BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẶNG HỒNG SƠN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẶNG HỒNG SƠN
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành
: Kinh tế chính trị
Mã số
: 8310102
Định hướng đào tạo: Nghiên cứu
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN XUÂN CHÂU
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Và mọi sự
giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong
luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Đặng Hồng Sơn
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn
TS.Trần Xuân Châu đã dành nhiều thời gian tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa cho tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban Giám hiệu Nhà trường, các thầy, cô giáo, đặc
biệt là các thầy, cô trong Khoa Kinh tế Chính trị, Trường Đại học Kinh tế Huế,
Phòng đào tạo sau đại học, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ
ích trong quá trình học tập và rèn luyện tại Trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thành ủy Huế, UBND thành phố Huế, phòng
Kinh tế, Chi cục Thống kê thành phố Huế; Cục Thống kê tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu
tư và những doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đã cung cấp những số liệu, tài liệu
cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu tại địa bàn.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã được rất nhiều sự giúp
đỡ của các bạn và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận
những tình cảm quý báu đó.
Xin trân trọng cám ơn !
Thành phố Huế, ngày 20 tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn
Đặng Hồng Sơn
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên: ĐẶNG HỒNG SƠN
Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Người hướng dẫn khoa học: TS TRẦN XUÂN CHÂU
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN Ở THÀNH PHỐ HUẾ,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế tư nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình hoàn
thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Những năm
qua, doanh nghiệp kinh tế tư nhân ở thành phố Huế không ngừng phát triển và có
nhiều đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn một
số hạn chế, bất cập và những rào cản. Việc nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng phát
triển, cũng như tác động của KTTN tới sự phát triển kinh tế thành phố Huế là rất cần
thiết, từ đó kịp thời có các giải pháp thúc đẩy KTTN tiếp tục phát triển. Đặc biệt, sau
khi có Nghị quyết Trung ương 5 (khoá XII), vấn đề nghiên cứu phát triển KTTN ở
thành phố Huế là hết sức cần thiết và cấp bách. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Phát triển
kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn cao học
chuyên ngành Kinh tế Chính trị.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu với đối tượng
nghiên cứu như: Phương pháp thống kê mô tả, thu thập số liệu, phương pháp phân
tích kinh tế, phương pháp điều tra khảo sát thực tế.
3. Kết quả nghiên cứu
Góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn và bằng minh chứng các số liệu
cụ thể, luận văn đã khẳng định phát triển KTTN là nhiệm vụ trọng tâm, một động lực
quan trọng cho sự phát triển kinh tế, nâng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và nội lực
thành phố Huế. Do vậy, thành phố Huế muốn phát triển mạnh kinh tế, trở thành đô thị
hạt nhân, động lực phát triển của tỉnh Thừa Thiên Huế thì cần phải chú trọng phát
triển KTTN trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
CN
CNH-HĐH
CSH
CT
CTCP
CTTNHH
DN
DNTN
DNNN
DNNVV
DT
DV
ĐVT
GNP
GDP
GRDP
FDI
KD
KTTN
LN
NSLĐ
PCI
PTBQ
PTKT
PTKTTCR
PTKTTCS
TM - DV
TNHH
TSCĐ
TTCN
UBND
XD
XHCN
Cán bộ quản lý
Công nghiệp
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Chủ sở hữu
Công ty
Công ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh thu
Dịch vụ
Đơn vị tính
Tổng sản phẩm quốc dân
Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng sản phẩm trên địa bàn
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Kinh doanh
Kinh tế tư nhân
Lợi nhuận
Năng suất lao động
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Phát triển bình quân
Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế theo chiều rộng
Phát triển kinh tế theo chiều sâu
Thương mại dịch vụ
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Tiểu thủ công nghiệp
Uỷ ban nhân dân
Xây dựng
Xã hội chủ nghĩa
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ kinh tế ............................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu, hình vẽ.................................................................................. viii
Danh mục hình vẽ .......................................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
TƯ NHÂN ..................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế tư nhân ..........................................................5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................5
1.1.2. Phân loại về kinh tế tư nhân ..............................................................................9
1.1.3. Đặc điểm kinh tế tư nhân ................................................................................12
1.1.4. Nội dung phát triển kinh tế tư nhân ................................................................13
1.1.5. Xu hướng phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam ...........................................19
1.1.6. Tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế tư nhân...............................................21
1.1.7. Các nhân tố tác động đến phát triển kinh tế tư nhân.......................................24
1.1.8. Vai trò của kinh tế tư nhân ..............................................................................27
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế tư nhân .....................................................30
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở một số nước ..................................30
1.2.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế tư nhân ở một số địa phương ........................32
v
Trang
1.2.3. Kinh nghiệm rút ra cho phát triển KTTN ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................................34
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN Ở THÀNH
PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ................................................................37
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến phát triển KTTN ở thành
phố Huế .....................................................................................................................37
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...........................................................................................37
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................38
2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ...........................................................42
2.2. Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế .43
2.2.1. Tình hình phát triển số lượng doanh nghiệp khu vực KTTN .........................43
2.2.2. Cơ cấu loại hình doanh nghiệp khu vực KTTN ..............................................44
2.2.3. Tình hình năng lực khai thác, sử dụng nguồn lực trong phát triển KTTN ở
thành phố Huế ...........................................................................................................48
2.2.4. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ........60
2.2.5. Đóng góp của khu vực KTTN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở thành
phố Huế .....................................................................................................................64
2.3. Đánh giá chung thực trạng phát triển KTTN ở thành phố Huế
giai đoạn 2013 - 2017................................................................................................69
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................69
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................74
Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ
NHÂN Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...............................80
3.1. Quan điểm và định hướng phát triển KTTN ......................................................80
3.2. Mục tiêu .............................................................................................................81
3.2.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................81
3.2.2. Chỉ tiêu cụ thể .................................................................................................81
3.3. Giải pháp phát triển KTTN ở thành phố Huế ....................................................82
vi
Trang
3.3.1. Nâng cao khả năng tiếp cận tài chính, nguồn vốn tín dụng và hiệu quả sử
dụng vốn cho doanh nghiệp ......................................................................................82
3.3.2. Hoàn thiện cơ chế, chính sách.........................................................................83
3.3.3. Giải pháp phát triển thị trường ........................................................................85
3.3.4. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực quản trị cho khu
vực kinh tế tư nhân....................................................................................................85
3.3.5. Giải pháp cụ thể theo từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh ...............................86
3.3.6. Giải pháp tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp;
nâng cao vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, xã
hội nghề nghiệp đối với việc phát triển kinh tế tư nhân............................................89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................93
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................93
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................94
2.1. Đối với Trung ương ...........................................................................................94
2.2. Đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1:
Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội thành phố Huế .....................................40
Bảng 2.2:
Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đang hoạt động tại thành
phố Huế .................................................................................................43
Bảng 2.3:
Số lượng doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở thành phố Huế phân
theo các ngành kinh tế (tính đến 31/12/2017) .......................................45
Bảng 2.4:
Phân bố doanh nghiệp khu vực KTTN theo địa giới hành chính..........47
Bảng 2.5:
Tổng hợp vốn trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở thành
phố Huế đã đăng ký kinh doanh ............................................................48
Bảng 2.6:
Vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế năm 2017.......................................................................50
Bảng 2.7:
Tài sản cố định của các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở
thành phố Huế tính đến 31/12/2017 ......................................................51
Bảng 2.8:
Trình độ chuyên môn của chủ doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư
nhân ở thành phố Huế............................................................................52
Bảng 2.9:
Số lượng lao động trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế........................................................................................53
Bảng 2.10: Số lượng lao động trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế phân theo ngành nghề sản xuất kinh doanh ..................54
Bảng 2.11: Tình hình lao động theo độ tuổi và theo trình độ của doanh nghiệp
thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế ...................................55
Bảng 2.12: Tình hình sử dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ở thành phố Huế theo mẫu điều tra............................................57
Bảng 2.13: Thị trường tiêu thụ chính của doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế theo mẫu điều tra...........................................................59
Bảng 2.14: Các công cụ quảng cáo chính của doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế theo mẫu điều tra...........................................................59
viii
Bảng 2.15: Doanh thu, lợi nhuận của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế........................................................................................60
Bảng 2.16: Hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thuộc khu vưc KTTN
ở thành phố Huế năm 2017 ...................................................................63
Bảng 2.17: Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế phân
theo ngành nghề.....................................................................................64
Bảng 2.18: Tổng mức bán lẻ hàng hóa, doanh thu dịch vụ lưu trú ăn uống của khu
vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế ....................................................66
Bảng 2.19: Giá trị sản xuất công nghiệp của khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố
Huế.........................................................................................................67
Bảng 2.20: Tình hình nộp ngân sách của doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở
thành phố Huế........................................................................................68
Bảng 2.21: Đánh giá về chính sách phát triển của doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ở thành phố Huế theo mẫu điều tra............................................71
Bảng 2.22: Đánh giá được hưởng các chính sách ưu đãi của doanh nghiệp khu vực
KTTN ở thành phố Huế theo mẫu điều tra............................................71
Bảng 2.23: Mức độ quan trọng các chính sách ưu đãi doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ở thành phố Huế.........................................................................73
Bảng 2.24: Chính quyền địa phương đã hỗ trợ gì cho doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ở thành phố Huế theo mẫu điều tra............................................74
Bảng 2.25: Những khó khăn của các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở thành
phố Huế được điều tra ...........................................................................75
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình
Hình 2.1:
Tên hình
Trang
Số lượng các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố
Huế năm 2017 phân theo loại hình doanh nghiệp .................................44
Hình 2.2:
Quy mô vốn của các doanh nghiệp KTTN giai đoạn 2013-2017..........49
Hình 2.3:
Lao động trong các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN
giai đoạn 2013-2017 ................................................................................1
Hình 2.4:
Doanh thu của các doanh nghiệp KTTN giai đoạn 2013-2017...............1
Hình 2.5:
Lợi nhuận của các doanh nghiệp KTTN giai đoạn 2013-2017 ...............1
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế tư nhân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình hoàn
thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Hiện nay,
kinh tế tư nhân duy trì tốc độ tăng trưởng khá, chiếm tỷ trọng 39-40% GDP; thu hút
khoảng 85% lực lượng lao động của nền kinh tế, góp phần quan trọng trong huy
động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tăng trưởng
kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng thu ngân sách nhà nước, tạo việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội [12].
“Hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi phát triển mạnh
kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành một động lực
quan trọng của nền kinh tế” [10]. Điều này mở ra cơ hội lớn cho thành phần kinh tế
tư nhân không ngừng phát triển mạnh, đóng góp vào sự phát triển chung của nền
kinh tế đất nước.
Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khoá XII) cũng đã khẳng định quan điểm về
phát triển kinh tế tư nhân: “Phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh theo cơ chế thị
trường là một yêu cầu khách quan, vừa cấp thiết, vừa lâu dài trong quá trình hoàn
thiện thể chế, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta;
là một phương sách quan trọng để giải phóng sức sản xuất; huy động, phân bổ và sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển” [11].
Thành phố Huế là đô thị loại I thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế, là trung tâm kinh
tế, chính trị, văn hoá - xã hội của tỉnh; nơi hội tụ nhiều tiềm năng và lợi thế để phát
triển nhiều loại hình doanh nghiệp. Những năm qua, kinh tế tư nhân ở thành phố
Huế không ngừng phát triển, từng bước khai thác có hiệu quả các nguồn lực và có
nhiều đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Huế.
Tuy nhiên, vẫn còn một số hạn chế, bất cập trong việc: tạo lập môi trường đầu
tư, kinh doanh; hỗ trợ các cơ chế, chính sách, đổi mới sáng tạo, hiện đại hoá công
nghệ và phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, hội nhập quốc tế;
1
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với phát triển kinh tế tư nhân.
Tình hình trên đòi hỏi phải nghiên cứu, tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng phát
triển, cũng như tác động của kinh tế tư nhân ở thành phố Huế tới sự phát triển kinh
tế là rất cần thiết, từ đó, kịp thời có các giải pháp phát huy những mặt mạnh, hạn
chế những tác động và có cơ chế thúc đẩy KTTN tiếp tục phát triển theo đúng tinh
thần Nghị quyết Trung ương 5 (khoá XII).
Xuất phát từ thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Phát triển kinh tế tư nhân ở
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình phát triển của KTTN ở thành phố Huế
từ năm 2013 - 2017. Từ đó đề ra các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển các
doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế tư nhân.
- Phân tích thực trạng và yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế tư nhân
giai đoạn 2013 - 2017 của 3 loại hình doanh nghiệp ở thành phố Huế: Công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.
- Đề xuất phương hướng, giải pháp phát triển các doanh nghiệp thuộc khu vực
KTTN ở thành phố Huế đến năm 2022 và những năm tiếp theo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố Huế.
- Đối tượng khảo sát: Các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành
phố Huế: Công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2013 - 2017. Định
hướng, giải pháp đến năm 2022 và những năm tiếp theo.
2
- Nội dung: Tập trung nghiên cứu thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát
triển doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế qua các loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty cổ phần.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu với đối tượng
nghiên cứu như:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Để làm rõ hơn về phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế, trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
- Số liệu thứ cấp: Ðề tài sử dụng dữ liệu thứ cấp từ Niên giám thống kê thành
phố Huế; các giáo trình, Văn kiện Đảng, nghị quyết của Tỉnh ủy và Thành ủy Huế;
nguồn số liệu từ Sở Kế hoạch - Đầu tư, các báo cáo tổng kết công tác từ năm 2013 2017 của UBND thành phố Huế. Các nguồn tài liệu khác được thu thập từ sách,
báo, tạp chí, internet.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua việc phát phiếu khảo sát điều tra
100 doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN ở thành phố Huế dựa trên bảng hỏi được
thiết
kế
sẵn.
Tương
ứng
với
việc
chọn
mẫu
theo
công
thức
n=N/(1+N*e2)=2.139/(1+2.139*(0,1)2)=85,5 (tác giả làm tròn 100 phiếu để điều
tra), tỷ lệ tương ứng với các loại hình doanh nghiệp đang hoạt động là 31,6% DN là
DNTN, 56,19% DN là CTTNHH, 12,20% DN là CTCP tương ứng chọn ra 32 DN
là DNTN, 56 DN là CTTNHH, 12 DN là CTCP. Sau đó ta lại dùng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện để chọn các đơn vị trong từng tổ để điều tra theo bảng câu hỏi;
tập trung vào việc điều tra các cơ chế, chính sách, vướng mắc, khó khăn... để từ đó
tác giả luận văn đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục để tạo điều kiện cho kinh tế
tư nhân ở thành phố Huế phát triển mạnh mẽ.
4.2. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu
Các tài liệu sau khi được thống kê sẽ tiến hành tổng hợp, phân tích dựa trên
các nội dung cần nghiên cứu. Kết hợp giữa các thông tin từ nguồn số liệu thứ cấp và
sơ cấp phản ánh thực trạng phát triển KTTN.
3
Phương pháp này gồm:
- Thống kê mô tả và tổng hợp so sánh các số liệu
- Xử lý số liệu tính toán bằng phần mền excel
Dựa trên các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, tác giả tiến hành tổng
hợp, lập biểu mẫu và tính toán bằng phần mền excel. Sau đó dựa trên bảng biểu
mẫu đã được tổng hợp, tác giả tiến hành so sánh và phân tích các nội dung để đánh
giá các vấn đề cần nghiên cứu.
4.3. Phương pháp điều tra chọn mẫu bằng bảng hỏi
Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn.
N
1+ N (e)2
n=
Dựa theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên trên cơ sở biết tổng N= 2.139 (số
lượng doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đang hoạt động), sai số e =10%.
Dựa theo công thức tính, tác giả có n = N/(1+N*e2) = 2.139/(1+2.139*(0,1)2)
= 85,5. Như vậy, cỡ mẫu xác định là ít nhất 96 doanh nghiệp. Cụ thể tác giả phát
100 phiếu điều tra doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN đang hoạt động tương ứng
với số phiếu trên của từng loại hình doanh nghiệp và thu được 100 phiếu hợp lệ.
4.4. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
Thông qua việc tham khảo ý kiến các chuyên gia: Trong lĩnh vực kinh tế,
chính sách, doanh nghiệp. Lãnh đạo thành phố Huế, các sở, ban ngành, giám đốc
các doanh nghiệp. Tiếp thu, phân tích và vận dụng có chọn lọc vào việc thực hiện
đề tài.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung của đề tài được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế tư nhân
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh tế tư nhân ở thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân ở thành
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển kinh tế tư nhân
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về kinh tế tư nhân
Kinh tế tư nhân là một loại hình kinh tế phát triển dựa trên sở hữu tư nhân về
toàn bộ các yếu tố sản xuất (cả hữu hình và vô hình) được đưa vào sản xuất kinh
doanh. Nó hoàn toàn tự chủ, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, cụ thể là: tự chủ về vốn, tự chủ về quản lý, tự chủ về phân phối sản
phẩm, tự chủ lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô, phương hướng sản xuất kinh
doanh, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước pháp
luật của Nhà nước [5].
Khu vực kinh tế tư nhân: Là khu vực kinh tế bao gồm những đơn vị được tổ
chức dựa trên sở hữu tư nhân.
Hiện nay, có rất nhiều cách hiểu khác nhau về kinh tế tư nhân. Ở các quốc gia
phát triển thì mọi hoạt động kinh tế không thuộc khu vực kinh tế nhà nước thì đều
được coi là khu vực kinh tế tư nhân.
Theo Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) về tiếp tục đổi mới cơ chế chính
sách khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân đã khẳng định rằng
kinh tế tư nhân gồm: kinh tế cá thể, tiểu chủ, kinh tế tư bản tư nhân “là một khu vực
kinh tế, là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân và việc phát triển
kinh tế tư nhân được coi là vấn đề chiến lược lâu dài trong phát triển kinh tế nhiều
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần quan trọng trong thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng
cao nội lực của đất nước trong hội nhập kinh tế quốc tế” [12].
Các loại hình doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN là doanh nghiệp tư nhân,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh. Các loại doanh
5
nghiệp này là hình thức tồn tại của thành phần kinh tế tư bản tư nhân, dựa trên sở
hữu tư nhân lớn về tư liệu sản xuất.
Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng (2006) trên cơ sở ba chế độ sở hữu
(toàn dân, tập thể, tư nhân) hình thành nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần
kinh tế: kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, tư bản tư
nhân), kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Như vậy, lần đầu
tiên Đảng ta khẳng định kinh tế tư nhân là một thành phần kinh tế, đồng thời khẳng
định “các thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành
quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bình đẳng trước
pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh... kinh tế tư nhân
có vai trò quan trọng, là một trong những động lực của nền kinh tế [7].
Đại hội XI của Đảng còn đề ra những chủ trương, chính sách nhằm: hoàn
thiện cơ chế chính sách để phát triển kinh tế tư nhân trở thành một trong những
động lực của nền kinh tế. Phát triển mạnh các loại hình kinh tế tư nhân ở hầu hết
các ngành, lĩnh vực kinh tế theo quy định của pháp luật. Tạo điều kiện để các tập
đoàn kinh tế tư nhân và tư nhân góp vốn vào kinh tế nhà nước... khuyến khích phát
triển các loại hình doanh nghiệp với nhiều hình thức sở hữu hỗn hợp như: công ty
cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh [9].
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 đã xác định “Phát triển bền
vững là yêu cầu xuyên suốt trong chiến lược”; “Phát huy tối đa nhân tố con người;
coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển” [9].
Văn kiện Đại hội XI của Đảng khẳng định: “Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát
triển mạnh kinh tế tư nhân trở thành một trong những động lực của nền kinh tế. Phát
triển mạnh các loại hình kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành, lĩnh vực kinh tế theo
quy hoạch và quy định của pháp luật. Tạo điều kiện hình thành một số tập đoàn
kinh tế tư nhân và tư nhân góp vốn vào các tập đoàn kinh tế nhà nước” [9]. “Các
thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng
của nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh
tranh lành mạnh” [9].
6
Văn kiện Đại hội XII của Đảng một lần nữa khẳng định: “Hoàn thiện cơ chế,
chính sách khuyến khích, tạo thuận lợi phát triển mạnh kinh tế tư nhân ở hầu hết các
ngành và lĩnh vực kinh tế, trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế. Hoàn
thiện chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi
nghiệp. Khuyến khích hình thành các tập đoàn kinh tế tư nhân đa sở hữu và tư nhân
góp vốn vào các tập đoàn kinh tế nhà nước” [10]. Nghị quyết Hội nghị lần thứ năm
Ban Chấp hành Trung ương (khóa XII) đã nhấn mạnh quan điểm chỉ đạo đối với
các thành phần kinh tế: “Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng” [10].
Như vậy, có thể hiểu KTTN là khu vực kinh tế gắn liền với sở hữu tư nhân,
bao gồm doanh nghiệp của tư nhân ở trong nước: DNTN, công ty THHH (một
thành viên; 2 thành viên trở lên), công ty cổ phần, công ty hợp danh và hộ sản
xuất, kinh doanh cá thể, tiểu chủ.
1.1.1.2. Khái niệm về phát triển kinh tế tư nhân
* Khái niệm về phát triển:
Phạm trù triết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế
giới. Phát triển là một thuộc tính phổ biến của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng
của hiện thực không tồn tại trong trạng thái bất biến, mà trải qua một loạt các trạng
thái từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong. Phạm trù phát triển thể hiện một tính chất
chung của tất cả những biến đổi ấy. Nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và
đấu tranh của các mặt đối lập. Phương thức phát triển là chuyển hoá những thay đổi
về lượng thành những thay đổi về chất, và ngược lại theo kiểu nhảy vọt. Chiều
hướng phát triển là sự vận động xoáy trôn ốc [6].
* Khái niệm về phát triển kinh tế:
Phát triển kinh tế bao hàm ý nghĩa rộng hơn tăng trưởng kinh tế, vì trong tăng
trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người chỉ là thước đo về số lượng, chưa biểu
thị được chất lượng. Về khía cạnh chất lượng, PTKT có ý nghĩa rộng lớn hơn tổng
sản phẩm thực tế của nền kinh tế, nó bao gồm hầu như tất cả các khía cạnh văn hoá,
xã hội, chính trị. Cho nên, PTKT không phải chỉ là sự tăng trưởng, vì nó có những
mục tiêu khác với sự tăng trưởng đơn giản của tổng sản phẩm quốc dân. Sự phát
7
triển là quá trình một xã hội đạt đến trình độ thoả mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi
là cơ bản. PTKT được xem xét trước hết và cơ bản ở ba khía cạnh chính:
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) hay tổng sản phẩm quốc dân (GNP) tính
theo đầu người. Đây là chỉ tiêu tổng hợp, thể hiện đại thể và căn bản về trạng thái
kinh tế, sự tăng trưởng và sự phát triển của một nước. Nhưng xét về mặt chất lượng,
còn phải xem xét năng suất lao động chung và năng suất của các ngành, các vùng
khác nhau, thu nhập của các tầng lớp dân cư và của các vùng khác nhau.
- Mức độ thoả mãn các nhu cầu xã hội được coi là cơ bản, tức là các chỉ tiêu xã
hội về phát triển; chúng phản ánh chất lượng của sự phát triển xét về nội dung
phương thức sinh hoạt kinh tế như tuổi thọ bình quân, số calo theo đầu người, tỉ lệ
người biết chữ.
- Cơ cấu của nền kinh tế, tính chất và sự thay đổi của nó.
+ Phát triển kinh tế theo chiều rộng (PTKTTCR):
Phát triển kinh tế bằng cách tăng số lượng lao động, khai thác thêm các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kĩ
thuật như trước. Trong điều kiện một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng
kinh tế chưa được khai thác và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động chưa có
việc làm thì PTKTTCR là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng thời phải
coi trọng phát triển kinh tế theo chiều sâu. Nó thể hiện ở chỗ mức tăng sản phẩm xã
hội và thu nhập quốc dân vừa dựa vào lực lượng lao động và tài sản cố định, vừa dựa
vào cải tiến thiết bị, kĩ thuật, công nghệ và tăng năng suất lao động. Tuy nhiên,
PTKTTCR có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp. Vì vậy,
phương hướng cơ bản và lâu dài là phải chuyển sang phát triển kinh tế theo chiều sâu
+ Phát triển kinh tế theo chiều sâu (PTKTTCS):
Phát triển kinh tế chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến,
nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất và phân công lại lao động, sử
dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn nhân tài, vật lực hiện có. Trong điều kiện
hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng
khoa học - kỹ thuật trên thế giới ngày càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới
về điện tử và tin học, công nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy
các nước coi trọng chuyển sang PTKTTCS. Kết quả PTKTTCS được biểu hiện ở
8
- Xem thêm -