Mô tả:
PHÁP LUẬT THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
PHÁP LUẬT THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Ngoan
v1.0015102226
1
BÀI 2
PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Giảng viên: ThS. Phạm Thị Ngoan
v1.0015102226
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
•
•
•
•
Trình bày được các khái niệm, đặc điểm và vai trò
của thị trường giao dịch chứng khoán tập trung.
Xác định được các nguyên tắc vận hành và cơ cấu tổ
chức của thị trường giao dịch tập trung.
Làm rõ được điều kiện thành viên, hoạt động niêm
yết chứng khoán và nghĩa vụ công bố thông tin trên
thị trường giao dịch tập trung.
Phân tích được các đặc trưng của thị trường giao
dịch phi tập trung cũng như các quy định pháp luật
liên quan đến thị trường này.
v1.0015102226
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được môn này, sinh viên phải học xong
các môn học sau:
• Luật Thương mại;
• Luật Doanh nghiệp.
v1.0015102226
4
HƯỚNG DẪN HỌC
•
•
•
Đọc tài liệu tham khảo;
Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác
về những vấn đề chưa nắm rõ;
Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài.
v1.0015102226
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
v1.0015102226
2.1
Thị trường giao dịch chứng khoán
2.2
Pháp luật điều chỉnh tổ chức và hoạt động của thị
trường giao dịch chứng khoán
6
2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Phân loại
2.1.3. Bản chất, chức năng
v1.0015102226
7
2.1.1. KHÁI NIỆM
Thị trường giao dịch chứng khoán là thị trường diễn ra việc mua, bán chứng khoán sau
phát hành theo các quy định của pháp luật về chứng khoán.
v1.0015102226
8
2.1.2. PHÂN LOẠI
Phân loại theo
hình thức tổ chức
Phân loại theo quá
trình luân chuyển
chứng khoán
Phân loại theo
hàng hóa
Phân loại theo
phương thức
giao dịch
Thị trường
chứng khoán
chính thức
Thị trường
chứng khoán
sơ cấp
Thị trường
trái phiếu
Thị trường
giao ngay
Thị trường
chứng khoán
phi chính thức
Thị trường
chứng khoán
thứ cấp
Thị trường
cổ phiếu
Thị trường
tương lai
Thị trường các
công cụ
phái sinh
v1.0015102226
9
2.1.3. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG
Chức năng
Bản chất
•
•
Góc độ kinh tế: là tập hợp các hoạt
động phân phối lại các nguồn vốn
từ chủ thể này sang chủ thể khác,
từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác.
•
Phân phối lại những nguồn vốn
giữa các nhà đầu tư.
•
Xác định giá thị trường của chứng
khoán (chức năng quan trọng).
Góc độ pháp lí: là tập hợp các giao
dịch mua, bán chứng khoán trên cơ
sở pháp luật hiện hành (Ví dụ: Giao
dịch chuyển nhượng).
•
Tạo tính thanh khoản cao cho các
chứng khoán.
v1.0015102226
10
2.2. PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN
2.2.1. Thị trường giao dịch
tập trung
v1.0015102226
2.2.2. Thị trường giao dịch
phi tập trung
11
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG
a. Đặc trưng của thị trường giao dịch tập trung tại Việt Nam
Được tổ chức tại địa điểm cố định (Sở giao dịch
chứng khoán)
Đặc trưng
Giao dịch các chứng khoán được phép niêm yết
Được tổ chức bởi Sở giao dịch chứng khoán
v1.0015102226
12
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG
b. Địa vị pháp lí của Sở Giao dịch Chứng khoán
• Khoản 1 Điều 34 Luật Chứng khoán 2013: Sở Giao dịch Chứng khoán là pháp nhân
thành lập và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty
cổ phần.
• Tại Việt Nam thì Sở Giao dịch Chứng khoán là Công ty TNHH một thành viên do
Nhà nước góp vốn thành lập.
v1.0015102226
13
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG (tiếp theo)
Ban hành quy chế về niêm yết chứng khoán, ban hành các quy
chế về thành viên và giao dịch, quy chế về công bố thông tin, quy
chế về giám sát và hòa giải.
Được toàn quyền thực thi các quy chế mình đã ban hành.
Giám sát hoạt động công bố thông tin của tổ chức niêm yết,
thành viên giao dịch tại Sàn Giao dịch Chứng khoán
Quyền
Cung cấp thông tin thị trường và các thông tin liên quan đến
chứng khoán niêm yết.
Làm trung gian hòa giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi
phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch
chứng khoán.
Thu phí theo quy định của Bộ Tài chính.
v1.0015102226
14
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG (tiếp theo)
Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm hoạt động giao dịch chứng khoán trên thị trường được
tiến hành công khai, công bằng, trật tự và hiệu quả.
Thực hiện công bố thông tin theo quy định của pháp luật
Nghĩa vụ
Cung cấp thông tin và phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền
trong công tác điều tra và phòng, chống các hành vi vi phạm
pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về
chứng khoán và thị trường chứng khoán cho các nhà đầu tư.
Bồi thường thiệt hại cho thành viên giao dịch trong trường hợp
Sàn Giao dịch Chứng khoán gây thiệt hại cho thành viên giao
dịch, trừ trường hợp bất khả kháng.
v1.0015102226
15
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG (tiếp theo)
Bộ máy quản trị
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Tổng giám đốc (Giám đốc)
Phó Tổng giám đốc và bộ
máy giúp việc
v1.0015102226
16
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG (tiếp theo)
c. Các hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán
Hoạt động niêm yết
Hoạt động quản lí thành viên
Các hoạt động
Hoạt động giao dịch
Hoạt động giám sát
Hoạt động công bố thông tin
v1.0015102226
17
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG (tiếp theo)
Hoạt động niêm yết: là hoạt động của Sàn Giao dịch Chứng khoán nhằm xác định,
kiểm tra và chấp thuận chứng khoán của một tổ chức phát hành đủ điều kiện đưa vào
giao dịch tại Sàn giao dịch chứng khoán.
Trình tự đăng kí
Tiêu chuẩn niêm yết
Các
điều
kiện
niêm yết
Bước 1: Tổ chức
định lượng
Các
điều
đăng ký lập hồ sơ
kiện
Quản lí niêm yết
Thay đổi niêm yết
Hủy bỏ niêm yết
Bước 2: Sở Giao
định tính
dịch xem xét hồ sơ
(30 ngày)
Bước 3: Sở Giao
dịch quyết định
v1.0015102226
18
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG (tiếp theo)
Các tiêu chuẩn niêm yết chứng khoán
Các điều kiện định lượng
•
Công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời •
điểm đăng kí niêm yết từ 80 tỉ VNĐ trở lên.
•
Hợp đồng kinh doanh của 2 năm liền trước năm
đăng kí niêm yết phải có lãi và không có lỗ lũy kế
tính đến năm đăng ký niêm yết.
•
•
Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của
công ty do ít nhất 100 cổ đông nắm giữ.
•
Cổ đông là thành viên hội đồng quản trị, ban
kiểm soát, giám đốc hoặc tổng giám đốc, phó
giám đốc hoặc phó tổng giám đốc phải cam kết
nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong
thời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết.
•
50% số cổ phiếu này trong vòng 6 tháng tiếp
theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu nhà
nước do các cá nhân nắm giữ.
v1.0015102226
Các điều kiện định tính
Không có các khoản nợ
quá hạn chưa được dự
phòng theo quy định của
pháp luật;
Công khai mọi khoản nợ
đối với công ty của thành
viên hội đồng quản trị, ban
kiểm soát, giám đốc, tổng
giám đốc…
19
2.2.1. THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TẬP TRUNG (tiếp theo)
Trình tự đăng kí niêm yết chứng khoán
Bước 1: Tổ chức đăng ký lập hồ sơ
• Chuẩn bị các giấy tờ, tài liệu theo quy định gửi đến Sàn Giao dịch Chứng
khoán (có thể thuê các tổ chức tư vấn, tổ chức kiểm toán giúp hoàn thiện
hồ sơ);
• Chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của bộ hồ sơ.
Bước 2: Sàn Giao dịch Chứng khoán xem xét bộ hồ sơ
• Thời gian: 30 ngày;
• Có quyền yêu cầu bổ sung;
• Trong thời gian này, các thành viên Hội đồng quản trị, ban kiểm soát,
giám đốc, tổng giám đốc, phó giám đốc hoặc phó tổng giám đốc, kế toán
trưởng, cổ đông lớn không được chuyển nhượng những cổ phần mà
mình nắm giữ.
Bước 3: Sàn Giao dịch Chứng khoán đưa ra quyết định quyết định
• Chấp thuận hoặc không chấp thuận;
• Nếu từ chối thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lí do.
v1.0015102226
20
- Xem thêm -