ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐINH THỊ TƯƠI
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐINH THỊ TƯƠI
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Giảng viên hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM THỊ NGỌC VÂN
THÁI NGUYÊN, NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không
sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của
riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết
quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017
Tác giả
Đinh Thị Tươi
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu và Quý thầy cô
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Quý thầy cô
các trường đại học đã tham gia giảng dạy lớp Cao học Quản lý Kinh tế K12.
Các thầy cô đã nhiệt tình, tận tụy truyền đạt những kiến thức quý giá, hỗ trợ
cho tôi trong suốt thời gian theo học tại Trường, cũng như thời gian thực hiện
luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo TS. Phạm Thị Ngọc
Vân, cô đã ủng hộ và hướng dẫn tôi thực hiện luận văn cao học này.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các bạn bè, đồng nghiệp, gia đình
đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi về thời gian, vật chất, tinh thần
để tôi hoàn thành được luận văn này.
Do thời gian và trình độ có hạn nên luận văn chắc chắn không thể tránh
khỏi thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý thầy
cô, bạn bè, cùng toàn thể những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu của đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017
Tác giả
Đinh Thị Tươi
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấ p thiế t của đề tài ............................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .................................. 4
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n phát triể n doanh nghiêp̣ công nghiê ̣p nhỏ và vừa ................ 4
1.1.1. Mô ̣t số khái niê ̣m doanh nghiêp̣ công nghiê ̣p nhỏ và vừa và phát
triể n doanh nghiêp̣ công nghiêp̣ nhỏ và vừa ..................................................... 4
1.1.2. Đă ̣c điể m phát triể n doanh nghiêp̣ công nghiêp̣ nhỏ và vừa ................... 9
1.1.3. Vai trò phát triể n doanh nghiêp̣ công nghiêp̣ nhỏ và vừa ..................... 12
1.1.4. Nô ̣i dung phát triể n doanh nghiêp̣ công nghiêp̣ nhỏ và vừa ................. 14
1.1.5. Các yế u tố ảnh hưởng đế n phát triể n DNCNNVV ............................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triể n DNCNNVV ............................................... 22
1.2.1. Kinh nghiê ̣m phát triể n DNCNNVV ở 1 số điạ phương ...................... 22
1.2.2. Bài học cho tỉnh Thái Nguyên về phát triển DNNVV .......................... 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 31
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 33
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 34
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................... 39
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển doanh nghiệp theo chiều rộng ............. 39
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển doanh nghiệp theo chiều sâu ............... 42
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈ NH THÁI NGUYÊN ........................ 44
3.1. Khái quát về tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 44
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội ........................................................................ 48
3.1.3. Đánh giá tình hình chung ...................................................................... 52
3.2. Thực tra ̣ng phát triể n doanh nghiê ̣p công nghiêp̣ nhỏ và vừa tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................... 54
3.2.1. Thực tra ̣ng phát triể n DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên .......................... 54
3.2. Kết quả nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh
nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ..................... 61
3.1.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu ............................................ 61
3.1.2. Đánh giá của đối tượng nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển DNCNNVV..................................................................................... 65
3.1.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển các DNCNNVV
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 71
3.3. Đánh giá chung phát triể n DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên ...................... 88
3.3.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 88
3.3.2.Những kết quả đã đạt được .................................................................... 90
3.3.3.Những tồ n ta ̣i.......................................................................................... 91
3.3.4.Nguyên nhân của những tồ n ta ̣i ............................................................. 92
v
Chương 4: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TỈ NH THÁI NGUYÊN ........................ 94
4.1. Các quan điể m, đinh
̣ hướng chủ yế u nhằ m phát triể n DNCNNVV
tin̉ h Thái Nguyên............................................................................................. 94
4.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triể n DNCNNVV tin̉ h Thái Nguyên.... 94
4.2.1. Hệ thống các giải pháp liên quan đến các nhân tố bên ngoài tác
động đến sự phát triển của các DNCNNVV ................................................... 94
4.2.1.1. Cơ chế, chính sách ưu đãi từ phía Nhà nước ..................................... 95
4.2.1.2. Tin̉ h Thái Nguyên cần đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ...................... 96
4.2.1.3. Hỗ trợ về nguồn vốn........................................................................... 97
4.2.1.4. Mở cửa các kênh thông tin ................................................................. 98
4.2.1.5. Áp dụng chính sách thuế phù hợp ...................................................... 98
4.2.1.6. Hỗ trợ về đất đai, địa điểm, đầu tư cơ sở hạ tầng .............................. 99
4.2.1.7. Thực hiện các chương trình hỗ trợ đối với các DNCNNVV ............. 99
4.2.2. Các biện pháp từ bản thân doanh nghiệp ............................................ 100
4.2.2.1. Sử dụng lợi thế của doanh nghiệp .................................................... 101
4.2.2.2. Tăng cường hoạt động marketing .................................................... 101
4.2.2.3. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường .................................... 102
4.2.2.4. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý, hoàn thiện kỹ năng quản lý hiện
đại của đội ngũ lãnh đạo quản trị trong doanh nghiệp .................................. 102
4.2.2.5. Đổi mới công nghệ, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm .... 103
4.2.2.6. Xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp ................... 105
4.2.2.7. Xây dựng văn hoá doanh nghiệp...................................................... 106
4.3. Kiế n nghi ................................................................................................
107
̣
KẾT LUẬN .................................................................................................. 108
DANH MỤC TÀ I LIỆU THAM KHẢO ................................................... 110
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Chữ viết tắt
Ban QLKKT
:
Ban Quản lý các khu kinh tế
CIEM
:
Viện Quản lý kinh tế Trung ương
CNH-HĐH
:
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
DN
:
Doanh nghiệp
DNCNNVV
:
Doanh nghiệp công nghiêp̣ nhỏ và vừa
HKD
:
Hộ kinh doanh
HTX
:
Hợp tác xã
Bộ KHĐT
:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
KTCK
:
Kinh tế cửa khẩu
NBRS
:
Hệ thống dữ liệu doanh nghiệp quốc gia
PCI
:
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Sở KHĐT
:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
UBND
:
Uỷ ban nhân dân
VCCI
:
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước ............. 7
Bảng 1.2. Chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam ................. 8
Bảng 2.1. Phân bổ số lượng phần tử mẫu điều tra theo vùng đại diện ........... 32
Bảng 3.1. Tình hình sử du ̣ng đất đai của tỉnh Thái Nguyên năm 2014 .......... 46
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu cơ bản về kinh tế của tỉnh Thái Nguyên................ 49
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu cơ bản về giáo du ̣c tỉnh Thái Nguyên 2015 .......... 50
Bảng 3.4: Số lươ ̣ng các DNCNNVV của tin̉ h Thái Nguyên .......................... 54
Bảng 3.5: Số lươ ̣ng lao đô ̣ng của các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên ........... 55
Bảng 3.6: Trình đô ̣ lao đô ̣ng trong các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên ......... 57
Bảng 3.7: Doanh thu của các DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên ....................... 59
Bảng 3.8: Tổng thu nhập của người lao động trong DNCNNVV tỉnh
Thái Nguyên................................................................................ 60
Bảng 3.9. Thống kê thông tin giới tính của đối tượng khảo sát ...................... 61
Bảng 3.10. Thống kê thông tin độ tuổi của đối tượng khảo sát ...................... 62
Bảng 3.11. Thống kê thông tin về trình độ của đối tượng khảo sát ................ 63
Bảng 3.12. Thống kê thông tin thâm niên quản lý của đối tượng khảo sát .... 64
Bảng 3.13. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố môi trường ... 65
Bảng 3.14. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về chính sách của
Nhà nước ..................................................................................... 66
Bảng 3.15. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về nguồn nhân lực .... 67
Bảng 3.16. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về vốn kinh doanh .... 68
Bảng 3.17. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về yếu tố thị trường ..... 69
Bảng 3.18. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về công nghệ ............ 70
Bảng 3.19. Đánh giá chung của đối tượng nghiên cứu về phát triển
DNCNNVV................................................................................. 71
Bảng 3.20. Kiểm định độ tin cậy của biến môi trường ................................... 72
viii
Bảng 3.21. Kiểm định độ tin cậy của biến chính sách của Nhà nước ............ 73
Bảng 3.22. Kiểm định độ tin cậy của biến nguồn nhân lực ............................ 74
Bảng 3.23. Kiểm định độ tin cậy của biến vốn kinh doanh ............................ 74
Bảng 3.24. Kiểm định độ tin cậy của biến thị trường ..................................... 75
Bảng 3.25. Kiểm định độ tin cậy của biến công nghệ .................................... 76
Bảng 3.26. Kiểm định độ tin cậy của biến phát triển DNCNNVV................. 77
Bảng 3.27. Phân tích nhân tố biến môi trường ............................................... 78
Bảng 3.28. Phân tích nhân tố biến chính sách của Nhà nước ......................... 79
Bảng 3.29. Phân tích nhân tố biến nguồn nhân lực ........................................ 80
Bảng 3.30. Phân tích nhân tố biến vốn kinh doanh ........................................ 81
Bảng 3.31. Phân tích nhân tố biến thị trường ................................................. 82
Bảng 3.32. Phân tích nhân tố biến công nghệ ................................................. 83
Bảng 3.33. Phân tích nhân tố biến sự phát triển của DNCNNVV .................. 84
Bảng 3.34. Kiểm định tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập ........................................................................................ 85
Bảng 3.35. Phân tích hồi quy về các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển
DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên ................................................... 87
Bảng 3.36. Giá trị beta chuyển hóa của các biến ............................................ 88
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 38
Biểu đồ 3.1. Số lượng cán bộ quản lý phân theo giới tính .............................. 61
Biểu đồ 3.2. Số lượng cán bộ quản lý phân theo độ tuổi ................................ 62
Biểu đồ 3.3. Số lượng cán bộ quản lý phân theo trình độ ............................... 63
Biểu đồ 3.4. Số lượng cán bộ phân theo thâm niên quản lý ........................... 64
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấ p thiế t của đề tài
Trong những năm gần đây, kinh tế tin̉ h Thái Nguyên đã đạt đươ ̣c nhiều
thành tựu, tiếp tục phát triển toàn diện, duy trì tốc độ tăng trưởng cao, tiềm
lực, quy mô nền kinh tế tăng mạnh. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP theo giá
so sánh) bình quân 5 năm ước đạt 15,1%; quy mô kinh tế năm 2015 gấp 2,2
lần so với năm 2010. GDP bình quân đầu người năm 2015 đạt 25,217 ngàn
đồng, gấp 2,14 lần so với năm 2010. Tăng trưởng GDP của tỉnh thuô ̣c nhóm
tăng trưởng cao so với mặt bằ ng chung của cả nước. Văn hoá - xã hội có bước
phát triển mới, đời sống nhân dân được cải thiện, nâng cao rõ rệt; quốc phòng,
an ninh, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, tăng cường; hoạt động đối ngoại
phát triển.
Những thành công đó có sự đóng góp hết sức quan trọng của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong liñ h vực công nghiệp, lực lượng chiếm
trên 52% DN, và được đánh giá là năng động, hoạt động hiệu quả, đóng góp
14% trong GDP, và sử dụng khoảng 12% lực lượng lao động của xã hội. Đây
là bộ phận có vai trò quan trọng trong quá trình phân phối, lưu thông hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, và đặc biệt hơn cả là vai trò dẫn dắt các doanh nghiệp
tham gia quá trình phát triển kinh tế xã hội. Doanh nghiêp̣ công nghiê ̣p nhỏ và
vừa (DNCNNVV) còn là tiền thân của quá trình tích tụ tập trung vốn, trở
thành những công ty, tập đoàn kinh tế lớn cho nền kinh tế trong tương lai.
Tuy nhiên, sự phát triển còn non nớt, yếu kém của DN nói chung,
doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp nói riêng của
tỉnh Thái Nguyên là một thực tế. Trong bối cảnh hội nhập và gia tăng cạnh
tranh hiện nay, các DN nói chung, doanh nghiệp CNNVV nói riêng của tỉnh
Thái Nguyên còn nhiều hạn chế như công nghệ sản xuất lạc hậu, trình độ
quản lý yếu, thiếu thông tin, khả năng tiếp cận và thâm nhập vào các thị
2
trường xuất khẩu và mạng sản xuất quốc tế còn hạn chế, năng lực cạnh tranh
của các DNCNNVV nói chung còn thấp, còn hạn chế trong việc tham gia vào
chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu.
Nhằm làm rõ thực trạng và nhận dạng những rào cản của các doanh
nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đưa ra các
giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp này để thúc đẩy nền kinh tế
phát triển mạnh mẽ và bền vững là một yêu cầu cấp thiết, do vâ ̣y tác giả
luận văn này đã chọn đề tài: “Phát triển doanh nghiệp công nghiệp nhỏ
và vừa tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng tình hình phát triển của các doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Thái Nguyên từ đó đề ra các giải pháp nhằm phát
triển các doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa, góp phần phát triển kinh tế xã
hội tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển doanh
nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa.
- Đánh giá thực trạng tình hình phát triển các doanh nghiệp công
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích các yếu tố tác động đến sự phát triển DNCNNVV trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển DNCNNVV tin̉ h
Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các doanh nghiê ̣p công nghiê ̣p nhỏ và vừ a tỉnh
Thái Nguyên.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu sự phát triể n về chiề u rô ̣ng
và chiề u sâu DNCNNVV của tỉnh Thái Nguyên
- Về không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập từ năm 2013-2015.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Về mặt khoa học: hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về doanh
nghiê ̣p CNNVV, sự cầ n thiết và vai trò của DNCNNVV, các hoa ̣t đô ̣ng phát
triể n DNCNNVV và các yếu tố ảnh hưởng đế n phát triể n DNCNNVV.
- Về thực tiễn: Thực tra ̣ng phát triển DNCNNVV của tỉnh Thái
Nguyên. Đánh giá về những mặt được và những mặt chưa được trong quá
triǹ h phát triể n của DNCNNVV của tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nhằ m phát triển DNCNNVV tỉnh Thái Nguyên.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triể n doanh nghiêp̣ công
nghiê ̣p nhỏ và vừa.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng phát triể n doanh nghiêp̣ công nghiêp̣ nhỏ và vừa
tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4. Các giải pháp nhằ m phát triể n doanh nghiêp̣ công nghiêp̣
nhỏ và vừa tỉnh Thái Nguyên.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luâ ̣n phát triể n doanh nghiêp̣ công nghiêp̣ nhỏ và vừa
1.1.1. Một số khái niê ̣m doanh nghiê ̣p công nghiê ̣p nhỏ và vừa và phát triể n
doanh nghiê ̣p công nghiê ̣p nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niê ̣m doanh nghiê ̣p công nghiệp
Trước hết phải khẳng đinh
̣ rằ ng có rất nhiề u cách hiể u về doanh nghiêp̣
khác nhau, theo quy đinh
̣ của luâ ̣t thì doanh nghiêp̣ đươ ̣c hiể u như sau:
Doanh nghiệp hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Cũng theo Luật doanh nghiệp 2014 giải thích, Kinh doanh là việc thực
hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm
mục đích sinh lợi. Như vậy doanh nghiệp là tổ chức kinh tế vị lợi, mặc dù
thực tế một số tổ chức doanh nghiệp có các hoạt động không hoàn toàn nhằm
mục tiêu lợi nhuận. [2, tr12]
Theo bản chất kinh tế của chủ sở hữu chia các tổ chức doanh nghiệp
ra làm 3 loại hình chính dựa trên hình thức và giới hạn trách nhiệm của chủ
sở hữu:
Doanh nghiệp tư nhân (Proprietorship).
Doanh nghiệp hợp danh (Partnership).
Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (Corporation).
Thông thường doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng
số các doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn lại chiếm tỷ
trọng lớn nhất về doanh thu, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi vốn lớn như
sản xuất hàng hóa, tài chính,…
5
Căn cứ vào hình thức pháp lý doanh nghiệp
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2014 thì hình thức pháp lý của các loại
hình doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm:
Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh
nghiệp mà các thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ
phần của doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là
chủ sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành
viên hợp danh). Thành viên hợp doanh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong
công ty hợp danh còn có các thành viên góp vốn.
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật
đầu tư nước ngoài 2014 chưa đăng kí lại hay chuyển đổi theo quy định.
Căn cứ vào linh
̃ vư ̣c hoa ̣t động của doanh nghiệp
Theo tiêu thức này doanh nghiệp chia thành các loa ̣i
- Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiê ̣p hoạt đô ̣ng trong
liñ h vự nông nghiêp,
̣ hướng vào viê ̣c sản xuấ t ra những sản phẩ m là cây,
con,... Hoa ̣t đô ̣ng snr xuấ t kinh doanh của những doanh nghiêp̣ này phu ̣ thuô ̣c
rấ t nhiề u vào điề u kiêṇ tự nhiên.
6
- Doanh nghiệp công nghiệp: là một loại hình doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực công nghiệp mà tập thể người lao động sử dụng máy móc,
nguyên vật liệu và những tư liệu sản xuất khác để khai thác, chế tạo sản phẩm
công nghiệp. Trong công nghiệp có thể chia ra: công nghiê ̣p xây dựng, công
nghiê ̣p chế ta ̣o, công nghiê ̣p điê ̣n tử….
- Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiê ̣p hoa ̣t động trong
liñ h vực thương ma ̣i, hướng vào việc khai thác các dich
̣ vụ trong khâu phân
phối hàng hóa cho người tiêu dùng tức là thực hiêṇ những dich
̣ vu ̣ mua vào,
bán ra để kiế m lời. Doanh nghiê ̣p thương ma ̣i có thể tổ chức buôn bán sỉ, hoă ̣c
buôn bán lẻ và hoa ̣t đô ̣ng của nó có thể hướng vào xuấ t nhâ ̣p khẩ u.
- Doanh nghiệp dịch vụ: cùng với sự phát triể n kinh tế , liñ h vực dich
̣ vu ̣
ngày càng đươ ̣c phát triể n đa da ̣ng, những doanh nghiêp̣ trong ngành dịch vu ̣
đã không ngừng phát triể n nhanh chóng về mă ̣t số lươ ̣ng và doanh thu mà còn
ở tiń h đa dạng và phong phú của liñ h vực này như ngân hàng, tài chính, bảo
hiể m, bưu chính viễn thông…
1.1.1.2. Khái niê ̣m doanh nghiê ̣p công nghiê ̣p nhỏ và vừa
Theo Nghị định 92/2014/NĐ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ thì
DNNVV Việt Nam được hiểu là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, được
đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ
đồng, hoặc sử dụng lao động trung bình hàng năm không quá 30 người.
Khái niệm doanh nghiệp vẫn còn những điểm khác biệt nhất định giữa
các nước nhưng có thể hiểu doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế được thành
lập hợp pháp, có tên riêng, có địa điểm sản xuất kinh doanh ổn định, hoạt
động kinh doanh trên thị trường nhằm mục tiêu lợi nhuận. Để thuận tiện cho
việc quản lý, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, người ta thường sử dụng tiêu
chí quy mô để phân loại doanh nghiệp. Theo tiêu chí này các doanh nghiệp
được chia làm ba loại: doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp
nhỏ. Tuy nhiên, do có nhiều đặc điểm giống nhau giữa doanh nghiệp vừa và
7
doanh nghiệp nhỏ nên để đơn giản hoá, nhiều nước trên thế giới (trong đó có
Việt Nam) thường gộp chung hai loại hình doanh nghiệp này thành doanh
nghiệp nhỏ và vừa (tại Việt Nam, các văn bản chính thức của Chính phủ và
các cơ quan nhà nước thống nhất cách gọi là doanh nghiệp nhỏ và vừa).
Các tiêu chí được sử dụng nhiều nhất để xác định DNNVV là vốn (hoặc
tài sản), lao động và doanh thu. Tuy nhiên, mỗi quốc gia tuỳ theo điều kiện, trình
độ phát triển cũng như các chính sách đối với DNNVV của mình mà có thể chỉ
dùng một, hai hoặc cả ba tiêu chí trên. Ngoài ra, tuỳ từng lĩnh vực kinh doanh
mà một số nước còn có những quy định khác nhau cho các tiêu chí. Chúng ta có
thể tham khảo tiêu chí phân loại DNNVV ở một số nước trong Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước
Tiêu chí phân loại
Nước
Số lao động (người)
Tổng giá trị tài sản
Bình quân
< 100 triệu JPY
< 300 người đối với ngành sản xuất
(883.180USD)
< 100 người đối với ngành bán buôn
< 30 triệu JPY
Nhật Bản
< 50 người đối với ngành bán lẻ và
(264.909 USD)
dịch vụ
< 10 triệu JPY
(88.318 USD)
Mỹ
< 500
Canada < 500
< 0,6 tỷ Rupi
(63.906 USD)
Indonesia < 100
< 7 triệu USD
< 20 triệu Baht
(654.599 USD)
Mexico < 250
Thái Lan < 100
Hàn
Quốc
< 300 (ngành chế tạo, khai khoáng)
< 200 (ngành xây dựng)
< 20 (ngành dịch vụ)
(Nguồn:Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Doanh
thu/năm
< 20 triệu
CAD
(19.828.000
USD)
< 2 tỷ Rupi
(213.020
USD)
8
DNNVV ở Việt Nam là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân
năm (tổng nguồn vốn là tiếu chí ưu tiên).
Nghị định 27/2014/NĐ-CP ngày 30/4/2014 của Chính phủ về trợ giúp
phát triển DNNVV đã nêu định nghĩa DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký
kinh doanh theo quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ,
vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân.
Bảng 1.2. Chỉ tiêu xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam [7, tr23]
Doanh nghiệp
Quy mô
Khu vực
siêu nhỏ
Số lao động
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Tổng
Tổng
nguồn
vốn
I. Nông, lâm
nghiệp và thuỷ
sản
II. Công
nghiệp và xây
dựng
10 người
20 tỷ đồng
trở xuống
trở xuống
10 người
20 tỷ đồng
trở xuống
trở xuống
III. Thương
10 người
10 tỷ đồng
mại và dịch vụ
trở xuống
trở xuống
Số lao
động
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 10
người đến
50 người
(Nguồn:Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
nguồn
vốn
Số lao
động
Từ trên 20
Từ trên
tỷ đồng
200 người
đến 100 tỷ
đến 300
đồng
người
Từ trên 20
Từ trên
tỷ đồng
200 người
đến 100 tỷ
đến 300
đồng
người
Từ trên 10
tỷ đồng
đến 50 tỷ
đồng
Từ trên 50
người đến
100 người
9
Cụ thể như sau:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ có số lao động từ 10 người trở xuống.
- Doanh nghiệp nhỏ có tổng nguồn vốn từ 20 tỷ đồng trở xuống hoặc có
số lao động từ trên 10 người đến 200 người. Đối với doanh nghiệp hoạt động
thương mại và dịch vụ thì tiêu chí tổng nguồn vốn được xác định là từ 10 tỷ
đồng trở xụống, hoặc có số lao động từ trên 10 người đến 50 người.
- Doanh nghiệp vừa có tổng nguồn vốn từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ
đồng, hoặc có số lao động từ trên 200 người đến 300 người. Đối với doanh
nghiệp hoạt động thương mại và dịch vụ thì tiêu chí tổng nguồn vốn được xác
định là từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, hoặc có số lao động từ trên 50
người đến 100 người.
Tùy theo phạm vi hoạt động mà người ta chia ra: Doanh nghiệp nông
nghiệp, doanh nghiệp công nghiệp, doanh nghiệp xây dựng, vv… Như vậy,
doanh nghiệp công nghiệp là một loại hình doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp mà tập thể người lao động sử dụng máy móc, nguyên vật liệu
và những tư liệu sản xuất khác để khai thác, chế tạo sản phẩm công nghiệp.
Vâ ̣y, doanh nghiệp công nghiệp nhỏ và vừa được hiểu là các cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành
hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp có số vốn đăng ký không quá 100 tỷ
đồng và số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.
1.1.1.3. Khái niê ̣m phát triển doanh nghiê ̣p công nghiệp nhỏ và vừa
Phát triển DNCNNVV được hiểu là tổng hợp các chính sách, biện pháp
của cơ quan quản lý nhà nước nhằm hỗ trợ giúp đỡ DNCNNVV phát triển
theo chiều rộng và chiều sâu đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của
một quốc gia.
1.1.2. Đă ̣c điểm phát triể n doanh nghiê ̣p công nghiê ̣p nhỏ và vừa
So với các loại hình doanh nghiệp sản xuất, các doanh nghiệp công
nghiệp có các đặc trưng sau:
- Xem thêm -