BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đặng Thanh Hiền
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Đặng Thanh Hiền
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số
: 80140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯƠNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực
hiện. Các tài liệu được sử dụng trong Luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ, chính
xác và được ghi cẩn thận trong Danh mục Tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo sát,
những kết luận nghiên cứu được trình bày trong Luận văn này là trung thực và chưa
được công bố trên tạp chí khoa học dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Người thực hiện
Đặng Thanh Hiền
LỜI CẢM ƠN
Được học tập và nâng cao trình độ chuyên môn của chuyên ngành Quản lí giáo
dục tại Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh là một niềm vui và sự tự hào lớn
của bản thân tôi. Trong suốt thời gian tham gia khóa đào tạo cũng như thời gian hoàn
thành Luận văn tốt nghiệp, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã luôn nhận được
sự động viên và hỗ trợ rất nhiều từ Quý Ban lãnh đạo, Quý thầy/cô và đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn:
-
Ban Giám hiệu Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM;
-
Ban Lãnh đạo và các đồng nghiệp Phòng Đào tạo;
-
Phòng Tổ chức – cán bộ
-
Các đồng nghiệp đã và đang công tác tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường TP.HCM.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy/Cô Khoa Khoa học Giáo
dục; Phòng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khóa học.
Đồng thời, tôi cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trần Thị Hương, đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để
hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tôi xin cảm ơn ba mẹ, gia đình về sự hy sinh, động viên thầm lặng để
tôi có động lực và cố gắng học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ không tránh khỏi
những sai sót, tác giả kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn thêm của Quý thầy/cô.
Chân thành cảm ơn./.
Ngày 20 tháng 9 năm 2018
Người thực hiện
Đặng Thanh Hiền
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục hình ảnh
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ............................................................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động
đào tạo ................................................................................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo trên thế
giới ........................................................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo ở Việt
Nam ......................................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 12
1.2.1. Hoạt động đào tạo ở trường đại học ...................................................... 12
1.2.2. Quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học ......................................... 13
1.3. Hoạt động đào tạo trình độ đại học ở trường đại học ....................................... 15
Mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học ......................................... 15
Nội dung hoạt động đào tạo trình độ đại học ........................................ 16
Hình thức tổ chức đào tạo và phương pháp đào tạo trình độ đại học
............................................................................................................... 17
Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo trình độ đại học ............................. 21
1.4. Quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học ở trường đại học ........................... 23
Phân cấp quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học ở trường đại
học ......................................................................................................... 23
Nội dung quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học ở trường đại
học ......................................................................................................... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học .......... 32
Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 32
Các yếu tố khách quan........................................................................... 34
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................... 37
2.1. Khái quát về Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................... 37
2.1.1. Sứ mệnh, tầm nhìn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Tp.
Hồ Chí Minh .......................................................................................... 37
2.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lí của Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường Tp. Hồ Chí Minh ....................................................................... 38
2.1.4. Cơ sở vật chất của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Tp.
Hồ Chí Minh .......................................................................................... 39
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................. 40
Mẫu đối tượng khảo sát ......................................................................... 40
Phương pháp khảo sát ........................................................................... 41
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo trình độ đại học ở Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 45
2.3.1. Thực trạng mục tiêu, yêu cầu đào tạo trình độ đại học ......................... 45
2.3.2. Thực trạng nội dung chương trình đào tạo trình độ đại học.................. 49
2.3.3. Hình thức tổ chức đào tạo và phương pháp đào tạo trình độ
đại học ................................................................................................... 51
2.3.4. Kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo trình độ đại học............................... 57
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học ở Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh ................................................... 60
2.4.1. Quản lí kế hoạch, chương trình đào tạo ................................................ 60
2.4.2. Quản lí hoạt động dạy giảng viên.......................................................... 62
2.4.3. Quản lí hoạt động học của sinh viên .................................................... 65
2.4.4. Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ........................... 68
2.4.5. Quản lí điều kiện, môi trường đào tạo ................................................... 71
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí hoạt động đào tạo
tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh ................... 74
2.5.1. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 75
2.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 76
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 78
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ................................................................................ 79
3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 79
3.1.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ........................................................................ 79
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 80
3.2. Một số biện pháp quản lí hoạt động đào tạo ở Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 81
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về đổi mới hoạt động đào tạo ......... 81
3.2.2. Biện pháp 2: Phát triển chương trình đào tạo theo hướng phát triển
năng lực của sinh viên ........................................................................... 82
3.2.3. Biện pháp 3: Phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ
giảng viên .............................................................................................. 85
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lí hoạt động tự học và nghiên cứu khoa học của
sinh viên ................................................................................................ 87
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
theo hướng phát triển năng lực .............................................................. 90
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường điều kiện, môi trường phục vụ cho hoạt
động đào tạo .......................................................................................... 93
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 97
3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................ 98
3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức về đổi mới hoạt động đào tạo.......... 99
3.3.2. Biện pháp 2. Phát triển chương trình đào tạo theo hướng phát triển
năng lực của sinh viên ......................................................................... 100
3.3.3. Biện pháp 3. Phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ
giảng viên ............................................................................................ 101
3.3.4. Biện pháp 4. Quản lí hoạt động tự học và nghiên cứu khoa học của
sinh viên .............................................................................................. 103
3.3.5. Biện pháp 5. Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
theo hướng phát triển năng lực ............................................................ 104
3.3.6. Biện pháp 6. Tăng cường điều kiện, môi trường phục vụ cho đổi
mới hoạt động đào tạo ......................................................................... 106
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 112
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐH TN&MT TP.HCM :
Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành
phố Hồ Chí Minh
TN&MT
:
Tài nguyên và Môi trường
GD&ĐT
:
Giáo dục và Đào tạo
NCKH
:
Nghiên cứu khoa học
CTĐT
:
Chương trình đào tạo
CBQL
:
Cán bộ quản lí
CNTT
:
Công nghệ thông tin
P.ĐT
:
Phòng Đào tạo
P.CTSV
:
Phòng Công tác sinh viên
P.HC-QT
:
Phòng Hành chính – Quản trị
GV
:
Giảng viên
QLĐT
:
Quản lí đào tạo
ĐTB
:
Điểm trung bình
ĐTBC
:
Điểm trung bình chung
ĐLC
:
Độ lệch chuẩn
TH
:
Thứ hạng
KQHT
:
Kết quả học tập
TTBM
:
Tổ trưởng bộ môn
BCN
:
Ban chủ nhiệm
TKB
:
Thời khóa biểu
BGH
:
Ban giám hiệu
KHCN
:
Khoa học công nghệ
CSVC
:
Cơ sở vật chất
CVHT
:
Cố vấn học tập
TDTT
:
Thể dục thể thao
KTĐG
:
Kiểm tra đánh giá
TP.HCM
:
Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.
Thống kê mẫu nghiên cứu................................................................... 41
Bảng 2.2.
Bảng tổng hợp kết quả kiểm định ....................................................... 43
Bảng 2.3.
Đánh giá của CBQL, GV về mục tiêu, yêu cầu đào tạo trình độ đại
học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM .............. 45
Bảng 2.4.
Đánh giá của CBQL, GV về nội dung chương trình đào tạo trình
độ đại học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM ... 49
Bảng 2.5.
Đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ chức đào tạo trình độ đại
học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM .............. 52
Bảng 2.6.
Đánh giá của CBQL, GV về phương pháp tổ chức đào tạo trình độ
đại học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM ........ 53
Bảng 2.7.
Đánh giá của CBQL, GV về việc áp dụng các phương tiện dạy học
ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM..................... 56
Bảng 2.8.
Đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo trình
độ đại học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM ... 57
Bảng 2.9.
Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện quản lí kế hoạch,
chương trình đào tạo ........................................................................... 60
Bảng 2.10.
Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện công tác quản lí
hoạt động giảng dạy của giảng viên.................................................... 63
Bảng 2.11.
Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện công tác quản lí
hoạt động học tập của sinh viên .......................................................... 66
Bảng 2.12.
Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện công tác quản lí
hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ..................................... 69
Bảng 2.13.
Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện công tác quản lí
điều kiện môi trường đào tạo .............................................................. 71
Bảng 2.14.
Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản lí hoạt động đào tạo ở trường ĐH TN&MT TP.HCM ............... 75
Bảng 2.15.
Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến
quản lí hoạt động đào tạo ở trường ĐH TN&MT TP.HCM ............... 76
Bảng 3.1.
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi
của biện pháp nâng cao nhận thức về đổi mới hoạt động đào tạo ...... 99
Bảng 3.2.
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi
của biện pháp phát triển CTĐT theo hướng phát triển năng lực của
sinh viên ............................................................................................ 100
Bảng 3.3.
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi
của biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ
giảng viên .......................................................................................... 101
Bảng 3.4.
Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi
của biện pháp Quản lí hoạt động tự học và nghiên cứu khoa học
của sinh viên ..................................................................................... 103
Bảng 3.5.
Đổi mới hoạt động KTĐG kết quả học tập theo hướng phát triển
năng lực ............................................................................................. 104
Bảng 3.6.
Tăng cường điều kiện, môi trường phục vụ cho đổi mới HĐĐT ..... 106
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố
Hồ Chí Minh ............................................................................................ 38
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn phát triển và hội nhập hiện nay, giáo dục và đào tạo được xem
là quốc sách hàng đầu. Giáo dục - đào tạo đóng vai trò quan trọng là nhân tố chìa
khóa, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giáo dục góp phần ổn định chính trị
xã hội và trên hết giáo dục đào tạo góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII xác định: “Đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục, đào tạo theo hướng mở, hội nhập, xây dựng xã hội học tập, phát triển toàn
diện năng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật và
trách nhiệm công dân...”. “Đổi mới khung chương trình, quan tâm hơn đến yêu cầu
tăng cường kỹ năng sống, giảm tải nội dung trong các bậc học phổ thông”. (Đảng
Cộng Sản Việt Nam, 2016). Để thực hiện tốt các yêu cầu đó, việc đổi mới giáo dục
cần tập trung vào đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào
tạo; Coi trọng phát triển phẩm chất và năng lực người học.
Chất lượng giáo dục và đào tạo là vấn đề then chốt quyết định sự tồn tại và phát
triển của bất cứ loại hình trường học nào. Làm thế nào để đạt được hiệu quả của công
tác giáo dục, mà cụ thể là đạt chất lượng đào tạo đề ra? Đây là một câu hỏi lớn cho
những người làm công tác giáo dục, mà quan trọng nhất là khâu quản lí. Người làm
công tác quản lí phải làm thế nào, áp dụng các biện pháp sao cho thích hợp với mô
hình hiện tại. Để thực hiện tốt công tác này đòi hỏi người làm công tác quản lí phải
nắm được tình hình thực tế, những thuận lợi và những khó khăn tồn tại. Đây thực sự
là một bài toán khó đối với những người đang làm công tác quản lí.
Các trường đại học đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Vì vậy việc nâng cao chất lượng đào tạo, tạo đà phát triển bền
vững, lâu dài của trường đại học là mục tiêu vô cùng cấp bách và cần thiết.
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh (ĐH
TN&MT TP.HCM) là trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường, được thành lập theo Quyết định số 1430/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hồ Chí Minh. Qua hơn 05 năm thành lập, Nhà trường đã hoàn thiện
2
chức năng, nhiệm vụ của Trường và các đơn vị trực thuộc, hoàn thiện cơ cấu tổ chức
bộ máy các Phòng, Khoa, Trung tâm. Trường ĐH TN&MT TP.HCM đã từng bước
nâng cao chất lượng các mặt hoạt động, hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị được
giao. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều lĩnh vực hoạt động, đặc biệt hoạt động đào tạo, cần
phải được đầu tư nhiều hơn nữa để có thể bắt kịp với nhu cầu của người học và yêu
cầu của xã hội; đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của giáo dục đại học trong hội nhập
trong và ngoài nước.
Điều này đòi hỏi Trường ĐH TN&MT TP.HCM cần khẩn trương xây dựng hệ
thống các văn bản và mô hình quản lí đào tạo phù hợp, có các giải pháp cụ thể nhằm
nhanh chóng tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, các nguồn lực và cơ sở vật chất
phục vụ đào tạo; nhanh chóng mở rộng và nâng cao chất lượng các chương trình đào
tạo, nâng cao chất lượng công tác giảng dạy.
Để đạt được mục tiêu đào tạo theo tinh thần của Nghị quyết Trung ương 8 khóa
XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, đồng thời để đạt mục đích xây dựng
Trường ĐH TN&MT TP.HCM trở thành một trường đại học “có tầm cỡ quốc gia đào
tạo nhân lực cho ngành TN&MT và xã hội phục vụ mục tiêu phát triển bền vững”
như đã xác định trong chiến lược phát triển trường giai đoạn 2015 - 2025, đòi hỏi tất
cả các hoạt động của Trường ĐH TN&MT TP.HCM phải không ngừng đổi mới và
hoàn thiện hơn nữa, trước tiên là công tác quản lí đào tạo.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn vấn đề nghiên
cứu: “Quản lí hoạt động đào tạo ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ cơ sở lý luận, xác định thực trạng và đề xuất biện pháp quản lí hoạt động đào
tạo ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh nhằm góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
3
Quản lí hoạt động đào tạo ở trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động đào tạo ở Trường ĐH TN&MT thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lí hoạt động đào tạo ở Trường ĐH TN&MT TP.HCM bước đầu
đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên công tác này vẫn còn tồn tại một số
mặt hạn chế trong các nội dung quản lí hoạt động đào tạo. Nếu đánh giá được thực
trạng quản lí hoạt động đào tạo ở trường ĐH TN&MT TP.HCM thì có thể đề xuất
các biện pháp quản lí hoạt động đào có tính cần thiết và khả thi nhằm góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động đào tạo của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lí hoạt động đào tạo ở trường đại học
5.2. Khảo sát và phân tích thực trạng quản lí hoạt động đào tạo ở Trường ĐH
TN&MT TP.HCM
5.3. Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động đào tạo ở Trường ĐH TN&MT TP.HCM
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lí hoạt động
đào tạo trình độ đại học hệ chính quy ở Trường ĐH TN&MT TP.HCM.
6.2. Về chủ thể quản lí
Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và các Khoa/Bộ môn.
6.3. Về thời gian: 2016 – 2017
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Theo quan điểm này, khi tiến hành nghiên cứu thì đối tượng nghiên cứu được
xem xét như một bộ phận của hệ thống toàn vẹn, vận động và phát triển thông qua
việc giải quyết mâu thuẫn nội tại. Vận dụng quan điểm này vào phạm vi đề tài, tôi
nhận thấy công tác quản lí hoạt động đào tạo cần được xem như một hệ thống với các
4
yếu tố hợp thành như: Chủ thể quản lí; Mục tiêu quản lí; Nội dung quản lí; Phương
pháp quản lí; Kiểm tra đánh giá; Kết quả.
7.1.2. Quan điểm lịch sử
Xem xét đối tượng nghiên cứu trong một quá trình phát triển lâu dài của nó, từ
quá khứ đến hiện tại từ đó nhằm phát hiện ra những mối liên hệ đặc trưng từ quá khứ
– hiện tại – tương lai của đối tượng thông qua những phép suy luận biện chứng, logic.
Đề tài áp dụng quan điểm lịch sử nhằm tìm hiểu, phát hiện sự phát triển của công tác
quản lí hoạt động đào tạo trong một bối cảnh và thời gian cụ thể nhằm tìm ra quy luật
chung cho quá trình thực hiện công tác quản lí trên. Bên cạnh đó, đề tài cũng vận
dụng các quan điểm hiện nay (quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục – đào
tạo) để nghiên cứu và đánh giá thực trạng giáo dục.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu phải bám sát những yêu cầu của thực
tiễn. Do đó khi nghiên cứu tôi sẽ vận dụng quan điểm này nhằm phát hiện những mâu
thuẫn, khó khăn trong thực tiễn để từ đó lựa chọn ra những vấn đề nổi trội, cấp thiết
của đề tài. Ngoài ra, việc vận dụng quan điểm này cũng góp phần giúp cho đề tài
mang tính thực tế cao.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các lý thuyết có liên
quan như: quản lí, quản lí hoạt động đào tạo nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài,
định hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và quá trình điều tra thực tiễn.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích điều tra thực trạng hoạt động đào tạo tại Trường ĐH TN&MT
TP.HCM nhằm thu thập số liệu để chứng minh và giải thích những ưu điểm, hạn chế,
những thuận lợi và khó khăn hiện tại.
+ Bảng hỏi thứ nhất: dành cho đối tượng là CBQL (Trưởng, Phó trưởng phòng
Đào tạo; Trưởng Khoa, Phó Trưởng Khoa; Trưởng Bộ môn)
+ Bảng hỏi thứ hai: dành cho đối tượng giảng viên
5
+ Bảng hỏi thứ ba: dành cho đối tượng là sinh viên đại học hệ chính quy đang
học tại trường.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để hỗ trợ cho nghiên cứu định lượng.
Mục đích phỏng vấn nhằm tìm hiểu sâu hơn về đối tượng nghiên cứu để làm minh
chứng và bổ sung vào kết quả nghiên cứu thực trạng. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện
pháp quản lí hoạt động đào tạo tại Trường ĐH TN&MT TP.HCM.
Đối tượng phỏng vấn: cán bộ quản lí (Trưởng, Phó trưởng phòng Đào tạo;
Trưởng Khoa, Phó Trưởng Khoa; Trưởng Bộ môn) và giảng viên.
Nội dung phỏng vấn nhằm tìm hiểu thực trạng quản lí hoạt động đào tạo tại
Trường ĐH TN&MT TP.HCM.
7.2.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) được sử dụng để
xử lý các số liệu thu được trong quá trình khảo sát thực trạng quản lí hoạt động đào
tạo tại Trường ĐH TN&MT TP.HCM.
8. Cấu trúc nội dung các chương của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, đề tài gồm có 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường TP.HCM.
Chương 3. Đề xuất một số biện pháp để hoàn thiện công tác quản lí hoạt động
đào tạo ở trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh.
6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo
1.1.1. Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo trên thế giới
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu về hoạt động đào tạo
Xuất phát từ việc đòi hỏi qui trình đào tạo phải tổ chức sao cho mỗi sinh viên
có thể tìm được cách học thích hợp nhất cho mình, đồng thời trường đại học phải
nhanh chóng thích nghi và đáp ứng được những nhu cầu của thực tiễn cuộc sống.
Đào tạo theo hệ thống tín chỉ ra đời để đáp ứng nhiều mục tiêu, trong đó có sự
thay đổi về quan niệm giáo dục. Từ quan niệm một nền giáo dục dựa trên quyền lực
theo đó người học chỉ có nhiệm vụ là phục tùng, là chấp nhận vô điều kiện chương
trình mà cơ sở đào tạo quy định và nội dung mà người dạy truyền đạt, đến quan niệm
dân chủ trong giáo dục (Dewey J., 2008). Quan niệm dân chủ trong giáo dục thể hiện
bằng các nỗ lực quan tâm đến các điều kiện, nhu cầu, sở thích của người học. Hay có
thể hiểu quan niệm giáo dục ở đây là lấy người học làm trung tâm.
Nghiên cứu về “Hệ thống tín chỉ tại các trường ĐH Hoa Kì: Lịch sử phát triển,
định nghĩa và cơ chế hoạt động” (Trexler C.J., 2008) của PGS.TS. Cary J. Trexler,
Khoa Giáo dục Sư phạm Trường ĐH Califonia Davis, Hoa Kỳ. Trong nghiên cứu này
tác giả đã chỉ rõ lịch sử phát triển của mô hình đào tạo theo hệ thống tín chỉ đại học
của Hoa Kỳ cũng như cơ chế hoạt động của nó và các lợi ích mà mô hình này đem lại
cho nền giáo dục đại học Hoa Kỳ. Chính nhờ vào mô hình này mà hệ thống giáo dục
của Hoa Kỳ liên tục cao hơn các quốc gia khác. Qua đó, có thể thấy rằng đào tạo theo
hệ thống tín chỉ là phương thức đào tạo tiên tiến với hàng loạt các ưu điểm như: mềm
dẻo, linh hoạt, tăng tính chủ động của người học, đáp ứng đa dạng nhu cầu học tập.
Tác giả C. James Quann của ĐH Quốc gia Washington đã định nghĩa các khái
niệm tín chỉ, giờ tín chỉ, chuyển đổi giờ tín chỉ,... trong tài liệu “The Academic Credit
System” (Về hệ thống tín chỉ học tập) (Lâm Quang Thiệp, 2007). Các định nghĩa này
của Quann được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu về tín chỉ của các tác giả Việt
Nam hiện nay.
7
Tác giả Heffeman James trong tài liệu “The Credibility of the Credit Hour: The
History, Use and Shortcomings of the Credits System” (Sự tín nhiệm của giờ tín chỉ:
Lịch sử, Sử dụng và Những nhược điểm của hệ thống tín chỉ) (James M. Heffernan,
1973), đã trình bày tổng quan về hệ thống tín chỉ với những khái niệm, quá trình triển
khai đào tạo, các ưu điểm và nhược điểm của hệ thống, những điều kiện tiên quyết
để đảm bảo cho sự chuyển đổi thành công và khả năng áp dụng học chế tín chỉ trong
các nước đang phát triển.
Ở Trung Quốc, các nhà khoa học Jinsong Zhang, Changliu Wang và Lulu Dong
đã công bố bài viết “Analysis of restrictive factors on the university credit system in
China” (Phân tích những yếu tố hạn chế trong đào tạo theo HTTC ở trường ĐH Trung
Quốc) (Zhang, J., Wang, C., & Dong, L., 2011). Các tác giả đã nêu những khó khăn
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở các trường Đại học Trung Quốc như: đội ngũ
giảng viên; CTĐT; phương pháp kiểm tra – đánh giá; cơ sở vật chất và tài chính; hệ
thống quản lý; tự chủ của các trường đại học... chưa đáp ứng với yêu cầu đào tạo theo
hệ thống tín chỉ. Những khó khăn này cũng đang là thách thức mà các trường Đại học
Việt Nam phải đối mặt khi chuyển sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
Hiện nay, học chế tín chỉ đã được triển khai và nghiên cứu ở nhiều nước trên
thế giới và các nhà khoa học vẫn không ngường nghiên cứu về hệ thống này nhằm
ngày càng hoàn thiện để nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với sự phát triển của
xã hội.
1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu về quản lí hoạt động đào tạo
Jesica M. Shedd trong tài liệu “The history of the student credit hour. New
directions for higher education” (Shedd, J. M., 2003) bước đầu phân tích mô hình
quản lí đào tạo theo học chế tín chỉ, đó là quản lí mục tiêu, nội dung và chương trình
đào tạo. Jesica M. Shedd xác định đây là khâu quyết định chất lượng quản lí đào tạo
theo học chế tín chỉ. Mặc dù vậy, nhiều vấn đề còn bỏ ngỏ: vai trò của giảng viên,
tính chủ dộng tích cực của sinh viên, môi trường đào tạo… chưa được nghiên cứu.
Ở Anh, các tác giả Robert Allen, Geoff Layer, Pollard Derek đã có công trình
nghiên cứu “Credit - Based Systems as Vehicles for Change in Universities and
Colleges” (Hệ thống tín chỉ là phương tiện thay đổi trong các trường ĐH và cao đẳng)
8
(Robert Allen, Geoff Layer, Pollard Derek, 1995). Các tác giả khẳng định sự phát
triển của giáo dục ĐH đại chúng là một thách thức đối với các nhà quản lí và nhu cầu
tất yếu phải có sự thay đổi trong hệ thống giáo dục đại học.
Mới đây, tác giả Thornton, G. đã công bố cuốn “The state of higher education
in 2013” (Nhà nước của giáo dục đại học năm 2013) (Thornton, G., 2013). Trên cơ
sở thực tiễn về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, sự mở rộng mạng lưới các trường
ĐH ở Mỹ, tác giả phân tích những khó khăn mà các trường ĐH cần phải xác định rõ
nguyên nhân và tìm ra những giải pháp thích hợp để duy trì hoạt động và phát triển
bền vững. Tác giả đã đề xuất những giải pháp quản lý hoạt động phục vụ đào tạo
trong nghiên cứu có thể xem xét, vận dụng linh hoạt vào các trường đại học trên thế
giới.
1.1.2. Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo ở Việt Nam
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu về hoạt động đào tạo
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu và triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ trong
các trường ĐH đã được đề cập cách đây trên 20 năm nhưng gặp rất nhiều lúng túng
trong cả khâu nghiên cứu, quản lí và triển khai. Ngay từ năm 1988, theo chủ trương
của Bộ GD&ĐT, một số trường ĐH đã áp dụng học chế mềm dẻo: kết hợp giữa niên
chế với học phần.
Năm 1994, Vụ ĐH thuộc Bộ GD&ĐT xuất bản cuốn sách “Về hệ thống tín chỉ
học tập” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 1994). Đây là công trình được dịch từ bốn tài liệu
nước ngoài về hệ thống tín chỉ với những kiến thức rất cơ bản kèm theo nhiều tài liệu
tham khảo được giới thiệu đã thực sự cần thiết với các trường ĐH ở Việt Nam trong
quá trình chuyển đổi từ học chế niên chế sang tín chỉ và các kinh nghiệm đào tạo theo
hệ thống tín chỉ ở các nước.
Năm 2007, Bộ GD&ĐT đã ban hành quy chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày
15/8/2007 về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, bao
gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp. Từ đây
đã có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học về học chế tín chỉ, tiêu biểu:
- Các tác giả ở Vụ ĐH đứng đầu là nhóm nghiên cứu do các nhà khoa học Lâm
Quang Thiệp (Lâm Quang Thiệp, 2007) và Lê Viết Khuyến (Lê Viết Khuyến, 2012)
- Xem thêm -