Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Pháp luật đại cương

.PDF
83
63
60

Mô tả:

3/6/2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG HỌC PHẦN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT Giảng viên: Trần Thị Mai Bộ môn: Luật Cùng tìm hiểu:  Nguồn I. NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT gốc và bản chất của Nhà nước và pháp luật. - Tại sao lại xuất hiện Nhà nước và Pháp luật?  Chức năng, các kiểu nhà nước và pháp luật trong lịch sử. - Con đường hình thành Nhà nước và Pháp luật?  Vai trò, chức năng của pháp luật. - Giữa Nhà nước và Pháp luật có mối quan hệ như thế nào? 1. Các học thuyết 2. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc Nhà nước và Pháp luật phi Mác-xít về Thuyết thần học nguồn gốc của Nhà nước Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến. Nhà nước không phải là lực lượng từ bên ngoài áp đặt vào xã hội, nó xuất hiện một Thuyết gia trưởng cách khách quan, khi xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất định. Thuyết “khế ước xã hội”: 1 3/6/2019 Xã hội cộng sản nguyên thủy: Liên minh bộ lạc Tổ chức xã hội Cộng sản nguyên thủy • Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất: công cụ lao động thô sơ, năng suất lao động thấp, nền kinh tế tự cung tự cấp, không có của cải dư thừa. • Xã hội chưa có giai cấp và đấu tranh giai cấp. Bộ lạc • Người đứng đầu xã hội là những người được bầu dựa trên uy tín với cộng đồng. Bào tộc Chưa có nhà nước và pháp luật Thị tộc Công cụ lao động, lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng Tiền đề kinh tế Tiền đề xã hội Sự phân hoá xã hội thành các giai cấp đối kháng; Năng suất lao động được nâng cao Sản phẩm lao động dồi dào Xuất hiện của cải dư thừa mâu thuẫn giữa các giai Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất cấp ngày càng gay gắt, và gay gắt đến mức không thể điều hoà được Hình thành chế độ tư hữu Xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai cấp Nhà nước và pháp luật ra đời Con đường hình thành pháp luật Sự ra đời của nhà nước 2. Bản chất của nhà nước Thừa nhận tập quán pháp Nhà nước Thừa nhận tiền lệ pháp Pháp luật Ban hành VBPL mới 2 3/6/2019 Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền. Tính giai cấp Giai cấp cầm quyền sử dụng nhà nước để duy trì sự thống trị của mình đối với toàn xã hội, trên cả 3 mặt: chính trị, kinh tế và tư tưởng. Tính xã hội “Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân” Nhà nước giải quyết các công việc mang tính xã hội, phục vụ cho lợi ích chung của xã hội. Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 1. Không chỉ Nhà nước mới có bộ máy chuyên chế làm nhiệm vụ cưỡng chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy. 2. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp. 3. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật. 4. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo. 5. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh vực đối nội. 3. Đặc trưng của nhà nước Quyền lực công cộng đặc biệt Chủ quyền quốc gia Ban hành pháp luật Nhà nước Phân chia dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ Quy định thuế, thu thuế KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC Phân biệt nhà nước và các tổ chức xã hội khác? Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính trị, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị trong xã hội. 3 3/6/2019 4. Chức năng của Nhà nước 5. Các kiểu nhà nước  Khái niệm: Chức năng nhà nước là những phương diện hoạt động cơ Nhà nước xã hội chủ nghĩa bản, quan trọng nhất của nhà nước, phù hợp với bản chất, mục đích, nhiệm vụ quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. Nhà nước tư sản  Phân loại:  Chức năng đối nội. Nhà nước phong kiến  Chức năng đối ngoại.  Mối quan hệ giữa chức năng đối nội và chức năng đối ngoại Nhà nước chủ nô Câu hỏi: II. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT 1. Chỉ ra sự tiến bộ của kiểu nhà nước sau so với kiểu nhà nước trước đó? - Pháp luật là gì? - Đặc trưng của Pháp luật? 2. Bản chất bóc lột của nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến - Sự khác nhau giữa Pháp luật và và nhà nước tư sản? các quy phạm xã hội khác? 3. Có phải mọi Nhà nước đều phải trải qua 4 kiểu Nhà nước 4. Tìm hiểu Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? 1. Khái niệm pháp luật 2. Bản chất của pháp luật  Tính giai cấp  Pháp luật phản ánh ý chí của Nhà nước, của giai cấp thống trị;  Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội, định hướng cho các quan hệ xã hội đó phát triển theo những đường lối phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị  Tính xã hội  Nhà nước ghi nhận những cách xử sự hợp lý khách quan, được số đông trong xã hội chấp nhận phù hợp với lợi ích xã hội và quy định thành Pháp luật đối với mọi người. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội. Điều lệ Đoàn, nội quy trường học, quy tắc trong công ty có phải pháp luật không? Tại sao? 4 3/6/2019 Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 3. Đặc trưng của pháp luật 1. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm. So sánh pháp luật với các quy phạm xã hội khác 2. Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiên tính quy phạm phổ biến của pháp luật. 3. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước, các cá nhân tổ chức ban hành. Tính quy phạm phổ biến, Tính chặt chẽ về nội dung và hình thức, Tính cưỡng chế nhà nước. 5. Các kiểu pháp luật trong lịch sử 4. Chức năng của pháp luật Khái niệm: Kiểu pháp luật là tổng thể các dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của  Khái niệm: Chức năng của pháp luật là những phương diện, mặt tác động chủ yếu của pháp luật, thể hiện bản chất và giá trị xã hội của pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế xã hội. pháp luật. Các  Các chức năng chủ yếu của pháp luật NN XHCN kiểu  Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội, NN tư sản pháp  Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội, luật  Chức năng giáo dục. NN phong kiến NN chủ nô Pháp luật XHCN Pháp luật tư sản Pháp luật phong kiến Pháp luật Chủ nô 6. Vai trò của pháp luật Chính trị Pháp luật Các quy phạm xã hội khác Nhà nước Kinh tế 5 3/6/2019 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG Cùng tìm hiểu: Khái niệm, đặc điểm của quy phạm pháp luật. CHỦ ĐỀ 2: Cấu thành của quy phạm pháp luật. QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Khái niệm,đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật. Các VB QPPL của Nhà nước Việt Nam hiện nay. PHÁP LUẬT I. QUY PHẠM PHÁP LUẬT 1 QP của các tổ chức chính trị - xã hội 2 5 - Quy phạm pháp luật là gì? Quy phạm đạo đức - Quy phạm pháp luật có gì khác so với các quy phạm xã hội khác? Quy phạm xã hội Quy phạm tôn giáo 4 - Một quy phạm pháp luật bao gồm những bộ phận cấu thành nào ? 3 Quy phạm tập quán 1. Khái niệm quy phạm pháp luật Xác định loại quy phạm xã hội:  Định nghĩa: Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung, 1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và được Nhà nước bảo đảm thực hiện. đảo, vùng biển và vùng trời. 2. Tất cả nhân viên Công ty TNHH Song Long phải tuân thủ luật pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bản nội quy này. 3. Người nào vì vụ lợi mà tổ chức hoặc môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, thì bị phạt tù từ 01 (Điểm 1 khoản 3 Luật ban hành VBQPPL năm 2015) năm đến 05 năm. 6 3/6/2019 Quy phạm pháp luật và ĐẶC ĐIỂM CỦA QPPL các quy phạm xã hội Quy tắc hành vi có tính bắt buộc chung Tiêu chuẩn xác định giới hạn và đánh giá hành vi của con người Do CQNN có thẩm quyền ban hành và đảm bảo thực hiện 2. Cấu trúc của QPPL Nội dung thể hiện hai mặt là cho phép và bắt buộc khác có gì khác nhau? Là kết quả của hoạt động có ý chí và lý chí của con người Giả định  Chủ thể ban hành?  Thể hiện ý chí của ai?  Tính chất bắt buộc?  Cơ chế thực hiện? 2.1. Bộ phận giả định  Là một bộ phận của QPPL nêu lên những tình huống (hoàn cảnh, điều kiện) có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà QPPL sẽ tác động Quy định Cấu trúc QPPL đối với những chủ thể (tổ chức, cá nhân) nhất định, hay nói cách khác, giả định nêu nên phạm vi tác động của QPPL đối với cá nhân hay tổ chức nào, trong những hoàn cảnh, điều kiện nào. Trả lời cho câu hỏi: Chế tài + Ai? + Khi nào? + Điều kiện hoàn cảnh nào? Xác định bộ phận giả định trong các QPPL sau: Xác định bộ phận giả định trong các QPPL sau: thần người khác nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 01 năm 3. “Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm: đến 05 năm.” a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn; 1. “Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.”(khoản 1 Điều 17 Hiến pháp VN năm 2013) 2. “Người nào đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh (Tội cưỡng đoạt tài sản– khoản 1 Điều 170 BLHS năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017) b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.” (Tội vi phạm chế độ một vợ một chồng – khoản 1 Điều 182 BLHS năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017) 7 3/6/2019 2.2. Bộ phận quy định  Là một bộ phận của QPPL nêu lên những cách xử sự mà các chủ thể được, không được hoặc buộc phải thực hiện khi gặp phải tình huống đã nêu ở bộ phận giả định của QPPL, hay nói cách khác, quy định đưa ra chỉ dẫn có tính chất mệnh lệnh để các chủ thể thực hiện khi xảy ra Xác định bộ phận quy định trong các QPPL sau: 1. “Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.” (Điều 123 BLDS năm 2015) 2. “Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền: những hoàn cảnh, điều kiện được nêu ở bộ phận giả định. Trả lời cho câu hỏi: + Phải làm gì? a) Phạt cảnh cáo; + Được làm gì? b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.” + Không được làm gì? (khoản 1 Điều 42 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012) + Làm như thế nào? Xác định bộ phận quy định trong các QPPL sau: 2.3. Bộ phận chế tài  Là một bộ phận của QPPL quy định các biện pháp cưỡng chế mang 3. “Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính chất trừng phạt mà nhà nước dự kiến có thể áp dụng đối với các tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chủ thể vi phạm pháp luật, không thực hiện hoặc thực hiện không chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc đúng, không đầy đủ những mệnh lệnh đã được nêu trong bộ phận quy phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.” định của QPPL. (Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng - khoản 1 Điều 132 BLHS năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017) Trả lời cho câu hỏi: Hậu quả sẽ như thế nào nếu không thực hiện đúng các yêu cầu ở phần quy định? Xác định bộ phận chế tài trong các QPPL sau: Xác định bộ phận chế tài trong các QPPL sau: “Người nào hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực có tổ chức hoặc cướp phá tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm chống chính quyền nhân dân, thì bị phạt như sau: “Người học các chương trình giáo dục đại học nếu được hưởng học 1. Người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình; hiệp định ký kết với Nhà nước thì sau khi tốt nghiệp phải chấp hành sự 2. Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm; 3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.” (Tội bạo loạn - Điều 112 BLHS năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 ) bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo điều động làm việc có thời hạn của Nhà nước; trường hợp không chấp hành thì phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo.” (Nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước – khoản 1 Điều 87 Luật giáo dục năm 2005) 8 3/6/2019 LƯU Ý KHI XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA QPPL II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Không phải lúc nào trong mọi trường hợp các QPPL đều có đủ cả 3 bộ phận - Khi nào thì một văn bản được coi là giả định, quy định, chế tài. văn bản quy phạm pháp luật?  Trường hợp không thấy quy định cụ thể nhưng khi đọc lên ta thấy chúng chứa - Ở Việt Nam hiện nay có những loại đựng các quy tắc xử sự mà không quy định cụ thể => ẩn quy định. văn bản quy phạm pháp luật nào?  Trường hợp không có bộ phận chế tài => một số trường hợp chế tài này được - Hiệu lực của các loại VBQPPL có gì quy định trong một chương riêng trong VBPL hoặc trong một VBPL khác khác nhau? 1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật  Định nghĩa: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban Các nhận định sau đúng hay sai: 1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe mô tô, xe máy khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật là VBQPPL. 2. Mọi văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đều là hành văn bản quy phạm pháp luật. VBQPPL. 3. Chỉ những loại văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo quy định tại luật ban hành VBQPPL mới là VBQPPL. 2. Các loại VBQPPL của Việt Nam hiện nay ĐẶC ĐIỂM CỦA VBQPPL Chứa đựng Do CQNN có thẩm quyền ban hành các quy tắc xử sự chung mang tính bắt buộc Được áp dụng nhiều lần trong đời sống Tên gọi, nội dung, trình tự ban hành được quy định cụ thể trong luật Văn bản luật Bao gồm: Văn bản dưới luật 9 3/6/2019 2.1. Văn bản luật 2.2. Văn bản dưới luật  Là văn bản do Quốc hội ban hành, có giá trị pháp lý cao  Là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (ngoại nhất. trừ Quốc hội) ban hành theo trình tự, thủ tục và hình thức  Có 3 loại văn bản luật, gồm: được pháp luật quy định, có hiệu lực pháp lý thấp hơn các  Hiến pháp; văn bản luật. Giá trị pháp lý của từng loại văn bản dưới luật Các đạo luật, bộ luật; cũng khác nhau, tùy thuộc vào thẩm quyền của cơ quan ban Nghị quyết của Quốc hội hành chúng. Các loại văn bản dưới luật  Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;  Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;  Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH hoặc Chính phủ với Đoàn Chủ tịch UBTUMTTQ;  Nghị định của Chính phủ;  Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (trừ trường hợp đặc biệt) Các loại văn bản dưới luật  Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;  Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;  Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;  Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;  Thông tư liên tịch giữa Chánh án TANDTC với Viện trưởng VKSNDTC; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC; Các loại văn bản dưới luật  Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước; 3. Hiệu lực của VBQPPL  Hiệu lực của VBQPPL được hiểu là hạm vi không gian, thời gian và đối tượng mà VBQPPL tác động tới, nghĩa là, các  Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp (trừ TH đặc biệt);  Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp (trừ TH đặc biệt); Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt. quy phạm của văn bản trở thành điều bắt buộc phải thực hiện đối với những tổ chức và cá nhân có liên quan.  Bao gồm: - Hiệu lực theo thời gian - Hiệu lực theo không gian - Hiệu lực theo đối tượng tác động 10 3/6/2019  Hiệu lực theo thời gian  Hiệu lực theo thời gian  Là giá trị thi hành của VBQPPL trong một thời hạn nhất định. VD1: Bộ luật dân sự năm 2015 Thời hạn đó được tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực, cho đến khi chấm dứt sự tác động của văn bản đó. “Điều 689. Hiệu lực thi hành Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực.”  Hiệu lực theo thời gian  Hiệu lực theo không gian VD2: Nghị quyết số 144/2016/QH13 ngày 29/6/2016 “Điều 1 2. Lùi hiệu lực thi hành của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, Bộ  Là giá trị thi hành của VBQPPL trong một phạm vi lãnh thổ quốc gia, hay một vùng, một địa phương nhất định. luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13; Luật Tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13; Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 từ ngày 1 tháng 7 năm 2016 đến ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này.”  Hiệu lực theo không gian VD: Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017  Hiệu lực theo đối tượng tác động  Là giá trị thi hành của VBQPPL đối với những đối tượng nhất “Điều 5. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm định, bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân và những quan hệ tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.” xã hội nhất định mà văn bản đó điều chỉnh. “Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.” 11 3/6/2019  Hiệu lực theo đối tượng tác động VD: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 “Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định chế độ hôn nhân và gia đình; chuẩn mực pháp lý cho cách ứng xử giữa các thành viên gia đình; trách nhiệm của cá nhân, tổ chức, Nhà nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố chế độ hôn nhân và gia đình.” 12 3/6/2019 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG Cùng tìm hiểu:  Khái CHỦ ĐỀ 3: niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật. Thành phần của quan hệ pháp luật. QUAN HỆ PHÁP LUẬT Sự kiện pháp lý. Xác định quan hệ pháp luật I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPL 1. A và B cùng nhau đi đăng ký kết hôn tại UBND phường nơi A cư trú; 2. C bị công an bắt quả tang khi đang thực hiện hành vi cướp tài sản; - Quan hệ pháp luật là gì? Quan hệ pháp luật có đặc điểm gì? - Khi nào thì một quan hệ xã hội 3. A và B là bạn thân của nhau từ khi còn nhỏ; 4. Bà A nhận B làm con nuôi nhưng không đăng ký với CQ có thẩm quyền; 5. A mua sách tại cửa hàng của ông D; trở thành một quan hệ pháp 6. A mua đất của B, cả 2 cùng nhau tới phòng công chứng C ký hợp đồng; luật? 7. A giành giải nhất trong cuộc thi chạy do công ty tổ chức. 1. Khái niệm quan hệ pháp luật ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPL  Định nghĩa: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia quan hệ pháp luật có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước bảo đảm thực hiện. QPPL QHXH QHPL QHPL mang tính ý chí QHPL có tính xác định cụ thể Nội dung của QHPL thể hiện quyền và nghĩa vụ của chủ thể Quyền và nghĩa vụ của chủ thể được bảo đảm thực hiện bằng cưỡng chế nhà nước 13 3/6/2019 Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? II. THÀNH PHẦN CỦA QHPL 1. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật. CHỦ THỂ 2. Cá nhân là chủ thể của mọi QHPL từ khi sinh ra. 3. Cá nhân trở thành chủ thể của mọi QHPL khi đạt đến độ tuổi nhất định. QHPL QHPL NỘI DUNG QHPL 4. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của KHÁCH THỂ quan hệ pháp luật. 5. Mọi tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều phải tuân thủ pháp luật Việt Nam. 1. Chủ thể của quan hệ pháp luật Năng lực pháp luật: Khả năng có quyền, nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định cho các cá nhân, tổ chức nhất định  Chủ thể của QHPL là cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật đó. Năng lực chủ thể Năng lực chủ thể Năng lực hành vi: Khả năng của chủ thể được Nhà nước thừa nhận cho cá nhân, tổ chức bằng những hành vi của mình tự xác lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý khi tham gia quan hệ pháp luật. 1.1. Cá nhân  Năng lực pháp luật : 1.1. Cá nhân  Năng lực hành vi: Điều kiện để có năng lực hành vi gồm: - Cá nhân đó đạt đến độ tuổi theo quy định của pháp luật: - Có từ khi cá nhân đó sinh ra và chấm dứt vào thời điểm cá nhân đó chết. + Người chưa đủ 6 tuổi; + Người từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi; - Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật như nhau. - Năng lực pháp luật của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp do pháp luật quy định. + Người đủ 18 tuổi trở lên. - Có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi Câu hỏi: Phân biệt giữa người không có năng lực hành vi dân sự với người mất năng lực hành vi dân sự và người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự? 14 3/6/2019 1.1. Cá nhân 1.1. Tổ chức Công dân – Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ nhất theo quy  Năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuất hiện đồng thời, kể từ thời điểm được thành lập. định của pháp luật.  Bao gồm: Người nước ngoài Người không quốc tịch Bị hạn chế một số quyền và không phải thực hiện một số nghĩa vụ . Pháp nhân; Tổ chức không phải là pháp nhân Nhà nước Tổ chức không phải là pháp nhân Điều kiện trở thành pháp nhân  Là tổ chức không thỏa mãn một hoặc một số điều kiện để Được thành lập theo quy định của luật dân sự hoặc luật khác có liên quan Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 83 Bộ luật dân sự Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình trở thành pháp nhân. Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập  Ví dụ:  Doanh nghiệp tư nhân;  Tổ hợp tác;  Hộ gia đình… Nhà nước NỘI DUNG CỦA QHPL  Tham gia vào một số QHPL với tư cách là chủ thể đặc biệt:  Chỉ tham gia vào những quan hệ xã hội cơ bản và quan Quyền chủ thể Nghĩa vụ chủ thể trọng nhất (QHPL hình sự, hành chính, sở hữu nhà nước…); Tự quyết định loại QHPL mà nhà nước tham gia và tự quy định cho mình các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ đó;  Việc tham gia của nhà nước nhằm bảo vệ những lợi ích cơ bản nhất của nhà nước và xã hội. Khả năng của CT xử sự theo cách thức nhất định mà PL cho phép Yêu cầu CT khác phải thực hiện hoặc không thực hiện một hành vi nào đó Yêu cầu CQNN bảo vệ lợi ích của mình Cần phải tiến hành một hoạt động nhất định (bắt buộc) Kiềm chế không được tiến hành một số hoạt động nhất định Phải chiụ TN pháp lý khi xử sụ không đúng với quy định của PL 15 3/6/2019 3. Khách thể của quan hệ pháp luật  Khách thể của QHPL là các lợi ích vật chất, lợi ích tinh thần hoặc các giá trị xã hội mà chủ thể mong muốn đạt được Khách thể Đối tượng khi tham gia vào các QHPL.  VD: Khách thể trong QHPL mua bán tài sản là quyền sở Phân biệt khách thể và đối tượng trong các quan hệ sau: hữu tài sản; trong quan hệ quan hệ lao động là sức lao động; 1. Anh A kết hôn với chị B; trong quan hệ giữa chủ thể có thẩm quyền và người vi phạm 2. Anh C mở công ty để kinh doanh; 3. Ông E bán nhà cho ông P. pháp luật là trật tự xã hội;… ? Xác định thành phần của các QHPL sau: 1. Công ty A và Công ty B ký kết hợp đồng gia công quần áo; 2. M ký kết hợp đồng lao động với công ty C; 3. A và B đến Tòa án nhân dân làm thủ tục ly hôn; III. SỰ KIỆN PHÁP LÝ  Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế mà khi chúng xảy ra được pháp luật gắn với việc phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật. Quan hệ xã hội Quy phạm pháp luật Sự kiện pháp lý Quan hệ pháp luật Phân loại sự kiện pháp lý Sự biến pháp lý Hành vi pháp lý Là những hiện tượng xảy ra nằm ngoài ý chí của con người (con người không điều khiển được) làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL Là những xử sự của con người, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt một QHPL 16 3/6/2019 PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHỦ ĐỀ 4: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ I. VI PHẠM PHÁP LUẬT 1. Khái niệm vi phạm pháp luật 2. Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật 3. Phân loại vi phạm pháp luật ? Xác định hành vi vi phạm pháp luật 1. Bé A (5 tuổi) nghịch bật lửa cạnh đống rơm nhà ông B dẫn tới cháy nhà. Dấu hiệu của vi phạm pháp luật  Là hành vi xác định của chủ thể pháp luật; 2. Do hết tiền tiêu nên N đã nghĩ đến việc ăn trộm tiền tại một shop quần áo nào đó trên phố.  Có tính trái pháp luật; 3. Để tránh xảy ra tại nạn giao thông có thể gây chết người, P đã đánh lái đâm vào hàng nước không có người bên đường.  Có lỗi; 4. Doanh nghiệp A không tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.  Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có năng lực trách nhiệm pháp lý. 5. Q tán tỉnh cô gái khác trong khi đang có bạn gái là P. 2. Các yếu tố cấu thành VPPL Khái niệm vi phạm pháp luật: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được Cấu thành VPPL pháp luật bảo vệ.  Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm pháp luật? Chủ thể Mặt khách quan Mặt chủ quan Khách thể 17 3/6/2019 2.1. Mặt khách quan Tình huống Ngày 1/1/2010 lúc 23h tại bìa rừng U Minh lợi dụng trời khuya, đường vắng anh A 20 tuổi, đầy đủ năng lực chủ thể đã dùng dao chặn đường cướp tài sản của anh B là người đang đi qua đó. Anh A đã cướp được chiếc xe của anh B sau đó bị cơ quan công an bắt giữ. ? Xác định các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật trong tình huống.  Hành vi trái pháp luật của chủ thể  Hậu quả: thiệt hại thực tế hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại thực tế cho xã hội  Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật của chủ thể và thiệt hại gây ra cho xã hội.  Ngoài ra, còn có các yếu tố khác như thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm pháp luật, công cụ, phương tiện, cách thức chủ thể sử dụng để thực hiện hành vi trái pháp luật… Yếu tố lỗi 2.2. Mặt chủ quan  Là trạng thái tâm lý phản ánh thái độ tiêu cực của con người đối với hành vi trái pháp luật mà mình thực hiện và thái độ đối với hậu quả của hành vi đó. Các loại lỗi:  Lỗi của chủ thể Lỗi cố ý:  Động cơ - Cố ý trực tiếp - Cố ý gián tiếp  Mục đích Lỗi vô ý - Vô ý do quá tự tin - Vô ý do cẩu thả Thái độ Đối với hành vi trái pháp luật Đối với thiệt hại cho xã hội do hành vi gây ra Lỗi cố ý trực Lỗi cố ý gián tiếp tiếp Lỗi vô ý do quá tự tin Lỗi vô ý do cẩu thả Nhận thức trước. Nhận thức trước. Nhận thức trước. Không nhận thức được. -Nhìn thấy trước; -Mong muốn xảy ra. -Nhìn thấy trước; -Không mong muốn xảy ra; -Có ý thức để mặc hậu quả xảy ra. -Nhìn thấy trước; -Không muốn xảy ra; Cho rằng hậu quả không xảy ra hoặc có thể tránh được. -Không thấy trước thiệt hại nhưng pháp luật buộc phải thấy trước.  Động cơ: là động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện vi phạm pháp luật. => Động cơ trả lời cho câu hỏi: tại sao chủ thể thực hiện VPPL?  Mục đích: là kết quả mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành vi trái pháp luật. => Mục đích trả lời cho câu hỏi: chủ thể thực hiện VPPL để làm gì? Chú ý: Động cơ và mục đích không phải là 2 yếu tố bắt buộc phải xem xét khi xác định mọi loại vi phạm pháp luật. 18 3/6/2019 2.3. Chủ thể của VPPL 2.4. Khách thể của VPPL  Chủ thể vi phạm pháp luật là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý.  Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị VPPL xâm hại. Tùy thuộc vào tính chất của từng loại VPPL và biện pháp trách nhiệm pháp lý được áp dụng, cơ cấu chủ thể của từng  Dựa vào khách thể của vi phạm pháp luật có thể xác định được đó là loại vi phạm pháp luật nào. loại VPPL có sự khác nhau. Đồng thời năng lực trách nhiệm pháp lý cũng được quy định khác nhau với từng loại chủ thể. Phân loại vi phạm pháp luật - Nguyên nhân dẫn tới VPPL là gì? - Có những giải pháp gì để phòng và chống VPPL trong xã hội? Vi phạm hình sự Vi phạm hành chính - Sinh viên cần làm gì để tránh thực Vi phạm dân sự Vi phạm kỷ luật Vi phạm công vụ hiện hành vi VPPL? II. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ 1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý 2. Đặc điểm trách nhiệm pháp lý 3. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý Tham gia quan hệ pháp luật Vi phạm pháp luật Chịu trách nhiệm pháp lý 4. Phân loại trách nhiệm pháp lý 19 3/6/2019 Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao? 1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý 1. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp  Là mối quan hệ đặc biệt giữa Nhà nước (đại diện là các lý. CQNN hoặc nhà chức trách) với chủ thể VPPL. Trong đó, 2. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp luật. 3. Mọi biện pháp cưỡng chế của Nhà nước đều là biện pháp trách nhà nước có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế mang tính chất trừng phạt được quy định trong bộ phận chế tài của QPPLđối với chủ thể thực hiện VPPL và chủ thể vi phạm có nhiệm pháp lý. 4. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại trách nhiệm pháp lý. nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi do hành vi của mình gây ra. 2. Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý 3. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý  Cơ sở thực tế của trách nhiệm pháp lý là vi phạm pháp luật;  Xác định VPPL; Cơ sở pháp lý: quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến:  Xác định thời hiệu để giải quyết vụ việc đó; Cơ sở pháp lý của trách nhiệm pháp lý là văn bản áp dụng pháp luật có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Trách nhiệm pháp lý liên quan mật thiết đến cưỡng chế nhà Xác định thẩm quyền, trình tự thủ tục giải quyết vụ việc đó, các biện pháp có thể áp dụng đối với chủ thể vi phạm;  Xác định hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm phải gánh chịu. Cơ sở thực tiễn: xác định có VPPL xảy ra trên thực tế - căn cứ vào các yếu tố cấu thành VPPL. Chú ý: TNPL sẽ chấm dứt khi xảy ra SKPL thích ứng như có quyết định ân xá, thời hạn trừng phạt đã kết thúc, nộp phạt xong… nước Phân loại trách nhiệm pháp lý Trách nhiệm hình sự Trách nhiệm hành chính Trách nhiệm dân sự Trách nhiệm kỷ luật Trách nhiệm công vụ 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan