Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Quản lý hải quan trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế tại cửa khẩu quốc tế ...

Tài liệu Quản lý hải quan trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế tại cửa khẩu quốc tế lao bảo

.PDF
203
301
54

Mô tả:

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH THÁI THỊ HỒNG MINH QU¶N Lý H¶I QUAN TRONG §IÒU KIÖN §ÈY M¹NH HéI NHËP QUèC TÕ T¹I CöA KHÈU QUèC TÕ LAO B¶O LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI - 2019 HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH THÁI THỊ HỒNG MINH QU¶N Lý H¶I QUAN TRONG §IÒU KIÖN §ÈY M¹NH HéI NHËP QUèC TÕ T¹I CöA KHÈU QUèC TÕ LAO B¶O LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 62 34 04 10 Người hướng dẫn khoa học: GS,TS NGUYỄN XUÂN THẮNG HÀ NỘI - 2019 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo quy định. Tác giả luận án Thái Thị Hồng Minh MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ HẢI QUAN TRONG ĐIỀU KIỆN ĐẨY MẠNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ LAO BẢO .......................................................................... 17 1.1. Tình hình nghiên cứu liên quan đến quản lý hải quan trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo.............................. 17 1.2. Khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án ................... 27 Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM QUẢN LÝ HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ ĐƢỜNG BỘ....................................................................... 31 2.1. Khái quát về quản lý hải quan tại cửa khẩu quốc tế đường bộ ................. 31 2.2. Nội dung quản lý hải quan tại cửa khẩu quốc tế đường bộ ........................ 35 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng quản lý hải quan tại cửa khẩu quốc tế đường bộ....... 53 2.4. Kinh nghiệm quản lý hải quan tại cửa khẩu quốc tế đường bộ của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm quản lý hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo....................................................................................... 57 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ LAO BẢO TRONG ĐIỀU KIỆN ĐẨY MẠNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ ..................... 66 3.1. Điều kiện, tiềm năng và thực trạng hoạt động hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ............................................................................................... 66 3.2. Thực trạng quản lý hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ......................... 75 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ....... 110 Chƣơng 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI CÁCH HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HẢI QUAN TRONG ĐIỀU KIỆN ĐẨY MẠNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ TẠI CỬA KHẨU QUỐC TẾ LAO BẢO................................................................. 123 4.1. Dự báo và phương hướng quản lý hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo .......................................................................................................... 123 4.2. Giải pháp cải cách hoạt động quản lý hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo .......................................................................................................... 126 4.3. Kiến nghị ................................................................................................. 139 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 148 DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ Đà CÔNG BỐ ......... 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 151 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 166 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt ADB AFTA Tiếng Anh The Asian Development Bank ASEAN Free Trade Area ASEAN Association of Southeast Asian Nations CBCC CCA CKQT CNTT EWEC GMS GMS-CBTA Common Control Area East-West Economic Corridor The Greater Mekong Subregion The Greater Mekong Subregion Cross-Border Transport Facilitation Agreement GTGT HQCK IDC IMF KPI MOU NK NSNN QC QLRR SWI/SSI TF UN WB WCO WEF WTO XNK XNC XK International Monetary Fund Key Performance Indicator Memorandum of Understanding Single Windows Inspection/Single Stop Inspection Trade Facility The United Nations World Bank World Customs Organization World Economic Forum World Trade Organization Tiếng Việt Ngân hàng phát triển Châu Á Khu vực thương mại tự do ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Cán bộ công chức Địa điểm kiểm tra chung Cửa khẩu quốc tế Công nghệ thông tin Hành lang kinh tế Đông - Tây Tiểu vùng sông Mê Kông Hiệp định tạo thuận lợi cho vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước Tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng Giá trị gia tăng Hải quan cửa khẩu Thời điểm đăng ký tờ khai trên Hệ thống VNACCS/VCIS Quỹ Tiền tệ quốc tế Chỉ số đo lường hiệu quả công việc Biên bản ghi nhớ Nhập khẩu Ngân sách nhà nước Quá cảnh Quản lý rủi ro Kiểm tra “một cửa, một điểm dừng” Hiệp định tạo thuận lợi thương mại trong WTO Liên hiệp quốc Ngân hàng thế giới Tổ chức Hải quan thế giới Diễn đàn kinh tế thế giới Tổ chức thương mại thế giới Xuất nhập khẩu Xuất nhập cảnh Xuất khẩu DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1: Thống kê đặc điểm của doanh nghiệp ......................................................... 13 Bảng 2: Phân bố đối tượng khảo sát theo quy mô và theo tần xuất giao dịch .......... 13 Bảng 3: Phân bố đối tượng khảo sát theo mức độ gắn bó và theo tần xuất giao dịch ... 14 Bảng 2.1: Các bước trong quy trình giải phóng hàng từ thời điểm hàng đến ........... 42 Bảng 3.1: Số liệu làm thủ tục hàng hóa xuất nhập khẩu hải quan qua Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo từ 2006 - 2017 .............................................................. 73 Bảng 3.2: Số liệu thu thuế tại Chi cục HQCK Lao Bảo từ 2006 - 2017 ................... 73 Bảng 3.3: Số liệu làm thủ tục hải quan thực hiện Hệ thống VNACCS/VCIS từ khi bắt đầu áp dụng 28/5/2014 cho đến 31/12/2017................................ 76 Bảng 3.4: Thang đo nhân tố hải quan điện tử ........................................................... 77 Bảng 3.5: Thống kê ý kiến doanh nghiệp đối với hải quan điện tử tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ....................................................................................... 78 Bảng 3.6: Kết quả đo thời gian giải phóng hàng tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo năm 2016 và 2017 ..................................................................... 80 Bảng 3.7: Thống kê ý kiến doanh nghiệp về thời gian thông quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ....................................................................................... 83 Bảng 3.8: Thống kê ý kiến đánh giá thời gian thực hiện cho từng khâu trong quy trình thông quan hàng hóa XNK....................................................... 83 Bảng 3.9: Thang đo nhân tố chi phí tài chính ........................................................... 85 Bảng 3.10: Thống kê ý kiến đánh giá về chi phí tài chính ........................................ 85 Bảng 3.11: Số liệu làm thủ tục hải quan kiểm tra chung từ 2006-2017.................... 90 Bảng 3.12: Thang đo nhân tố SWI/SSI ..................................................................... 92 Bảng 3.13: Thống kê ý kiến đánh giá doanh nghiệp về mô hình SWI/SSI ........................ 93 Bảng 3.14: Số liệu kiểm tra hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo năm 2017 .......... 100 Bảng 3.15: Thang đo nhân tố quan hệ hải quan - doanh nghiệp ............................. 104 Bảng 3.16: Thống kê ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về quan hệ hải quan – doanh nghiệp .......................................................................................... 104 Bảng 3.17: Thống kê doanh nghiệp cảm nhận mình là đối tượng hợp tác hải quan... 106 Bảng 3.18: Thang đo nhân tố đội ngũ CBCC Hải quan Lao Bảo ........................... 107 Bảng 3.19: Thống kê ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về kỹ năng tác nghiệp của đội ngũ CBCC hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ................. 108 Bảng 3.20: Thống kê ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về thái độ tác nghiệp của đội ngũ CBCC Hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ......................... 109 Bảng 3.21: Đánh giá kết luận về đội ngũ CBCC Hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo .................................................................................................. 109 Bảng 3.22: Thống kê về sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ công của hải quan tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ................................................. 110 Bảng 3.23: Thống kê về sự gắn bó của doanh nghiệp đối với Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo .................................................................................................. 111 DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Hình 2.1: Mô hình tiền đề và trung gian chất lượng dịch vụ của Dabholkar và cộng sự (2000).............................................................................................. 36 Hình 2.2: Mô hình tổng quát nội dung quản lý hải quan tại cửa khẩu quốc tế đường bộ do tác giả đề xuất, phát triển dựa trên Mô hình tiền đề và trung gian về chất lượng dịch vụ của Dabhobar và cộng sự (2000) ............ 36 Hình 2.3: Ma trận tạo thuận lợi/kiểm soát (Facilitation/control) .............................. 49 Hình 2.4: Mô hình khuôn khổ cải cách của Mike H. Lane trong ICMP ................... 54 Hình 3.1: Bộ máy tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ................................... 70 Hình 3.2: Trình độ chuyên môn CBCC và người lao động của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .............................................................................................. 71 Hình 3.3: Bộ máy tổ chức của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ....................... 72 Hình 3.4: Trình độ chuyên môn CBCC và người lao động của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo ................................................................................ 72 Sơ đồ 3.1: Sự thay đổi chính sách phí hạ tầng cửa khẩu theo thời gian của Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo và Cha Lo ................................................................. 88 Sơ đồ 3.2: Quy trình 4 bước đầy đủ thủ tục SWI/SSI theo Hiệp định GMS tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo ........................................................................... 90 Biểu đồ 3.1: So sánh Phí hạ tầng cửa khẩu áp dụng trên 11 loại phương tiện vận tải qua Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo và Cha Lo....................................... 86 Biểu đồ 3.2: So sánh phí hạ tầng cửa khẩu áp dụng trên phương tiện vận tải gỗ hiện hành tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo và Cha Lo ................................... 89 Biểu đồ 3.3: Kết quả khảo sát đánh giá của doanh nghiệp về Tổ tư vấn hải quan - doanh nghiệp làm việc có trách nhiệm ........................................... 105 Biểu đồ 3.4: Kết quả khảo sát đánh giá của doanh nghiệp về Tổ tư vấn hải quan - doanh nghiệp giúp doanh nghiệp giải quyết công việc nhanh chóng, thuận lợi .......................................................................................... 105 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại quốc tế là tiền đề để hệ thống pháp luật, những quy định và thể chế cho lĩnh vực hải quan ngày càng hoàn thiện. Là một lĩnh vực quản lý mang tính tuân thủ cao, quản lý hải quan nói chung, quản lý hải quan tại cửa khẩu quốc tế (CKQT) đường bộ dường như ít xuất hiện những vấn đề cần phải nghiên cứu, mà chủ yếu dừng lại ở việc quản lý tuân thủ, việc áp dụng những quy tắc và chuẩn mực hải quan hiện đại. Tuy nhiên, mô hình “một cửa, một điểm dừng” (SWI/SSI) lại hoàn toàn khác, hoàn toàn mới, đầu tiên và duy nhất trên phạm vi toàn cầu tính đến thời điểm này, đã và đang được triển khai tại CKQT Lao Bảo. Về mặt lý thuyết, hoàn toàn có cơ sở để xây dựng các khu thương mại tự do biên giới, tuy nhiên, trên thực tế, việc hình thành một cơ chế hoạt động chung giữa hai quốc gia với hai thể chế kinh tế khác nhau đặt ra rất nhiều vấn đề từ góc độ quản lý và CKQT Lao Bảo không phải là ngoại lệ. Sự phát triển kinh tế - xã hội và tiến trình hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới của nước ta, nhất là khi trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) là cơ hội nhưng cũng là thách thức đòi hỏi phải tăng cường công tác quản lý nhà nước, trong đó có quản lý hải quan. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 24/CT-TTg, ngày 05/8/2014 về tăng cường quản lý và cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, hải quan, trong đó, yêu cầu Bộ Tài chính “Tổ chức thực hiện tốt Cơ chế một cửa ASEAN và Cơ chế hải quan một cửa quốc gia theo đúng cam kết với ASEAN, đưa công nghệ thông tin vào hiện đại hóa và chuyên nghiệp hóa hải quan” [75, tr.3]. Quản lý hải quan đặt ra yêu cầu tiếp tục cải cách cơ chế, chính sách quản lý kinh tế, hiện đại hóa quản lý hải quan, vừa tạo thuận lợi tối đa cho hoạt động thương mại quốc tế và sức cạnh tranh của nền kinh tế trong tình hình mới, vừa đảm bảo việc chấp hành, tuân thủ các quy định của pháp luật, đảm bảo an ninh, lợi ích kinh tế quốc gia, giữ vững vai trò “người gác cửa nền kinh tế”. Quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo là một trong những nhiệm vụ quan trọng đảm bảo thực hiện có hiệu quả mục tiêu của ngành Hải quan trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế, thực thi cam kết các thỏa thuận tạo thuận lợi thương mại và đầu tư qua biên giới giữa các nước Tiểu vùng sông Mê Kông (GMS) và góp phần quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế, chính trị, xã hội ở vùng biên giới 2 Việt Nam - Lào và địa phương. Việc lựa chọn quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo cho đề tài luận án với mong muốn nghiên cứu mô hình quản lý hải quan thí điểm mới, riêng biệt đầu tiên và duy nhất hiện nay, mô hình quản lý thủ tục SWI/SSI mang tính đột phá trong ngành Hải quan và trên Hành lang kinh tế Đông - Tây (EWEC); thông qua đó, có thể tiếp tục nghiên cứu nhân rộng đối với các cặp CKQT đường bộ tại Việt Nam nói riêng và các cặp CKQT đường bộ của các nước GMS nói chung. Đồng thời, CKQT Lao Bảo với vị trí là điểm đầu cầu, cửa ngõ trên EWEC, đòi hỏi phải trở thành “đầu tàu”, truyền lực phát triển chung cho EWEC trở thành huyết mạch quan trọng, kết nối bốn nước Việt Nam, Lào, Thái Lan, Myanmar cũng như GMS hướng mục tiêu thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giao lưu văn hóa cho các quốc gia thành viên. Quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo đang thực hiện tốt theo hướng hiện đại, hiệu quả, tạo thuận lợi thương mại, tuy nhiên trong quá trình quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo vẫn gặp rất nhiều tồn tại hạn chế như quản lý hải quan điện tử chỉ điện tử hóa một phần, kết cấu hạ tầng chưa đồng bộ, quản lý rủi ro (QLRR) còn nhiều bất cập, nguồn nhân lực chưa đáp ứng đầy đủ trong tình hình mới, mất lợi thế cạnh tranh, chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ trong quá trình phối hợp các lực lượng chức năng tại Cửa khẩu, nhất là mô hình SWI/SSI mang tính thí điểm và qua thời gian thực hiện đã bộc lộ những bất cập, khó khăn, thậm chí nếu không có giải pháp để cải cách hoạt động quản lý hải quan có thể dẫn đến chậm quá trình thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK), phương tiện xuất nhập cảnh (XNC), đi ngược với mục tiêu đề ra trong áp dụng quản lý hải quan hiện đại, đòi hỏi phải nghiên cứu về hoạt động quản lý hải quan nghiêm túc, rà soát, đánh giá một cách tổng thể. Hơn nữa hội nhập quốc tế làm gia tăng các loại hình về gian lận thương mại, buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, nhất là với những khu vực trọng điểm như biên giới Việt Nam và Lào. Do đó, tăng cường quản lý hải quan sẽ có ý nghĩa để thực hiện mục tiêu phát triển chung về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, trong đó trọng tâm cải thiện môi trường kinh doanh, gia tăng lợi ích của quá trình hội nhập quốc tế, hợp tác quản lý vùng biên và góp phần nâng cao vị thế Việt Nam trong khu vực GMS. Vì vậy, việc chọn Đề tài "Quản lý hải quan trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế tại Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo" là hết sức cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn. 3 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu đề tài là trên cơ sở khái quát hóa, có bổ sung làm rõ một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của quản lý hải quan cửa khẩu (HQCK) quốc tế đường bộ; chỉ ra những kết quả, hạn chế và nguyên nhân trên cơ sở phân tích định tính và định lượng thực trạng quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo; đề xuất giải pháp cải cách chất lượng quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế, hướng đến đề xuất mô hình quản lý hải quan đối với CKQT đường bộ đầu tiên và duy nhất áp dụng mô hình SWI/SSI theo Hiệp định GMS. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để hoàn thành mục đích trên, quá trình nghiên cứu đề tài luận án phải hoàn thành các nhiệm vụ sau đây: Thứ nhất, phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài để làm rõ những kết quả đã đạt được, những điểm đã thống nhất, những vấn đề còn chưa thống nhất, chưa được nghiên cứu. Thứ hai, hệ thống hóa có bổ sung, làm rõ một số nội dung lý thuyết, lý luận và kinh nghiệm nhằm xây dựng khung lý thuyết về quản lý hải quan trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế tại CKQT đường bộ. Thứ ba, phân tích kinh nghiệm quản lý hải quan tại CKQT đường bộ của một số nước trên thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo. Thứ tư, tổng hợp, hệ thống hóa và làm rõ lý luận và thực tiễn về cơ sở pháp lý, mục tiêu, yêu cầu, điều kiện quản lý hải quan trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế tại CKQT Lao Bảo. Thứ năm, nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng trong việc triển khai quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo, nhất là đối với mô hình SWI/SSI được triển khai đầu tiên trong khu vực GMS; chỉ ra nguyên nhân, hạn chế, vấn đề đặt ra đối với nâng cao chất lượng quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo. Thứ sáu, đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm cải cách chất lượng quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo, phù hợp điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong thời gian tới. 4 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận án là những nội dung quản lý hải quan của chủ thể quản lý đối với hàng hóa XNK tại CKQT đường bộ cấp Cục dưới góc độ quản lý kinh tế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung làm rõ những nội dung về quản lý hải quan đối với hàng hóa XNK tại CKQT Lao Bảo trong điều kiện đẩy mạnh hội nhập quốc tế, bao gồm: ứng dụng hải quan điện tử; quản lý chi phí thời gian và tài chính; thực hiện thủ tục SWI/SSI; ứng dụng QLRR; tổ chức quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp; và quản lý nguồn nhân lực hải quan. Chủ thể quản lý hải quan trong nghiên cứu là Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị. Đối tượng quản lý là hàng hóa XNK tại CKQT Lao Bảo. Phương tiện và con người XNC không thuộc phạm vi khảo sát của luận án. - Phạm vi về không gian: Giới hạn trong phạm vi quản lý tại CKQT Lao Bảo. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu các hoạt động quản lý, nội dung quản lý trong phạm vi giai đoạn từ năm 2006 - 2017. Đây là giai đoạn quản lý hải quan gắn với quá trình đẩy mạnh cải cách, hiện đại hóa hải quan trong tình hình đẩy mạnh hội nhập quốc tế, nhất là năm 2006 là thời điểm đánh dấu bắt đầu triển khai thí điểm và áp dụng thành công mô hình SWI/SSI tại CKQT Lao Bảo. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp phân tích và quy trình nghiên cứu 4.1.1. Phương pháp phân tích * Phương pháp tiếp cận nội dung nghiên cứu Từ góc độ chuyên ngành Quản lý kinh tế, 03 phương án chủ đạo thường được sử dụng để tiếp cận nghiên cứu gồm: Tiếp cận quá trình; tiếp cận nội dung quản lý nhà nước và tiếp cận quản lý chất lượng. (1) Phương pháp tiếp cận quá trình, để nghiên cứu nội dung quản lý hải quan cần phải xác định một cách có hệ thống và quản lý tất cả các quá trình được triển khai liên quan và có sự tương tác lẫn nhau trong thực hiện quản lý hải quan. Phương pháp này được vận dụng theo chu trình PDCA (Plan: lập kế hoạch - Do: thực hiện quá trình - Check: kiểm tra - Action: hành động) [127]. Đây là chu trình cải tiến liên tục của Tiến sĩ Deming, W. Edward. Như vậy, với cách tiếp cận quá 5 trình, nội dung quản lý hải quan bao gồm: (1) Lập kế hoạch, xác định mục tiêu, phạm vi, nguồn lực thực hiện, thời gian và phương pháp đạt mục tiêu; (2) Thực hiện quá trình; (3) Kiểm tra, thanh tra, giám sát, đo lường quá trình; (4) Tiến hành các hoạt động cần thiết để cải tiến và nâng cao hiệu năng của quá trình nhằm bắt đầu lại chu trình với những thông tin đầu vào mới. (2) Phương pháp tiếp cận nội dung quản lý nhà nước về hải quan, nội dung quản lý hải quan bao gồm 09 nội dung: (1) Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hải quan; (2) Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan; (3) Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật hải quan; (4) Quy định về tổ chức và hoạt động của hải quan; (5) Đào tạo, bồi dưỡng, xây đựng đội ngũ cán bộ công chức (CBCC) hải quan; (6) Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, phương pháp quản lý hải quan hiện đại; (7) Thống kê nhà nước về hải quan; (8) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hải quan; (9) Hợp tác quốc tế về hải quan. Trên cơ sở nội hàm chức năng và nhiệm vụ của ngành Hải quan, quản lý hải quan được tiếp cận với góc độ là quản lý việc thực hiện kiểm tra giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu (XK), nhập khẩu (NK); thống kê hàng hóa XK, NK theo quy định khác của pháp luật có liên quan; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động XK, NK, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa XK, NK. (3) Phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng, tập trung nghiên cứu đến chủ thể quản lý hải quan (cơ quan hải quan) tác động lên đối tượng chịu sự quản lý hải quan (doanh nghiệp) khi thực hiện thủ tục hải quan cho hàng hóa XNK tại CKQT đường bộ theo phương pháp quản lý hải quan hiện đại, cân bằng giữa chức năng kiểm soát hải quan và nhiệm vụ tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại trong điều kiện hội nhập quốc tế. Với mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề ra, trong khuôn khổ nghiên cứu này, luận án lựa chọn cách tiếp cận nghiên cứu với nội dung quản lý chất lượng, theo đó, nội dung quản lý hải quan tại CKQT đường bộ bao gồm 06 trụ cột chính: (1) Ứng dụng hải quan điện tử; (2) Quản lý chi phí thời gian và tài chính; (3) Thực hiện thủ tục SWI/SSI; (4) Ứng dụng QLRR; (5) Tổ chức quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp; (6) Quản lý nguồn nhân lực hải quan. 6 * Phương pháp cụ thể Nghiên cứu này phối hợp sử dụng các phương pháp định tính lẫn định lượng để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đề ra. (1) Phân tích định tính bao gồm: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: + Phương pháp này được sử dụng nhằm thu thập, sàng lọc và tổng hợp: Các lý thuyết xung quanh đối tượng và chủ đề nghiên cứu; Các kết quả từ những công trình khoa học trong và ngoài nước đã thực hiện trên cùng hoặc gần đối tượng nghiên cứu, chủ đề nghiên cứu; Chính sách, quy định về thực hiện quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo và trên thế giới, bao gồm các văn bản của Đảng, Nhà nước, các Hiệp định khung, các Biên bản ghi nhớ của Chính phủ...; Kinh nghiệm quản lý hải quan của thế giới và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và CKQT Lao Bảo nói riêng; Thu thập số liệu trên các báo cáo, tài liệu lưu trữ và từ các nghiên cứu đã được công bố. + Kết quả của quá trình này là một hệ thống cơ sở luận điểm, luận cứ, giả thuyết khoa học dẫn đường cho việc thực hiện nghiên cứu này. - Phương pháp chuyên gia: + Phương pháp này hướng vào khai thác thông tin từ nhóm người có kiến thức kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu gồm: CBCC hải quan và người sử dụng dịch vụ do hải quan cung cấp. Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm kiếm và xác định những thông tin cụ thể, chuyên sâu, giúp hiểu kỹ về vấn đề nghiên cứu. + Phương pháp được áp dụng cho bước nghiên cứu thăm dò nhằm thu thập thông tin, dữ liệu dạng lời nói, sử dụng làm cơ sở xây dựng bảng khảo sát đại trà để thu thập thông tin dữ liệu dạng đo lường ở bước nghiên cứu tiếp theo. Tuy sử dụng ở bước nghiên cứu thăm dò nhưng phương pháp này thực sự mang lại hiệu quả tương đương với nghiên cứu từ bên trong của vấn đề, từ góc nhìn của người trong cuộc. + Đối tượng phỏng vấn được lựa chọn dựa trên các tiêu chí sau: Nhóm 1: Đối tượng phỏng vấn là nhóm người sử dụng dịch vụ do Hải quan Lao Bảo cung cấp và đáp ứng đầy đủ 03 tiêu chí sau: Tiêu chí 1: Là người phụ trách mảng thủ tục cho hàng hóa XNK của doanh nghiệp; Tiêu chí 2: Là người có ít nhất 10 lần làm thủ tục thông quan hàng hóa XNK tại CKQT Lao Bảo trong 03 năm qua; 7 Tiêu chí 3: Là người có ít nhất 01 lần làm thủ tục thông quan hàng hóa XNK tại cửa khẩu khác ngoài CKQT Lao Bảo trong năm qua. Nhóm 2: Đối tượng phỏng vấn là nhóm CBCC hải quan Lao Bảo và đáp ứng một trong những tiêu chí sau: Tiêu chí 1: CBCC hải quan có 02 năm kinh nghiệm làm việc tại CKQT Lao Bảo; Tiêu chí 2: CBCC hải quan giữ chức vụ quản lý có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tại CKQT Lao Bảo. (2) Phân tích định lượng bao gồm: - Phiếu thu thập dữ liệu định lượng: phiếu thông tin khảo sát ý kiến đại diện doanh nghiệp liên quan nội dung quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo. Các doanh nghiệp thực hiện khảo sát bao gồm các doanh nghiệp đang thực hiện hoạt động XNK tại CKQT Lao Bảo; các doanh nghiệp đã từng hoạt động XNK tại CKQT Lao Bảo nhưng đã chuyển đi cửa khẩu khác; các doanh nghiệp đã từng hoạt động XNK tại CKQT Lao Bảo nhưng nay ngừng hoạt động kinh doanh XNK. - Phương pháp chọn mẫu: Nghiên cứu không tiến hành chọn mẫu vì tổng thể không quá lớn. Theo số liệu thống kê của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, số doanh nghiệp trung bình thông quan hàng hóa qua CKQT Lao Bảo giai đoạn 2013 - 2017 là 263 đơn vị. Nghiên cứu đã tiếp cận với cả 263 đơn vị này, kết quả thu được là 231 đơn vị phản hồi đầy đủ thông tin. - Phương pháp phân tích dữ liệu: + Dữ liệu đã thu thập được xử lý với các công cụ thống kê. Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 22. + Các công cụ thống kê mô tả sử dụng gồm: tính trung bình, trung vị, tần suất, kiểm định so sánh trung bình hai mẫu độc lập. Kết quả phân tích định tính cuối cùng được kết nối với nhau bằng các công cụ so sánh tương đối, tuyệt đối, quy nạp, diễn giải thành những kết quả chung. + Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để khám phá các nhân tố chính tác động đến hiệu quả công tác quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo. Phương pháp này cho phép bóc tách các nhân tố chính, nhân tố nổi trội, là nhân tố hội tụ của nhiều nhân tố có tác động đến đối tượng nghiên cứu, đồng thời có mối quan hệ với nhau. Mỗi nhân tố chính là một nhân tố hội tụ của nhiều nhân tố thành phần có tương quan chặt chẽ với nhau. Các nhân tố chính sau phân tích là những nhân tố độc lập với nhau. Phương pháp này phù hợp để phân tích bộ dữ liệu đã thu thập được qua bước khảo sát, cho phép phân tích, đo lường những khía cạnh khác nhau của 8 một vấn đề rất định tính là hiệu quả công tác quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo. Các kiểm định liên quan EFA (ví dụ: kiểm định độ tin cậy của bộ thang đo để đánh giá mức độ tương quan giữa các câu hỏi trong cùng một miền đo bằng hệ số Cronbach Anpha) cũng sẽ được thực hiện. 4.1.2. Quy trình nghiên cứu Các bước nghiên cứu định tính và định lượng được phối hợp trong quy trình thống nhất sau đây: Quy trình nghiên cứu được tách ra thành 03 bước chính: Bước 1: Trọng tâm vào các phương pháp định tính gồm nghiên cứu tài liệu và phương pháp chuyên gia. Kết quả của bước này bao gồm: 01 báo cáo chuyên đề về cơ sở lý luận, khung pháp lý, bài học kinh nghiệm và tổng quan tiền nghiên cứu về quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo; 01 báo cáo tổng hợp và phân tích dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các tài liệu, báo cáo và từ các nghiên cứu trước; 01 báo cáo chuyên đề tổng hợp phân tích ý kiến đánh giá về công tác quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo; 01 bảng khảo sát để sử dụng cho điều tra lấy ý kiến trên diện rộng ở bước tiếp theo. Bước 2: Trọng tâm vào các phương pháp phân tích định lượng, gồm phân tích tổng thể, xác định quy mô khảo sát, xác định đối tượng khảo sát, tiến hành khảo sát và phân tích thông tin dữ liệu thu thập từ khảo sát. Kết quả của bước này là xây dựng 01 báo cáo chuyên đề trình bày kết quả đánh giá định lượng về hiệu quả quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo, gồm thực trạng, kết quả phân tích EFA và kiểm định liên quan, kết quả phân tích thống kê mô tả, kết luận về độ tin cậy của các kết quả nêu trên. Bước 3: Hoàn thiện nghiên cứu Bước hoàn thiện nghiên cứu thực hiện kết nối kết quả nghiên cứu định tính và định lượng thông qua các phương pháp quy nạp và diễn giải để đi đến những kết luận cuối cùng về hiệu quả công tác quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo. Từ cơ sở này, các hàm ý chính sách và giải pháp cụ thể được đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả công tác này. Kết quả của bước này tối thiểu đạt được bao gồm: 01 báo cáo tóm tắt về kết quả nghiên cứu; 01 báo cáo hàm ý chính sách; 01 báo cáo tổng hợp về kết quả nghiên cứu. 9 Các bước thực hiện Nội dung Kết quả nghiên cứu 01 báo cáo chuyên đề về cơ sở lý luận, khung pháp lý bài học kinh nghiệm và tổng quan tiền nghiên cứu về quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo Bước 1 Nghiên cứu tài liệu Nghiên cứu định tính 01 báo cáo tổng hợp và phân tích dữ liệu thứ cấp thu thập được từ các tài liệu, báo cáo và từ các nghiên cứu trước Nghiên cứu chuyên gia 01 báo cáo chuyên đề tổng hợp phân tích ý kiến đánh giá về công tác quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo 01 Phiếu khảo sát sơ bộ Bước 2 Phân tích tổng thể nghiên cứu Nghiên cứu Khảo sát định lượng 01 Phiếu khảo sát chính thức thử Kiểm định thang đo với Cronbach Apha Phân tích tổng thể nghiên cứu Khảo sát chính thức 01 bộ dữ liệu sơ cấp Nghiên cứu định lượng Nhập liệu 01 báo cáo phân tích dữ liệu với EFA Phân tích dữ liệu với EFA Bước 3 So sánh, đối chiếu, tổng hợp kết 01 Báo cáo phân tích thực trạng quả từ 2 bước nghiên cứu trên Tổng hợp Nghiên cứu các giải pháp Viết báo cáo tổng hợp 01 báo cáo giải pháp và hàm ý chính sách 01 báo cáo tổng hợp 10 4.2. Thiết kế nội dung bảng khảo sát ý kiến 4.2.1. Quy trình thiết kế nội dung khảo sát Phân tích định tính Nghiên cứu tài liệu Thu thập thông tin dữ liệu từ tài liệu tham khảo Phỏng vấn chuyên gia Thiết kế Phiếu hỏi sơ bộ Dành cho doanh nghiệp Dành cho CBCC hải quan Khảo sát thử lần 1 Đánh giá, kiểm định chất lượng Phiếu khảo sát qua phân tích EFA và Kiểm định Cronbach Alpha Điều chỉnh Phiếu khảo sát và khảo sát thử lần 2 Kiểm định độ tin cậy theo Cronbach Alpha Hiệu chỉnh lần cuối Phiếu khảo sát Bảng hỏi sử dụng để điều tra xã hội học được xây dựng căn cứ trên 04 yếu tố nền tảng: (1) Cơ sở lý thuyết về mô hình nội dung quản lý hải quan tại CKQT đường bộ với góc độ quản lý chất lượng; (2) Hệ thống nội dung quản lý hải quan 11 phù hợp đặc thù của CKQT Lao Bảo; (3) Kết quả tổng hợp từ bước nghiên cứu thăm dò thông qua phương pháp chuyên gia; (4) Kết quả phân tích sơ bộ thực trạng công tác quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo. Đồng thời, bảng khảo sát được điều chỉnh và bổ sung thêm các yếu tố đặc thù gắn liền với thực tiễn hoạt động của hành hóa XNK qua CKQT Lao Bảo, tiêu biểu là mô hình SWI/SSI. Phần lớn các nội dung khảo sát được thiết kế thành những câu hỏi đóng, dạng trắc nghiệm, với các phương án trả lời đã được chuyển thành thang đo định lượng, chuẩn hóa với 05 cấp độ khác nhau. Một bộ phận câu hỏi được thiết kế dạng mở nhằm thu thập thêm ý kiến của người được phỏng vấn về vấn đề nghiên cứu. Nghiên cứu đã thu thập ý kiến sơ bộ của doanh nghiệp, CBCC hải quan, từ đó hình thành bảng câu hỏi sơ bộ. Nghiên cứu sơ bộ định tính đã thực hiện với kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung, gồm nhóm các doanh nghiệp hiện đang hoạt động tại CKQT Lao Bảo, nhóm doanh nghiệp đã chuyển sang hoạt động cửa khẩu khác và nhóm doanh nghiệp đã chấm dứt hoạt động XNK. Toàn bộ ý kiến của doanh nghiệp về tất cả các mảng, các khâu trong quy trình thủ tục thông quan hàng hóa XNK qua cửa khẩu đều được ghi nhận. Các ý kiến này sau khi tổng hợp, tiếp tục được đưa ra thảo luận với một số CBCC hải quan có kinh nghiệm làm việc tại CKQT Lao Bảo. Kết quả cuối cùng của bước này là một bộ các câu hỏi và bộ thang đo đã được sàng lọc kỹ, phân loại, phân nhóm trước khi đưa vào nội dung Phiếu khảo sát ý kiến doanh nghiệp - bản khảo sát sơ bộ. 4.2.2. Cấu trúc nội dung khảo sát Bảng khảo sát có kết cấu gồm 10 phần, trong đó: phần 1 ghi nhận thông tin của đối tượng khảo sát; các phần từ 2 - 7 hướng vào mục tiêu thu thập ý kiến đánh giá về 07 khía cạnh có ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quả quản lý hải quan tại CKQT Lao Bảo. Phần cuối cùng nhằm đánh giá lại một cách bao quát về mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với các lĩnh vực hoạt động của cơ quan hải quan tại CKQT Lao Bảo. Nội dung chi tiết như sau: (1) Thông tin cơ bản; (2) Đánh giá về ứng dụng hải quan điện tử; (3) Đánh giá về hạ tầng dịch vụ logistics; (4) Đánh giá về quản lý chi phí thời gian và chi phí tài chính đối với hàng hóa XNK qua CKQT Lao Bảo; (5) Đánh giá về thực hiện thủ tục SWI/SSI; (6) Đánh giá về quan hệ đối tác hải quan - doanh nghiệp; (7) Đánh giá về quản lý đội ngũ cán bộ hải quan; (8) Đánh giá chung. 12 4.3. Dữ liệu 4.3.1. Dữ liệu sơ cấp * Khảo sát doanh nghiệp Nghiên cứu đã tiếp cận với cả 263 đơn vị theo số liệu thống kê của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị về số doanh nghiệp trung bình thông quan hàng hóa qua CKQT Lao Bảo giai đoạn 2013 - 2017 là 263 đơn vị. Trong 263 phiếu khảo sát ý kiến đã gửi đến đơn vị này và kết quả thu được là 231 phản hồi tích cực và đầy đủ thông tin thể hiện tinh thần hợp tác của doanh nghiệp với hải quan qua cuộc khảo sát này (xem Bảng 1). Trong số 231 doanh nghiệp được khảo sát, 93 doanh nghiệp hiện đang thực hiện XNK hàng hóa qua CKQT Lao Bảo (chiếm 40%), 46 doanh nghiệp đã từng giao dịch tại CKQT Lao Bảo nhưng nay đã chuyển sang giao dịch ở các cửa khẩu khác (chiếm 20%), 92 doanh nghiệp còn lại đã hoàn toàn ngừng các hoạt động XNK trong 01 năm gần đây (chiếm 40%). Số doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh Quảng Trị chiếm 36%, còn lại là các doanh nghiệp đến từ các tỉnh, thành phố khác cả 03 miền Bắc, Trung, Nam chiếm 64%. Tiêu biểu có một số doanh nghiệp mặc dù có trụ sở và cơ sở sản xuất ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Vũng Tàu…, nhưng vẫn chọn CKQT Lao Bảo để thực hiện thủ tục thông quan cho hàng hóa XNK. Xét trong nhóm doanh nghiệp vẫn hoạt động XNK tại CKQT Lao Bảo, 15% trong tổng số doanh nghiệp này có tần xuất hoạt động XNK rất thường xuyên (hàng ngày và hàng tuần) với hoạt động kinh doanh chính là XNK. Mặt hàng chủ lực của nhóm doanh nghiệp này, hàng hóa XK là bách hóa tổng hợp, vật liệu xây dựng, phân bón; hàng hóa NK chủ yếu là gỗ, thạch cao, chì thỏi, cao su, cà phê…; 35% doanh nghiệp chủ yếu chỉ thực hiện tạm nhập - tái xuất. Nhóm này có tần xuất giao dịch thấp, 1 quý hoặc 1 năm 1 lần; 50% doanh nghiệp còn lại giao dịch qua cửa khẩu trung bình 1 lần/ tháng. Xét trong nhóm các doanh nghiệp hiện không còn gắn bó với CKQT Lao Bảo, đã chuyển sang giao dịch ở cửa khẩu khác chủ yếu XNK mặt hàng trái cây, đồng tấm, nước tăng lực bò húc, 90% trong đó đã có giao dịch rất thường xuyên qua cửa khẩu, với tần xuất trung bình 1 lần/ tuần (xem Bảng 2). Số liệu khảo sát doanh nghiệp chi tiết được trình bày tại Bảng 1 như sau: 13 Bảng 1: Thống kê đặc điểm của doanh nghiệp STT Đặc điểm Tỷ lệ (%) 1 2 3 Doanh nghiệp XK Doanh nghiệp NK Doanh nghiệp XNK Tổng cộng Doanh nghiệp có 01 nhân viên chuyên làm thủ tục hải quan Doanh nghiệp có 02 nhân viên chuyên làm thủ tục hải quan Doanh nghiệp có 03 nhân viên chuyên làm thủ tục hải quan Tổng cộng Nhân viên làm thủ tục hải quan đã được đào tạo dài hạn tại Trường Đại học - Cao đẳng Nhân viên làm thủ tục hải quan đã được đào tạo ngắn hạn Nhân viên làm thủ tục hải quan chưa từng được đào tạo Tổng cộng Doanh nghiệp đang duy trì hoạt động XNK qua CKQT Lao Bảo Doanh nghiệp không còn hoạt động XNK qua CKQT Lao Bảo Tổng cộng Tần suất giao dịch với HQCK quốc tế Lao Bảo Hằng ngày 1 lần/ tuần 1 lần/ tháng 1 lần/ quý 1 lần/ năm Tổng cộng 10 25 65 100 80 18 2 100 1 2 3 1 2 3 1 2 1 2 3 4 5 4 9 87 100 16 74 100 8 63 11 9 9 100 Nguồn: Thống kê của tác giả Bảng 2: Phân bố đối tƣợng khảo sát theo quy mô và theo tần xuất giao dịch Quy mô doanh nghiệp < 0,5 tỷ Hằng ngày 1 lần/ tuần Tần suất 1 lần/ tháng giao dịch 1 lần/ quý 1 lần/ năm Tổng Trên 0,5 đến Trên 1 tỷ đến Trên 5 tỷ đến Trên 10 tỷ dưới 1 tỷ dưới 5 tỷ dưới 10 tỷ Số lượng 0 0 2 4 2 8 Tỷ lệ (%) 0 0 25 50 25 8 Số lượng 0 0 3 40 20 63 Tỷ lệ (%) 0 0 4,8 63,5 31,7 63 Số lượng 0 0 5 5 1 9 Tỷ lệ (%) 0 0 45,5 45,5 9,1 9 Số lượng 0 0 3 5 1 9 Tỷ lệ (%) 0 0 33,3 55,6 11,1 9 Số lượng 0 0 2 6 1 9 Tỷ lệ (%) 0 0 22,2 66,7 11,1 9 Nguồn: Thống kê của tác giả
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan