ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN QUANG LÂM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: Quản lý kinh tế
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN QUANG LÂM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ SỸ TRUNG
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn nghiên cứu là công trình của riêng tôi, dựa
trên cơ sở lý thuyết đã được học tập và qua tìm hiểu tình hình thực tiễn tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ, dưới dự hướng dẫn của TS.Ngô
Sỹ Trung.
Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, kinh nghiệm phù
hợp với nghành và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Các
thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Việt Trì, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Quang Lâm
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ”, ngoài sự cố gắng nỗ lực của
bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của nhiều cá
nhân, cơ quan, đơn vị có liên quan.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của TS. Ngô
Sỹ Trung - người trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp những ý kiến quý báu của Nhà
trường, của các thầy cô trong Trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh
thuộc Đại học Thái Nguyên.
Tôi cũng xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành tới đồng nghiệp đang
công tác tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên giúp đỡ khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Đây là công trình nghiên cứu, là kết quả làm việc nghiêm túc của bản
thân, song do khả năng và trình độ có hạn, chắc rằng đề tài sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
quý thầy cô, bạn bè và bạn đọc quan tâm tới đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!.
Việt Trì, tháng 6 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Quang Lâm
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Tổng quan những nghiên cứu trước đây ....................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƯC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NH CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ................... 5
1.1. Ngân hàng chính sách xã hội ..................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội ................................................ 7
1.1.3. Phân loại ngân hàng chính sách xã hội ................................................... 8
1.1.4. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội ............. 9
1.1.5. Các hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội .................... 10
1.2. Quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội................. 12
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 12
1.2.2. Nguyên tắc quản lý hoạt động tín dụng ................................................ 13
1.2.3. Nội dung quản lý hoạt động tín dụng của NH chính sách xã hội ......... 14
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tín dụng của ngân hàng chính
sách xã hội ....................................................................................................... 24
iv
1.3. Thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của một số ngân hàng chính
sách xã hội cấp tỉnh ......................................................................................... 29
1.3.1. Thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách
xã hội thành phố Hải Phòng ............................................................................ 29
1.3.2. Thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Thái Bình....................................................................................... 31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú
Thọ từ thực tiễn quản lý hoạt động tín dụng của một số ngân hàng chính
sách xã hội cấp tỉnh ......................................................................................... 35
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 38
2.1. Câu hỏi nghiên cứu và quy trình nghiên cứu ........................................... 38
2.1.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 38
2.1.2. Quy trình nghiên cứu ............................................................................ 38
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 39
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ................................................... 41
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 42
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động tín dụng
của ngân hàng chính sách xã hội ..................................................................... 42
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đối với ngân hàng....................................... 42
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả về kinh tế - xã hội ...................................... 48
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH PHÚ THỌ ............... 49
3.1. Khái quát về Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ ........................ 49
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 49
3.1.2. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ......... 50
3.1.3. Trình độ, năng lực của cán bộ NHCSXH tỉnh Phú Thọ ....................... 52
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 53
v
3.2.1. Thực trạng quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức
thực hiện các chỉ tiêu ....................................................................................... 53
3.2.2.Thực trạng quản lý huy động vốn .......................................................... 61
3.2.3.Thực trạng quản lý hoạt động cho vay ................................................... 69
3.2.4. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác quản
lý tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ .............................. 75
3.2.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ .............................................................. 81
3.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng Ngân hàng CSXH Phú Thọ thông qua
các tiêu chí đánh giá ........................................................................................ 87
3.3.1. Hiệu quả đối với ngân hàng .................................................................. 87
3.3.2. Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội ............................................................. 90
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ. ............................................................. 92
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 92
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 93
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ
HỘI TỈNH PHÚ THỌ .................................................................................. 97
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu quản lý hoạt động tín dụng của
ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ ..................................................... 97
4.1.1. Quan điểm quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách
xã hội tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 97
4.1.2. Phương hướng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Phú Thọ ................................................................................. 97
4.1.3. Mục tiêu quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã
hội tỉnh Phú Thọ .............................................................................................. 98
vi
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng của Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ .............................................................. 99
4.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch hoạt động tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ .................................................................................. 99
4.2.2. Hoàn thiện công tác thực hiện kế hoạch hoạt động tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 101
4.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát thực hiện ............................... 104
4.2.4. Quản lý chặt chẽ và khai thác chất lượng nguồn nhân lực ................. 106
4.2.5. Tăng cường đầu tư về cơ sơ vật chất .................................................. 108
4.3. Kiến nghị đề xuất ................................................................................... 108
4.3.1. Kiến nghị đối Chính Phủ. .................................................................... 108
4.3.2. Kiến nghị đối với với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. ......... 110
4.3.3. Kiến nghị đối với chính quyền và các đoàn thể tỉnh Phú Thọ. ........... 110
KẾT LUẬN .................................................................................................. 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 117
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐD
:
Ban đại diện
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
HĐQT
:
Hội đồng quản trị
HĐV
:
Huy động vốn
NH
:
Ngân hàng
NHCSXH
:
Ngân hàng chính sách xã hội
NHNo&PTNT :
Ngân hàng Nông nghiệp vả phát triển nông thôn
NHTM
:
Ngân hàng thương mại
TK&VV
:
Tiết kiệm vay vốn
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nội dung xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn tại NHCSXH ............. 16
Bảng 1.2. Giao chỉ tiêu kế hoạch ủy thác tín dụng ......................................... 17
Bảng 1.3. Nội dung của công tác tổ chức thực hiện chỉ tiêu kế hoạch tín
dụng ................................................................................................. 18
Bảng 3.1. Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tín dụng tại NHCSXH Phú Thọ......... 54
Bảng 3.2. Giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ......... 56
Bảng 3.3. Điều chỉnh kế hoạch dư nợ giữa các chương trình tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2017 .............................. 60
Bảng 3.4. Kế hoạch huy động vốn tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2014 - 2017 ..................................................................................... 63
Bảng 3.5. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2017 ................................ 67
Bảng 3.6. Thống kê công tác kiểm tra, giám sát hoạt động huy động vốn
NHCSXH tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2017 .............................. 68
Bảng 3.7. Căn cứ và mục đích của quản lý hoạt động cho vay tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ .................................................................. 69
Bảng 3.8. Kế hoạch hoạt động cho vay của NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............ 71
Bảng 3.9. Kết quả tổ chức thực hiện hoạt động cho vay tại NHCSXH
tỉnh Phú Thọ .................................................................................... 73
Bảng 3.10. Bảng thống kê thông tin người được phỏng vấn .......................... 76
Bảng 3.11. Các hạng mục đánh giá tầm quan trọng của quản lý chất
lượng nguồn nhân lực tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ......................... 77
Bảng 3.12. Các hạng mục đánh giá tầm quan trọng của quản lý quy mô
tín dụng tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............................................... 77
Bảng 3.13. Các hạng mục đánh giá tầm quan trọng của quản lý về chất
lượng cho vay tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ..................................... 78
ix
Bảng 3.14. Các hạng mục đánh giả tầm quan trọng của quản lý về mức
đô đáp ứng nhu cầu vay vốn chọ đối tương thuộc chỉnh sách
tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............................................................. 79
Bảng 3.15. Các hạng mục đánh giá tầm quan trọng của quản lý về hiệu
quả kinh tế xã hội tại NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............................... 80
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu............................................................ 38
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy NHCSXH tỉnh Phú Thọ ............................ 53
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) là một loại hình tổ chức
trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc thực hiện chương trình
mục tiêu về giảm nghèo, tạo việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, đảm bảo an
sinh xã hội của Chính phủ. Sự hoạt động hiệu quả của Ngân hàng Chính sách
xã hội gắn liền với sự nghiệp xóa đói giảm nghèo cũng như sự hưng thịnh của
nền kinh tế. Trong những năm gần đây Ngân hàng Chính sách xã hội đã có
những thay đổi tích cực phù hợp với tình hình thực tiễn, việc ủy thác cho vay
thông qua các tổ chức chính trị- xã hội đã đưa vốn đến hộ nghèo, hộ cận
nghèo và các đối tượng chính sách khác giúp nhiều người nghèo có vốn làm
ăn đi lên thoát nghèo, tạo được nhiều việc làm. Chính vì vậy Đảng và Nhà
nước ta đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích không thể thiếu trong
hệ thống các chính sách phát triển kinh tế - xã hội. Xuất phát từ những yêu
cầu đòi hỏi trên đây, ngày 4 tháng 10 năm 2002, Thủ tướng Chính phủ đã có
quyết định số 131/TTg thành lập NHCSXH, trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng
Phục vụ người nghèo trước đây để thực hiện nhiệm vụ cho vay hộ nghèo và
các đối tượng chính sách khác.
Đối với NHCSXH tỉnh Phú Thọ, trong suốt quá trình hình thành và
phát triển cũng đã có nhiều thành tích trong hoạt động huy động và cho vay,
giúp hỗ trợ tích cực cho công tác xóa đói giảm nghèo, đồng thời nâng cao sự
ổn định về kinh tế, chính trị tại địa phương. Tuy nhiên, những yêu cầu mới
ngày càng phức tạp về đối tượng vay vốn, hình thức vay vốn và các rủi ro tồn
tại trong quá trình hoạt động của ngân hàng, khả năng huy động vốn ngày
càng khó khăn, trong qúa trình cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác chất lượng hoạt động phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách
khác, chất lượng dịch vụ như tuyên truyền, dịch vụ thanh toán chưa cao, rủi ro
trong tín dụng đã đặt ra những vấn đề cấp thiết trong hoạt động quản lý tín
dụng tại NHCSXH tỉnh. Để giải quyết vấn đề này, rất cần phải có những
2
nghiên cứu, phân tích, đánh giá về tiễn quản lý tín dụng của NHCSXH tỉnh.
Với lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Quản lý kinh tế với hi vọng sẽ cung cấp những thông tin
khoa học hữu ích đối với lãnh đạo của Ngân hàng để có những quyết định
quản lý phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động quản lý tín dụng
tại Ngân hàng trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại NHCSXH tỉnh Phú
Thọ để tìm ra đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện những điểm yếu,
còn tồn tại trong công tác quản lý tín dụng trong thời gian tới, góp phần hỗ trợ
tài chính cho các đối tượng chính sách trong tỉnh Phú Thọ có vốn sản xuất, tạo
công ăn việc làm, tăng thu nhập, từng bước làm quen với nền sản xuất hàng
hoá, góp phần ổn định kinh tế-xã hội cho tỉnh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín
dụng của NHCSXH.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại
NHCSXH tỉnh Phú Thọ, chỉ ra được những điểm mạnh, điểm yếu, nguyên
nhân của điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao công tác quản lý
hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ.
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản
trong quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng chính sách xã hội, bao gồm:
(1) Quản lý xây dựng các chỉ tiêu nguồn vốn và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu;
(2) Quản lý quản lý huy động vốn (3) Quản lý chất lượng hoạt đông cho vay.
Phạm vi không gian và thời gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ, giai đoạn 2014 - 2017.
4. Những đóng góp của luận văn
Đề tài: “Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Phú Thọ" là một đề tài còn mới, chưa có đề tài nghiên cứu về lĩnh
vực quản lý hoạt động tín dụng của NHCSXH tại địa bàn nghiên cứu. Với đề
tài này hướng nghiên cứu chủ yếu tập trung vào công tác quản lý hoạt động
tín dụng của NHCSXH tỉn Phú Thọ. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu đề tài để
đề xuất một số giải pháp nâng cao quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu còn là cơ sở giúp Ban lãnh đạo NHCSXH tỉnh Phú
Thọ tham khảo, đề ra các chính sách phù hợp với đối tượng chính sách trong
điều kiện thực tế của tỉnh.
5. Tổng quan những nghiên cứu trước đây
Liên quan đến chủ đề quản lý hoạt động tín dụng của ngân hàng đã có
nhiều công trình đã công bố. Tuy nhiên, liên quan trực tiếp đến chủ đề quản lý
hoạt động tín dụng của NHCSXH, hiện vẫn còn hạn chế về số lượng công
trình. Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu về chủ đề này gồm:
- Nông Thị Kim Dung (2011) “Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng chính sách xã hội huyện Phổ Yên” với đề tài nghiên cứu tại Trường ĐH
kinh tế &QTKD -ĐHTN. Nghiên cứu đưa ra một số nguyên nhân chính tác
động đến hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Phổ Yên
bao gồm: Cơ chế chính sách của Nhà nước, trình độ dân trí, nguồn nhân lực...
Tác giả đề xuất các giải pháp căn bản để thực hiện nhằm nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng tại ngân hàng đó là: tăng cường công tác kiểm tra thẩm
định trước khi cho vay; tăng cường hiệu lực kiểm tra kiểm soát nội bộ; đổi
mới mô hình mạng lưới đào tạo cán bộ; đa dạng hóa hình thức huy động vốn;
4
mở rộng đầu tư cho vay tới các ngành, thành phần kinh tế; có những hình thức
xử lý nợ quá hạn triệt để và linh hoạt; phối kết hợp với chính quyền địa
phương trong quá trình thực hiện.
- Vũ Thị Hiền Luơng (2014) “Đánh giá hiệu quả của tín dụng tại ngân
hàng chính sách xã hội đối với hộ nghèo tỉnh Thái Nguyên” với đề tài nghiên
cứu tại Trường ĐH kinh tế &QTKD - ĐHTN. Luận văn thạc sĩ đã tập trung làm
rõ thực trạng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Thái Nguyên đối với
hộ nghèo. Tuy nhiên các giải pháp mà tác giả đưa ra còn chung chung chưa bám
sát và các nguyên nhân của điểm yếu để xây dựng nên giải pháp cụ thể.
- Lâm Quân (2014)“Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An” với đề tài nghiên cứu tại Trường Đại
Học Kinh Tế -ĐHQG Hà Nội. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng kết
hợp các phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp quan sát, phương pháp
phỏng vấn, phương pháp tổng hợp, thống kê, chứng minh, diễn giải, sơ đồ,
biểu mẫu và đồ thị để phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cho người
nghèo tại NHCSXH tỉnh Nghệ An từ năm 2003 - 2014 qua đó làm rõ những
thành tựu, hạn chế trong hoạt động tín dụng cho người nghèo tại NHCSXH
tỉnh Nghê An, tìm ra nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng đó. Từ đó, đề
xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh để nâng cao
chất lượng hoạt động tín dụng của NHCSXH đối với người nghèo, nhằm giúp
họ thoát nghèo bền vững.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục, luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động tín dụng
tại ngân hàng chính sách xã hội.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ.
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động tín dụng
tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THƯC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.1. Khái niệm
Tại Nghị quyết số 05-NQ/HNTW, ngày 10/6/1993 Hội nghị lần thứ
năm Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII, về việc tiếp tục đổi mới và
phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, Đảng ta chủ trương có chế độ tín dụng
ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ chính sách, vùng nghèo, vùng dân tộc thiểu số,
vùng cao, vùng căn cứ cách mạng; mở rộng hình thức cho vay thông qua tín
chấp đối với các hộ nghèo. Để thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của Đảng và
Chiến lược quốc gia về xóa đói giảm nghèo, năm 1993, Chính phủ đã thành
lập Quỹ cho vay ưu đãi hộ nghèo với số vốn ban đầu là 400 tỷ đồng, do Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Ngoại thương và Ngân
hàng Nhà nước đóng góp. Quỹ được sử dụng cho vay hộ nghèo thiếu vốn sản
xuất kinh doanh với lãi suất ưu đãi, mức cho vay 500.000 đồng/hộ, người vay
không phải bảo đảm tiền vay.
Từ kinh nghiệm thực tiễn hai năm thực hiện Quỹ cho vay ưu đãi hộ
nghèo, ngày 31/8/1995, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
525/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Phục vụ người nghèo, đặt trong
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (NHNo&PTNT
Việt Nam), hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, để cung cấp nguồn vốn ưu
đãi cho hộ nghèo thiếu vốn sản xuất. Với mô hình tổ chức được triển khai
đồng bộ từ Trung ương đến địa phương trên cơ sở tận dụng bộ máy và màng
lưới sẵn có của NHNo&PTNT Việt Nam, Ngân hàng Phục vụ người nghèo đã
thiết lập được kênh tín dụng riêng để hỗ trợ tài chính cho các hộ nghèo ở Việt
Nam với các chính sách tín dụng hợp lý, giúp hộ nghèo có vốn sản xuất, tạo
việc làm, tăng thu nhập, từng bước làm quen với nền sản xuất hàng hoá và có
điều kiện thoát khỏi đói nghèo.
6
Tuy nhiên, từ bộ phận quản trị đến bộ phận điều hành của Ngân hàng
Phục vụ người nghèo đều làm việc theo chế độ kiêm nhiệm nên rất ít thời gian
để nghiên cứu những vấn đề thực tiễn, hạn chế công việc nghiên cứu đề xuất
chính sách, cơ chế quản lý điều hành. Mọi hoạt động về nghiên cứu, đề xuất
cơ chế chính sách đều giao cho ban điều hành nghiên cứu soạn thảo trong khi
ban điều hành đang thuộc NHNo&PTNT Việt Nam. Như vậy, không tách
được chức năng hoạch định chính sách và điều hành theo chính sách. Hơn
nữa, bên cạnh Ngân hàng Phục vụ người nghèo, nguồn vốn từ ngân sách Nhà
nước hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác còn được giao cho
nhiều cơ quan Nhà nước, Hội Đoàn thể và Ngân hàng thương mại Nhà nước
cùng thực hiện theo các kênh khác nhau, làm cho nguồn lực của Nhà nước bị
phân tán, chồng chéo, trùng lắp, thậm chí cản trở lẫn nhau. Bên cạnh nguồn
vốn cho vay hộ nghèo được Ngân hàng phục vụ người nghèo và
NHNo&PTNT Việt Nam thực hiện thì thực tế còn có: nguồn vốn cho vay giải
quyết việc làm do Kho bạc Nhà nước quản lý và cho vay; nguồn vốn cho vay
đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn do Ngân hàng Công
thương thực hiện; nguồn vốn cho vay ưu đãi các tổ chức kinh tế và hộ sản
xuất, kinh doanh thuộc hải đảo, thuộc khu vực II, III miền núi, các xã đặc biệt
khó khăn thuộc Chương trình 135 của Chính phủ. Việc hình thành các nguồn
vốn cho vay chính sách nằm rải rác ở nhiều tổ chức tài chính với cơ chế quản
lý khác nhau đã gây nhiều trở ngại cho quá trình kiểm soát của Nhà nước,
không tách bạch được tín dụng chính sách với tín dụng thương mại.
Để triển khai Luật các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện chính sách
tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách; các Nghị quyết của
Đại hội Đảng IX, Nghị quyết kỳ họp thứ 6 Quốc hội khoá X về việc sớm hoàn
thiện tổ chức và hoạt động của NHCSXH, tách tín dụng ưu đãi ra khỏi tín
dụng thương mại; đồng thời thực hiện cam kết với Ngân hàng Thế giới (WB),
Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) về việc thành lập Ngân hàng Chính sách; ngày
04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số 78/2002/NĐ-CP về tín dụng
7
đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, Thủ tướng Chính phủ
đã ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Chính
sách Xã hội (viết tắt là NHCSXH) tên giao dịch Quốc tế : Viet Nam Bank For
Social Polices (VBSP) để thực hiện tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người
nghèo, tách khỏi NHNo&PTNT Việt Nam.
Từ thực tiễn quá trình hình thành và mục tiêu, nhiệm vụ của NHCSXH
được xác định nêu trên, có thể hiểu khái quát: Ngân hàng chính sách xã hội là
một tổ chức tín dụng với hoạt động chủ yếu là phục vụ người nghèo và các
chính sách kinh tế, chính trị và xã hội đặc biệt của mỗi quốc gia. Mục tiêu
chính của các NHCSXH không phải là lợi nhuận trong kinh doanh mà là hỗ
trợ tối đa về vốn cho các đối tượng là người nghèo không đủ điều kiện tín
dụng đảm bảo. Chính vì thế, ngân hàng CSXH không phải là một ngân hàng
thương mại và không đáp ứng các tiêu chí về kinh doanh thương mại.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, NHCSXH là một
pháp nhân, có con dấu, có tài sản và hệ thống giao dịch từ trung ương đến địa
phương, vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng, thời hạn hoạt động là 99 năm.
1.1.2. Vai trò của ngân hàng chính sách xã hội
Ngân hàng chính sách xã hội đóng một vai trò quan trọng trong nền
kinh tế, xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu của Chính phủ vì sự phát triển
cân đối của nền kinh tế và vì một xã hội ổn định, dân giàu, nước mạnh thể
hiện ở các nội dung sau:
- Thứ nhất, tập trung được mọi nguồn vốn ưu đãi của nhà nước về một
đầu mối là NHCSXH;
- Thứ hai, với nguyên tắc cho vay có hoàn trả cả gốc và lãi đã khắc
phục tư tưởng tự ti, ỷ lại khi nhận vốn cấp phát; tự nâng cao năng lực sản xuất
kinh doanh để hoà nhập kinh tế thị trường;
- Thứ ba, cung cấp vốn tín dụng đối với người nghèo, góp phần cải
thiện thị trường tài chính cộng đồng, nơi có hộ nghèo sinh sống;
8
- Thứ tư, chức năng chính là cung cấp vốn tín dụng Ngân hàng dành
cho người nghèo góp phần tạo nhiều cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho
người nghèo.
1.1.3. Phân loại ngân hàng chính sách xã hội
Dựa vào nguồn gốc thành lập ngân hàng chính sách xã hội được chia
làm hai loại:
- Ngân hàng chính sách xã hội sở hữu tư nhân do tư nhân thành lập,
kiểm soát và hoạt động.
- Ngân hàng chính sách xã hội sở hữu nhà nước do nhà nước thành lập,
kiểm soát và hoạt động.
* Đặc thù của NHCSXH:
- Một là đặc thù về mô hình tổ chức:
+ Bộ máy quản trị NHCSXH
Tại cấp Trung ương
Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quận, huyện, thị xã trực
thuộc tỉnh;
Tại cấp cơ sở xã, phường, cùng với cấp tổ chức chính trị - xã hội thiết lập
các tổ tiết kiệm và vay vốn.
+ Bộ máy điều hành NHCSXH
NHCSXH có hệ thống mạng lưới hoạt động từ Trung ương đến tỉnh,
thành phố, quận, huyện theo địa giới hành chính. Điều hành hoạt động của hệ
thống NHCSXH là Tổng giám đốc, giúp việc cho Tổng giám đốc là một số Phó
tổng giám đốc và các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính.
Tại Trung ương : Hội sở chính NHCSXH đặt tại thủ đô Hà Nội.
Tại địa phương :
Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và Sở giao dịch.
Các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện.
Tổ tiết kiệm và vay vốn
- Hai là đặc thù về cơ chế hoạt động
+ Về mục tiêu hoạt động
- Xem thêm -