UBND TỈNH LÀO CAI
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: 682/QĐ-SGD&ĐT
Lào Cai, ngày 11 tháng 5 năm 2015
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về việc đánh giá chuyên môn giáo viên
mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 21/6/2012 của UBND
tỉnh Lào Cai ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 08/12/2010 của UBND
tỉnh Lào Cai ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ công chức,
viên chức Nhà nước thuộc tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị Trưởng phòng Tổ chức cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về việc đánh
giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường
xuyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, ban Sở
Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố,
Giám đốc trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện, thành phố,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (QĐ);
- UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Sở;
- Lưu: VT, TCCB.
(Đã ký)
Nguyễn Anh Ninh
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN MẦM
NON, PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 682/QĐ-SGD&ĐT ngày 11/5/2015
của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định nội dung, quy trình, thẩm quyền đánh giá, xếp
loại chuyên môn giáo viên các bậc học sau đây:
a) Các giáo viên trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
b) Các giáo viên dạy văn hóa thuộc Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp Hướng
nghiệp dạy nghề và Giáo dục thường xuyên tỉnh; Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục
thường xuyên huyện, thành phố.
2. Quy định này không áp dụng để đánh giá, xếp loại các viên chức quản lý
và giáo viên không trực tiếp tham gia giảng dạy tại cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông, giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Mục đích, yêu cầu đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên
1. Đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên để làm rõ năng lực, trình độ, kết
quả công tác chuyên môn, nghiệp vụ; làm cơ sở quan trọng để đánh giá, xếp loại
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp và theo Luật Viên chức hàng năm.
2. Đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên là căn cứ để giúp cho giáo viên
tự đánh giá, từ đó xác định nhiệm vụ bồi dưỡng chuyên môn cho bản thân; đồng
thời giúp người đứng đầu cơ sở giáo dục (là Hiệu trưởng trường mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và Giám đốc Trung tâm KTTH HNDN
& GDTX tỉnh, Trung tâm Dạy nghề và Giáo dục thường xuyên huyện/thành phố gọi tắt là Hiệu trưởng), cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục (là Phó Hiệu
trưởng trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và Phó
Giám đốc Trung tâm KTTH HNDN & GDTX tỉnh, Trung tâm Dạy nghề và
GDTX huyện/thành phố - gọi tắt là Phó Hiệu trưởng) và cơ quan quản lý giáo dục
bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ chính sách đối với giáo viên.
3. Đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên phải đảm bảo chính xác, khách
quan, toàn diện, khoa học, công bằng; kết quả đánh giá phải phản ánh đúng trình
độ, năng lực, hiệu quả công tác của giáo viên; có tác dụng thiết thực tạo động lực
cho giáo viên tự nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 3. Căn cứ để đánh giá, xếp loại
1. Nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của nhà giáo quy định tại Luật Giáo
dục và Luật Viên chức.
2. Văn bản số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/4/2006 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn một số điều trong Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm
non và giáo viên phổ thông công lập.
3. Quyết định số 48/2000/QĐ-BGDĐT ngày 13/11/2000 về việc ban hành
Quy chế đánh giá, xếp loại chuyên môn - nghiệp vụ giáo viên tiểu học.
4. Các văn bản của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai về việc hướng dẫn
đánh giá, xếp loại giờ dạy đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học.
5. Kết quả rèn luyện, giảng dạy của nhà giáo trong năm học.
Điều 4. Thẩm quyền, trách nhiệm đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên
1. Tổ trưởng chuyên môn và các tổ viên trong tổ chuyên môn có trách
nhiệm trực tiếp đánh giá, xếp loại chuyên môn đối với từng giáo viên trong tổ.
2. Hiệu trưởng nhà trường quyết định kết quả đánh giá, xếp loại chuyên
môn giáo viên trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại của tổ trưởng chuyên môn, của
Phó Hiệu trưởng phụ trách và kết quả hoạt động chuyên môn của giáo viên.
Điều 5. Thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại
Việc đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên được thực hiện vào cuối mỗi
học kỳ trong năm học.
Chương II
NỘI DUNG, QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾẾP LOẠI CHUYÊN MÔN
GIÁO VIÊN
Điều 6. Nội dung đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên
1. Nội dung 1. Kiến thức chuyên môn - nghiệp vụ (có 4 tiêu chí)
a) Hiểu biết về các Chủ trương lớn của Ngành Giáo dục, các nhiệm vụ
trọng tâm năm học của bậc học, của khối lớp, môn học.
b) Khả năng hiểu biết về bộ môn (thông qua việc đảm bảo kiến thức được
áp dụng và truyền tải chính xác, khoa học, có hệ thống; vận dụng hợp lý các kiến
thức liên môn phù hợp nhằm giải quyết hợp lý các vấn đề thực tiễn).
c) Khả năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ (thông qua việc
tham gia các hoạt động chuyên môn: Bồi dưỡng thường xuyên, sinh hoạt chuyên
đề, Hội thảo khoa học, sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng
dụng, trang diễn đàn, ...).
d) Khả năng sư phạm (thông qua việc nắm bắt đặc điểm tâm sinh lý theo độ
tuổi của người học; kỹ năng quan sát, lắng nghe, nói, viết; khả năng thu hút người
học vào vấn đề và giải quyết vấn đề).
2. Nội dung 2. Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn - nghiệp vụ (có 7 tiêu chí)
a) Xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch chuyên môn - nghiệp vụ
của cá nhân.
b) Chuẩn bị giáo án và các điều kiện lên lớp.
c) Thực hiện nội dung, chương trình.
d) Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức lên lớp.
e) Đổi mới kiểm tra, đánh giá.
f) Tham gia các hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn.
g) Thực hiện công tác giáo dục học sinh (thông qua giảng dạy bộ môn,
công tác chủ nhiệm và các hoạt động giáo dục).
3. Nội dung 3. Hiệu quả chuyên môn - nghiệp vụ (có 5 tiêu chí)
a) Chất lượng chuyên môn (chất lượng học tập, hạnh kiểm và sự tiến bộ của
người học so với đầu năm học hoặc năm học trước - chủ yếu căn cứ vào kết quả khảo
sát).
b) Chất lượng giờ dạy (thông qua kiểm tra, dự giờ, tham gia Hội thi giáo
viên dạy giỏi và phiếu hỏi ý kiến học sinh).
c) Chất lượng bài kiểm tra kiến thức và nghiên cứu khoa học (qua kết quả
bài kiểm tra kiến thức bộ môn; kết quả học tập nâng cao trình độ; kết quả tham gia
các lớp bồi dưỡng và tự bồi dưỡng; kết quả nghiên cứu khoa học, kinh nghiệm,
sáng kiến, ... của giáo viên).
d) Chất lượng hồ sơ giáo viên (qua các lần kiểm tra định kỳ và đột xuất).
e) Thực hiện chỉ tiêu đã đăng ký (đối chiếu kết quả đạt được trên thực tế về
các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm học).
Điều 7. Cách đánh giá, xếp loại đánh giá chuyên môn giáo viên
1. Việc đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên được tiến hành bằng
phương pháp chấm điểm theo bảng với 03 nội dung, 16 tiêu chí. Mỗi tiêu chí được
chấm điểm bởi một số nguyên theo thang điểm 10. Những giáo viên có thành tích
đặc biệt về chuyên môn được cộng điểm thưởng tối đa không quá 10 điểm vào
tổng số điểm.
(Có phụ lục về nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp loại chuyên môn cho giáo
viên mầm non, phổ thông kèm theo. Phụ lục 1 và hướng dẫn - dành cho giáo viên
phổ thông và giáo viên dạy văn hóa tại các trung tâm GDTX; Phụ lục 2 và hướng
dẫn - dành cho giáo viên mầm non; Phụ lục 3, 4 - dành cho tổ chuyên môn tại cơ
sở giáo dục; Phụ lục 5 - dành cho các cơ sở giáo dục; Phụ lục 6 - dành cho
Phòng GD&ĐT huyện/thành phố).
2. Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, các giáo viên được
đánh giá, xếp loại chuyên môn theo 04 (bốn) mức: Giỏi; Khá; Trung bình; Kém.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại chuyên môn cả năm đối với giáo viên được
quyết định trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại chuyên môn của cả hai học kỳ, đặc
biệt chú trọng đến kết quả của học kỳ II. Trong trường hợp kết quả đánh giá, xếp
loại chuyên môn tại hai học kỳ chênh nhau từ 02 (hai) mức trở lên, thì Tổ chuyên
môn tổ chức lấy ý kiến của tập thể để dự kiến kết quả xếp loại dựa vào thành tích
học kỳ II và quá trình phấn đấu về chuyên môn trong năm học của giáo viên.
Điều 8. Xếp loại chuyên môn giáo viên
1. Giáo viên có chuyên môn xếp loại Giỏi: Tổng số điểm đạt được từ 144
trở lên; không có tiêu chí dưới 8 điểm.
2. Giáo viên có chuyên môn xếp loại Khá: Tổng số điểm đạt được từ 112
đến 143 điểm; không có tiêu chí dưới 6 điểm.
3. Giáo viên có chuyên môn xếp loại Trung bình: Tổng số điểm đạt được từ
80 đến 111 điểm; không có tiêu chí dưới 4 điểm.
sau:
4. Giáo viên có chuyên môn xếp loại Kém thuộc một trong các trường hợp
a) Tổng số điểm đạt được nhỏ hơn 80 điểm; hoặc có tiêu chí đánh giá dưới 3
điểm; hoặc tổng số điểm của nội dung “nhiệm vụ chuyên môn - nghiệp vụ” nhỏ hơn
35 điểm.
b) Bị kỷ luật về chuyên môn từ hình thức Khiển trách trở lên;
c) Xuyên tạc nội dung giáo dục;
d) Sử dụng chuyên môn (điểm số) để ép buộc người học đi học thêm;
e) Vi phạm những việc viên chức không được làm.
Điều 9. Xây dựng và đăng ký Kế hoạch công tác
1. Căn cứ mục tiêu, kế hoạch công tác theo từng học kỳ, từng năm học của
đơn vị, của tổ chuyên môn, mỗi giáo viên xây dựng kế hoạch thực hiện công tác
chuyên môn của bản thân.
2. Giáo viên đăng ký kế hoạch thực hiện công tác chuyên môn với Tổ
chuyên môn (làm rõ nội dung, thời gian thực hiện). Tổ trưởng chuyên môn tổng
hợp, thông qua Phó Hiệu trưởng phụ trách chuyên môn và đăng ký với Hiệu
trưởng nhà trường (kể cả những người mới chuyển công tác).
Điều 10. Quy trình đánh giá kết quả thực hiện công tác chuyên môn
Bước 1: Cá nhân giáo viên tự đánh giá, xếp loại chuyên môn.
Đối chiếu với nội dung, hướng dẫn đánh giá, xếp loại nêu tại Điều 7 và phụ
lục đính kèm, giáo viên tự ghi điểm đạt được ở từng tiêu chí và tự xếp loại vào
phiếu đánh giá, xếp loại chuyên môn, gửi Tổ trưởng chuyên môn.
Bước 2: Tổ chuyên môn đánh giá, xếp loại chuyên môn đối với từng giáo
viên: Tổ trưởng chuyên môn chủ trì cuộc họp Tổ chuyên môn. Trên cơ sở kết quả
giáo viên tự đánh giá, xếp loại, các thành viên Tổ chuyên môn thảo luận, đánh giá,
chấm điểm từng tiêu chí và xếp loại chuyên môn giáo viên.
Bước 3: Hiệu trưởng đơn vị xem xét, quyết định kết quả xếp loại chuyên
môn giáo viên trên cơ sở đề nghị của Tổ trưởng chuyên môn; Phó Hiệu trưởng phụ
trách chuyên môn; kết quả kiểm tra của Hiệu trưởng và kết quả, hiệu quả hoạt
động chuyên môn của giáo viên.
Bước 4: Thông báo công khai kết quả xếp loại chuyên môn giáo viên trước
Hội đồng giáo dục và báo cáo kết quả về cơ quan quản lý trực tiếp.
Điềều 11. Nhiệm vụ, quyềền hạn của các thành viên đánh
giá và được đánh giá
1. Giáo viên được đánh giá:
- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong tự đánh giá, xếp loại;
- Có quyền trình bày ý kiến, bảo lưu và báo cáo lên cấp trên trực tiếp những
nội dung không tán thành về nhận xét, đánh giá chuyên môn đối với bản thân;
chấp hành kết luận đánh giá, xếp loại của cấp có thẩm quyền.
2. Thành viên tham gia đánh giá:
a) Tổ trưởng và các tổ viên tổ chuyên môn
Xem xét, phân tích sự phù hợp giữa kết quả thực hiện nhiệm vụ, việc tự
chấm điểm của giáo viên với các minh chứng đã có theo nội dung, tiêu chí quy
định để đưa ra dự kiến kết quả đánh giá, xếp loại của tổ chuyên môn.
Tổ chuyên môn tiếp nhận thông tin từ từng thành viên và xử lý đúng thẩm
quyền đối với những vấn đề còn vướng mắc trong đánh giá, xếp loại; lưu giữ hồ sơ
đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên thuộc tổ chuyên môn theo từng năm học,
thời gian lưu giữ tối thiểu là 05 năm.
b) Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng
Xem xét, đối chiếu kết quả được dự kiến về đánh giá, xếp loại chuyên môn
giáo viên từ tổ chuyên môn với các kết quả đạt được trong thực tế công tác để đưa
ra quyết định đánh giá, xếp loại chuyên môn đối với từng giáo viên của đơn vị.
Thông báo, quyết định về kết quả đánh giá, xếp loại chuyên môn đối với
từng giáo viên tại đơn vị.
Tiếp nhận và xử lý đúng quy định, đúng thẩm quyền đối với những vấn đề
còn vướng mắc về đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên trong đơn vị.
Điều 12. Hồ sơ đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên
Kết quả hoạt động chuyên môn hàng năm của giáo viên tại một nhà trường
được thể hiện qua hồ sơ đánh giá, xếp loại chuyên môn; hồ sơ được lưu giữ theo
từng năm học trong giai đoạn tối thiểu 05 năm. Thành phần hồ sơ gồm:
1. Phiếu đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên;
2. Biểu tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên theo từng
học kỳ của tổ chuyên môn và nhà trường;
3. Quyết định kết quả đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên theo năm
học của nhà trường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Các cơ sở giáo dục phổ thông, mầm non báo cáo kết quả xếp loại chuyên
môn giáo viên về Phòng GD&ĐT (đối với các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở), về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các đơn vị có bậc học GDTX
và đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT) trước ngày 05/01 (Học kỳ I) và trước ngày 05/6
(Học kỳ II) hàng năm cùng báo cáo sơ kết học kỳ I và báo cáo tổng kết năm học.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại
chuyên môn của giáo viên về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Tổ chức cán bộ
và các Phòng chuyên môn) cùng với báo cáo sơ kết học kỳ I và báo cáo tổng kết
năm học trước 10/01 (học kỳ I) và ngày 10/6 (Học kỳ II); xây dựng kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức của sự nghiệp giáo dục trực
thuộc theo năm học và giai đoạn.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo kết quả
đánh giá, xếp loại chuyên môn của giáo viên theo quy định này về Bộ Giáo dục và
Đào tạo và UBND tỉnh cùng với báo cáo sơ kết học kỳ I và báo cáo tổng kết năm
học; xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên các
cấp theo năm học và giai đoạn./.
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành theo Quyết định số 682/QĐSGD&ĐT
ngày 11/5/2015 của Sở GD&ĐT)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN
GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG VÀ GDTX, HỌC KỲ ...., NĂM HỌC 20… 20…
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Tổ chuyên môn: ……………………………………………………………….
Đơn vị: ………………………………………………………………………..
TT
Nội dung
I
Kiến thức chuyên môn – nghiệp vụ
1
Hiểu biết về Chủ trương lớn của Ngành Giáo dục, các nhiệm vụ
trọng tâm năm học của cấp học, của khối lớp, môn học.
Khả năng hiểu biết về bộ môn
2
3
4
II
Khả năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Khả năng sư phạm
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn - nghiệp vụ
xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch chuyên môn
1 Việc
- nghiệp vụ của cá nhân
2 Việc chuẩn bị giáo án và các điều kiện giáo dục
3 Việc thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy
4 Việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
5 Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá
tham gia các hoạt động sinh hoạt của tổ chuyên môn và
6 Việc
đơn vị
7 Việc thực hiện công tác giáo dục học sinh
III Hiệu quả chuyên môn - nghiệp vụ
1 Chất lượng chuyên môn
2 Chất lượng giờ dạy
3 Chất lượng bài kiểm tra kiến thức và nghiên cứu khoa học
4 Chất lượng hồ sơ giáo viên
5 Thực hiện chỉ tiêu đã đăng ký
Điểm thưởng
GV Tự
chấm điểm
Tổ CM
chấm điểm
Ghi chú
Tổng điểm
Xếp loại
Xác nhận của Tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Giáo viên (ký, tên)
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, XẾẾP LOẠI CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG
VÀ GDTX
(Kèm theo Quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành theo Quyết định số 682/QĐSGD&ĐT
ngày 11/5/2015 của Sở GD&ĐT)
TT
Nội dung
I
Kiến thức chuyên môn – nghiệp vụ
1
Hiểu biết về Chủ trương lớn của Ngành Giáo dục, các nhiệm vụ trọng tâm năm
học của cấp học, của khối lớp, môn học.
2
3
Mức
điểm
Biết về những Chủ trương lớn của Ngành trong công tác giáo dục; những nhiệm
vụ trọng tâm đối với cấp học, khối lớp, môn học theo năm học.
5-6
Hiểu, biết đúng và có khả năng vận động đồng nghiệp thực hiện những Chủ
trương lớn của Ngành trong công tác giáo dục; những nhiệm vụ trọng tâm đối
với cấp học, khối lớp, môn học theo năm học.
7-8
Hiểu, biết sâu sắc và hướng dẫn, vận động đồng nghiệp thực hiện hiệu quả
những Chủ trương lớn của Ngành trong công tác giáo dục; những nhiệm vụ
trọng tâm đối với cấp học, khối lớp, môn học theo năm học.
9 - 10
Khả năng hiểu biết về bộ môn
Hiểu, giải thích đúng kiến thức môn học; truyền tải đảm bảo nội dung môn học;
vận dụng được các kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tế.
5-6
Hiểu đúng, giải thích chính xác kiến thức môn học; truyền tải chính xác nội
dung môn học; vận dụng hợp lý, sáng tạo các kiến thức liên môn để giải quyết
các vấn đề thực tế.
7-8
Hiểu sâu sắc, tư vấn giúp đỡ đồng nghiệp hiệu quả về kiến thức môn học;
truyền tải chính xác, khoa học về nội dung môn học; được xếp giải trong các bài
thi kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tế và được các cấp quản lý
công nhận.
9 - 10
Khả năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Ghi
chú
4
Có khả năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn.
5-6
Tích cực trong việc tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn.
7-8
Chủ động, sáng tạo và hiệu quả trong việc tự học tập, tự bồi dưỡng chuyên mônnghiệp vụ.
9 - 10
Khả năng sư phạm
Hiểu biết đúng về đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh; có thể quan sát, giảng
bài, viết bảng và lắng nghe ý kiến người học; làm cho học sinh quan tâm đến
vấn đề đưa ra.
5-6
Hiểu biết sâu sắc về đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh; việc quan sát, giảng
bài, viết bảng và lắng nghe ý kiến người học luôn đạt hiệu quả; thu hút học sinh
quan tâm giải quyết về vấn đề đưa ra.
7-8
Hiểu biết sâu sắc và phát huy được đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh; việc
quan sát, giảng bài, viết bảng và lắng nghe ý kiến người học luôn đạt hiệu quả
cao; thu hút cao tỷ lệ học sinh quan tâm và giải quyết vấn đề đưa ra.
9 - 10
II
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn - nghiệp vụ
1
Việc xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch chuyên môn - nghiệp vụ của
cá nhân
2
3
4
Đầy đủ, đúng thời gian theo quy định của đơn vị
5-6
Đảm bảo theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế và có tính khả thi.
7-8
Đảm bảo theo quy định, phát huy được các điều kiện sẵn có của đơn vị, kêu gọi
được các nguồn lực hỗ trợ cho việc triển khai, thực hiện hiệu quả kế hoạch và tính
khả thi cao.
9 - 10
Việc chuẩn bị giáo án và các điều kiện giáo dục
Chuẩn bị đầy đủ giáo án, đồ dùng, phương tiện dạy học theo quy định
5-6
Chuẩn bị đầy đủ, khoa học giáo án, đồ dùng, phương tiện và kỹ thuật dạy học
theo quy định và phù hợp với đối tượng học sinh.
7-8
Chuẩn bị đầy đủ, khoa học, hiệu quả về giáo án, đồ dùng, phương tiện, kỹ thuật,
phương pháp dạy học theo quy định, có tính mới và phù hợp với đối tượng học
sinh.
9 - 10
Việc thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy
Đúng quy định.
5-6
Đảm bảo, phù hợp với đối tượng học sinh và tình hình đơn vị.
7-8
Đảm bảo, phù hợp và có khả năng tư vấn cách thực hiện nội dung, chương trình
trong tổ chuyên môn một cách khoa học, hiệu quả.
9 - 10
Việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Có đổi mới và đạt được hiệu quả về phương pháp, hình thức dạy học.
5-6
Thường xuyên đổi mới, linh hoạt vận dụng và đạt hiệu quả tương đối tốt về các
phương pháp, hình thức dạy học theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ dạy học.
7-8
Tích cực, linh hoạt vận dụng phù hợp với nội dung bài dạy và giúp đỡ đồng
9 - 10
nghiêp thực hiện đổi mới, đạt hiệu quả tốt về phương pháp, hình thức dạy học.
5
6
7
III
1
2
Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá
Có đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá; chấm, chữa, trả bài đúng quy định.
5-6
Tích cực đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc điểm học sinh và sự
phát triển của xã hội; thực hiện đúng quy định và đổi mới phù hợp việc chấm, chữa,
trả bài.
7-8
Chủ động, tích cực đổi mới kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc điểm học sinh,
sự phát triển xã hội và phát huy vai trò chủ đạo của người học; thực hiện đúng
quy định và đổi mới hiệu quả việc chấm, chữa, trả bài.
9 - 10
Việc tham gia các hoạt động sinh hoạt của tổ chuyên môn và đơn vị
Tham gia được từ 50% đến 70% các hoạt động của Tổ chuyên môn và đơn vị.
Thường xuyên đóng góp các ý kiến sát thực về các hoạt động của nhóm chuyên
môn.
5-6
Tham gia từ trên 70% đến 90% các hoạt động của Tổ chuyên môn, của đơn vị.
Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng và phát triển các hoạt động của Tổ chuyên
môn.
7-8
Phát huy được sự sáng tạo, khả năng tham mưu cho sự phát triển khi tham gia
sinh hoạt trên 90% đến 100% các hoạt động của Tổ chuyên môn và đơn vị.
9 - 10
Việc thực hiện công tác giáo dục học sinh
Thực hiện đảm bảo các công tác giáo dục được phân công.
5-6
Tích cực, chủ động trong thực hiện các công tác giáo dục được phân công.
7-8
Chủ động, sáng tạo, đổi mới và phát huy tối đa hiệu quả các công tác giáo dục
được phân công.
9 - 10
Hiệu quả chuyên môn - nghiệp vụ
Chất lượng chuyên môn
Chất lượng học tập, hạnh kiểm của học sinh tại lớp được giao có tiến bộ so với
đầu năm học hoặc năm học trước.
5-6
Chất lượng học tập, hạnh kiểm của học sinh tại lớp được giao đạt từ 70% đến
dưới 95% so với chỉ tiêu được giao đầu năm học.
7-8
Chất lượng học tập, hạnh kiểm của học sinh tại lớp được giao đạt từ 95% trở lên
so với chỉ tiêu được giao đầu năm học.
9 - 10
Chất lượng giờ dạy
Có trên 70% số giờ dạy được đánh giá loại “Trung bình” trở lên; Có 50% số học
sinh được hỏi ý kiến đánh giá giờ dạy là “Trung bình”; dưới 20% học sinh đánh
giá giờ dạy loại “Yếu”.
5-6
Có trên 70% số giờ dạy được đánh giá loại “Khá” trở lên; không có giờ dạy xếp
loại “Yếu”. Trên 50% số học sinh được hỏi ý kiến đánh giá giờ dạy là “Giỏi”
hoặc 70% đánh giá giờ dạy là “Khá”; dưới 10% đánh giá giờ dạy loại “Yếu”.
7-8
Có trên 70% số giờ dạy được đánh giá loại “Giỏi”; không có giờ dạy xếp loại từ
“Trung bình” trở xuống. Trên 90% số học sinh được hỏi ý kiến đánh giá giờ dạy
9 - 10
là “Giỏi”; không có học sinh nào đánh giá giờ dạy là “Yếu”.
3
4
5
Chất lượng bài kiểm tra kiến thức và nghiên cứu khoa học
Đạt từ 5 - dưới 7 điểm ở bài kiểm tra kiến thức chuyên môn. Kết quả học tập nâng
cao trình độ đạt loại “Trung bình” trở lên. Tham gia đầy đủ các hoạt động bồi
dưỡng và tự bồi dưỡng. Kết quả tham gia các cuộc thi về chuyên môn, sáng kiến
kinh nghiệm hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền đánh giá từ
loại “Trung bình” trở lên.
5-6
Đạt từ 7 - dưới 9 điểm ở bài kiểm tra kiến thức. Kết quả học tập nâng cao trình
độ đạt loại “Khá” trở lên. Tích cực tham gia các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng. Kết quả tham gia các cuộc thi về chuyên môn, sáng kiến kinh nghiệm
hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền đánh giá từ loại “Khá”
trở lên.
7-8
Đạt từ 9 - 10 điểm ở bài kiểm tra kiến thức. Kết quả học tập nâng cao trình độ
đạt loại “Giỏi”. Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng. Kết quả tham gia các cuộc thi về chuyên môn, sáng kiến kinh nghiệm
hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền đánh giá đạt loại
“Tốt”.
9 - 10
Chất lượng hồ sơ giáo viên
Hồ sơ cá nhân được đánh giá từ loại “Trung bình” trở lên tại mỗi lần kiểm tra
(thực hiện kiểm tra tối thiểu 02 lần/học kỳ).
5-6
Hồ sơ cá nhân được đánh giá từ loại “Khá” trở lên tại mỗi lần kiểm tra (thực
hiện kiểm tra tối thiểu 02 lần/học kỳ).
7-8
Hồ sơ cá nhân được đánh giá loại “Tốt” tại mỗi lần kiểm tra (thực hiện kiểm tra
tối thiểu 02 lần/học kỳ).
9 - 10
Thực hiện chỉ tiêu đã đăng ký
Hoàn thành 70% các chỉ tiêu được đã đăng ký từ đầu năm học.
5-6
Hoàn thành trên 70% đến dưới 100% các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm học.
7-8
Hoàn thành từ 100% trở lên các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm học.
9 - 10
Ghi chú:
- Các đơn vị, cơ sở giáo dục có thể hướng dẫn chi tiết hơn đối với phần chấm
điểm chuyên môn giáo viên (đến từng mức điểm cụ thể) trên cơ sở hướng dẫn này.
- Điểm chấm đối với từng tiêu chí là một số nguyên theo thang điểm 10. Khi
không đạt được mức Trung bình (từ 5 đến 6 điểm) thì chấm điểm dưới 5.
- Điểm thưởng:
+ Cộng tối đa 05 điểm cho những giáo viên đạt được thành tích như sau: Được
công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp huyện trong năm học; Có sáng kiến kinh nghiệm,
hoặc đề tài nghiên cứu khoa học, hoặc biên soạn giáo trình môn học đã áp dụng hiệu quả
tại đơn vị và được cấp huyện công nhận; Được xếp giải hoặc trực tiếp giảng dạy, bồi
dưỡng học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích (nếu là học sinh người dân tộc
thiểu số) trong các kỳ thi cấp tỉnh.
+ Cộng tối đa 10 điểm cho những giáo viên đạt được thành tích như sau: Được
công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trong năm học; Có sáng kiến kinh nghiệm, hoặc
đề tài nghiên cứu khoa học, hoặc biên soạn giáo trình môn học đã áp dụng hiệu quả tại
đơn vị và được cấp tỉnh công nhận; hoặc có bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước; Được xếp giải hoặc trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng học sinh đạt
giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích (nếu là học sinh người dân tộc thiểu số) trong các
kỳ thi cấp quốc gia; hoặc huy chương Vàng, Bạc, Đồng trong các kỳ thi quốc tế.
- Cách xếp loại:
+ Loại “Giỏi”: Tổng số điểm đạt được từ 144 điểm trở lên; không có tiêu chí nào dưới 8 điểm.
+ Loại “Khá”: Tổng số điểm đạt được từ 112 đến 143 điểm; không có tiêu chí nào dưới 6 điểm.
+ Loại “Trung bình”: Tổng số điểm đạt được từ 80 đến 111 điểm; không có tiêu chí nào dưới 4
điểm.
+ Loại “Kém”: Tổng số điểm đạt được nhỏ hơn 80 điểm; hoặc có tiêu chí đánh giá
dưới 3 điểm; hoặc tổng số điểm của phần “nhiệm vụ chuyên môn - nghiệp vụ” nhỏ hơn
35 điểm.
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành theo Quyết định số 682/QĐSGD&ĐT
ngày 11/5/2015 của Sở GD&ĐT)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN
GIÁO VIÊN MẦM NON, HỌC KỲ ... , NĂM HỌC 20… - 20…
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Tổ chuyên môn: ……………………………………………………………….
Đơn vị: ………………………………………………………………………..
TT
Nội dung
GV Tự
chấm điểm
Tổ CM
chấm điểm
Ghi chú
I
Kiến thức chuyên môn
1
Hiểu biết về Chủ trương lớn của Ngành Giáo dục, các nhiệm vụ
trọng tâm năm học của bậc học, khối lớp, môn học.
Khả năng hiểu biết về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
2
3
4
II
Khả năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Khả năng sư phạm
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn - nghiệp vụ
xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch chuyên môn
1 Việc
- nghiệp vụ của cá nhân
chuẩn bị giáo án và các điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng,
2 Việc
giáo dục trẻ
thực hiện nội dung, chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
3 Việc
dục trẻ
4 Việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức vui chơi, học tập
5 Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá
tham gia các hoạt động sinh hoạt của tổ chuyên môn và
6 Việc
đơn vị
7 Việc thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
III Hiệu quả chuyên môn - nghiệp vụ
1 Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
2 Chất lượng giờ dạy
3 Chất lượng bài kiểm tra kiến thức và nghiên cứu khoa học
4 Chất lượng hồ sơ giáo viên
5 Thực hiện chỉ tiêu đã đăng ký
Điểm thưởng
Tổng điểm
Xếp loại
Xác nhận của Tổ chuyên môn
Ngày tháng năm
Giáo viên (ký, tên)
HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN MẦM NON
(Kèm theo Quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành theo Quyết định số 682/QĐSGD&ĐT
ngày 11/5/2015 của Sở GD&ĐT)
TT
I
Nội dung
Kiến thức chuyên môn
Mức
điểm
Ghi
chú
1
2
Hiểu biết về Chủ trương lớn của Ngành Giáo dục, các nhiệm vụ trọng tâm năm
học của bậc học, khối lớp, môn học.
Biết về những Chủ trương lớn của Ngành trong công tác giáo dục; những nhiệm
vụ trọng tâm đối với bậc học, độ tuổi, môn học mầm non theo từng năm học.
Hiểu, biết đúng và có khả năng vận động đồng nghiệp thực hiện những Chủ
trương lớn của Ngành trong công tác giáo dục; những nhiệm vụ trọng tâm đối
với bậc học, độ tuổi, môn học mầm non theo từng năm học.
Hiểu, biết sâu sắc và có hướng dẫn, vận động đồng nghiệp thực hiện hiệu quả
những Chủ trương lớn của Ngành trong công tác giáo dục; những nhiệm vụ
trọng tâm đối với bậc học, độ tuổi, môn học mầm non theo từng năm học.
9 - 10
5-6
7-8
9 - 10
Khả năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Có khả năng tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn.
Tích cực trong việc tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn.
Chủ động, sáng tạo và hiệu quả trong việc tự học tập, tự bồi dưỡng chuyên môn
- nghiệp vụ.
4
7-8
Khả năng hiểu biết về công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
Hiểu đúng các kiến thức về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ; truyền tải
đảm bảo nội dung từng môn học; có khả năng hướng dẫn, tư vấn, tuyên truyền
cho cha mẹ trẻ một số kiến thức nuôi dạy trẻ khoa học; vận dụng được kiến thức
tích hợp để giải quyết các vấn đề thực tế.
Hiểu chính xác các kiến thức chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ; truyền tải
chính xác nội dung từng môn học; vận dụng hợp lý, có khả năng hướng dẫn, tư
vấn, tuyên truyền cho cha mẹ trẻ và cộng đồng một số kiến thức nuôi dạy trẻ
khoa học; sáng tạo các kiến thức tích hợp để giải quyết các vấn đề thực tế.
Hiểu sâu sắc, tư vấn giúp đỡ đồng nghiệp hiệu quả về kiến thức chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục trẻ; truyền tải chính xác, hợp lý về nội dung từng môn học; tích
cực hướng dẫn, tư vấn, tuyên truyền cho cha mẹ trẻ, cộng đồng và đồng nghiệp
mới vào nghề về kiến thức nuôi dạy trẻ khoa học; được xếp giải trong các bài
thi kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề thực tế và được các cấp quản lý
công nhận.
3
5-6
5-6
7-8
9 - 10
Khả năng sư phạm
Hiểu biết đúng về đặc điểm tâm sinh lý của trẻ; có thể quan sát, giảng giải, đánh
giá và lắng nghe ý kiến của trẻ; làm cho trẻ quan tâm đến vấn đề đưa ra.
Hiểu biết sâu sắc về đặc điểm tâm sinh lý của trẻ; việc quan sát, giảng giải,
đánh giá và lắng nghe ý kiến của trẻ luôn đạt hiệu quả; thu hút phần lớn trẻ
quan tâm, giải quyết vấn đề đưa ra.
Hiểu sâu sắc, hỗ trợ hiệu quả đồng nghiệp phát huy được đặc điểm tâm sinh lý
của trẻ; việc quan sát, giảng giải, đánh giá và lắng nghe ý kiến của trẻ luôn đạt
hiệu quả cao; thu hút cao tỷ lệ trẻ quan tâm và thích thú giải quyết vấn đề đưa
ra.
II
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn - nghiệp vụ
1
Việc xây dựng, triển khai, thực hiện các kế hoạch chuyên môn - nghiệp vụ của
cá nhân
Đầy đủ, đúng thời gian theo quy định của đơn vị
Đảm bảo theo quy định, phù hợp với điều kiện thực tế và có tính khả thi.
5-6
7-8
9 - 10
5-6
7-8
Đảm bảo theo quy định, phát huy được các điều kiện sẵn có của đơn vị, kêu gọi
được các nguồn lực hỗ trợ cho việc triển khai, thực hiện kế hoạch và tính khả
thi cao.
2
Việc chuẩn bị giáo án và các điều kiện chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
Chuẩn bị đầy đủ giáo án, đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giáo dục và các điều
kiện vệ sinh, an toàn cho trẻ theo quy định
Chuẩn bị đầy đủ, khoa học giáo án, đồ dùng, đồ chơi, phương tiện, kỹ thuật giáo
dục; các điều kiện vệ sinh, an toàn đúng quy định và phù hợp với trẻ.
Chuẩn bị đầy đủ, khoa học, hiệu quả về giáo án, đồ dùng, đồ chơi, phương tiện,
kỹ thuật, phương pháp giáo dục; các điều kiện vệ sinh, an toàn cho trẻ theo quy
định, có tính mới và phù hợp với từng độ tuổi của trẻ.
3
5-6
7-8
9 - 10
5-6
7-8
9 - 10
5-6
7-8
9 - 10
Việc tham gia các hoạt động sinh hoạt của tổ chuyên môn và đơn vị
Tham gia được từ 50% đến 70% các hoạt động của Tổ chuyên môn và đơn vị.
Thường xuyên đóng góp các ý kiến sát thực về hoạt động của nhóm chuyên
môn.
Tham gia từ trên 70% đến 90%, các hoạt động của Tổ chuyên môn, của đơn vị.
Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng và phát triển các hoạt động của Tổ chuyên
môn.
Phát huy được sự sáng tạo, khả năng tham mưu cho sự phát triển khi tham gia
sinh hoạt trên 90% đến 100% các hoạt động của Tổ chuyên môn và đơn vị.
7
9 - 10
Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá
Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá đúng quy định. Có đổi mới hình thức
kiểm tra, đánh giá.
Thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá thường xuyên, đúng quy định. Tích cực
đổi mới cách thức kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc điểm của trẻ và yêu cầu
công tác.
Triển khai và giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, đánh
giá. Chủ động, tích cực đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc
điểm của trẻ, yêu cầu công tác theo hướng phát huy vai trò chủ đạo của trẻ.
6
7-8
Việc đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức vui chơi, học tập
Có đổi mới và đạt được hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức vui chơi,
học tập.
Thường xuyên đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức vui chơi, học tập cho trẻ
theo yêu cầu công tác và phù hợp với sự phát triển của xã hội.
Tích cực và giúp đỡ đồng nghiêp thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ
chức vui chơi, học tập cho trẻ đạt hiệu quả cao, phù hợp với sự phát triển của xã
hội.
5
5-6
Việc thực hiện nội dung, chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
Đúng quy định.
Đảm bảo, phù hợp với độ tuổi của trẻ và tình hình đơn vị.
Đảm bảo, phù hợp với tình hình đơn vị; có khả năng tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp
thực hiện nội dung, chương trình chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ một cách
khoa học, hiệu quả.
4
9 - 10
Việc thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
5-6
7-8
9 - 10
Thực hiện đảm bảo các công tác được phân công.
Tích cực, chủ động trong thực hiện các công tác được phân công.
Chủ động, sáng tạo, đổi mới và phát huy tối đa hiệu quả các công tác được phân công.
III
1
Hiệu quả chuyên môn - nghiệp vụ
Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại nhóm/lớp được giao có tiến
bộ so với đầu năm học hoặc năm học trước.
Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại nhóm/lớp được giao đạt từ
70% trở lên so với chỉ tiêu được giao đầu năm học.
Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại nhóm/lớp được giao đạt 95%
trở lên so với chỉ tiêu được giao đầu năm học.
2
9 - 10
5-6
7-8
9 - 10
5-6
7-8
9 - 10
Chất lượng hồ sơ giáo viên
Hồ sơ cá nhân được đánh giá từ loại “Trung bình” trở lên tại mỗi lần kiểm tra
(thực hiện kiểm tra tối thiểu 02 lần/học kỳ).
Hồ sơ cá nhân được đánh giá từ loại “Khá” trở lên tại mỗi lần kiểm tra (thực
hiện kiểm tra tối thiểu 02 lần/học kỳ).
Hồ sơ cá nhân được đánh giá loại “Tốt” tại mỗi lần kiểm tra (thực hiện kiểm tra
tối thiểu 02 lần/học kỳ).
5
7-8
Chất lượng bài kiểm tra kiến thức và nghiên cứu khoa học
Đạt từ 5 - dưới 7 điểm ở bài kiểm tra kiến thức chuyên môn. Kết quả học tập
nâng cao trình độ đạt loại “Trung bình” trở lên. Tham gia đầy đủ các hoạt động
bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Kết quả tham gia các cuộc thi về chuyên môn, việc
khai thác/tự làm đồ dùng, đồ chơi, sáng kiến kinh nghiệm hoặc đề tài nghiên
cứu khoa học được cấp có thẩm quyền đánh giá từ loại “Trung bình” trở lên.
Đạt từ 7 - dưới 9 điểm ở bài kiểm tra kiến thức. Kết quả học tập nâng cao trình
độ đạt loại “Khá” trở lên. Tích cực tham gia các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng. Kết quả tham gia các cuộc thi về chuyên môn, việc khai thác/tự làm đồ
dùng, đồ chơi, sáng kiến kinh nghiệm hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được cấp
có thẩm quyền đánh giá từ loại “Khá” trở lên.
Đạt từ 9 - 10 điểm ở bài kiểm tra kiến thức. Kết quả học tập nâng cao trình độ đạt loại
“Giỏi”. Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Kết
quả tham gia các cuộc thi về chuyên môn, việc khai thác/tự làm đồ dùng, đồ chơi,
sáng kiến kinh nghiệm hoặc đề tài nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền
đánh giá đạt loại “Tốt”.
4
5-6
Chất lượng giờ dạy
Có trên 70% số giờ dạy được đánh giá từ loại “Trung bình” trở lên; có 50% số
phụ huynh được hỏi ý kiến đánh giá giờ dạy là “Trung bình” trở lên.
Có trên 70% số giờ dạy được đánh giá loại “Khá” trở lên; không có giờ dạy xếp
loại “Yếu”. Có trên 50% số phụ huynh được hỏi ý kiến đánh giá giờ dạy là
“Giỏi” hoặc 70% đánh giá là “Khá” trở lên.
Có trên 70% số giờ dạy được đánh giá loại “Giỏi”; không có giờ dạy xếp loại từ
“Trung bình” trở xuống. Trên 90% số phụ huynh được hỏi ý kiến đánh giá giờ
dạy là “Giỏi” và không có đánh giá giờ dạy loại “Yếu”.
3
5-6
7-8
9 - 10
Thực hiện chỉ tiêu đã đăng ký
5-6
7-8
9 - 10
Hoàn thành 70% các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm học.
Hoàn thành từ trên 70% đến dưới 100% các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm học.
Hoàn thành từ 100% trở lên các chỉ tiêu đã đăng ký từ đầu năm học.
Ghi chú:
- Các đơn vị, cơ sở giáo dục có thể hướng dẫn chi tiết hơn đối với phần chấm
điểm chuyên môn giáo viên (đến từng mức điểm cụ thể) trên cơ sở hướng dẫn này.
- Điểm chấm đối với từng tiêu chí là một số nguyên theo thang điểm 10. Khi
không đạt được mức Trung bình (từ 5 đến 6 điểm) thì chấm điểm dưới 5.
- Điểm thưởng:
+ Cộng tối đa 05 điểm cho những giáo viên đạt được thành tích như sau: Được
công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp huyện trong năm học; Có sáng kiến kinh nghiệm,
hoặc đề tài nghiên cứu khoa học, hoặc biên soạn giáo trình môn học đã áp dụng hiệu quả
tại đơn vị và được cấp huyện công nhận; Được xếp giải hoặc trực tiếp giảng dạy, bồi
dưỡng học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích (nếu học sinh là người dân tộc
thiểu số) trong các kỳ thi cấp tỉnh.
+ Cộng tối đa 10 điểm cho những giáo viên đạt được thành tích như sau: Được
công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trong năm học; Có sáng kiến kinh nghiệm, hoặc
đề tài nghiên cứu khoa học, hoặc biên soạn giáo trình môn học đã áp dụng hiệu quả tại
đơn vị và được cấp tỉnh công nhận; hoặc có bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học
chuyên ngành trong nước; Được xếp giải hoặc trực tiếp giảng dạy, bồi dưỡng học sinh đạt
giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích (nếu học sinh là người dân tộc thiểu số) trong các
kỳ thi cấp quốc gia; hoặc huy chương Vàng, Bạc, Đồng trong các kỳ thi quốc tế.
- Cách xếp loại:
+ Loại “Giỏi”: Tổng số điểm đạt được từ 144 điểm trở lên; không có tiêu chí nào dưới 8 điểm.
+ Loại “Khá”: Tổng số điểm đạt được từ 112 đến 143 điểm; không có tiêu chí nào dưới 6 điểm.
+ Loại “Trung bình”: Tổng số điểm đạt được từ 80 đến 111 điểm; không có tiêu chí nào dưới 4
điểm.
+ Loại “Kém”: Tổng số điểm đạt được nhỏ hơn 80 điểm; hoặc có tiêu chí đánh giá
dưới 3 điểm; hoặc tổng số điểm của phần “nhiệm vụ chuyên môn - nghiệp vụ” nhỏ hơn
35 điểm.
5-6
7-8
9 - 10
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành theo Quyết định số 682/QĐSGD&ĐT
ngày 11/5/2015 của Sở GD&ĐT)
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
HỌC KỲ ... , NĂM HỌC 20… - 20…
Giáo viên
TT
Họ và tên
1
2
…
……
Tự chấm
điểm
Tự xếp
loại
Tổ chuyên môn
Chấm
điểm
Dự kiến
xếp loại
Lãnh đạo
đơn vị
xếp loại
Ghi
chú
Tổng hợp kết quả: …. Giỏi; …. Khá; .… Trung bình; .… Kém.
………, ngày … tháng … năm ….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành theo Quyết định số 682/QĐSGD&ĐT
ngày 11/5/2015 của Sở GD&ĐT)
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 20… - 20…
TT
1
2
Họ và tên
Xếp loại chuyên
môn giáo viên
Học kỳ I
Học kỳ
II
Tổ chuyên môn
xếp loại chuyên
môn giáo viên cả
năm
Lãnh
đạo đơn
vị xếp
loại
Ghi
chú
3
…
……
Tổng hợp kết quả: …. Giỏi; …. Khá; .… Trung bình; .… Kém.
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký, ghi rõ họ tên)
………, ngày … tháng … năm ….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
(Kèm theo Quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành theo Quyết định số 682/QĐSGD&ĐT
ngày 11/5/2015 của Sở GD&ĐT)
Đơn vị báo cáo: ………..
BÁO CÁO
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 20… - 20…
(Dùng cho từng cơ sở giáo dục)
TT
Họ và tên
1
2
…
…
Trình độ chuyên
môn
Tổ chuyên
môn xếp
loại
Lãnh đạo
đơn vị xếp
loại
Ghi chú
Tổng hợp kết quả: …. Giỏi; …. Khá; … Trung bình; … Kém.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT
(nếu ĐV báo cáo là trường MN, TH, THCS)
- Sở GD&ĐT
………, ngày … tháng … năm ….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(nếu ĐV báo cáo là trường THPT, TTDN&GDTX)
PHỤ LỤC 6
(Kèm theo Quy định đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên mầm non, phổ
thông và giáo dục thường xuyên ban hành theo Quyết định số 682/QĐSGD&ĐT
ngày 11/5/2015 của Sở GD&ĐT)
PHÒNG GD&ĐT: ………..
BÁO CÁO
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
NĂM HỌC 20… - 20…
(Dùng cho Phòng GD&ĐT huyện/thành phố gửi kèm theo BC sơ kết/tổng kết)
T
Bậc học
Tổng số GV được
Kết quả xếp loại
Ghi chú
- Xem thêm -