Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU ................................................................................ 1
1. Lịch sử phát triển......................................................................................... 1
2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ PVC ............................................................ 2
2.1. Trên thế giới ................................................................................... 2
2.2. Tại Việt Nam ................................................................................. 2
3. Các dự án sắp tới ......................................................................................... 3
PHẦN THỨ HAI.: LÝ THUYẾT CHUNG ................................................ 5
CHƯƠNG 1. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT NHỰA PVC............................... 5
1.1. Nguyên liệu .................................................................................... 5
1.1.1 Tính chất lý học ................................................................ 5
1.1.2 Tính chất hoá học .............................................................. 7
1.2. Phản ứng tạo nhựa ......................................................................... 9
1.2.1. Cơ cấu phản ứng .............................................................. 9
1.2.2. Động học quá trình trùng hợp .......................................... 11
1.2.3. Độ trùng hợp và chiều dài động học của mạch ................ 13
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trùng hợp ............................. 14
1.3.1. Nhiệt độ............................................................................. 14
1.3.2. Áp suất .............................................................................. 14
1.3.3. Oxy .................................................................................... 14
1.3.4. Nồng độ chất khơi mào ..................................................... 14
1.3.5. Nồng độ monome .............................................................. 15
1.4. Các phương pháp sản xuất nhựa PVC ........................................... 15
1.4.1. Sản xuất Vinylclorua (vc) ................................................. 15
1.4.2. Sản xuất PVC ................................................................... 18
1.4.2.1. Phương pháp trùng hợp khối ............................... 18
1.4.2.2. Phương pháp trùng hợp dung dịch ...................... 19
1.4.2.3. Phương pháp trùng hợp nhũ tương ..................... 19
1.4.2.4. Phương pháp trùng hợp huyền phù ..................... 21
CHƯƠNG 2. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ, ỔN ĐỊNH CỦA NHỰA PVC .. 23
2.1. Phản ứng phân huỷ ....................................................................... 23
1.3. Cơ chế của sự ổn định .................................................................... 25
Nguyễn Hữu Hùng
1
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
2.3. Sự thay thế của CL không bền ....................................................... 25
2.4. Phản ứng tại các vị trí chưa bão hoà .............................................. 27
CHƯƠNG 3. TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA PVC................................. 29
3.1. Tính chất cơ lý hoá của nhựa PVC ................................................ 29
3.2. Tính chất cơ lý .............................................................................. 30
3.3. Tính chất hóa học ........................................................................... 31
3.4. Ứng dụng ....................................................................................... 32
CHƯƠNG 4. DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT PVC BẰNG PHƯƠNG
PHÁP HUYỀN PHÙ ..................................................................................... 34
4.1. Quy cách nguyên liệu và thành phần ............................................. 34
4.2. Thiết bị chính trong dây chuyền sản xuất ..................................... 35
4.3. Thành phần nguyên liệu ................................................................. 35
4.4. So sánh giữa các phương pháp ..................................................... 35
4.5. Dây chuyền sản xuất PVC trong dung dịch huyền phù ................. 37
PHẦN THỨ BA. CÂN BẰNG VẬT CHẤT................................................ 39
3.1. Năng suất một ngày làm việc......................................................... 39
3.2. Tính cân bằng vật chất cho một tấn sản phẩm .............................. 39
3.3. Tính cân bằng vật chất cho một mẻ sản phẩm .............................. 46
3.4. Tính cân bằng vật chất cho 500 tấn sản phẩm ............................... 48
PHẦN THỨ TƯ. TÍNH TOÁN CƠ KHÍ .................................................... 50
1. Thiết bị chính .................................................................................... 50
2. Thiết bị phụ ....................................................................................... 60
2.1. Bơm ...................................................................................... 60
2.2. Thiết bị lường chứa ............................................................. 67
2.3. Thiết bị rửa –ly tâm ............................................................. 70
2.4. Thiết bị sấy .......................................................................... 71
2.5. Sàng ..................................................................................... 74
3. Cân bằng nhiệt .................................................................................. 74
3.1. Tính toán nhiệt cho giai đoạn đun nóng hỗn hợp từ nhiệt
độ đầu 250C lên nhiệt độ trùng hợp 700C .................................. 76
3.2. Giai đoạn giữ nhiệt phản ứng 700C .................................... 81
PHẦN THỨ NĂM. AN TOÀN LAO ĐỘNG .............................................. 91
Nguyễn Hữu Hùng
2
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
PHẦN THỨ SÁU. ĐIỆN NƯỚC ................................................................. 94
1. Điện ................................................................................................... 94
2. Nước ................................................................................................. 99
PHẦN THỨ BẨY. KINH TẾ ....................................................................... 100
1. Mục đích ........................................................................................... 100
2. Nội dung phần kinh tế ....................................................................... 101
2.1. Chi phí mua nguyên liệu ...................................................... 101
2.2. Chi phí sản xuất chung ........................................................ 101
2.3. Chi phí công nhân ............................................................... 105
2.4. Chi phí tiêu thụ .................................................................... 108
PHẦN THỨ TÁM. XÂY DỰNG ................................................................. 109
1. Xác định địa điểm xây dựng nhà máy ............................................. 109
2. Thuyết minh thiết kế mặt bằng, mặt cắt phân xưởng ....................... 113
2.1. Chọn hướng nhà .................................................................. 113
2.2. Thiết kế nhà ......................................................................... 113
2.3. Bố trí thiết bị ........................................................................ 113
2.4. Các giải pháp kết cấu nhà ................................................... 114
2.5 Các công trình phụ ............................................................... 116
3. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật....................................117
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 119
Nguyễn Hữu Hùng
3
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU
1. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN .
Trong công nghiệp chất dẻo, Polyvinyl dorua (PVC) là một trong ba
chất dẻo thông dụng gồm: Polyolefin (PO), Polyvinlclorua (PVC) và
Polystyren (PS). Nó đứng hàng thứ hai sau Polyolefin với tổng công suất
toàn thế giới năm 1997 là 25 triệu tấn năm.
Vinyl clorua được tìm ra lần đầutiên bởi Regnalt năm 1835. Polyme
Polyvinyclorua (PVC) được biết đến lần đầu tiên 1938. Năm 1912, Bauman
trình bày phản ứng trùng hợp monome vinylic gồm Vinyclorua sử dụng
ánh sáng mặt trời để tạo ra sản phẩm PVC ở dạng bột trắng. Từ đó, công
nghệ trùng hợp PVC đã có những bước phát triển mạnh mẽ chủ yếu ở Mỹ
và Đức. Sản phẩm thương mại của PVC lần đầu tiên ra đời ở Đức vào đầu
những năm 30 sản phẩm quá trình trùng hợp nhũ tương. Năm 1932, bước
đột phá đầu tiên để giải quyết vấn đề quá trình và sự ổn định nhiệt diễn ra
khi Semon phát minh ra chất hoá dẻo cho PVC, quá trình sử dụng chất ổn
định được phát triển vào những năm 30 của thế kỷ 20.
Hiện nay PVC là một trong những Polyme chính của thế giới. Do
tính chất cơ lý tốt nên PVC được sản xuất với sản lượng lớn. Tuy nhiên
tính ổn định nhiệt và tính mềm dẻo của PVC kém hơn một số nhựa thương
phẩm khác như Polyetylen (PE) và PS. PVC được sản xuất chủ yếu bằng
phương pháp trùng hợp gốc. Tuy nhiên, trùng hợp gốc của PVC cho ra
nhiều đồng phân và các khuyết tật cấu trúc. Những nhân tố này quan trọng
sống còn đối với người sử dụng PVC, vì chúng tạo ra những vấn đề về màu
sắc, độ ổn định nhiệt, độ tinh thể, ứng sử gia công và tính chất cơ học của
thành phẩm. Nghiên cứu về khuyết tật cũng đem lại những hiểu biết sâu sắc
về bản chất của phản ứng phụ xảy ra trong quá trình trùng hợp.
Ngoài các chất phụ gia như chất hoá dẻo, chất ổn định nhiệt chất bôi
trơn, chất độn và Polyme khác, đã có nhiều công trình nghiên cứu nhằm cải
thiện những tính chất yếu kém của PVC ví dụ đồng trùng hợp với các
Nguyễn Hữu Hùng
4
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
monome khác và thay đổi hình thái của hạt để tăng cường tính dễ gia công.
Polyme đồng trùng hợp ghép của PVC với monome acrylic và vinylaxetat
blend với MBS và acrylonitryl butadien styren (ABS) đã làm tăng độ bền
va đập của PVC. Côplyme của PVC với monomeimit và PVC clo hoá đã
được nghiên cứ để tăng tính chống cháy của PVC. PVC hoá dẻo nội là một
giải pháp cho vấn đề của chất hoá dẻo (DOP) di chuyển từ bên trong ra bên
ngoài vật liệu.
2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ PVC.
2.1. Trên thế giới.
Theo dự báo của các chuyên gia Marketing về lĩnh vực công nghiệp
hoá chất, thị trường dựa trên thế giới ngày càng tăng. Nhu cầu nhựa PVC
của các khu vực Châu Á - Thái Bình Dương đặc biệt là Trung Quốc, Ấn Độ
sẽ là yếu tố chủ yếu làm tăng nhu cầu thị trường nhựa PVC.
Mức tăng nhu cầu PVC của các nước tư bản gấp khoảng 2 lần mức
tăng tổng sản phẩm quốc dân của nước đó.
Ở các nước Đông Âu, Châu Phi, Trung cận đông, nhu cầu tiêu thụ
PVC cũng tăng do mức độ đầu tư vào các nước này tăng lên.
Nhu cầu về nhựa PVC theo bình quân đầu người ở các nước phát
triển lại thấp hơn so với các nước đang phát triển (chiếm 2/3 dân số thế
giới).
Từ năm 1991 – 1997 mức tăng bình quân về PVC hàng năm của các
nước Châu Á - Thái Bình Dương là 6,2%, trong khi mức tăng bình quân
trên thế giới là 5,3%.
Nhu cầu tăng lớn nhất về PVC ở các nước Châu á - Thái Bình
Dương là Nhật: chiếm 34%, Indonexia: 14,6%, Thái Lan: 14,1%, Malaixia:
13,9%, Trung Quốc: 12,3%.
2.2. Tại Việt Nam.
Do nhu cầu PVC tính theo đầu người hiện nay ở Việt Nam so với
nhiều nước còn thấp, nên trong các năm tới tốc độ tăng trưởng trung bình
Nguyễn Hữu Hùng
5
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
hàng năm sẽ là 40%, sau đó giảm xuống khoảng 17%, vào các năm tiếp
theo.
Hiện nay nước ta đã có 2 Liên doanh sản xuất bột PVC một là: Công
ty Liên doanh giữa Tổng công ty Nhựa Việt Nam với Tổng công ty Hoá
chất Việt Nam và Công ty Thái Plastic – Chemical Public Ltd với công suất
80.000tấn/năm. Năm 2001 nhà máy hoạt động với công suất 100% năm
2002 công suất Nhà máy tăng len 100.000 tấn/năm [1].
Hai là: Công ty TNHH nhựa và hoá chất Phú Mỹ tại khu công
nghiệp Cái Mép là liên doanh giữa công ty xuất nhập khẩu tỉnh Bà RỵaVũng Tàu với tổng công ty dầu khí Petronas của Malaysia có công suất là
100.000 tấn bột PVC/năm.
Trong năm 2000 cả nước ta tiêu thụ khoảng 150.000 tấn bột PVC,
nhưng chỉ đáp ứng được khoảng 40% nhu cầu còn phải nhập khẩu khoảng
60% từ các nước trên thế giới. Ngoài việc sản xuất bột PVC hai Công ty
Liên doanh trên còn sản xuất PVC Compound với công suất 6000 tấn/năm,
hai Công ty này đã sử dụng hết công suất thiết kế, nhưng vẫn chưa đáp ứng
hết nhu cầu các chủng loại PVC Compound trong nước mà chỉ sản xuất chủ
yếu các loại PVC làm phụ kiện còn các loại PVC dùng cho các chi tiết đặc
chủng vẫn phải nhập khẩu . [1]
3. CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT SẮP TỚI.
Ở nước ta theo tính toán trong vòng 1 năm nữa, thì nhu cầu nguyên
liệu cần tới 1,2 – 1,5 triệu tấn năm [1] trị giá hơn 1 tỷ đô la.
Hiện nay đã có một vài dự án của các công ty Nhật, Nam Triều Tiên,
Pháp, Thái Lan, trao đổi với ngành chất dẻo Việt Nam về việc xây dựng
Nhà máy PVC với công suất 100.000 tấn/năm [2].
Nền công nghiệp hoá chất đóng vai trò tiên phong trong công cuộc
đổi mới và phát triển, lĩnh vực công nghiệp hoá chất gắn liền với sự phát
triển của đất nước.
Nguyễn Hữu Hùng
6
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
Vào đầu thập kỷ 60, nhà máy hoá chất Việt Trì đã sản xuất được
PVC, với năng suất 150 tấn/năm. Tuy nhiên, do không kinh tế sản lượng
quá nhỏ nên quá trình sản xuất sớm dừng lại, đặc biệt khi bước vào chiến
tranh phá hoại của Mỹ. Trong thời gian gần đây, công nghiệp gia công chất
dẻo lại phát triển mạnh mẽ với tốc độ tăng trưởng bình quân 28%/năm. Để
minh hoạ điều đó ta có bảng mức tiêu thụ chất dẻo trong thập kỷ 90
Nguyên liệu dùng trong qúa trình gia công đều phải nhập khẩu, trong
đó PVC nhập dưới hai dạng: PVC bột (PVC resin) và PVC hạt (PVC
compound) có chứa sẵn chất hoá dẻo, chất ổn định, chất màu…cơ cấu
nguyên liệu được trình bày ở bảng sau.
Lượng PVC nhập vào mỗi năm vào khoảng 72000 tấn và theo kế
hoạch dự kiến của Tổng công ty nhựa Việt Nam, nhu cầu PVC và chất hoá
dẻo trong thời gian tới được mô tả ở bảng sau
Nhu cầu PVC ngày càng nhiều, do đó phải tính đến xây dựng ngành
sản xuất PVC để tiết kiệm được chi phí và để đáp ứng nhu cầu của thị
trường. Cho đến nay đã có 6 dự án sản xuất PVC, chiếm trong số 7 dự án
về sản xuất nguyên liệu và 30 dự án cả ngành nhựa.
- Công ty Mitsui- Vina và bây giờ là TPC- Vina tổng vốn đầu tư 90
triệu USD, nguyên liệu là VCM nhập khẩu trùng hợp thành PVC, công suất
80000 tân/năm.
- Công ty Elfatoche Việt Nam tại Đồng Nai, vốn đầu tư 3,55 triệu
USD công suất 30000 tấn/năm.
- Công ty liên doanh Việt- Thái Plastchem tại thành phố Hồ Chí
Minh có vốn đầu tư 2,99 triệu USD. Hai nhà máy này có sản phẩm là PVC
hạt và đang hoạt động, sản phẩm của hai nhà máy này đủ cung cấp cho thị
trường hiện nay.
- Công ty Oxy- Vina tổng vốn đầu tư 109,4 triệu USD đi từ nguyên
liệu VCM trùng hợp thành PVC.
Nguyễn Hữu Hùng
7
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
- Dự án TPC- Chem Quest Việt Nam, vốn đầu tư 12 triệu USD sản
xuất DOP công suất 30000 tấn/năm từ các nguyên liệu ngoại nhập.
- Dự án LG- Vina, vốn đầu tư 12,5 triệu USD, sản xuất DOP công
suất 30000 tấn/năm [8].
Tuy nhiên, hiện nay giá sản phẩm PVC trong nước cao hơn rất nhiều
so với giá mặt bằng chung trên thế giới. Do đó, các cơ sở sản xuất các sản
phẩm PVC trong nước đang phải hoạt động cầm chừng chi khoản 30- 35%
công suất. Nguyên nhân của tình trạng trên là do sự hụt giá của đồng tiền
các nước cung cấp nguyên liệu cho ngành nhựa Việt Nam. Hơn nữa, các
nhà máy mới đi vào hoạt động, giá thành sản phẩm vẫn mang giá trị khấu
hao ban đầu, nên giá thành vẫn cao hơn mức bình thường. Do vậy các dự
án trên trở thành hiện thực thì trong thời gian tới giá thành sản phẩm và sản
lượng PVC trong nước sẽ đáp ứng đủ cho thị trường trong nước và giá
thành sẽ hạ xuống dẫn đến không còn phải nhập khẩu nguyện liệu và nhựa
PVC nữa.
Khi các nhà máy lọc dầu ở Dung Quất (Quảng Ngãi) và Nghi Sơn
(Thanh Hoá) đi vào hoạt động sẽ là cơ hội thuận lợi cho sự phát triển công
nghiệp chất dẻo nói chung và PVC nói riêng.
Bước đi của ngành PVC như vậy đã rất rõ ràng, cụ thể do đó chúng
ta có quyền hy vọng vào một tương lai tốt đẹp.
Nguyễn Hữu Hùng
8
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
PHẦN THỨ HAI:
LÝ THUYẾT CHUNG
CHƯƠNG 1. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT NHỰA PVC
1.1. NGUYÊN LIỆU
Vinyl clorua gọi tắt là VC, có công thức phân tử C2H3Cl, công thức cấu
tạo:
CH2
CH
Cl
1.1.1 Tính chất lý học
Ở nhiệt độ và áp suất thường là chất khí có mùi ete.
+ Nhiệt độ đóng rắn
-159,70C
+ Nhiệt độ ngưng tụ
-13,90C
+ Nhiệt độ tới hạn
1420C
+ Nhiệt độ bốc cháy
415kcal/kg
+ Nhiệt độ nóng chảy
18,4kcal/kg
+ Nhiệt độ bốc hơi ở 250C
78,5kcal/kg
+ Trọng lượng riêng
0,969kcal/kg
+ Nhiệt tạo thành
-838kcal/kg
+ Nhiệt trùng hợp
-3665kcal/kg
+ Nhiệt dung riêng dạng lỏng ở 250C
0,83kcal/kgđộ
+ Nhiệt dung riêng dạng hơi ở 250C
0,207kcal/kgđộ
+ Hệ số khúc xạ của VC lỏng
1,83kcal/kgđộ
+ Tỷ lệ của VC phụ thuộc vào nhiệt độ
Nhiệt độ (0C)
Tỷ trọng
-15
-25
0,9730
0,9014
+ áp suất hơi của VC phụ thuộc vào nhiệt độ
Nguyễn Hữu Hùng
9
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
Nhiệt độ (0C)
-87,5
-55,8
-13,37
16,2
46,8
Áp suất (mmHg)
10
100
760
22,58
54,34
+ Độ tan trong nước ở 1at là 0,5 % trọng lượng
+ Giới hạn nồng độ của hỗn hợp với không khí từ 3,6226,6% thể tích
+ Tính chất độc của VC:
VC độc hơn so với etylclorua và ít độc hơn clorofom và tetra clorua
cacbon. Có khả năng gây mê qua hệ thống hô hấp của con người và cơ thể
động vật. Con người khi tiếp xúc hơi VC ở mức 25% thì chỉ trong 3 phút
đã bắt đầu bị choáng váng và mất thăng bằng định hướng. Nếu hàm lượng
VC trong không khí là 0,5% thì con người có thể làm việc trong một vài
giờ mà không có tác động sinh lý nào đáng kể cả. [2]
1.1.2 Tính chất hoá học
Công thức cấu tạo:
CH 2 CH
Cl
Do có chứa liên kết đôi và nguyên tử Clo linh động nên các phản ứng hoá
học của VC là phản ứng của nguyên tử Clo linh động. VC không tan trong
nước, tan trong các dung môi hữu cơ như axeton, rượu etylic, cacbon
hydro thơm, cacbon hydro mạch thẳng.
Trong phân tử VC có liên kết nối đôi và một nguyên tử Clo linh
động, do đó phản ứng hoá học chủ yếu là phản ứng kết hợp hoặc phản ứng
của nguyên tử Clo trong phân tử VC.
- Phản ứng nối đôi
+ Phản ứng cộng hợp: tác dụng với halogen cho ta 1,2 diclo etan ở điều
kiện môi trường khô ở 1401500C hoặc ở 800C và có chiếu sáng xúc tác
SbCl3.
Khi có xúc tác AlCl3, FeCl3 thì VC phản ứng với HCl.
Nguyễn Hữu Hùng
10
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
CH2
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
CH + HCl
CH2
CH2
Cl
Cl
Cl
CH + H2
CH3
CH2
Với H2
CH2
Cl
Cl
Trong phản ứng oxi hoá VC ở nhiệt độ 501500C có mặt HCl dễ dàng tạo
ra monome axetat dehit
CH2
CH + 1/2O2
CH2 CHO
Cl
Cl
Do phân tử có chứa nối đôi VC có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo
PVC.
CH2
CH
Cl
CH2
CH
Cl n
- Phản ứng của nguyên tử Clo.
+ Thuỷ phân.
Khi đun nóng với kiềm HCl bị tách ra khỏi VC cho ta axetylen
CH2 CH + NaOH
CH
CH + NaCl + H2O
Cl
Tác dụng với acolat hay fenolat cho ta este VC:
CH2 CH + RONa
CH2 CH + NaCl
OR
Cl
Nguyễn Hữu Hùng
11
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
- Tạo hợp chất cơ kim
CH2 CH + Mg
CH
CH2
MgCl
Cl
+ VC trong điều kiện không có không khí ở 4500C có thể bị phân
huỷ tạo thành axetylen và HCl do phản ứng polyme hoá axetylen và có thể
phản ứng tiếp tục tạo ra một lượng nhỏ 2- clo- 1,3- butadien.
Còn trong điều kiện có không khí VC bị oxi hoá hoàn toàn.
CH2 CH
CH
CH + HCl
Cl
- Bảo quản: Trước đây VC được bảo quản và vận chuyển với sự có
mặt của một lượng nhỏ phenol để ức chế phản ứng polyme hoá. Ngày nay
VC được sản xuất với độ tinh khiết cao và không cần chất ức chế trong bảo
quản đồng thời do được làm sạch nước nên VC không gây ăn mòn có thể
được bảo quản trong các thùng thép cacbon thường.
1.2. PHẢN ỨNG TẠO NHỰA PVC.
1.2.1. Cơ cấu phản ứng.
Cơ cấu phản ứng tạo nhựa PVC là phản ứng trùng hợp Vinylclorua
(VC)
CH2 = CH
|
VC chứa nối
Clđôi và có momen lưỡng cực bằng 1,44.
Phản ứng trùng hợp xảy ra dưới tác dụng của chất khơi mào (hoặc
nhiệt độ, năng lượng hoặc tia phóng xạ). Trung tâm hoạt động nhận được
có dạng gốc tự do, phản ứng trùng hợp theo cơ chế trùng hợp gốc.
- Cơ cấu phản ứng gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn khơi mào.
Giai đoạn phát triển mạch.
Nguyễn Hữu Hùng
12
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
Giai đoạn đứt mạch.
Giai đoan chuyển mạch.
+ Giai đoạn khơi mào:
Giả sử chất khơi mào là Peoxit benzoil.
1. Phân huỷ chất khơi mào.
O
O
t0
C6H 5 C O O C C6H 5 2C6H 5COO
||
||
C6H 5COO C6H 5 CO2
Ký hiệu gốc hoạt động là R
Tuy nhiên các gốc này không phải đều tham gia khơi mào quá trình
trung hợp, mà có một số khác kết hợp với nhau tạo thành phân tử trung hoà
(khoảng 20-40%).
Ví dụ:
C6H 5 C6H 5 C6H 5 C6H 5
C6H 5 C6H 5COO C6H 5COOC6H 5
2. Khơi mào.
R + CH2 = CH R – CH2 – CH
|
|
Cl
Cl
+ Giai đoạn phát triển mạch.
R – CH2 – C H + CH2 = CH R – CH2 – CH – CH2 – CH
|
|
|
|
Cl
Cl
Cl
Cl
R – CH2 – C H - CH2 – C H + nCH2 = CH2
|
|
Cl
Cl
R – CH2 – C H - CH2 – C H - CH2 - CH …
|
|
|
Nguyễn Hữu Hùng
13
Lớp: Polyme
Cl
Cl K47
Cl
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
+ Giai đoạn chuyển mạch.
- Chuyển mạch lên Monome.
CH2 = CH + CH2 – CH
|
|
Cl
Cl
CH2 = C + CH2 – CH2
|
|
Cl
Cl
CH3 = CH + CH – CH
|
|
Cl
Cl
Chuyển mạch lên Polyme.
- CH2 – C H + - CH2 – CH CH2 – CH2 + CH2 – C
|
|
|
|
Cl
Cl
Cl
Cl
Chuyển mạch lên chất khơi mào.
O
O
||
||
CH2 CH C6H5 C O O C C6H5
O
||
CH2 – CH – O – C – C6H5 + C6H5 – COO
|
Cl
+ Giai đoạn đứt mạch.
Phản ứng đứt mạch có thể xảy ra theo hai cách:
Kết hợp.
- CH2 – C H + CH2 – CH CH2 – CH - CH - CH2
|
|
|
|
Cl
Cl
Cl
Cl
Nguyễn Hữu Hùng
14
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
Phân ly.
CH2 – CH + CH2 – CH CH2 – CH2 +
CH = CH
|
|
|
|
Cl
1.2.2. Động họcCl
quá trình trùng hợp.
Cl
Cl
Trong trường hợp sử dụng chất khơi mào giai đoạn khơi mào gồm 2 phản
ứng.
- Phản ứng phân huỷ chất khơi mào.
I 2 R . Trong đó: R : gốc tự do.
Vd = kd [I] = VI : I: Chất khơi mào. kd: hằng số vận tốc phân huỷ.
- Phản ứng tạo gốc tự do ban dầu.
R + CH2 = CH R – CH2 – CH
|
|
Cl
Cl
vận tốc của phản ứng này là V2.
Vì V2>> Vd do đó Vd sẽ quyết định vận tốc quá trình khơi mào.
VKM = 2Vd = 2f . kd [I] = KKM [I].
KKM = 2fkd.
f: là hệ số đặc trưng cho hiệu quả khơi mào của chất khơi mào.
+ Giai đoạn phát triển mạch.
(Giai đoạn này là phản ứng toả nhiệt) đây là giai đoạn quyết định vận
tốc trùng hợp, cấu tạo và kích thước, khối lượng của Polyme.
Vận tốc phát triển mạch bằng vận tốc tiêu hao Monome trong một
đơn vị thời gian.
dM
Vpt K pt [ R ].[ M ]
dt
Nguyễn Hữu Hùng
15
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
[M]: Nồng độ Monome.
[ R ]: Nồng độ gốc tự do.
Kpt: Hằng số phát triển mạch.
Vpt: Vận tốc phát triển mạch, Vd: Vận tốc đứt mạch.
+ Giai đoạn đứt mạch.
dR
Vd K d [ R ] 2
dt
Hằng số vận tốc đứt mạch (106 108. L/mol. S) lớn hơn rất nhiều
hằng số vận tốc phát triển mạch (102 - 104 L/mol.s). Tuy nhiên phản ứng
phát triển mạch vẫn xảy ra do phản ứng đứt mạch bị hạn chế bởi nồng độ
gốc tự do thấp, sự khuyếch tán và cản trở không gian.
1.2.3. Độ trùng hợp và chiều dài động học của mạch.
- Chiều dài động học của mạch là tỉ lệ giữa 2 đại lượng.
L
Vp
Vd
Do ở một số thời điểm khi độ chuyển hoá chưa sâu lắm thì tốc độ tạo
thành các gốc tự do bằng tốc độ tiêu hao nó.
Vd = VKM.
Thay giá trị VKM = Vd = Kd [M.]2
Thay giá trị Vp = Kp [M] [R.]
L
Với k
K p[ M]
K d [ R ]
K p .K KM
Kd
K[ M ]
K KM [ I ] 1/ 2
1/ 2
1/ 2
Chiều dài động học của mạch tỉ lệ thuận với nồng độ Monome và tỉ
lệ nghịch với căn bậc hai của nồng độ chất khơi mào. Với trường hợp khi
đứt mạch theo cơ chế phân ly, độ trùng hợp P bằng chiều dài động học của
mạch.
Nguyễn Hữu Hùng
16
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
K[ M ]
P
K KM [ I ] 1 / 2
Với trường hợp khi đứt mạch, theo cơ chế kết hợp, độ trùng hợp
bằng 2 lần chiều dài động học của mạch.
P 2
K[ M ]
K KM [ I ]1 / 2
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TRÙNG HỢP
1.3.1. Nhiệt độ.
Khi nhiệt độ tăng, vận tốc của tất cả các giai đoạn phản ứng trùng
hợp đều tăng. Năng lượng hoạt hoá của các giai đoạn khác nhau.
Năng lượng hoạt hoá của phản ứng khơi mào (112 170kJ/mol) lớn
hơn hẳn so với năng lượng hoạt hoá của phản ứng phát triển mạch 928
40kJ/mol) và phản ứng đứt mạch. Do đó, khi nhiệt độ tăng mức độ tăng
vận tốc khơi mào là lớn nhất. Vận tốc khơi mào tăng kéo theo vận tốc trùng
hợp tăng và vận tốc đứt mạch cũng tăng theo.
Vì VKM tăng nồng độ gốc tự do cũng tăng nên ta có.
Vp = kp [ M ].[ M ]
Vd = kp [ M ] 2
Do đó Vd tăng nhiều hơn Vp.
1.3.2. Áp suất.
Khi áp suất thấp và áp suất trung bình tăng lên đến vài chục vài trăm
atm thực tế không ảnh hưởng gì đến quá trình trùng hợp. Nhưng khi áp suất
tăng cao 1000 atm trở lên vận tốc trùng hợp và khối lượng phân tử của
Polyme đều tăng.
1.3.3. Oxy.
Oxy tác dụng với Monome tạo Peroxit.
CH2 = CH + O2 CH2 – CH – Cl
|
|
|
Cl
O
O
Nguyễn Hữu Hùng
17
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
Peroxit này phân huỷ tạo gốc tự do.
Nếu gốc đó hoạt tính thấp thì 02 có tác dụng làm hãm quá trình trùng
hợp, nếu gốc hoạt động thì oxy sẽ làm tăng vận tốc trùng hợp.
1.3.4. Nồng độ chất khơi mào.
Khi nồng độ chất khơi mào tăng, vận tốc trùng hợp tăng nhưng khối
lượng phân tử Polyme giảm [4].
1.3.5. Nồng độ Monome.
Khi tăng nồng độ Monome trong phương pháp trùng hợp dung dịch,
vận tốc trùng hợp và khối lượng phân tử đều tăng. Nhưng nếu dung môi
tham gia vào phản ứng chuyển mạch, thì mối liên quan đến vận tốc trung
fhợp và khối lượng phân tử phức tạp hơn nhiều.
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT NHỰA PVC.
1.4.1. sản xuất Vinylclorua (VC).
Vinylclorua là một chất khí không màu, có mùi ete ở nhiệt độ phòng
và áp suất khí quyển.
* Tính chất.
Khối lượng riêng ở 150C: p = 0,793 g/cm3
Nhiệt dung riêng lỏng ở 250C: 0,38 Cal/g độ.
Nhiệt dung riêng hơi ở 250C: 0,207 Cal/g độ.
Nhiệt độ sôi: t03 = - 13,90 0,1. Nhiệt độ nóng chảy T0nc = -159,7
0,1.
Độ nguyên chất của Vinylclorua có thể đạt tới 98,5 – 99,5% về tạp
chất có thể có một ít axetylen nhưng không được óc NaOH vì làm cho
axetylen dễ nổ.
VC có thể bảo quản và vận chuyển trong các bình bằng thép chịu áp
suất, van, và các bộ phận tiếp xúc với VC không được chế tạo từ hợp kim
Nguyễn Hữu Hùng
18
Lớp: Polyme K47
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
có đồng. Thông thường nên thêm vào VC một lượng chất hãm như
Hydroquinon với tỉ lệ 0,00001 phần trọng lượng.
Vinyclorua có thể sản xuất bởi 3 phương pháp chính [5].
Phương pháp tổng hợp trong phòng thí nghiệm: Etylen chuyển hoá
thành dicloetan, sau đó dicloetan tác dụng với kiềm trong rượu.
C2H4 + Cl2
hv
CH2 – CH2
|
|
Cl
Cl
CH2 – CH2 + NaOH CH2 = CH2 + NaCl + H2O
|
|
|
Cl
Cl
Cl
Thành phần: 1 phần dicloetan, 0,5 phần NaOH hoặc KOH và 0,5
phần rượu.
Nên dùng dư rượu vì nếu dư kiềm sẽ tạo axetylen sản phẩm phụ của
phản ứng là etylenglicol.
Hỗn hợp sản phẩm được làm sạch và khô bởi quá trình chưng cất.
* Phương pháp Oxy – Clo hoá Etylen.
- Giai đoạn 1: Xayra ở pha lỏng có nhiệt độ phản ứng là 30 – 500C
xúc tác FeCl2.
C2H4 + Cl2 CH2 – CH2
|
|
Cl
Cl
- Giai đoạn 2: Quá trình nhiệt phân ở nhiệt độ cao và có xúc tác được
thực hiện trong thiết bị bằng sắt hay sử dụng có chứa đầy than hoạt tính.
Cl
Cl
|
|
CH2 – CH2
Nguyễn Hữu Hùng
300 – 6000C
19
CH2 = CH + HCl
|
Lớp: Polyme K47
Cl
Đồ
án tốt nghiệp
GVHD: TS. Ngô Mạnh Long
Sản phẩm tạo thành qua thiết bị ngưng tụ còn dicloetan dư sẽ quay
trở lại nhiệt phân.
Nét đặc trưng của quá trình cân bằng đo slà: HCl được tạo ra trong
suốt giai đoạn tách loại và được thu hồi trong quá trình làm sạch, sau đó
được sử dụng tạo ra 1,2 dicloetan bởi phản ứng oxy hoá.
2CH2 = CH2 + 4HCl + O2 2CH2 – CH2 + 2H2O
|
|
Cl
Cl
* Phương pháp sản xuất VC từ HCl và C2H2.
Đây là phương pháp được quan tâm nhất, dùng để sản xuất trong
nhiều năm qua.
Quá trình có thể xảy ra ở pha lỏng hoặc pha khí.
C2H2 + HCL CH2 = CH + 477
Cal
| xảy ra trong pha lỏng: Axetylen được đưa vào dung dịch
Quá trình
axit HCl đậm Cl
đặc với xúc tác (Cu2CL2 và NH4Cl2). Để tăng hoạt tính của
chất xúc tác cho thêm CuCl2 dạng bột.
Nhiệt độ phản ứng thấm 20-250C môi trường khí trơ VC tạo thành
thoát ra khỏi hệ thống phản ứng cùng với Axetylen và hơi nước.
Có thể tách loại bằng cách: Ban đầu làm lạnh, để ngưng tụ hơi nước
rồi sang máy làm lạnh sâu hơn ở 600C để ngưng VC còn C2H2 quay lại thiết
bị phản ứng [9].
Đây là quá trình gián đoạn phải bổ xung HCl và Axetylen vào. Để có
VC nguyên chất sử dụng cho quá trình trùng hợp huyền phù thì cần phải sử
dụng tháp tinh luyện để tách C2H2 hoà tan trong VC.
Nguyễn Hữu Hùng
20
Lớp: Polyme K47
- Xem thêm -