Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................1
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................3
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch.....................................................................3
2. Mục tiêu.........................................................................................................................3
2.1 Mục tiêu tổng quát...........................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................4
3. Phạm vi lập quy hoạch..................................................................................................4
4. Các căn cứ lập quy hoạch.............................................................................................4
PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG..........................................................6
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI................................6
1. Điều kiện tự nhiên..............................................................................................................6
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội..................................................................................6
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát triển
sản xuất...................................................................................................................................8
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ..........................15
1. Nhà ở nông thôn...............................................................................................................15
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng................................................................15
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường...................................................17
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn.............................................................................18
III. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT..............................................................................23
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG................................................................................................23
1. Thuận lợi..........................................................................................................................23
2. Khó khăn - hạn chế..........................................................................................................24
V. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THEO 19 TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI..................24
PHẦN III CÁC DỰ BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................................25
1. Dự báo tiềm năng........................................................................................................25
1.1. Về tiềm năng phát triển nông lâm nghiệp thuỷ sản, du lịch cô ông đồng và sinh thái.....25
1.2. Dự báo về dân số, lao động...........................................................................................25
PHẦN IV NỘI DUNG QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI.......................27
I. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN TỔNG THỂ TOÀN XÃ...........................................27
1. Xác định ranh giới quy mô sử dụng đất...........................................................................27
2. Định hướng quy hoạch cải tạo khu dân cư các xóm........................................................27
3. Định hướng tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật..............................................................28
1. Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012 - 2020:................................................................29
2. Kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2012-2020.....................................................................32
III. QUY HOẠCH SẢN XUẤT.....................................................................................34
1. Quy hoạch phát triển nông nghiệp...................................................................................34
2. Quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản.............................................36
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
1
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
3. Quy hoạch phát triển lâm nghiệp.....................................................................................37
4. Quy hoạch thuỷ lợi...........................................................................................................37
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG.....................................................................................41
1. Quy hoạch giãn dân và khu dân cư mới...........................................................................42
2. Quy hoạch mạng lưới công trình, hệ thống hạ tầng xã hội..............................................42
3. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật...........................................................44
V. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH.......................................................54
1. Triển khai xây dựng các chương trình, đề án:..................................................................54
2. Tập trung huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững...........................................................54
3. Giải pháp về vốn:.............................................................................................................55
4. Giải pháp về tuyên truyền:...............................................................................................55
5. Giải pháp về ứng dụng KHCN:........................................................................................55
PHẦN VI: DỰ KIẾN CÁC HẠNG MỤC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.......................................56
PHẦN VII KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................58
PHỤ LỤC SỬ DỤNG ĐẤT................................................................................................59
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
2
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết phải lập quy hoạch
Thực hiện Quyết định số 800/QĐ - TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt trương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 –
2020; Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 ca Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày
25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông
thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến 2020, trong đó có kế
hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã.
Bình Thuận là xã nằm sát trung tâm huyện Đại Từ về phía Đông Nam, cách trung
tâm huyện 1,5 km, phía Đông giáp xã Tân Thái, phía Tây giáp xã Khôi Kỳ và xã Mỹ
Yên, phía Nam giáp xã Lục Ba, phía Bắc giáp xã Hùng Sơn và thị trấn Đại Từ. Tổng diện
tích đất tự nhiên 942,10 ha. Đến 31/12/2011 dân số xã là 6.413 người, đang sinh sống
trong 19 xóm.
Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các cấp, các
ngành; Đảng bộ xã Bình Thuận đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ thống chính trị và
các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu hoàn thành cơ bản các mục tiêu
kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011, kinh tế tăng trưởng bình quân đạt 7,5%; kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã hội; chất
lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng an ninh, Đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác và phát
huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân còn gặp nhiều
khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ chưa hình thành được các
vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm; công tác quy
hoạch chưa được đầu tư thoả đáng.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế
và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông nghiệp với phát triển
tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn
hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở
nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông
thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã Bình Thuận lộ trình và các
bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh tế- xã
hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Bình Thuận đã đặt ra, phấn
đấu đến hết năm 2020 xã Bình Thuận trở thành xã nông thôn mới, thì yêu cầu cấp thiết
đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng xã Bình Thuận có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và
các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp theo hướng tập trung
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
3
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
sản xuất hàng hoá; phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; các làng nghề, dịch vụ,
thương mại theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân
tộc; dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông
thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu chí về
xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng
thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch
vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Bình Thuận huy
động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến hết
2020 xã Bình Thuận cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ tầng nông thôn và hoàn thành các
tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; phấn đấu đến 2020 thu nhập bình quân đầu người
của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại
hoá nông thôn về SX nông nghiệp, công nghiệp-TTCN, dịch vụ. Nâng cấp cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang các xóm, các khu dân cư theo hướng văn minh, bảo tồn
bản sắc văn hoá tốt đẹp, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
3. Phạm vi lập quy hoạch.
- Lập Quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2020; trong quá trình
lập quy hoạch đảm bảo sự liên kết sự phát triển của xã gắn liền với quy hoạch chung của
huyện và các xã giáp ranh.
- Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới hành
chính 364 xã Bình Thuận với tổng diện tích tự nhiên 942,10 ha được xác định như sau:
+ Phía Đông giáp xã Tân Thái và Hồ Núi Cốc;
+ Phía Tây giáp xã Khôi Kỳ và Mỹ Yên;
+ Phía Nam giáp xã Lục Ba;
+ Phía Bắc giáp Thị trấn Đại Từ và xã Hùng Sơn.
4. Các căn cứ lập quy hoạch
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông nghiệp PTNT
về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ Nông
nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định việc lập
nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày 13/4/2011
giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng dẫn một số nội
dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Tiêu
chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD ngày 10/9/2009 của
Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy định việc
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây dựng, Bộ nông
nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày 28/10/2011.
- Quyết định số 112/QĐ-SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V /v:
Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
- Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái
Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa
bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm;
- Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái
Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã;
- Quyết định số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển
nông thôn Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1282/QĐ-UBND, ngày 25/5/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên V/v
Phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015,
định hướng đến 2020;
- Quyết định số: 3128/QĐ-UBND ngày 17/07/2012 của UBND huyện Đại Từ V/v
phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Bình Thuận huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ huyện Đại Từ khoá XXII, nhiệm kỳ 2010-2015;
- Quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội huyện Đại Từ, giai đoạn 2010-2020;
- Quy hoạch phát triển cây chè huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến 2030;
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi của huyện Đại Từ đến năm 2020;
- Quy hoạch sử dụng đất huyện Đại Từ giai đoạn 2011-2020;
- Các chương trình, Đề án phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ đến 2015;
- Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã nhiệm kỳ 2010-2015;
- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất đến năm 2011 xã Bình Thuận tỷ
lệ 1/5.000;
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn các ngành có liên quan;
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
5
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Xã Bình Bình Thuận là xã nằm sát trung tâm huyện Đại Từ về phía
Đông Nam, cách trung tâm huyện 1,5 km, cách thành phố Thái Nguyên khoảng 26 km
theo đường bộ. Bao gồm 19 xóm.
1.2. Địa hình: Là xã trung du địa hình dốc dần từ Tây sang Đông. Tổng diện tích tự nhiên
của xã là 942,10ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 661,23ha chiếm 70,19%, đất phi
nông nghiệp là 197,91 ha chiếm 21,01%, đất chưa sử dụng là 1,87ha chiếm 0,2% đất, đất ở
nông thôn 81,09 ha chiếm 8,61% đất toàn xã.
1.3. Khí hậu: Khí hậu của Bình Thuận mang đặc trưng của miền núi phía Bắc, thích hợp cho
sự phát triển đa dạng về sinh học, có điều kiện để phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22,0-23,0oC. Tháng 8 là tháng nóng nhất với nhiệt độ trung
bình khoảng 28-29oC và tháng 1 là lạnh nhất với nhiệt độ trung bình khoảng 15-17oC.
1.4. Thuỷ văn: Trên địa bàn xã Bình Thuận có suối Cái chảy từ đầu đến cuối xã , trên địa bàn
còn có diện tích mặt nước hồ, đầm nằm rải rác tại các xóm với tổng diện tích mặt nước là
104,41 ha; nhìn chung nguồn nước trên địa bàn xã khá dồi dào, rất thuận lợi cho việc tưới
tiêu trồng trọt, phát triển chăn nuôi thủy sản và cấp nước sinh hoạt cho nhân dân.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - Xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
- Cơ cấu kinh tế năm 2011 là: Nông nghiệp 80,19%; Thương mại - dịch vụ 15,06%;
Công nghiệp-TTCN: 4,75%. Tổng thu nhập bình quân đầu người: 9,5triệu
đồng/người/năm.
- Tổng sản lượng lương thực có hạt: 1.940 tấn, trong đó năng suất cây lúa đạt
57,2tạ/ha. Đến cuối năm 2011 đàn trâu: 257con; đàn bò 2 con; đàn lợn 1.796 con; Đàn
gia cầm 32.427 con.
- Tổng diện tích chè kinh doanh 208ha năng suất 100 tạ/ha, sản lượng chè búp tươi
đạt 2080 tấn.
2.2. Các vấn đề về xã hội
- Số dân của xã đến cuối năm 2011: 6.413 người – 1.767 hộ. Tổng số lao động trong
độ tuổi là 4.675 lao động.
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là: 1,1%.
+ Tỷ lệ tăng cơ học là: 0,3%
BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG GIAI ĐOẠN 2005-2011
Số người tăng
tự nhiên
Số người
tăng cơ học
5884
5966
6053
6141
70
70
71
12
17
17
6234
72
21
STT
Năm
Số khẩu
1
2
3
4
5
2005
2006
2007
2008
2009
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
6
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
STT
Năm
Số khẩu
6
7
2010
2011
6318
6413
Số người tăng
tự nhiên
70
73
Số người
tăng cơ học
14
22
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Bình Thuận phân bố thành 19 điểm dân cư
chính nằm tại 19 xóm.
BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT
Tên xóm
Số hộ
Số khẩu
1
Đầm Mụ
88
318
2
Bình Xuân
123
431
3
Bình Khang
141
521
4
Bình Sơn
75
300
5
Xóm Trại 4
120
434
6
Xóm Trại 5
109
366
7
Xóm Đình 6
122
456
8
Xóm Đình 7
102
381
9
Xóm Chùa 8
70
244
10
Xóm Chùa 9
91
304
11
Văn Khúc 10
99
366
12
Văn Khúc 11
112
389
13
Thuận Phong
131
472
14
Thanh Phong 13
82
314
15
Thanh Phong 14
78
275
16
Tiến Thành 1
62
242
17
Tiến Thành 2
56
213
18
Tiến Thành 3
57
209
19
Tiến Thành 4
49
178
1.767
6.413
Tổng
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp. Dân số trong độ tuổi lao
động khoảng 4.675 người, chiếm khoảng 72,9% dân số xã.
BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG
TT
I
II
2.1
2.2
Hạng mục
Tổng dân số toàn xã ( người)
Dân số trong tuổi lao động (người)
Lao động làm việc trong các ngành kinh tế (người)
Lao động nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
Lao động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây
dựng
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Hiện trạngnăm 2011
6.413
4.675
Tỷ lệ (%)
4.600
4.048
98,4
88,00
235
5,11
72,9
7
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
TT
Hạng mục
Lao động dịch vụ, thương mại, hành chính sự
nghiệp
2.3
Hiện trạngnăm 2011
Tỷ lệ (%)
317
6,89
- Số hộ nghèo: 211 hộ, chiếm 11,94%.
2.3. Các vấn đề về văn hoá
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, hoạt động văn hoá của xã trong những
năm qua đạt kết quả tốt, các hoạt động thông tin tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng về các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước được phổ
biến tới mọi người dân. Các hoạt động văn hoá, văn nghệ, đời sống tinh thần trong
nhân dân được đẩy mạnh bằng nhiều hình thức và ngày càng phát triển.
- Thực hiện tốt nếp sống văn minh, các khu dân cư luôn chấp hành các quy ước,
hương ước đề ra, tích cực tham gia xây dựng làng xã văn hoá. Đến nay xã có 08/19
xóm đạt danh hiệu khu dân cư văn hoá và có 12/19 xóm có nhà văn hoá để hoạt động;
có 1.365 hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hoá chiếm 77,25% tổng số hộ.
- Có 2 trường đạt chuẩn quốc gia trong đó trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
mức độ 1 năm 2008 và trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2009.
- Tỷ lệ phổ cập trung học cơ sở đạt 100%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 19%.
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng phục vụ phát
triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm để phát triển kinh
tế, trong những năm qua sản xuất nông - lâm nghiệp của xã Bình Thuận có những bước
phát triển khá toàn diện;
BIỂU 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG
MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm 2006
Cây
trồng
Lúa(cả
năm)
Năm 2007
Năm 2008
Diện Năng Sản Diện Năng Sản
tích Suất lượng tích Suất lượng
(ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn)
Diện
tích
(ha)
318,5 51,50
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Năng
Sản Diện Năng
Sản Diện Năng
Sản Diện Năng
Sản
Suất lượng tích Suất lượng tích Suất lượng tích Suất lượng
(tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn) (ha) (tạ/ha) (tấn)
1.640 321,4
50,93
1.637
318,5
57,7
1.838,3 318,5
55,7
1.773,8 318,5
56,3
1.793,4 323,5
57,0
1.844,1
Ngô
60
42,0
252,0
75,0
41,6
312,2
60,0
39,3
235,8
20,5
38,0
77,8
31,0
37,7
117
24,6
38,8
95,5
Khoa
i
lang
62,3
64,3
400,8
40,2
62,8
252,5
27,1
70,9
192,1
27,0
66,5
179,6
28,0
54,6
153
25,0
75,7
189,2
Rau
64
112,3
719,0 101,3
113,4
1.148,9
98,0
136,6
1.338,2 96,0
133
1.276,4 141,8
123,2
1.746,7
145
131
1.899
Chè
KD
90
90
92
856
95
95
100
2066
208
100
2080
810
93
903
95
100
950
202
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 4 cho thấy trong những
năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa tăng dần theo các năm; trong cả giai
đoạn 2006-2011 diện tích trồng lúa tăng 5 ha; năng suất lúa tăng 110,7%; sản lượng tăng
112,45%; so với năm 2006. Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 57 ta/ha, sản lượng lúa
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
8
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
đạt 1.844,1 tấn. Trong sản xuất lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước
chuyển dịch tích cực, diện tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất
ngày càng nhiều.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định sản xuất
chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã tập trung triển
khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất; cải tạo giống
bằng cách trồng thay thế giống chè trung du bằng các gống chè mới; đầu tư phát triển
vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư đúng hướng, năng suất, sản lượng chè
hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện tích chè kinh doanh đạt 208ha; năng suất đạt
100 tạ/ha, sản lượng đạt 2.080 tấn.
- Lâm nghiệp: Trên địa bàn xã tổng diện tích đất rừng sản xuất là 76,34ha. Công
tác quản lý bảo vệ rừng được triển khai thực hiện tốt, hàng năm xã đều kết hợp hạt kiểm
lâm Đại Từ làm tốt công tác quản lý, tuyên truyền bảo vệ rừng, không để xẩy ra cháy
rừng; các vụ vi phạm lâm luật hàng năm đều giảm.
- Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã là 16,14 ha chủ yếu là các
ao, đầm nhỏ nằm xen kẽ, rải rác tại các xóm trên địa bàn xã, sản lượng thủy sản năm
2011 đạt 19 tấn.
- Chăn nuôi: Đến cuối năm 2011 đàn trâu có: 257con; đàn bò 2 con; đàn lợn
1.796 con; đàn gia cầm 32.427 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM VÀ THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Đàn
trâu
(con)
Đàn bò
(con)
Đàn
lợn
(con)
2006
2007
420
413
60
60
2.500
1.062
2008
379
59
1.062
2009
283
16
2.400
2010
315
22
2.500
2011
257
2
1.796
Đàn gia cầm (con)
Trong đó
Tổng
Thủy
Gà
số
cầm
30.100 22.351
7.749
30.100 22.351
7.749
15.91
22.368
6.454
4
21.34
30.000
8.656
4
34.00
42.000
8.000
0
32.427 22.343 10.084
Thuỷ sản
Diện
Sản
tích
lượng
(ha)
(tấn)
10
11
12
18
12
22
16,14
19
Qua biểu 5 cho thấy đàn gia súc, gia cầm của xã trong giai đoạn 2006-2011 có xu
thế giảm, nhất là đàn trâu, bò, đàn lợn; nguyên nhân giảm chủ yếu được đánh giá là do
diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trong khi giá giống, thức ăn tăng cao, giá bán sản phẩm
không ổn định lại luôn chịu sức ép cạnh tranh của các sản phẩm nhập khẩu. Tuy nhiên số
hộ chăn nuôi theo quy mô trang trại, gia trại tăng, nhiều giống vật nuôi mới được đưa vào
sản xuất như lợn hướng nạc.
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
a. Hồ, đập dâng thủy lợi:
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
9
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- Hiện tại trên địa bàn xã có 02 hồ, là hồ Núi Tán, hồ Ba Tua phục vụ tưới toàn xã
với tổng diện tích tưới bổ sung cho khoảng 128 ha lúa và 80 ha chè.
- Toàn xã có 15 đập dâng trong đó có 5 đập đã được kiên cố ( gồm đập Vai Cái 1;
đập Vai Cái 2; đập Vai Làng; đập Vai Chùa và đập Đồng Đả), các đập khác đã xuống cấp,
chỉ là đập đất, đập tạm bằng đá. Ngoài ra còn có một số ao hồ kết hợp nuôi trồng thủy sản
và tiêu nước ban đầu cho một số xứ đồng.
Stt
1
BIỂU 6: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HỒ, ĐẬP
Tên xứ đồng
Diện tích
Tên hồ, đập
Công trình phục vụ
tưới (ha)
Đập Gốc Đa
Đồng Gốc Đa, Đồng Thằn Lằn
9,44
2
Đập Công Nhân
3
Đập Vai Cái 1
4
Đập Vai Cái 2
5
Đập Bồ Hòn
Đồng Mỏ
Khu Tồ Tồ, Đồng Đầm Phẩy Trong,
Đồng Sau, Đồng Sang, Đồng Bờ
Mương, Đồng Đám Mạ, Đồng Trại,
Đồng La Vang, Đồng Gốc Phách, Đồng
Lang Sọ
Khu Tồ Tồ, Đồng Đầm Phẩy Trong,
Đồng Sau, Đồng Sang, Đồng Bờ
Mương, Đồng Đám Mạ, Đồng Trại,
Đồng La Vang, Đồng Gốc Phách, Đồng
Lang Sọ
Đồng Bồ Hòn
6
Đập Gốc Trà
Cánh đồng Gốc Trà
7
Đập Gò Thờ
8
Đập Vai Làng
9
Đập ông Chuyên
Đồng Gốc Cau, Đồng Cao, Đồng Cây
Sữa, Đồng Soi, Đồng Bé
Đồng La Vang, Đồng Na Dẫu, Đồng
Trên, Đồng Khu Thổ, Đồng Giếng Ải,
Đồng Lò Gạch, đồng Gốc Ruối.
Đồng Ba Ngăn
10
Đập Cây Xoan
11
Đập ông Tạ
12
Đập ông Mát
13
Loại đập
Đập tạm
7,93
Đập tạm
59,92
Đập xây
59,92
Đập xây
6,67
Đập tạm
2,6
Đập tạm
17,09
Đập tạm
75
Đập xây
7,91
Đập tạm
Đồng La Vải, Đồng Soi, Đồng La Nưa
24
Đập tạm
4,96
Đập tạm
16,65
Đập tạm
Đập Lục Bất
Đồng Hạ Bạc
Đồng Dộc, Đồng Tuyến, Đồng La Gò,
Đồng Cửa Cống
Đồng Chằm
4,00
Đập tạm
14
Đập Vai Chùa
Đồng La Vải, đồng Dưới
12
Đập xây
15
Đập Đồng Đả
9,89
Đập xây
16
Hồ Ba Tua
17
Hồ Núi Tán
Đồng Nghĩa, Đồng Kẽm Hẫu, Đồng Cụ
Thủ, đồng Trên, đồng Gốc Đa
Xóm Văn Khúc 10, Văn Khúc 11,
Thuận Phong
Tưới cho hầu hết các cánh đồng trên địa
bàn xã.
40
168
b. Hệ thống kênh mương:
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
10
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Hệ thống kênh tưới, kênh tiêu, kênh tưới tiêu kết hợp, trên địa bàn xã với tổng chiều
dài 40,34km, trong đó đã cứng hóa được một số tuyến kênh dài 14,34m đạt 35,55%, các
tuyến kênh đất đã xuống cấp. Toàn bộ các tuyến kênh do xã quản lý. Một số diện tích còn
chưa có hệ thống kênh tưới, tưới chủ yếu bằng nước mưa.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
BIỂU 7: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH MƯƠNG
Chiều dài
Trong đó
Tên tuyến kênh
Kênh xây
Kênh đất
(m)
Đập Bà Hóa - Đồng Thằn Lằn
777
777
Cuối kênh K1 - cuối Đồng Thằn Lằn
177
177
Khu dân cư xóm Đầm Mụ - Đầu Đồng Thằn
242
242
Lằn
Đập Công Nhân - nhà Ông Tỵ Xóm Đầm Mụ
573
573
Giữa Kênh K3 - Đồng Mỏ
135
135
Kênh Nhánh - Đồng Mỏ
114
114
Đập Đồng Hiềng - Vực Chảy
567
362
205
Đập Đồng Hiềng - Đập Vai Cái
390
390
Đập Gốc Trà - Thùng Bom
444
444
Xóm Bình Xuân
Đập Gốc Trà - Đầu Đồng Gốc Trà
575
575
Đầu đồng Gốc Trà - cuối đồng Gốc Trà
197
197
Đập Bồ Hòn - Đồng Bồ Hòn
517
517
Đồng Bồ Hòn - Cửa ông Trọng
82
82
Cửa Ông Trọng - Cuối Đồng Bồ Hòn
424
424
Đồng Đầm Phẩy Trong
469
469
Xóm Thanh Phong 13
Đập Gò Thờ - Chùa Đồng Bé
951
951
Đầu Đồng Gốc Cau - Đồng Cao
394
394
Đầu Đồng Gốc Cau - Cuối Đồng Cây Sữa
596
596
Đầu Đồng Gốc Cau - Chùa Đồng Bé
349
349
Nghĩa trang Gốc Cau - Chùa Đồng Bé
912
912
Nghĩa địa Thanh Phong - Đầu đập Làng 2
211
211
Ao Chùa Đồng Bé – đập Vực Chảy
356
356
Xóm Văn Khúc 10
Đập Làng - Cửa Ông Lý
1.058
1.058
Cửa Ông Lý - Đồng Ba Ngăn
146
146
Đầm Ba Tua - Cửa Ông Lý
829
829
Xóm Bình Khang
Đập Cái - Gò Linh Mẫn Xóm Dình
3.044
2.021
1.023
Đầu Đồng Đám Mạ - Đồng Bờ Mương,
363
363
Kênh Giữa Đồng Sau
393
393
Nhà văn hóa Bình Khang - Gò Đồng Tản Đồng
340
340
Sau
Giữa Kênh Đồ ng Sau Bình Khang - Gò Tổng
456
456
Đản
Gò Tổng Tản - Trường ThCS
576
576
Trường Mầm Non - Đồng Trại
390
390
Xóm Bình Sơn
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
11
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
TT
Tên tuyến kênh
1
2
3
4
Đập Cái - Gò Linh Mẫn Xóm Dình
Đầu đồng Đám Mạ - đồng Bờ Mương,
Kênh giữa Đồng Sau
Nhà văn hóa Bình Khang - Gò Đồng Tản Đồng
Sau
Xóm Trại 4
Đường Vành Đai Hồ Núi Cốc - Đồng Trại
Đường Vành Đai - Cuối Đồng Trại
Đường Vành Đai - Đồng Trại
Xóm Chùa 9
Đập Làng 2 - Nhà ông Vũ Xóm Tiến Thành
Đồng La Vải
Đồng La Vang
Đồng La Vang
Đồng La Vang
Đồng La Vải
Đồng La Vang
Đồng La Vang
Đồng La Vang
Đồng La Vang
Xóm Trại 5
Đồng La Vải
Đồng La Vang
Đồng La Vang
Đồng La Vang
Đồng La Vải
Đồng La Vang
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2
3
4
5
6
7
8
9
Đồng La Vang
Đồng La Vang
Xóm Tiến Thành 2
1
Đập La Gò, Đồng Dộc, Đồng Tuyến
2
Đồng Tuyến
3
Đồng Tuyến
4
Đồng Tuyến
Xóm Chùa 8
1
Đập Cây Xoan, Đồng Soi, Đồng La Mưa
2
Đồng Soi
3
Đồng La Mưa
4
Đồng La Mưa
5
Đồng La Mưa
6
Đập Cầy, Đồng Dưới
7
Đồng Dưới
Xóm Đình 7
1 Đồng Na Dẫu
2 Đồng Na Dẫu
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Chiều dài
(m)
841
220
1.276
392
Trong đó
Kênh xây
Kênh đất
841
220
1.116
160
392
452
157
179
452
157
179
1.722
490
192
200
317
850
367
193
251
850
1.535
155
183
137
169
333
279
155
183
102
200
317
574
94
193
574
187
490
90
276
273
251
276
137
169
333
279
586
144
586
144
569
88
404
122
569
88
404
122
665
136
112
297
126
283
252
665
136
112
297
126
283
252
1.534
629
318
1.216
629
12
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
TT
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
1
2
1
2
1
2
3
1
Tên tuyến kênh
Đồng Trên
Đồng Chằm
Đồng Dưới
Đồng Dưới
Đồng Chằm
Đồng Dưới
Đồng Dưới
Chiều dài
(m)
508
312
301
105
261
361
130
Xóm Văn Khúc 11
Đập Hạ Bạc - Đồng Hạ Bạc
Đồng Hạ Bạc
Đồng Hạ Bạc
Đồng Cửa Cống
Đồng Cửa Cống
Đồng Cửa Cống
Xóm Tiến Thành 1
Đồng La Gò
Đồng La Gò
Xóm Thuân Phong
Đập Ông Hiến
Đập Gốc Đa - Đồng Cánh Ông Hàm
Xóm Thanh Phong 14
Đồi Gò Tròn
Khu Bãi Bằng
Khu Bãi Bằng
Xóm Tiến Thành 4
Đập Lục Bất, Đồng Chằm
Tổng
Trong đó
Kênh xây
Kênh đất
508
312
301
105
261
361
130
294
102
111
423
659
104
294
102
111
423
659
104
378
238
378
238
684
437
684
437
346
485
148
346
485
148
617
40.338
14.340
617
25.998
- Giao thông nội đồng, sản xuất: Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông nội đồng
của xã là 14,289 km trong đó có 0,429 km là đường bê tông còn lại là đường đất. Tổng chiều
dài các tuyến đường sản xuất 4,606 km toàn bộ các tuyến đều là đường đất đi lại khó khăn.
BIỂU 8: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG, SẢN XUẤT
Tt
7
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Điểm đầu - điểm cuối
Đường nội đồng
Nhà Bà Sướng Xóm Chùa 9 - Đồng Soi
Khu Đồng Trên Xóm Trại 4
Đồng Lang Sọ Xóm Trại 5
Đồng Trại, Đồng La Vang Xóm Trại 5, Xóm
Chùa 9
Đồng La Vang Xóm Trại 5, Xóm Chùa 9
Đồng La Vang Xóm Trại 5, Xóm Chùa 9
Đồng Trại - La Vang
Đồng Giếng ải Xóm Đình 6
Đồng Đình Xóm Đình 6
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Chiều
dài
(m)
14.289
253
79
239
Chiều rộng (m)
Nền
Mặt
Lề
Kết cấu
3
1,5
3,5
Đất
Bê tông
Đất
534
2,5
Đất
412
666
1.231
167
139
3
2,5
3
3
4
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
13
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Tt
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
8
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Điểm đầu - điểm cuối
Đồng Khu Thổ
Đồng Là Vải Xóm Chùa 8
Đồng Dưới Xóm Chùa 8
Đồng Dưới - Đồng Chằm Xóm Đình 7
Đồng Dưới - Đồng Chằm Xóm Đình 8
Đồng Dưới - Cửa Ông Vũ Xóm Đình 6
Đồng Tuyến Xóm Tiến Thành 2
Đồng Tuyến Xóm Tiến Thành 3
Đồng Tuyến Xóm Tiến Thành 4
Đồng 3 Ngăn Xóm Văn Khúc
Đường vào nghĩa địa Xóm Văn Khúc
Đồng Bé Xóm Thanh Phong 13
Bình Khang - Thanh Phong 13
Đường ra nghĩa địa Thanh Phong 13
Đồng Gốc Cau Thanh Phong 13
Đồng Kẹm Hấu Xóm Bình Khang
Đồng Sau Xóm Bình Khang
Đầm Phẩy Trong Xóm Bình Xuân
Đầm phẩy Trong Xóm Bình Xuân
Đồng Bồ Hòn Xóm Bình Xuân
Đồng Hiềng Xóm Đầm Mụ
Đầm Roi
Đầm Roi
Đồng Thằng Lằn
Đường Sản Xuất
Khu Đồi Bát Thanh Phong 13
Đồi Gốc Quyếch Thanh Phong 13
Khu Đồi Tròn xóm Bình Xuân
Đường lên núi Rịa Bình Xuân
Khu Đồi Đảng Xóm Thanh Phong 13
Đồi Cây Sữa Thanh Phong 14
Đồi Cây Sữa Thanh Phong 15
Dốc Ông Quyền
Đồng Cửa Kho
Đầm Sậy Thanh Phong14
Qua Đồi Ông Vinh Xóm Thuận Phong
Đồi Nam Định
Chiều
dài
881
143
66
624
906
766
320
338
320
549
247
582
350
442
367
114
647
788
662
199
181
299
179
316
4.606
265
124
327
674
461
348
162
315
317
664
334
615
Chiều rộng (m)
Nền Mặt Lề
3
2
2,5
3
5
4
3
3,5
1,5
3
3
3
5
2,5 2,5
3,5
4
2
4
2,5
2
2,5
4
3,5
4,2
3
2,5
2
3
5
3,5
2
3,5
3
2
4,5
3,5
4
Kết cấu
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Bê tông
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở nông thôn
- Nhà ở nằm dọc 2 bên đường liên xã và các trục đường xã đã dần được kiên cố hóa,
tầng cao trung bình 1-2 tầng, hình thức kiến trúc đa dạng phong phú.
- Nhà ở khu vực nông thôn: Cơ bản là xây dựng kiên cố, nhà mái bằng hoặc lợp
ngói, trung bình 1 tầng kết hợp vườn cây, ao cá, chuồng trại nên tương đối thoáng đãng.
Về diện tích xây dựng cơ bản chưa đáp ứng được yêu cầu về tiêu trí xây dựng NTM.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
14
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
2. Thực trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm nằm tại xóm Bình Sơn gồm trụ sở Đảng uỷ, HĐND, UBND
xã; Trường Mầm non, Trường tiểu học, Trường THCS, Bưu điện, Trạm y tế.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
Diện tích khuôn viên: 1.243 m 2, trong đó diện tích xây dựng nhà là: 410 m 2. Hiện
trạng gồm 3 dãy nhà, toàn bộ là nhà 1 tầng bán kiên cố hiện đã xuống cấp: Một nhà mái
bằng 1 tầng dùng làm hội trường với diện tích 147 m 2, một nhà mái bằng 1 tầng có diện
tích 139 m2 với 4 phòng làm việc: phòng Công an xã, văn phòng Ủy ban, phòng địa chính
và phòng Chủ tịch UBND xã, một nhà 1 tầng bán kiên cố có diện tích 124 m 2 với 03
phòng làm việc: Thường trực HĐND, phòng đoàn thể, thường trực Đảng ủy.
2.3. Trường học
- Trường mầm non xã Bình Thuận: Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2008. Vị trí tại
xóm Bình Sơn. Diện tích khuôn viên: 5.020 m 2. Diện tích xây dựng nhà: 1.240 m 2, gồm 8
dãy nhà, toàn bộ là nhà 1 tầng bán kiên cố. Quy mô trường: 8 lớp, 10 phòng học. Số học
sinh: 300 cháu, 27 cán bộ giáo viên, diện tích bình quân 16,73 m 2/cháu. Trường đã có
tường bao, biển hiệu, sân lát gạch, nhà để xe giáo viên. Các trang thiết bị ban đầu đáp ứng
được việc dạy học và vui chơi của trẻ. Trường đang sử dụng nước giếng khơi.
- Trường tiểu học: Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2009. Vị trí đặt tại xóm Bình
Sơn. Diện tích khuôn viên: 7400 m2. Số cán bộ giáo viên: 25 giáo viên, 3 nhân viên, 2 cán
bộ quản lý. Số học sinh: 397 học sinh chia làm 15 lớp học, diện tích bình quân 18,64
m2/học sinh. Quy mô trường: 15 phòng học (học 2 buổi 1 ngày): 3 nhà 1 tầng bán kiên cố
được xây dựng năm 2001, 1 nhà 2 tầng có 8 phòng học xây dựng năm 2010, còn lại là 4
nhà 1 tầng bán kiên cố đã xuống cấp. Hệ thống nước sinh hoạt đang dùng nước giếng khơi.
Trường có biển hiệu, tường bao, sân tập thể dục, bãi để xe cho giáo viên và học sinh.
- Trường trung học cơ sở: Vị trí đặt tại xóm Bình Sơn. Diện tích khuôn viên:
5.566m2. Gồm 8 dãy 1 tầng bán kiên cố hiện đã xuống cấp nghiêm trọng. Gồm: 10 phòng
học, 4 phòng chức năng. Số cán bộ giáo viên: 24 người, số học sinh: 348 em, chia làm 10
lớp học, diện tích bình quân 16 m2/học sinh. Sân trường được lát gạch, có cây xanh, có
biển hiệu trường, tường bao 3 mặt (mặt giáp nghĩa trang liệt sỹ chưa có tường bao), có
nhà để xe học sinh, giáo viên. Hệ thống nước sạch: dùng giếng khơi, công trình vệ sinh
xuống cấp. Trường chưa đạt chuẩn Quốc gia.
2.4. Trạm y tế:
Vị trí tại khu trung tâm xã (xóm Bình Sơn), trạm y tế đạt chuẩn Quốc gia năm 2005.
Diện tích khuôn viên: 757 m2, trong đó diện tích xây dựng nhà: 265 m2. Gồm có: 1 nhà
cấp 4 có diện tích: 163 m2 với 06 phòng, 1 nhà 1 tầng bán kiên cố có diện tích 102 m 2 với
3 phòng. Số cán bộ: 06 người. Cơ sở hạ tầng xuống cấp nghiêm trọng. Trạm có vườn
thuốc nam.
2.5. Bưu điện: Nằm tại khu trung tâm, cạnh UBND xã. Diện tích khuôn viên 138 m 2,
trong đó diện tích xây dựng nhà là 45 m2, nhà 1 tầng bán kiên cố. Có đầy đủ trang thiết bị
đảm bảo dịch vụ bưu chính và văn hóa cho nhân dân trong xã.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
15
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm
* Sân thể thao:
- Sân thể thao trung tâm xã: đặt tại xóm Văn Khúc 10. Diện tích hiện trạng là
9.533m2. Cần mở rộng và xây dựng khuôn viên sân để đạt tiêu chí nông thôn mới.
- Sân thể thao xóm: chưa có
* Nhà văn hoá:
- Nhà văn hoá trung tâm: Chưa có.
- Nhà văn hoá xóm: 12/19 xóm đã có nhà văn hoá. Các nhà văn hóa đều được xây
dựng thô sơ, thiếu các trang thiết bị phục vụ việc sinh hoạt cộng đồng của người dân, một
số nhà văn hóa không đủ diện tích khuôn viên. Trong đó có nhà văn hóa xóm Trại đã
được xây dựng kiên cố khang trang đạt chuẩn.
STT
BIỂU 9: HIỆN TRẠNG NHÀ VĂN HÓA CỦA XÃ VÀ CÁC XÓM
Diện tích xây
Tên NVH
Diện tích đất (m2)
Ghi chú
dựng nhà (m2)
1
Đầm Mụ
179
50
Đã xuống cấp
2
Bình Xuân
193
50
Đã xuống cấp
3
Bình Khang
176
60
Đã xuống cấp
4
5
Bình Sơn
Xóm Trại 4
250
655
60
84
Đã xuống cấp
Còn tốt
6
Xóm Trại 5
250
60
Còn tốt
7
Xóm Đình 6
625
65
Đã xuống cấp
8
Xóm Chùa 8
215
50
Đã xuống cấp
9
Văn Khúc 10
1.066
60
Đã xuống cấp
10
Tiến Thành 2
725
70
Đã xuống cấp
11
Thanh Phong 13
114
50
Đã xuống cấp
12
Thuận Phong
439
50
Đã xuống cấp
13
Xóm Đình 7
14
Xóm Chùa 9
15
Văn Khúc 11
16
Thanh Phong 14
17
Tiến Thành 1
18
Tiến Thành 3
19
Tiến Thành 4
Tổng
Các xóm chưa có nhà văn hóa
4.515
* Các công trình văn hóa tâm linh:
- Chùa Sơn Dược với diện tích: 4210 m2, vị trí tại xóm Chùa 8.
- Chùa Đồng Bé với diện tích: 3941m2, vị trí tại xóm Thanh Phong 13.
2.7. Chợ : Xã Bình Thuận không có chợ, người dân chủ yếu buôn bán, trao đổi hàng hóa
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
16
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
ở chợ Đại Từ. Ngoài ra còn có các cửa hàng, đại lý bán hàng nhỏ lẻ của các hộ nhân dân
tự phát nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát
nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Bình Thuận chủ yếu là tự chảy vào khu vực
đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang, nghĩa địa và bãi chứa rác thải
Hiện nay xã có 07 nghĩa trang tập trung, 1 nghĩa trang của xã Lục Ba hiện tại nằm
trên đất xã; ngoài ra còn các nghĩa địa nhỏ nằm rải rác trên các cánh đồng và khu đồi, hầu
hết các nghĩa trang, nghĩa địa đều nằm gần các khu dân cư, không đảm bảo vệ sinh môi
trường.
1
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG NHÂN DÂN
Diện tích hiện
Công trình
Vị trí
trạng (ha)
Nghĩa trang nhân dân Gốc Cau
Thanh Phong 13
0,074
2
Nghĩa trang nhân dân Gốc Ngái
Văn Khúc 10
0,175
3
Nghĩa trang nhân dân La Gò
Tiến Thành 2
0,401
4
Nghĩa trang nhân dân Bờ Vai
Trại 5
0,444
5
Nghĩa trang nhân dân Kẽm Hẫu
Bình Khang
1,028
6
Nghĩa trang nhân dân Đồng Làng
Đầm Mụ
0,271
7
Nghĩa trang nhân dân Đồng Đình
Đình 6
1,584
TT
Tổng
3,977
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Giao thông liên xã: Bình Thuận là xã nằm sát Thị Trấn Đại Từ nên hệ thống giao
thông xã tương đối thuận lợi. Tổng đường liên xã 4,30 km trong đó đã được kiên cố hóa
toàn bộ với nền đường rộng 5,5÷7m, mặt đường rộng 3÷3,5m.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÃ, LIÊN XÃ
Chiều Chiều rộng (m)
Vật
TT
Điểm đầu - điểm cuối
dài
liệu
Nền Mặt Lề
(m)
ĐƯỜNG LIÊN XÃ
4302
1 Đường liên xã chạy qua địa phận xã Bình Thuận: từ
Đường
xã Khôi Kỳ đến nhà ông Hào xã Bình Thuận đến
996
7,0
3,5 2,25
nhựa
nhà ông Thắng xã Mỹ Yên.
Đường ĐT261 km1+ 250 - chân dốc mỏ đường liên
2
3306
5,5
3
1,5 Bê tông
xã Đại Từ - Mỹ Yên.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
17
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
- Giao thông trục xã, liên xóm: Trên địa bàn xã có 06 tuyến giao thông liên xóm với
tổng chiều dài là 7,011 km , trong đó có 5,975 km được bê tông hóa còn lại là đường đất, nhìn
chung hệ thống giao thông liên xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG TRỤC XÃ, LIÊN XÓM
Chiều
Chiều rộng (m)
TT
Ghi chú
dài
Vật liệu
Nền
Mặt Lề
(m)
1 Đường trục xã, liên xóm
7011,0
1 ĐT 261 km 1+250 - nhà Ông Khoa
965
5,5
3,5 2,0 Bê tông
3,
2 ĐT261 km1+ 560 - nhà Bà Tiếp
1454
6,0
3
Bê tông
0
ĐT261 km2+400 - nhà Ông Lý (Xóm Tiến
3
1956
4,0-6,0 3,5 2,0 Bê tông
Thành 3)
4 ĐT261 km2+500 - nhà ông Kỳ (xóm Thanh
447
7,0
3
4,0 Bê tông
5 Phong 13)
470
4,5
Đất
Nhà ông tân (xóm chùa 9) - nhà ông Chính
6
853
7,0
2,5 4,5 Bê tông
(Xóm Đình 7)
1,
Đường ĐT261 km 1+ 590 - nhà văn hóa Xóm
300
5,0
3
Bê tông
7
0
Bình Khang
566
4,0
Đất
- Giao thông trục xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông liên xóm của
xã là 15,513km, trong đó đường được bê tông hóa là 4,114km, còn lại là đường đất với
chiều rộng từ 3-7m.
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
BIỂU 13: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG TRỤC XÓM
Chiều Chiều rộng (m)
Điểm đầu – Điểm cuối
dài
Kết cấu
Nền Mặt Lề
(m)
15.513,
Đường trục xóm
0
Nhà bà Oanh (xóm trại 4) - nhà ông Được
495
3,0
Đất
(xóm Trại 5)
Nhà Ông Thủy xóm Đình 7 - nhà ông
566
5,0 2,5 2,5 Bê tong
Ninh xóm Đình 6
Nhà ông Trung xóm Văn Khúc 11 - nhà
529
6,0 2,5 3,5 Bê tong
ông Lý xóm Văn Khúc 11
Cầu Tiến Thành - nhà ông Mát xóm Tiến
Đất
809
4,0
Thành 11
Nhà bà Tưởng xóm Tiến Thành 2 - nhà
Đất
559
4,0 3,5 0,5
ông Sơn xóm Tiến Thành 2
Nhà ông Di xóm Tiến Thành 3 - nhà ông
Đất
863
7,0
Dũng xóm Tiến Thành 4
Nhà Ông Quý xóm Tiến Thành 2 - đường
1,
Đất
441
4,0
3
sang đất quốc phòng.
0
Nhà ông Tần xóm Văn Khúc 11 - ĐT261
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
492
4,0
2
2,0
Bê Tông
18
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
TT
Điểm đầu – Điểm cuối
9
10
11
12
13
14
Nhà bà Trường xóm Thuận Phong - nhà
ông Phong xóm Thuận Phong
Nhà bà Miên xóm Thuận Phong - nhà ông
Quyền xóm Thuận Phong
Nhà ông Dung xóm Thanh Phong 13 - nhà
ông Quỳnh xóm Thanh Phong 14
Cầu Đầm Mụ xóm Đầm Mụ - nhà ông
Thái xóm Đầm Mụ
Cầu xóm Đầm Mụ - nhà Ông Thọ xóm
Đầm Mụ
Nhà ông Trung xóm Bình Xuân - dốc Gò
Thờ đường bãi rác
15
Nhà ông Tuấn xóm Bình Sơn – đập Đồng
16 Đả xóm Bình Sơn
17 Nhà ông Vỹ xóm Bình Khang – đập Đồng
Đả xóm Bình Sơn
18
ĐT261 km2+05 - bãi rác huyện
19 Nhà ông Kỳ (Thanh Phong 13) - nhà ông
Thắng
Chiều
dài
Chiều rộng (m)
Nền Mặt Lề
Kết cấu
1032
4,5
Bê Tông
686
5,0
567
4,0
1667
4,5
724
3,0
349
4,0
275
3,0
500
3
2,5
0,5
401
4,0
2,5
1,5
3
1,5
Đất
2,5
1,5
Bê Tông
Đất
Đất
Đất
Đất
Bê tong
Đất
Đất
3078
928,0
5,5
593,0
6
2,5
3,
0
Bê Tông
Đất
- Giao thông ngõ xóm : Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông ngõ xóm của xã
là 18,965km, trong đó đã được bê tông hóa là 6,711 km, còn lại là đường đất, hầu hết các
tuyến giao thông ngõ xóm đều chưa đạt chuẩn nông thôn mới.
Stt
6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
BIỂU 14: HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN GIAO THÔNG NGÕ XÓM
Chiều
Chiều rộng (m)
Kết
Điểm đầu - điểm cuối
dài
Nền Mặt Lề
cấu
(m)
Đường ngõ xóm
18965
Nhà Hoan Lai (Trại 5) - nhà Ông Hải (Chùa 8)
781
3
Đất
812
3
2,5 0,5 Bê tông
Trạm điện Linh Mẫn - nhà văn hóa xóm Đình 6
93
2,5
Đất
Đường đến sân thể thao quy hoạch Xóm Trại 4
213
2,5
Đất
Nhà văn hóa Trại 5 - nghĩa địa Bờ Vai
243
4
2,5 1,5 Bê tông
Nhà ông Cường Xóm Trại 5 - nhà ông Mai Xóm
107
3,5
Trại 5
Đất
Nhà ông Bình Xóm Trại 5 - nhà ông Thành Xóm
212
3,5
Trại 5
Đất
Nhà ông Vinh Trại 5 - nhà ông Chung Xóm Trại 5
316
3,5
Đất
Nhà ông Trường Xóm Trại 5 - nhà Bà Xuân Xóm
194
4,,0
Trại 5
Đất
Nhà ông Việt Xóm Chùa 9 – đập Cây Xoan
224
3
Đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
19
Thuyết minh quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Stt
Điểm đầu - điểm cuối
11
12
Nhà ông quỳnh Xóm Chùa 8 – đập Cầy
Nhà ông Đường Xóm Chùa 8 - Đồng Dưới
Nhà ông Thông Xóm Đình 7 - nhà Ông Thu Xóm
Đình 7
Nhà ông Mão Xóm Đình 7 - nhà ông Phương
Ngã 3 ông Chức - nhà ông Ninh Xóm Đình 6
Nhà ông Đạt Xóm Đình 6 - nhà Ông Hữu Xóm
Đình 6
Nhà bà Tiếp Xóm Đình 6 - nhà ông Nguyên Xóm
Đình 6
Nhà bà Tiếp Xóm Đình 6 - nghĩa địa Đình 6
Nhà ông Chính Xóm Đình 6 - nhà ông Huệ Đình
6
Nhà ông Tùng Xóm Văn Khúc 10 - Đồng Gốc
Ruối
Nhà ông Cung Xóm Văn Khúc 10 - nhà ông Quân
Văn Khúc 10
Nhà ông Trung Văn Khúc 10 - nhà Ông Hạnh
Xóm Văn Khúc 10
Nhà ông Đông Xóm Văn Khúc 11 - nhà ông Khôi
Văn Khúc 11
Ngã 3 ông Ông Chung Xóm Văn Khúc 11 - đồng
Hạ Bạc
Ngã 3 ông Chung Xóm Văn Khúc 11 - nhà ông
Đôi Xóm Văn Khúc 11
ĐT261 - nhà ông Quang Xóm Văn Khúc 11
Ngã 3 vào nghĩa địa - hết Nghĩa Địa La Gò
Nghĩa địa La Gò - ông Thắng Xóm Tiến Thành 1
Nhà ông Mẫn Xóm Tiến Thành 2 - đồng Tuyến
Nhà ông Nguyện Tiến Thành 2 - đồng Trên
Nhà ông Tý Xóm Tiến Thành 4 - giáp đất quốc
phòng
Nhà Trang xóm Tiến Thành 4 - trạm biến thế 06
ĐT 261 - nhà ông Từ Xóm Bình Sơn
Đường vào trường THCS
Đường vào nghĩa trang liệt sỹ
Nhà ông Cường Xóm Bình Sơn - Đồng Trại
Nhà ông Tiến Xóm Bình Khang - nhà Ông Hậu
Xóm Bình Khang
Nhà ông Trường Xóm Bình Khang - nhà Ông
Tuấn Xóm Bình Khang
Nhà ông Kiên Xóm Bình Khang - Đồng Tổng
Đản
Nhà văn hóa xóm Bình Khang - nhà ông Cấp
Nhà ông Lợi - bà Kỳ Xóm Bình Xuân
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
Chiều
dài
109
121
Chiều rộng (m)
Nền Mặt Lề
3
5
514
5
2,5
355
569
4
4
2,5
3
111
4,5
3
1,5
314
4
3
1
351
4
3
1
115
4
206
4
138
4
3
1
496
6
3
3
265
4
261
4
500
5
101
287
96
189
149
3
4
3
4,5
2,5
195
4
223
274
70
109
409
3,5
3
5
4
3
233
3,5
544
4,5
170
3
157
173
3,5
3,5
Kết
cấu
Đất
Đất
3
Bê tông
1,5 Bê tông
1 Bê tông
Bê tông
Bê tông
Bê tông
Đất
Đất
Bê tông
Bê tông
Đất
Đất
2,5
2,5
3
Đất
Đất
1,5 Bê tông
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
0,5 Bê tông
2 Bê tông
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
Đất
20
- Xem thêm -