi chủng loại và thị trường tiêu thụ.
+ Nghiên cứu sản phẩm mới là một yêu cầu tất yếu khách quan đối với hoạt
động SXKD trong điều kiện tiến bộ khoa học kỹ thuật đã và đang trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp, cạnh tranh trên thị trường đã chuyển từ cạnh tranh giá cả sang cạnh
tranh chất lượng sản phẩm và mỗi loại sản phẩm đều có chu kỳ sống nhất định. Do vậy
doanh nghiệp phải có sản phẩm mới thay thế đảm bảo tính liên tục của quá trình hoạt
động SXKD của doanh nghiệp.
Chính sách giá cả
- Chính sách giá cả sản phẩm của doanh nghiệp là việc quy định mức giá bán
hoặc trong trường hợp là quy định những mức giá bán khác nhau theo từng loại khách
hàng hay theo từng thời kỳ trong năm hoặc theo số lượng mua... Tuy nhiên, chính sách
giá không được quy định một cách dứt khoát khi tung sản phẩm ra thị trường mà nó
SVTH: Trần Lam Chi
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
được xem xét lại định kỳ trong suốt vòng đời sản phẩm tùy theo những thay đổi về
mục tiêu của doanh nghiệp và tùy theo chính sách của đối thủ cạnh tranh.
- Như vậy, chính sách giá cả của doanh nghiệp phải được lập trên cơ sở hai yếu
tố chủ yếu đó là chi phí sản xuất của doanh nghiệp và những điều kiện khách quan của
thị trường. Tuy vậy, việc xác lập một chính sách giá hợp lý đòi hỏi phải giải quyết
tổng hợp nhiều vấn đề. Không có công thức chung vĩnh cửu cho chính sách giá. Chính
sách giá hợp lý là điều kiện cực kỳ quan trọng bảo đảm cho doanh nghiệp tiêu thụ
được sản phẩm, chiếm lĩnh được thị trường và kinh doanh có hiệu quả.
Chính sách phân phối
- Chiến lược phân phối sản phẩm là phương hướng thể hiện cách mà doanh
nghiệp cung ứng các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng của mình trên thị trường lựa
chọn. Chiến lược phân phối có vai trò quan trọng ở chỗ nếu được xây dựng hợp lý sẽ
làm cho quá trình kinh doanh an toàn, tăng cường khả năng liên kết trong kinh doanh,
giảm được sự cạnh tranh và làm cho các chức năng của quá trình phân phối được thực
hiện đầy đủ, nhờ vậy nâng cao được hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.
- Nội dung của chiến lược phân phối gồm ba vấn đề: Mục tiêu của chiến lược
phân phối, các căn cứ xây dựng chiến lược phân phối là phân phối nhanh, tiêu thụ
được nhiều sản phẩm, đảm bảo chất lượng, chi phí thấp. Xây dựng chiến lược phân
phối dựa vào đặc điểm của hàng hóa và đặc điểm của khách hàng. Việc lựa chọn kênh
phân phối cũng phải phù hợp với đặc điểm của sản phẩm và đặc điểm của khách hàng.
Chính sách quảng cáo tiếp thị
- Chiến lược quảng cáo – tiếp thị là chiến lược sử dụng các kỹ thuật yểm trợ
bán hàng nhằm mục đích làm cho cung và cầu về một loại sản phẩm nào đó gặp nhau.
Chiến lược quảng cáo tiếp thị sẽ làm cho việc bán hàng dễ dàng hơn, quyết định các
kênh phân phối hợp lý hơn và giúp cho doanh nghiệp tránh được rủi ro trong kinh
doanh, tăng thế lực trên thị trường.
- Nội dung của chiến lược quảng cáo – tiếp thị có hai vấn đề:
Xác định mục tiêu của chiến lược và xác định đối tượng, nội dung, loại hình,
phương tiện và ngân sách quảng cáo tiếp thị là đẩy mạnh bán hàng thông qua việc tạo
thói quen mua hàng hóa của doanh nghiệp, kích thích và lôi kéo đối tượng khách hàng
SVTH: Trần Lam Chi
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
còn thờ ơ với hàng hóa của doanh nghiệp, và tạo sức mua ban đầu. Nội dung thứ hai
của chiến lược là nhằm giải đáp cho các câu hỏi: Đối tượng khách hàng của doanh
nghiệp là ai, nội dung chủ yếu là gì, chọn loại hình, phương tiện và tiến hành quảng
cáo – tiếp thị vào lúc nào, chi phí bao nhiêu.
1.1.1.4. Các chỉ tiêu phân tích
* Chỉ tiêu đánh giá kết quả SXKD
- Doanh thu: Là tổng số tiền mà doanh nghiệp thực tế đã thu được trong kỳ nhờ
bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của mình.
Ở một chừng mực nhất định, doanh thu phản ánh mức độ chiếm lĩnh thị trường
của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu có ý nghĩa rất quan trọng vì chỉ khi nào hoàn thành
được kế hoạch chỉ tiêu này doanh nghiệp mới hoàn thành được nhiệm vụ cơ bản của
mình là sản xuất và cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng xã hội, tích lũy vốn và tái sản
xuất mở rộng.
TR = ∑Pi*Qi
Trong đó: TR là tổng doanh thu
Pi là giá bán một đơn vị sản phẩm i
Qi là khối lượng tiêu thụ sản phẩm i
Để nghiên cứu sự biến động của tổng doanh thu kỳ báo cáo so với kỳ gốc,
người ta sử dụng phương pháp chỉ số.
Chỉ số doanh thu tiêu thụ = chỉ số giá cả × chỉ số lượng hàng hóa tiêu thụ.
IDT =
IP
=
×
IQ
×
Trong đó: P1, Q1 là giá bán và khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ báo cáo.
P0,Q0 là giá bán và khối lượng hàng hóa tiêu thụ kỳ gốc.
Chênh lệch tuyệt đối
-
=(
-
)
+(
-
)
Chênh lệch tương đối:
=
SVTH: Trần Lam Chi
+
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Vậy: Doanh thu tiêu thụ kỳ báo cáo tăng hoặc giảm so với kỳ gốc là do ảnh
hưởng của hai nhân tố: Giá bán và khối lượng hàng hóa tiêu thụ.
- Tổng chi phí sản xuất: Là toàn bộ tiêu hao về lao động sống và lao động vật
hóa cho sản xuất trong một kỳ kinh doanh nhất định.
Tổng chi phí = Chi phí cố định + Chí phí biến đổi.
Chỉ tiêu này là cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
- Lợi nhuận tiêu thụ sản phẩm: Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó trong quá trình SXKD của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh toàn bộ kết quả và hiệu quả của quá
trình sản xuất kinh doanh kể từ khi bắt đầu xác định nhu cầu thị trường, chuẩn bị và tổ
chức quá trình SXKD, đến khâu tổ chức bán hàng và dịch vụ cho thị trường. Nó phản
ánh mặt lượng và mặt chất của quá trình kinh doanh.
Lợi nhuận được tính theo công thức:
LN =
Trong đó, LN: Lợi nhuận
Pi : Giá bán sản phẩm i
Zi : Giá thành sản phẩm i
Qi : Khối lượng tiêu thụ sản phẩm i
ti : Thuế suất doanh thu
* Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD
- Doanh thu trên chi phí (lần)
Doanh thu thực hiện trong kỳ
Doanh thu/chi phí
=
Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí bỏ ra trong quá trình SXKD thì thu
được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ kinh doanh đó.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
SVTH: Trần Lam Chi
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
Lợi nhuận thu được trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu =
× 100
Doanh thu thu được trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu đạt được trong kỳ thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng
doanh thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
Lợi nhuận thu được trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận/ Chi phí =
× 100
Chi phí SXKD trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng chi phí bỏ ra cho quá trình sản xuất kinh
doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn
1.1.2.1. Sự phát triển của ngành sản xuất phân bón ở nước ta
Trước những năm 1960, Nông nghiệp Việt Nam chỉ sử dụng phân hữu cơ và
phân chuồng để bón cho cây trồng; Sau những năm 60 mới có sự chuyển hướng kết
hợp dùng phân hóa học với phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp.
Trong thập kỷ 60, Nhà nước Việt Nam bắt đầu đầu tư xây dựng một số nhà máy
sản xuất phân bón hóa học: Nhà máy Phân lân nung chảy Văn Điển Hà Nội, Xí nghiệp
Liên hợp Supe Phốt phát Lâm Thao - Vĩnh Phú, Xí nghiệp Liên hợp Phân bón và Hóa
chất Hà Bắc.
Từ những năm 1979-1980 ngành sản xuất phân hỗn hợp NPK bắt đầu được phát
triển; Đến những năm 1990- 1991 đã có năng lực sản xuất đạt trên 100.000 tấn/năm và
từ đó đến nay ngành này đã phát triển không ngừng về số lượng, chất lượng cũng như
về chủng loại các sản phẩm.
Ngoài những loại phân bón truyền thống trên, từ những năm 1990 trở lại đây tại
Việt Nam, người ta bắt đầu sử dụng phân vi sinh và phân hữu cơ sinh học. Tổng lượng
phân vi sinh và phân hữu cơ sinh học sử dụng trong các năm 1999 - 2000 vào khoảng
100.000 tấn/năm.
SVTH: Trần Lam Chi
8
- Xem thêm -