3/6/2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
HỌC PHẦN
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
CHỦ ĐỀ 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Giảng viên: Trần Thị Mai
Bộ môn: Luật
Cùng tìm hiểu:
Nguồn
I. NGUỒN GỐC NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
gốc và bản chất của Nhà nước và pháp luật.
- Tại sao lại xuất hiện Nhà nước
và Pháp luật?
Chức năng, các kiểu nhà nước và pháp luật trong lịch sử.
- Con đường hình thành Nhà
nước và Pháp luật?
Vai trò, chức năng của pháp luật.
- Giữa Nhà nước và Pháp luật có
mối quan hệ như thế nào?
1. Các học thuyết
2. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc Nhà
nước và Pháp luật
phi Mác-xít về
Thuyết thần học
nguồn gốc của
Nhà nước
Nhà nước không phải là hiện tượng xã hội vĩnh
cửu, bất biến. Nhà nước không phải là lực lượng
từ bên ngoài áp đặt vào xã hội, nó xuất hiện một
Thuyết gia trưởng
cách khách quan, khi xã hội phát triển đến một
giai đoạn nhất định.
Thuyết “khế ước xã hội”:
1
3/6/2019
Xã hội cộng sản nguyên thủy:
Liên minh bộ lạc
Tổ chức xã hội
Cộng sản nguyên thủy
• Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất: công cụ lao động thô sơ,
năng suất lao động thấp, nền kinh tế tự cung tự cấp, không có của
cải dư thừa.
• Xã hội chưa có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
Bộ lạc
• Người đứng đầu xã hội là những người được bầu dựa trên uy tín
với cộng đồng.
Bào tộc
Chưa có nhà nước và pháp luật
Thị tộc
Công cụ lao động, lực lượng sản
xuất phát triển nhanh chóng
Tiền đề kinh tế
Tiền đề xã hội
Sự phân hoá xã hội thành
các giai cấp đối kháng;
Năng suất lao động được nâng cao
Sản phẩm lao động dồi dào
Xuất hiện của cải dư thừa
mâu thuẫn giữa các giai
Chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất
cấp ngày càng gay gắt,
và gay gắt đến mức
không thể điều hoà được
Hình thành chế độ tư hữu
Xuất hiện giai cấp và đấu tranh giai
cấp
Nhà nước và pháp luật ra đời
Con đường hình thành pháp luật
Sự ra đời của
nhà nước
2. Bản chất của nhà nước
Thừa nhận tập quán pháp
Nhà nước
Thừa nhận tiền lệ pháp
Pháp luật
Ban hành VBPL mới
2
3/6/2019
Nhà nước là bộ máy cưỡng chế đặc
biệt nằm trong tay giai cấp cầm quyền.
Tính giai cấp
Giai cấp cầm quyền sử dụng nhà nước
để duy trì sự thống trị của mình đối với
toàn xã hội, trên cả 3 mặt: chính trị,
kinh tế và tư tưởng.
Tính xã hội
“Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân
dân, do Nhân dân, vì Nhân dân”
Nhà nước giải quyết các công việc
mang tính xã hội, phục vụ cho lợi ích
chung của xã hội.
Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Không chỉ Nhà nước mới có bộ máy chuyên chế làm nhiệm vụ cưỡng
chế, điều đó đã tồn tại từ xã hội cộng sản nguyên thủy.
2. Nhà nước trong xã hội có cấp quản lý dân cư theo sự khác biệt về
chính trị, tôn giáo, địa vị giai cấp.
3. Nhà nước là chủ thể duy nhất có khả năng ban hành pháp luật và quản
lý xã hội bằng pháp luật.
4. Nhà nước thu thuế của nhân dân với mục đích duy nhất nhằm đảm bảo
công bằng trong xã hội và tiền thuế nhằm đầu tư cho người nghèo.
5. Chủ quyền quốc gia là quyền độc lập tự quyết của quốc gia trong lĩnh
vực đối nội.
3. Đặc trưng của nhà nước
Quyền lực công
cộng đặc biệt
Chủ quyền
quốc gia
Ban hành pháp luật
Nhà nước
Phân chia dân cư
theo đơn vị hành
chính lãnh thổ
Quy định thuế,
thu thuế
KHÁI NIỆM NHÀ NƯỚC
Phân biệt nhà nước và
các tổ chức xã hội khác?
Nhà nước là tổ chức đặc biệt của quyền lực chính
trị, có bộ máy chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực
hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm duy trì trật tự
xã hội, thực hiện mục đích bảo vệ địa vị của giai cấp
thống trị trong xã hội.
3
3/6/2019
4. Chức năng của Nhà nước
5. Các kiểu nhà nước
Khái niệm: Chức năng nhà nước là những phương diện hoạt động cơ
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
bản, quan trọng nhất của nhà nước, phù hợp với bản chất, mục đích,
nhiệm vụ quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
Nhà nước tư sản
Phân loại:
Chức năng đối nội.
Nhà nước phong kiến
Chức năng đối ngoại.
Mối quan hệ giữa chức năng đối nội và chức năng đối ngoại
Nhà nước chủ nô
Câu hỏi:
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
1. Chỉ ra sự tiến bộ của kiểu nhà nước sau so với kiểu nhà
nước trước đó?
- Pháp luật là gì?
- Đặc trưng của Pháp luật?
2. Bản chất bóc lột của nhà nước chủ nô, nhà nước phong kiến
- Sự khác nhau giữa Pháp luật và
và nhà nước tư sản?
các quy phạm xã hội khác?
3. Có phải mọi Nhà nước đều phải trải qua 4 kiểu Nhà nước
4. Tìm hiểu Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
1. Khái niệm pháp luật
2. Bản chất của pháp luật
Tính giai cấp
Pháp luật phản ánh ý chí của Nhà nước, của
giai cấp thống trị;
Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội, định
hướng cho các quan hệ xã hội đó phát triển
theo những đường lối phù hợp với lợi ích của
giai cấp thống trị
Tính xã hội
Nhà nước ghi nhận những cách xử sự hợp lý
khách quan, được số đông trong xã hội chấp
nhận phù hợp với lợi ích xã hội và quy định
thành Pháp luật đối với mọi người.
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, do
nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, nhằm
điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
Điều lệ Đoàn, nội quy trường học, quy tắc trong
công ty có phải pháp luật không? Tại sao?
4
3/6/2019
Nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
3. Đặc trưng của pháp luật
1. Chỉ có pháp luật mới mang tính quy phạm.
So sánh pháp luật với
các quy phạm xã hội
khác
2. Ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, chính xác thể hiên tính quy phạm
phổ biến của pháp luật.
3. Văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước, các cá
nhân tổ chức ban hành.
Tính quy phạm phổ biến,
Tính chặt chẽ về nội dung và hình thức,
Tính cưỡng chế nhà nước.
5. Các kiểu pháp luật trong lịch sử
4. Chức năng của pháp luật
Khái niệm: Kiểu pháp luật là tổng thể các dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của
Khái niệm: Chức năng của pháp luật là những phương diện, mặt tác
động chủ yếu của pháp luật, thể hiện bản chất và giá trị xã hội của
pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát
triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế xã hội.
pháp luật.
Các
Các chức năng chủ yếu của pháp luật
NN XHCN
kiểu
Chức năng điều chỉnh các quan hệ xã hội,
NN tư sản
pháp
Chức năng bảo vệ các quan hệ xã hội,
luật
Chức năng giáo dục.
NN phong kiến
NN chủ nô
Pháp luật XHCN
Pháp luật tư sản
Pháp luật phong kiến
Pháp luật Chủ nô
6. Vai trò của pháp luật
Chính trị
Pháp luật
Các quy phạm xã
hội khác
Nhà nước
Kinh tế
5
3/6/2019
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Cùng tìm hiểu:
Khái niệm, đặc điểm của quy phạm pháp luật.
CHỦ ĐỀ 2:
Cấu thành của quy phạm pháp luật.
QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Khái niệm,đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật.
Các VB QPPL của Nhà nước Việt Nam hiện nay.
PHÁP LUẬT
I. QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1
QP của các tổ
chức chính trị
- xã hội
2
5
- Quy phạm pháp luật là gì?
Quy phạm
đạo đức
- Quy phạm pháp luật có gì khác so
với các quy phạm xã hội khác?
Quy
phạm xã
hội
Quy phạm
tôn giáo
4
- Một quy phạm pháp luật bao gồm
những bộ phận cấu thành nào ?
3
Quy phạm
tập quán
1. Khái niệm quy phạm pháp luật
Xác định loại quy phạm xã hội:
Định nghĩa: Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự chung,
1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có
có hiệu lực bắt buộc chung, được áp dụng lặp đi lặp lại nhiều
chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải
lần đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước
hoặc đơn vị hành chính nhất định, do cơ quan nhà nước,
người có thẩm quyền quy định trong Luật này ban hành và
được Nhà nước bảo đảm thực hiện.
đảo, vùng biển và vùng trời.
2. Tất cả nhân viên Công ty TNHH Song Long phải tuân thủ luật pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bản nội quy này.
3. Người nào vì vụ lợi mà tổ chức hoặc môi giới cho người khác xuất
cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, thì bị phạt tù từ 01
(Điểm 1 khoản 3 Luật ban hành VBQPPL năm 2015)
năm đến 05 năm.
6
3/6/2019
Quy phạm pháp luật và
ĐẶC ĐIỂM CỦA QPPL
các quy phạm xã hội
Quy tắc
hành vi
có tính
bắt buộc
chung
Tiêu
chuẩn
xác định
giới hạn
và đánh
giá hành
vi của
con
người
Do
CQNN
có thẩm
quyền
ban
hành và
đảm bảo
thực
hiện
2. Cấu trúc của QPPL
Nội
dung thể
hiện hai
mặt là
cho
phép và
bắt buộc
khác có gì khác nhau?
Là kết
quả của
hoạt
động có
ý chí và
lý chí
của con
người
Giả
định
Chủ thể ban hành?
Thể hiện ý chí của ai?
Tính chất bắt buộc?
Cơ chế thực hiện?
2.1. Bộ phận giả định
Là một bộ phận của QPPL nêu lên những tình huống (hoàn cảnh,
điều kiện) có thể xảy ra trong đời sống xã hội mà QPPL sẽ tác động
Quy
định
Cấu
trúc
QPPL
đối với những chủ thể (tổ chức, cá nhân) nhất định, hay nói cách khác,
giả định nêu nên phạm vi tác động của QPPL đối với cá nhân hay tổ
chức nào, trong những hoàn cảnh, điều kiện nào.
Trả lời cho câu hỏi:
Chế tài
+ Ai?
+ Khi nào?
+ Điều kiện hoàn cảnh nào?
Xác định bộ phận giả định trong các QPPL sau:
Xác định bộ phận giả định trong các QPPL sau:
thần người khác nhằm chiếm đoạt tài sản, thì bị phạt tù từ 01 năm
3. “Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như
vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang
có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt
cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03
tháng đến 01 năm:
đến 05 năm.”
a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;
1. “Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có
quốc tịch Việt Nam.”(khoản 1 Điều 17 Hiến pháp VN năm 2013)
2. “Người nào đe dọa sẽ dùng vũ lực hoặc có thủ đoạn khác uy hiếp tinh
(Tội cưỡng đoạt tài sản– khoản 1 Điều 170 BLHS năm 2015, sửa đổi, bổ
sung năm 2017)
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.”
(Tội vi phạm chế độ một vợ một chồng – khoản 1 Điều 182 BLHS năm
2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017)
7
3/6/2019
2.2. Bộ phận quy định
Là một bộ phận của QPPL nêu lên những cách xử sự mà các chủ thể
được, không được hoặc buộc phải thực hiện khi gặp phải tình huống
đã nêu ở bộ phận giả định của QPPL, hay nói cách khác, quy định đưa
ra chỉ dẫn có tính chất mệnh lệnh để các chủ thể thực hiện khi xảy ra
Xác định bộ phận quy định trong các QPPL sau:
1. “Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật,
trái đạo đức xã hội thì vô hiệu.” (Điều 123 BLDS năm 2015)
2. “Công chức Hải quan đang thi hành công vụ có quyền:
những hoàn cảnh, điều kiện được nêu ở bộ phận giả định.
Trả lời cho câu hỏi:
+ Phải làm gì?
a) Phạt cảnh cáo;
+ Được làm gì?
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.”
+ Không được làm gì?
(khoản 1 Điều 42 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012)
+ Làm như thế nào?
Xác định bộ phận quy định trong các QPPL sau:
2.3. Bộ phận chế tài
Là một bộ phận của QPPL quy định các biện pháp cưỡng chế mang
3. “Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến
tính chất trừng phạt mà nhà nước dự kiến có thể áp dụng đối với các
tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó
chủ thể vi phạm pháp luật, không thực hiện hoặc thực hiện không
chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc
đúng, không đầy đủ những mệnh lệnh đã được nêu trong bộ phận quy
phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.”
định của QPPL.
(Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính
mạng - khoản 1 Điều 132 BLHS năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017)
Trả lời cho câu hỏi:
Hậu quả sẽ như thế nào nếu không thực
hiện đúng các yêu cầu ở phần quy định?
Xác định bộ phận chế tài trong các QPPL sau:
Xác định bộ phận chế tài trong các QPPL sau:
“Người nào hoạt động vũ trang hoặc dùng bạo lực có tổ chức hoặc cướp
phá tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm chống chính quyền nhân
dân, thì bị phạt như sau:
“Người học các chương trình giáo dục đại học nếu được hưởng học
1. Người tổ chức, người hoạt động đắc lực hoặc gây hậu quả nghiêm
trọng, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình;
hiệp định ký kết với Nhà nước thì sau khi tốt nghiệp phải chấp hành sự
2. Người đồng phạm khác, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm;
3. Người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.”
(Tội bạo loạn - Điều 112 BLHS năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 )
bổng, chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo
điều động làm việc có thời hạn của Nhà nước; trường hợp không chấp
hành thì phải bồi hoàn học bổng, chi phí đào tạo.”
(Nghĩa vụ làm việc có thời hạn theo sự điều động của Nhà nước – khoản
1 Điều 87 Luật giáo dục năm 2005)
8
3/6/2019
LƯU Ý KHI XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA QPPL
II. VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Không phải lúc nào trong mọi trường hợp các QPPL đều có đủ cả 3 bộ phận
- Khi nào thì một văn bản được coi là
giả định, quy định, chế tài.
văn bản quy phạm pháp luật?
Trường hợp không thấy quy định cụ thể nhưng khi đọc lên ta thấy chúng chứa
- Ở Việt Nam hiện nay có những loại
đựng các quy tắc xử sự mà không quy định cụ thể => ẩn quy định.
văn bản quy phạm pháp luật nào?
Trường hợp không có bộ phận chế tài => một số trường hợp chế tài này được
- Hiệu lực của các loại VBQPPL có gì
quy định trong một chương riêng trong VBPL hoặc trong một VBPL khác
khác nhau?
1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
Định nghĩa: Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có
chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật ban
Các nhận định sau đúng hay sai:
1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với người điều khiển xe mô
tô, xe máy khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật là
VBQPPL.
2. Mọi văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành đều là
hành văn bản quy phạm pháp luật.
VBQPPL.
3. Chỉ những loại văn bản do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo
quy định tại luật ban hành VBQPPL mới là VBQPPL.
2. Các loại VBQPPL của Việt Nam hiện nay
ĐẶC ĐIỂM CỦA VBQPPL
Chứa đựng
Do CQNN
có thẩm
quyền ban
hành
các quy tắc
xử sự chung
mang tính
bắt buộc
Được áp
dụng nhiều
lần trong
đời sống
Tên gọi,
nội dung,
trình tự ban
hành được
quy định cụ
thể trong
luật
Văn bản luật
Bao gồm:
Văn bản dưới luật
9
3/6/2019
2.1. Văn bản luật
2.2. Văn bản dưới luật
Là văn bản do Quốc hội ban hành, có giá trị pháp lý cao
Là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (ngoại
nhất.
trừ Quốc hội) ban hành theo trình tự, thủ tục và hình thức
Có 3 loại văn bản luật, gồm:
được pháp luật quy định, có hiệu lực pháp lý thấp hơn các
Hiến pháp;
văn bản luật. Giá trị pháp lý của từng loại văn bản dưới luật
Các đạo luật, bộ luật;
cũng khác nhau, tùy thuộc vào thẩm quyền của cơ quan ban
Nghị quyết của Quốc hội
hành chúng.
Các loại văn bản dưới luật
Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH hoặc Chính phủ với Đoàn
Chủ tịch UBTUMTTQ;
Nghị định của Chính phủ;
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (trừ trường hợp đặc biệt)
Các loại văn bản dưới luật
Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;
Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
Thông tư liên tịch giữa Chánh án TANDTC với Viện trưởng
VKSNDTC; giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với
Chánh án TANDTC, Viện trưởng VKSNDTC;
Các loại văn bản dưới luật
Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước;
3. Hiệu lực của VBQPPL
Hiệu lực của VBQPPL được hiểu là hạm vi không gian, thời
gian và đối tượng mà VBQPPL tác động tới, nghĩa là, các
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp (trừ TH đặc biệt);
Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp (trừ TH đặc biệt);
Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở
đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
quy phạm của văn bản trở thành điều bắt buộc phải thực hiện
đối với những tổ chức và cá nhân có liên quan.
Bao gồm:
- Hiệu lực theo thời gian
- Hiệu lực theo không gian
- Hiệu lực theo đối tượng tác động
10
3/6/2019
Hiệu lực theo thời gian
Hiệu lực theo thời gian
Là giá trị thi hành của VBQPPL trong một thời hạn nhất định.
VD1: Bộ luật dân sự năm 2015
Thời hạn đó được tính từ thời điểm phát sinh hiệu lực, cho đến
khi chấm dứt sự tác động của văn bản đó.
“Điều 689. Hiệu lực thi hành
Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật
này có hiệu lực.”
Hiệu lực theo thời gian
Hiệu lực theo không gian
VD2: Nghị quyết số 144/2016/QH13 ngày 29/6/2016
“Điều 1
2. Lùi hiệu lực thi hành của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13, Bộ
Là giá trị thi hành của VBQPPL trong một phạm vi lãnh thổ
quốc gia, hay một vùng, một địa phương nhất định.
luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13; Luật Tổ chức cơ quan điều tra
hình sự số 99/2015/QH13; Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam số
94/2015/QH13 từ ngày 1 tháng 7 năm 2016 đến ngày Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 có hiệu lực thi
hành, trừ quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này.”
Hiệu lực theo không gian
VD: Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017
Hiệu lực theo đối tượng tác động
Là giá trị thi hành của VBQPPL đối với những đối tượng nhất
“Điều 5. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm
định, bao gồm các cơ quan, tổ chức, cá nhân và những quan hệ
tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
xã hội nhất định mà văn bản đó điều chỉnh.
“Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật Hình sự đối với những hành vi phạm
tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
11
3/6/2019
Hiệu lực theo đối tượng tác động
VD: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định chế độ hôn nhân và gia đình; chuẩn mực pháp
lý cho cách ứng xử giữa các thành viên gia đình; trách nhiệm của
cá nhân, tổ chức, Nhà nước và xã hội trong việc xây dựng, củng cố
chế độ hôn nhân và gia đình.”
12
3/6/2019
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Cùng tìm hiểu:
Khái
CHỦ ĐỀ 3:
niệm, đặc điểm của quan hệ pháp luật.
Thành phần của quan hệ pháp luật.
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Sự kiện pháp lý.
Xác định quan hệ pháp luật
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPL
1. A và B cùng nhau đi đăng ký kết hôn tại UBND phường nơi A cư trú;
2. C bị công an bắt quả tang khi đang thực hiện hành vi cướp tài sản;
- Quan hệ pháp luật là gì? Quan
hệ pháp luật có đặc điểm gì?
- Khi nào thì một quan hệ xã hội
3. A và B là bạn thân của nhau từ khi còn nhỏ;
4. Bà A nhận B làm con nuôi nhưng không đăng ký với CQ có thẩm quyền;
5. A mua sách tại cửa hàng của ông D;
trở thành một quan hệ pháp
6. A mua đất của B, cả 2 cùng nhau tới phòng công chứng C ký hợp đồng;
luật?
7. A giành giải nhất trong cuộc thi chạy do công ty tổ chức.
1. Khái niệm quan hệ pháp luật
ĐẶC ĐIỂM CỦA QHPL
Định nghĩa: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được
pháp luật điều chỉnh trong đó các bên tham gia quan hệ pháp
luật có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước bảo
đảm thực hiện.
QPPL
QHXH
QHPL
QHPL
mang tính
ý chí
QHPL có
tính xác
định cụ thể
Nội dung
của QHPL
thể hiện
quyền và
nghĩa vụ
của chủ thể
Quyền và
nghĩa vụ
của chủ thể
được bảo
đảm thực
hiện bằng
cưỡng chế
nhà nước
13
3/6/2019
Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
II. THÀNH PHẦN CỦA QHPL
1. Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi quan hệ pháp luật.
CHỦ THỂ
2. Cá nhân là chủ thể của mọi QHPL từ khi sinh ra.
3. Cá nhân trở thành chủ thể của mọi QHPL khi đạt đến độ tuổi
nhất định.
QHPL
QHPL
NỘI DUNG
QHPL
4. Cá nhân tham gia vào quan hệ pháp luật sẽ trở thành chủ thể của
KHÁCH THỂ
quan hệ pháp luật.
5. Mọi tổ chức hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam đều phải tuân thủ
pháp luật Việt Nam.
1. Chủ thể của quan hệ pháp luật
Năng lực pháp luật:
Khả năng có quyền, nghĩa vụ pháp lý do nhà
nước quy định cho các cá nhân, tổ chức nhất
định
Chủ thể của QHPL là cá nhân, tổ chức có năng lực chủ thể
tham gia vào quan hệ pháp luật đó.
Năng lực chủ thể
Năng
lực chủ
thể
Năng lực hành vi:
Khả năng của chủ thể được Nhà nước thừa nhận
cho cá nhân, tổ chức bằng những hành vi của
mình tự xác lập, thực hiện các quyền và nghĩa vụ
pháp lý khi tham gia quan hệ pháp luật.
1.1. Cá nhân
Năng lực pháp luật :
1.1. Cá nhân
Năng lực hành vi: Điều kiện để có năng lực hành vi gồm:
- Cá nhân đó đạt đến độ tuổi theo quy định của pháp luật:
- Có từ khi cá nhân đó sinh ra và chấm dứt vào thời điểm cá
nhân đó chết.
+ Người chưa đủ 6 tuổi;
+ Người từ đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi;
- Mọi cá nhân đều có năng lực pháp luật như nhau.
- Năng lực pháp luật của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường
hợp do pháp luật quy định.
+ Người đủ 18 tuổi trở lên.
- Có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi
Câu hỏi: Phân biệt giữa người không có năng lực hành vi dân sự với người
mất năng lực hành vi dân sự và người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự?
14
3/6/2019
1.1. Cá nhân
1.1. Tổ chức
Công dân – Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ nhất theo quy
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuất hiện đồng thời,
kể từ thời điểm được thành lập.
định của pháp luật.
Bao gồm:
Người nước ngoài
Người không quốc tịch
Bị hạn chế một số quyền và không
phải thực hiện một số nghĩa vụ .
Pháp nhân;
Tổ chức không phải là pháp nhân
Nhà nước
Tổ chức không phải là pháp nhân
Điều kiện trở thành pháp nhân
Là tổ chức không thỏa mãn một hoặc một số điều kiện để
Được thành
lập theo
quy định
của luật
dân sự hoặc
luật khác
có liên
quan
Có cơ cấu
tổ chức theo
quy định tại
Điều 83 Bộ
luật dân sự
Có tài sản
độc lập với
cá nhân,
pháp nhân
khác và tự
chịu trách
nhiệm bằng
tài sản của
mình
trở thành pháp nhân.
Nhân danh
mình tham
gia quan hệ
pháp luật
một cách
độc lập
Ví dụ:
Doanh nghiệp tư nhân;
Tổ hợp tác;
Hộ gia đình…
Nhà nước
NỘI DUNG CỦA QHPL
Tham gia vào một số QHPL với tư cách là chủ thể đặc biệt:
Chỉ tham gia vào những quan hệ xã hội cơ bản và quan
Quyền chủ thể
Nghĩa vụ chủ thể
trọng nhất (QHPL hình sự, hành chính, sở hữu nhà nước…);
Tự quyết định loại QHPL mà nhà nước tham gia và tự quy
định cho mình các quyền và nghĩa vụ trong quan hệ đó;
Việc tham gia của nhà nước nhằm bảo vệ những lợi ích cơ
bản nhất của nhà nước và xã hội.
Khả năng
của CT xử
sự theo
cách thức
nhất định
mà PL cho
phép
Yêu cầu CT
khác phải
thực hiện
hoặc không
thực hiện
một hành vi
nào đó
Yêu cầu
CQNN bảo
vệ lợi ích
của mình
Cần phải
tiến hành
một hoạt
động nhất
định (bắt
buộc)
Kiềm chế
không
được tiến
hành một
số hoạt
động nhất
định
Phải chiụ
TN pháp lý
khi xử sụ
không
đúng với
quy định
của PL
15
3/6/2019
3. Khách thể của quan hệ pháp luật
Khách thể của QHPL là các lợi ích vật chất, lợi ích tinh
thần hoặc các giá trị xã hội mà chủ thể mong muốn đạt được
Khách thể
Đối tượng
khi tham gia vào các QHPL.
VD: Khách thể trong QHPL mua bán tài sản là quyền sở
Phân biệt khách thể và đối tượng trong các quan hệ sau:
hữu tài sản; trong quan hệ quan hệ lao động là sức lao động;
1. Anh A kết hôn với chị B;
trong quan hệ giữa chủ thể có thẩm quyền và người vi phạm
2. Anh C mở công ty để kinh doanh;
3. Ông E bán nhà cho ông P.
pháp luật là trật tự xã hội;…
? Xác định thành phần của các QHPL sau:
1. Công ty A và Công ty B ký kết hợp đồng gia công quần áo;
2. M ký kết hợp đồng lao động với công ty C;
3. A và B đến Tòa án nhân dân làm thủ tục ly hôn;
III. SỰ KIỆN PHÁP LÝ
Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế mà khi
chúng xảy ra được pháp luật gắn với việc phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
Quan hệ
xã hội
Quy phạm pháp luật
Sự kiện pháp lý
Quan hệ
pháp luật
Phân loại
sự kiện pháp lý
Sự biến pháp lý
Hành vi pháp lý
Là những hiện tượng
xảy ra nằm ngoài ý chí
của con người (con
người không điều
khiển được) làm phát
sinh, thay đổi hay
chấm dứt một QHPL
Là những xử sự của
con người, biểu hiện
dưới dạng hành động
hoặc không hành động
làm phát sinh, thay đổi
hay chấm dứt một
QHPL
16
3/6/2019
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
CHỦ ĐỀ 4:
VI PHẠM PHÁP LUẬT
VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
I. VI PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm vi phạm pháp luật
2. Các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật
3. Phân loại vi phạm pháp luật
? Xác định hành vi vi phạm pháp luật
1. Bé A (5 tuổi) nghịch bật lửa cạnh đống rơm nhà ông B dẫn tới
cháy nhà.
Dấu hiệu của vi phạm pháp luật
Là hành vi xác định của chủ thể pháp luật;
2. Do hết tiền tiêu nên N đã nghĩ đến việc ăn trộm tiền tại một
shop quần áo nào đó trên phố.
Có tính trái pháp luật;
3. Để tránh xảy ra tại nạn giao thông có thể gây chết người, P đã
đánh lái đâm vào hàng nước không có người bên đường.
Có lỗi;
4. Doanh nghiệp A không tiến hành nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật.
Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có năng lực trách
nhiệm pháp lý.
5. Q tán tỉnh cô gái khác trong khi đang có bạn gái là P.
2. Các yếu tố cấu thành VPPL
Khái niệm vi phạm pháp luật: Là hành vi trái
pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm
pháp lý thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được
Cấu
thành
VPPL
pháp luật bảo vệ.
Mọi hành vi trái pháp luật đều là hành vi vi phạm
pháp luật?
Chủ
thể
Mặt
khách
quan
Mặt chủ
quan
Khách
thể
17
3/6/2019
2.1. Mặt khách quan
Tình huống
Ngày 1/1/2010 lúc 23h tại bìa rừng U Minh lợi dụng
trời khuya, đường vắng anh A 20 tuổi, đầy đủ năng lực
chủ thể đã dùng dao chặn đường cướp tài sản của anh
B là người đang đi qua đó. Anh A đã cướp được chiếc
xe của anh B sau đó bị cơ quan công an bắt giữ.
? Xác định các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật
trong tình huống.
Hành vi trái pháp luật của chủ thể
Hậu quả: thiệt hại thực tế hoặc nguy cơ gây ra thiệt hại thực
tế cho xã hội
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật của chủ
thể và thiệt hại gây ra cho xã hội.
Ngoài ra, còn có các yếu tố khác như thời gian, địa điểm
xảy ra vi phạm pháp luật, công cụ, phương tiện, cách thức
chủ thể sử dụng để thực hiện hành vi trái pháp luật…
Yếu tố lỗi
2.2. Mặt chủ quan
Là trạng thái tâm lý phản ánh thái độ tiêu cực của con người đối với hành vi
trái pháp luật mà mình thực hiện và thái độ đối với hậu quả của hành vi đó.
Các loại lỗi:
Lỗi của chủ thể
Lỗi cố ý:
Động cơ
- Cố ý trực tiếp
- Cố ý gián tiếp
Mục đích
Lỗi vô ý
- Vô ý do quá tự tin
- Vô ý do cẩu thả
Thái độ
Đối với hành
vi trái pháp
luật
Đối với thiệt
hại cho xã hội
do hành vi
gây ra
Lỗi cố ý trực Lỗi cố ý gián
tiếp
tiếp
Lỗi vô ý do
quá tự tin
Lỗi vô ý do
cẩu thả
Nhận thức
trước.
Nhận thức
trước.
Nhận thức
trước.
Không nhận
thức được.
-Nhìn thấy
trước;
-Mong muốn
xảy ra.
-Nhìn thấy
trước;
-Không mong
muốn xảy ra;
-Có ý thức để
mặc hậu quả
xảy ra.
-Nhìn thấy
trước;
-Không muốn
xảy ra;
Cho rằng hậu
quả không xảy
ra hoặc có thể
tránh được.
-Không thấy
trước thiệt hại
nhưng pháp
luật buộc phải
thấy trước.
Động cơ: là động lực thúc đẩy chủ thể thực hiện vi phạm pháp luật.
=> Động cơ trả lời cho câu hỏi: tại sao chủ thể thực hiện VPPL?
Mục đích: là kết quả mà chủ thể mong muốn đạt được khi thực hiện hành
vi trái pháp luật.
=> Mục đích trả lời cho câu hỏi: chủ thể thực hiện VPPL để làm gì?
Chú ý: Động cơ và mục đích không phải là 2 yếu tố bắt buộc phải xem xét khi
xác định mọi loại vi phạm pháp luật.
18
3/6/2019
2.3. Chủ thể của VPPL
2.4. Khách thể của VPPL
Chủ thể vi phạm pháp luật là cá nhân, tổ chức có năng lực
trách nhiệm pháp lý.
Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội được pháp
luật bảo vệ nhưng bị VPPL xâm hại.
Tùy thuộc vào tính chất của từng loại VPPL và biện pháp
trách nhiệm pháp lý được áp dụng, cơ cấu chủ thể của từng
Dựa vào khách thể của vi phạm pháp luật có thể xác định
được đó là loại vi phạm pháp luật nào.
loại VPPL có sự khác nhau. Đồng thời năng lực trách nhiệm
pháp lý cũng được quy định khác nhau với từng loại chủ thể.
Phân loại vi phạm pháp luật
- Nguyên nhân dẫn tới VPPL là gì?
- Có những giải pháp gì để phòng
và chống VPPL trong xã hội?
Vi
phạm
hình sự
Vi phạm
hành
chính
- Sinh viên cần làm gì để tránh thực
Vi
phạm
dân sự
Vi
phạm
kỷ luật
Vi
phạm
công vụ
hiện hành vi VPPL?
II. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
2. Đặc điểm trách nhiệm pháp lý
3. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý
Tham gia
quan hệ
pháp luật
Vi phạm
pháp luật
Chịu trách
nhiệm
pháp lý
4. Phân loại trách nhiệm pháp lý
19
3/6/2019
Các nhận định sau đây đúng hay sai? Tại sao?
1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý
1. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp
Là mối quan hệ đặc biệt giữa Nhà nước (đại diện là các
lý.
CQNN hoặc nhà chức trách) với chủ thể VPPL. Trong đó,
2. Trách nhiệm pháp lý là bộ phận chế tài trong quy phạm pháp
luật.
3. Mọi biện pháp cưỡng chế của Nhà nước đều là biện pháp trách
nhà nước có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế mang
tính chất trừng phạt được quy định trong bộ phận chế tài của
QPPLđối với chủ thể thực hiện VPPL và chủ thể vi phạm có
nhiệm pháp lý.
4. Một vi phạm pháp luật không thể đồng thời gánh chịu nhiều loại
trách nhiệm pháp lý.
nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi do hành vi của mình
gây ra.
2. Đặc điểm của trách nhiệm pháp lý
3. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lý
Cơ sở thực tế của trách nhiệm pháp lý là vi phạm pháp luật;
Xác định VPPL;
Cơ sở pháp lý: quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến:
Xác định thời hiệu để giải quyết vụ việc đó;
Cơ sở pháp lý của trách nhiệm pháp lý là văn bản áp dụng
pháp luật có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Trách nhiệm pháp lý liên quan mật thiết đến cưỡng chế nhà
Xác định thẩm quyền, trình tự thủ tục giải quyết vụ việc đó, các biện
pháp có thể áp dụng đối với chủ thể vi phạm;
Xác định hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm phải gánh chịu.
Cơ sở thực tiễn: xác định có VPPL xảy ra trên thực tế - căn cứ vào các
yếu tố cấu thành VPPL.
Chú ý: TNPL sẽ chấm dứt khi xảy ra SKPL thích ứng như có quyết
định ân xá, thời hạn trừng phạt đã kết thúc, nộp phạt xong…
nước
Phân loại
trách nhiệm pháp lý
Trách
nhiệm
hình sự
Trách
nhiệm
hành
chính
Trách
nhiệm
dân sự
Trách
nhiệm
kỷ luật
Trách
nhiệm
công vụ
20
- Xem thêm -