Thiết kế chưng cất hệ aceton - metanol
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG1 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
MỤC LỤC
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM DÂY
CHUYỀN CÔNG NGHỆ:
I. - MỞ ĐẦU
II. - T NH CH ẤT HOÂ-LÝ C ỦA
AXETON – METANOL
1. Mĩt sỉ tÝnh chÍt ca Metanol
2.Mĩt sỉ tÝnh chÍt ca Axeton
-TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN
CÔNG NGHỆ
PHẦN II : TÍNH TOÁN THIẾT BỊ :
A - CÂN BẰNG VẬT LIỆU VÀ NHIỆT
LƯỢNG:
I - CÂN BẰNG VẬT LIỆU
1. Th«ng sỉ ban ®Ìu
2. TÝnh c©n b»ng vỊt liu
3. Ph¬ng tr×nh ®íng nơng ®ĩ lµm vic ca ®o¹n chng vµ ®o¹n luyn
4. X¸c ®Þnh sỉ ®a ca th¸p chng luyn
II - CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG
1. C©n b»ng nhit lng ca thit bÞ ®un nêng
2. C©n b»ng nhit lng cho toµn th¸p
3. C©n b»ng nhit lng cho thit bÞ ngng t
4. C©n b»ng nhit lng cho thit bÞ lµm l¹nh
B - THÔNG SỐ CHÍNH CỦA THÁP:
I - ĐƯỜNG KÍNH THÁP
1. §íng kÝnh ®o¹n luyn
2. §íng kÝnh ®o¹n chng
II - CHIỀU CAO THÁP
1. Chiu cao ®o¹n luyn
2. Chiu cao ®o¹n chng
III - TÍNH TRỞ LỰC
1. Trị lc ®o¹n luyn
2. Trị lc ®o¹n chng
C - TÍNH CƠ KHÍ THIẾT BỊ CHÍNH :
I - BỀ DÀY THÂN THÁP
II- TÍNH ĐÁY VÀ NẮP THIẾT BỊ
III- BỀ DÀY LỚP CÁCH NHỆT
IV -TÍNH ĐƯỜNG KÍNH ỐNG DẪN
1. §íng kÝnh ỉng dĨn s¶n phỈm ®nh
2. §íng kÝnh ỉng dĨn hìn hp ®Ìu
3. §íng kÝnh ỉng dĨn s¶n phỈm ®¸y
4. §íng kÝnh ỉng hơi lu
V - KÍCH THƯỚC ĐĨA PHÂN PHỐI VÀ LƯỚI ĐỠ ĐỆM
VI - MẶT BÍCH
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
III
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG2 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
1. BÝch ® nỉi thit bÞ
2. BÝch ® nỉi thit bÞ vi ỉng
VII – CA NỉI THIT BÞ
VIII- CHÂN ĐỠ VÀ TAI TREO THIẾT BỊ
1. Khỉi lng toµn th¸p
2. Ch©n ® vµ tai treo
D - TÍNH THIẾT BỊ PHỤ
I - TÍNH THIẾT BỊ ĐUN NÓNG HỔN HỢP ĐẦU
II - TÍNH VÀ CHỌN BƠM
PHẦN III: KẾT LUẬN
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM , DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ
I-MỞ ĐẦU:
Trong công nghệ hóa học , để phân riêng hổn hợp 2 hay nhiều cấu tử hòa tan một phần hay hoàn
toàn vào nhau , ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như : hấp thụ , hấp phụ , trích ly,
chưng cất ....Mỗi phương pháp điều có những đặc thù riêng và có những ưu nhược điểm nhất định .
Việc lựa chọn phương pháp và thiết bị cho phù hợp tùy thuộc vào hổn hợp ban đầu , yêu cầu sản
phẩm và điều kiện kinh tế.
Đối với hỗn hợp Axeton - Metanol là hoên hợp 2 cấu tử tan hoàn toàn vào nhau theo bất kỳ tỷ
lệ nào (hỗn hơp đẳng phí) và có nhiệt độ sôi khác biệt nhau ở cùng điệu kiện áp suất . Do đó
phương pháp tối ưu để tách hỗn hợp trên là chưng cất . Phương pháp này dựa vào độ bay hơi khác
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG3 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
nhau giữa các cấu tử bằng cách thực hiện quá trình chuyển pha và trao đổi nhiệt giữa 2 pha lỏngkhí . Sản phẩm đỉnh thu được gồm cấu tử có độ bay hơi lớn và một phần cấu tử có độ bay hơi thấp
hơn . Còn sản phẩm đáy thu được chủ yếu là cấu khó bay hơi và một phần cấu tử dễ bay hơi .
Quá trình chưng cất cũng có nhiều phương pháp khác nhau như : chưng đơn giản : dùng để tách
các cấu tử có độ bay hơi khác biệt nhau . Nó dùng để tách sơ bộ và làm sạch cấu tử khỏi tạp chất ;
chưng chân không : dùng trong trường hợp cần hạ thấp nhiệt độ sôi của cấu tử do cấu tử dễ phá hủy
nhiệt hay có nhiệt độ sôi quá cao ; chưng bằng hơi nước trực tiếp : dùng để tách các hổn hợp gồm
các chất khó bay hơi và tạp chất khong bay hơi ; chưng luyện :là phương pháp phổ biến nhất để tách
hoàn toàn hổn hợp các cấu tử dẽ bay hơi có tính chất hòa tan một phần hay hoàn toàn vào nhau
theo bất kỳ tỉ lệ nào bằng các thiết bị khác nhau như : tháp đĩa , tháp đệm, tháp chóp ...Đối với hổn
hợp trên , ta nên dùng thiết bị chưng tháp đệm .
Hiện nay tháp đệm được sử dụng rộng rãi bới có nhiều ưu điểm : hiệu suất cao vì bề mặt tiếp
xúc lớn, giới hạn làm việc tương đối rộng, thiết bị đơn giản gọn nhẹ dễ tháo rời dễ sửa chữa ,trở lực
không cao nhưng làm việc ổn định và chưng được sản phẩm đòi hỏi có độ tinh khiết cao . Tháp đệm
có thể làm việc ở áp suất thường và áp suất chân không , làm việc liên tục hoặc gián đoạn . Cấu
tạo , kích thước và loại đệm tùy thuộc vào chế độ làm việc ,yêu cầu độ tinh khiết sản phẩm .
Tuy nhiên tháp đệm cũng có những mặt hạn chế sau : khó làm ướt đều đệm . Nếu tháp quá cao
thì phân phối chất lỏng không đều .
Để khắc phục nhược điểm trên , người ta chia đệm ra nhiều tầng và có đặt thêm đĩa phân phối
chất lỏng đối với mỗi một tầng đệm nếu tháp quá cao .
II-TÍNH CHẤT HÓA LÝ CỦA AXETON - METANOL
1-METANOL:
Metanol hay co tªn gôi kh¸c la ru metylic
C«ng thức cấu tạo : CH3OH
Khối lượng ph©n tử : M = 32
Nhiệt độ s«i : Ts = 64,7 oC
Nhiệt độ nêng chảy : Tnc = -97,8oC
Lă một chất lỏng kh«ng mău ,linh động,cê mi đặc trưng .Dễ ht Ỉm.Tạo hỗn hợp đ¼ng phÝ với
Axeton .Tan v« hạn trong nước. Hoă tan được nhiều hợp chất hữu cơ vă 1 số hợp chất v« cơ.
Lă một chất rất độc,chỉ một lượng nhỏ metanol x©m nhập văo cơ thể cũng cê thể g©y m loµ,
lượng lớn hơn cê th g©y t vong.
Ưng dụng :chủ yếu để sản xuất andehitfomic nguyªn liệu cho c«ng nghip chÍt do.
§iu ch : Cê 2 ph¬ng ph¸p chÝnh lµ :hydrat ho¸ c¸c anken ,lªn men va thụ ph©n c¸c hydrat
cacbon.
Trong phßng thi nghim ru ®c tưng hp b»ng ph¬ng ph¸p Grinha.
2- AXETON:
Axeton là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước ,có tỷ trọng d20 = 0,792 , tan nhiều trong nước do
phân tử phân cực, có nhiệt độ sôi ts =56,1 oC, đông đặc ở nhiệt độ -95,5 oC.
Axeton có công thức phân tử CH3COCH3
, M=58.
Phương pháp quan trọng để điều chế Axeton là: oxy hóa rượu iso propanol
CH3CH(OH)CH3
CH3COCH3 + H2O
Về mặt hóa học : có cấu tạo tương tự anđêhít , axeton tham gia phản ứng cộng H2 và natrihyđro
sun fit (NaHSO3) nhưng không tham gia tráng gương với AgNO3 và Cu(OH)2 ,tuy nhiên có thể bị
oxy hóa và cắt sát nhóm CO để tạo thành 2 axít khi nó phản ứng vói chất oxay hóa mạnh .
Ưng dụng : Axeton hòa tan tốt trong axetat, nitro xenlulo, nhựa fenol focmanđehit, chất béo ,
dung môi pha sơn , mực ống đồng . Nó là nguyên liệu để tổng hợp thủy tinh hữu cơ , từ Axeton có
thể điều chế xêten sunphuanat (thuốc ngũ) và các halophom .
Nhìn chung Axeton và axit axetc có nhiều ứng dụng trong công nghiệp cũng như trong đời sống
hằng ngày nên cần thiết phải tách riêng được chúng .
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG4 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
III- TỔNG QUAN VỀ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ:
Dung dịch đầu được bơm từ thùng chứa 8 lên thùng cao vị 5 nhờ bơm thủy lực rồi chảy vào
thiết bị đun nóng 6. Ở đây dung dịch được đun đến nhiệt độ sôi bằng hơi nước bão hòa . Thiết bị
đun sôi 6 là thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống chùm, dung dịch sau khi đun sôi sẽ đi vào tháp chưng
luyện ở đĩa tiếp liệu .
Trong tháp chưng luyện , hơi đi từ dưới lên và gặp chất lỏng đi từ trên xuống. Vì nhiệt độ càng
lên cao càng thấp nên khi hơi đi từ dưới lên trên qua các đĩa sẽ làm cấu tử có nhiệt độ sôi cao sẽ bị
ngưng tụ lại và cuối cùng trên đỉnh tháp thu được hổn hợp hầu hết cấu tử dễ bay hơi (cấu tử nhẹ ) .
Hơi ra khỏi tháp sẽ qua thiết bị ngưng tụ hoàn toàn 4, lượng lỏng ngưng tụ một phần sẽ được hồi
lưu về tháp , phần còn lại sẽ vào thiết bị làm lạnh 3 đễ giảm nhiệt độ rồi chuyển xuống thùng chưá
sản phẩm đỉnh 1.
Chất lỏng đi từ trên xuống gặp hơi từ dưới lên có nhiệt độ cao nên một phần cấu tử nhẹ sẽ bay
hơi . Do đó càng xuống thấp nồng độ cấu tử khó bay hơi càng cao, cuối cùng sản phẩm đáy thu
được hầu hết là câú tử nặng . Hổn hợp này thu được ở đáy tháp sau đó cho vào thùng chứa sản
phẩm 9.
Như vậy tháp đã thực hiện một quá trình chưng tách liên tục hổn hợp 2 cấu tử Axeton -Metanol
thành 2 sản phẩm riêng biệt . Axeton có nhiệt độ sôi thấp hơn nên thu hồi ở đỉnh còn Metanol thu
hòi ở đáy .
SƠ ĐỒ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ (BẢN VẼ KHỔ A3)
PHẦN II
TÍNH TOÁN THIẾT BỊ
A-CÂN BẰNG VẬT LIỆU VÀ NHIỆT LƯỢNG:
I- CÂN BẰNG VẬT LIỆU:
1-THÔNG SỐ BAN ĐẦU:
GỌI: F:lưu lượng hổn hợp đầu kg/h- kmol/h
P: lưu lượng sản phẩm đỉnh kg/h- kmol/h
W: lưu lượng sản phẩm đáy kg/h- kmol/h
aF : nồng độ caâu t d bay h¬i hìn hợp đầu % khối lượng
aP : nồng đô cÍu t d bay h¬i sản phẩm đỉnh % khối lượng
aW: nồng độ cÍu t d bay h¬i sản phẩm đáy % khối lượng
xF :nồng độ cÍu t d bay h¬i hổn hợp đầu % mol
xP :nồng độ cÍu t d bay h¬i trong s¶n phỈm ®nh % mol
xW :nồng độ cÍu t d bay h¬i trong s¶n phỈm ®¸y % mol
ký hiệu: Axeton :A, MA = 58
Methanol:B,MB= 32
Sỉ liu ban ®Ìu: GF= 15000 kg/h
aF = 32% khỉi lng
aP = 77% khỉi lng
aW = 2% khỉi lông
2-TÍNH CÂN BẰNG VẬT LIỆU:
Phương trình cân bằng vật viết cho toàn tháp:
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG5 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
F = P + W (1)
Hay GF = GP + GW
Phương trình cân bằng vật liệu viết cho cấu tử nhẹ:
FaF = P a P + WaW (2)
GFaF = GPaP + GWaW
Từ (1) và (2) suy ra:
Figure
GW
GF
GP
=
=
a P − aW a F − aW a P − a F
Hay
⇒ GP = GF
Từ (1) suy ra:
a F − aW
[ 32 − 2] = 6000(kg / h)
= 15000
a P − aW
77 − 2
GW = GF - GP = 15000 - 6000 = 9000
(kg/h)
Tính nồng độ phần mol dựa vào nồng độ phần khối lượng:
ak
Mk
xk =
a
Σ ik
Mi
Thành phần mol trong hổn hợp đầu:
aF
0,32
MA
58
xF =
=
= 0,206
aF 1 − a F 0,32 1 − 0,32
+
+
MA
MB
58
32
(phần mol)
Thành phần mol trong sản phẩm đỉnh:
aP
0,77
MA
58
xP =
=
= 0,648
a p 1 − aP 0,77 1 − 0,77
+
+
58
32
MA
MB
(phần mol)
Thành phần mol trong sản phẩm đáy:
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG6 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
aW
0,02
MA
58
xW =
=
= 0,011
aW 1 − aW
0,02 1 − 0,02
+
+
58
32
MA
MB
(phần mol)
Tính khối lượng mol trung bình:
Trong hổn hợp đầu:
MF = xF MA + (1- xF )MB = 0,206*58 +(1-0,206)*32 = 37,356 kg/kmol
Trong sản phẩm đỉnh:
MP = xP MA + (1- xP )MB = 0,648*58 + (1-0,648)*32 = 48,848 kg/kmol
Trong sản phẩm đáy:
MW = xW MA + (1- xW )MB = 0,011*58 + (1-0,011)*32 = 32,286 kg/kmol
Lưu lượng tính theo kmol/h:
GF
=
MF
F=
15000/37,356 = 401,54 kmol/h
GP
=
MP
P=
6000/48,848 = 122,83 kmol/h
G
=
M
W=
9000/32,286 = 278,758 kmol/h
Như vậy ta có bảng tổng kết thành phần sản phẩm như sau:
Phần khối lượng Phần mol Lưu lượng kg/h
Lưu lượng kmol/h
Hổn hợp đầu:
0,32
0,206
15000
401,54
Sản phẩm đáy:
0,77
0,648
6000
122,83
Sản phẩm đáy:
0,02
0,011
9000
278,758
3- PH¦¥NG TR×NH §¦íng NơNG §ĩ LµM VIC CA §O¹N LUYN Vµ §O¹N CH¦NG
a/ Đoạn luyện :
Để đơn giản tnh toân ta thừa nhận những giả thiết sau:
- Số mol của pha hơi đi từ dưới lín bằng nhau trong tất cả mọi tiết diện của thâp.
- Hỗn hợp đầu đi văo thâp ở nhiệt đọ si
- Chất lỏng ngưng trong thiết bị ngưng tụ c thănh phần bằng thănh phần hơi đi ra khỏi
đỉnh thâp
- Đun si ở đáy thâp bằng hơi đốt giân tiếp.
- Số mol chất lỏng khng thay đổi theo chiều cao trong đoạn chưng vă đoạn luyện .
Ta c phương trnh cđn bằng vật liệu đối với đọan luyện :
Gy = Gx + P
Với: Gy : lưu lượng pha hơi đi từ dưới lín ( kmol/h)
Gy : lưu lượng lỏng hồi lưu từ trín xuống ( kmol /h)
P : lưu liượng sản phẩm đỉnh
Phương trình cân bằng vật liệu viết cho cấu tử dễ bay hơi :
Gy yn+1 = Gx xn + P xP
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG7 -
Gy
P
Suy ra
y n +1 =
y n+1 =
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
Gx
xn + x p
P
xp
Rx
xn +
Sy
Sy
Gx
P
với Rx =
chỉ số hồi lưu
Gy
Sy =
= Rx + 1
P
chỉ số hơi
Do đó phương trình đường nồng độ làm việc có dạng:
yn+1 = Axn + B
xp
Rx
A=
,B =
Rx + 1
Rx + 1
Với
b/Đoạn chưng:
Phương trình cân bằng vật liệu đoạn chưng:
G,x = Gy + W
với G,x = Gx + P lượng lỏng trong đoạn chưng từ trên xuống
W : lưu lượng sản phẩm đáy (kmol/h)
F : lưu lượng hổn hợp đầu (kmol/h)
Phương trình cân bằng vật viết cho cấu tử Axeton :
G x′ x ′n = G y y ′n +1 + WxW
y ′n +1 =
Suy ra
Có dạng :
Với
Rx + L
L −1
x n′ −
xW
Rx + 1
Rx + 1
với L = F/P
y ′n +1 = A′x ′n + B ′
A' =
Rx + L
L −1
, B' = −
Rx + 1
Rx + 1
Hai đường làm việc này cắt nhau tại điểm có hoành độ x = xF
4- XÁC ĐỊNH SỐ BẬC THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ :
a-Thănh phần của hỗn hợp 2 cấu tử Axeton-Metanol
x 0,0
y 0,0
t
64,6
5
0,09
1
0,17
7
61,7
8
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
0,19
0
0,31
2
59,6
0
0,28
8
0,41
2
58,1
4
0,40
1
0,50
5
56,9
6
0,50
1
0,57
8
56,2
2
0,57
9
0,63
1
55,7
8
ĐÀ NẴNG-2005
0,68
7
0,70
7
55,4
1
0,75
6
0,76
0
55,2
9
0,84
0
0,82
9
55,3
7
0,89
5
0,88
0
55,5
4
0,94
5
0,94
6
55,9
2
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
1,00
1,00
56,2
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG8 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
Bảng thành phần cân bằng lỏng hơi và nhiệt độ sôi của hổn hợp 2 cẩu tử ở áp suất 760 mmHg
(theo Perry’s Chemical Handbook)
Từ bảng số liệu trên ta vẽ đường cân bằng trên đồ thị x-y và vẽ đồ thị t- x,y (hình 1- trang 10)
Gọi yF ,yP , yW là nồng độ phần mol của pha hơi cân bằng với pha lỏng trong hổn hợp đầu , sản
phẩm đỉnh, sản phẩm đáy
tF , tP , tW : nhiệt độ sôi của hổn hợp đầu , sản phẩm đỉnh, sản phẩm đáy
dựa vào đồ thị ta có kết quả sau:
Sản phẩm
x (%mol)
F
P
W
t sôi
*
y (%mol)
32,83
67,95
2,139
20,6
64,8
1,1
59,36
55,54
64,303
b-Xâc định chỉ số hồi lưu :
R X min =
x p − y*F
y
*
F
− xF
=
0,648 − 0,3283
= 2,61
0,3283 − 0,206
Với xP nồng độ phần mol của Axeton ở sản phẩm đỉnh .
xF nồng độ phần mol của Axeton ở hổn hợp đầu
y*F nồng độ phần mol trong pha hơi nằm cân bằng pha lỏng ở hổn hợp đầu
Â Ä ÖTHË x-y
y
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
x
0
0
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
ĐÀ NẴNG-2005
0.6
0.7
0.8
0.9
1
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
- TRANG9 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
:
c-Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp :
RX = b RXmin
với b là hệ số
b = 1,2
2,5
Xác định RX thích hợp theo số bậc thay đổi nồng độ được tiến hành như sau : cho nhiều giá
trị RX lớn hơn giá trị RXmin . Với mỗi giá trị trên , ta xác định được tung độ của đường làm việc với
trục tung B,với:
xP
B=
Rx + 1
Ta vẽ đường làm việc của đoạn luyện và đoạn chưng theo cac điểm đặc biệt sau:
+Đường làm việc đoạn luyện:
Theo giả thiết th thănh phần cấu tử dễ bay hơi trong chất lỏng ngưng tụ đi vào tháp bằng thành
phần cấu tử dễ bay hơi từ đỉnh tháp đi ra.Do đ đĩa trên cùng th y=x và phương trnh đường làm việc
đĩa trên cùng lă :
Y=Ax+B
Thay giâ trị A vă B giải ra ta c y=xp
Điều đó chứng tỏ rằng điếm M(x,y) trên cùng của đưng lăm việc đoạn luyện có toạ độ y=x=xp
xp
Rx + 1
Và điểm thứ hai có toạ độ B(0,
) đê xác định ở trên.
+Đường lăm việc đoạn chưng:
Ta có thể coi nồng độ ở đĩa cuối cùng của đoạn chưng bằng nồng độ đáy xw
Tương tự thay A và B vào phương trnh x=Ay+B của đoạn chưng ta tm ra điểm cuối cùng của
đưng nồng độ làm việc của đoạn luyện tại điểm có hoành độ xf, tung độ phụ thuộc chỉ số hồi lưu Rx.
Cách xác định số đĩa lý thuyết theo phưong pháp số bậc thay đổi nồng độ bằng đồ thị x-y như
sau:
Trên đồ thị x-y vẽ đường cân bằng theo số liệu đê cho.
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG10 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN
-Vẽ đường x-y
-Vẽ đường làm việc theo các điểm trên .
-Từ M vẽ đường thẳng song song với trục tung nó cắt đường làm việc tại một điểm,cứ tiếp tục
như vậy cho đến điểm N.
- Đếm số bậc thay đổi nồng độ Nlt trên đồ thị.Với mỗi bậc thay đổi nồng độ ứng với một ngăn
thiết bị gọi là số ngăn lý thuyết do điều kiện chuyển khối chưa được tốt.
Dựa vào đồ thị ta có kết qủa sau:
b
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
2,2
2,4
RX
3,13
3,65
4,18
4,70
5,22
5,74
6,26
NL
12
12
11
10
11
10
10
NL(RX+1) 49,584 55,848 56,936
56,98
68,42
67,42
72,64
Theo bảng kết quả trên ta vẽ đồ thị Rx-N(Rx+1)
Ta chọn chỉ số hồi lưu thích hợp : RX = 4,7
Khi đó NL =10
Số ngăn lý thuyết đoạn luyện là : 6
Số ngăn lý thuyết đoạn chưng là: 4
ĐỒ THỊ XÁC ĐỊNH SỐ BẬC THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ :
1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
d-Xác định số ngăn thực tế :
NL
η tb
NTT =
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
η tb =
với
η1 + η 2 + η 3
3
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG11 -
η tb
α
: là hàm phụ thuộc vào độ bay hơi tương đối
α
CHƯNG LUYỆN LIÊN
µ
và độ nhớt
của hổn hợp .
: được xác định theo công thức IX .61 trang 171 sổ tay QT & TBHC tập II:
y* 1 − x
α=
1 − y* x
với y,x : nồng độ phần mol của Axeton trong pha hơi và pha lỏng.
Như vậy xác định độ bay hơi trong các hổn hợp như sau :
Trong hổn hợp đầu :
y*F 1 − x
α1 =
= 1,88
*
1 − y *F xF
; với xF =0,206; y F = 0,3283
Trong sản phẩm đỉnh :
y* P 1 − xP
α2 =
= 1,51
*
1 − y *P xP
, với xW = 0.952 ; y P = 0.997
Trong sản phẩm đáy :
y *W 1 − xW
α3 =
= 1,965
1 − y *W xW
*
, với xW = 0,011; y W = 0,02139
Xác định độ nhớt của hổn hợp theo nhiệt độ :
Trước hết ta xác định độ nhớt của Axeton và Metanol theo nhiệt độ dựa vào bảng I .101 trang
91 sổ tay QT & TBCNHH tập I
Nhiệt độ oC
Độ nhớt C3H6O
Độ nhớt CH3COOH
µ
µ
tF =59,36
A= 0,232
B = 0,352
µ
µ
tP =55,54
A = 0,245
B= 0,368
µ
µ
tW =64,303
A= 0,221
B= 0,331
Độ nhớt của hổn hợp được xác định theo công thức I.12 trang 84 sổ tay QT & QBCNHH tập I
µ hh
µ
µ
lg
=xAlg A + xB lg B
Do đó ta có :
lg µ1 = x F lg µ AF + (1 − x F ) lg µ BF
= 0,206lg0,232 + (1-0,206)lg0,352 = -0,490
→ µ1
lg µ 2 = x P lg µ AF
= 0,612
+ (1 − x P ) lg µ BF = 0,648lg0,2 45 + (1 - 0,648)lg0, 365 = -0,548
→ µ 2 = 0,577
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG12 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN
lg µ 3 = xW lg µ AW + (1 − xW ) lg µ BW = 0,011lg0,2 21 + (1 - 0,011)lg0, 331 = -0,482
→ µ 3 = 0,617
Như vậy ta có kết quả sau :
µ1α 1 = 0,612 * 1,88 = 1,15 →η 1= 48%
µ 2α 21 = 0,557 * 1,51 = 0,842 →η 2 = 52%
µ 3α 3 = 0,617 * 1,965 = 1,21 →η 3 = 47%
η1,2 η 2 ,η 3
xác định bằng đồ thị trang 171 sổ tay quá trình thiết bị và công nghệ hóa chất
tập II .
η=
η1 + η 2 + η 3 48 + 52 + 47
=
= 49%
3
3
Suy ra hiệu suất làm việc của tháp:
số ngăn thực tế đoạn luyện :
Nl=6/0,49 =12 ngăn
Số ngăn đoạn chưng :
Nc =4/0,49= 8 ngăn
số ngăn thực tế tháp :
N = 1 2 + 8 = 20 ngăn
III-CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG :
Mục đích của việc tính toán cân bằng nhiệt lượng là để xác định lượng hơi đốt cần thiết khi đun
nóng hổn hợp đầu , đun bốc hơi ở đáy tháp cũng như xác định lượng nước làm lạnh cần thiết cho
quá trình ngưng tụ làm lạnh .
Chọn nước làm chất tải nhiệt vì nó là nguồn nguyên liệu rẽ tiền ,phổ biến trong thiên nhiên và có
khả năng đáp ứng yêu cầu công nghệ.
QD1 :lượng nhiệt do hơi nước cung cấp để đun nóng hổn hợp đầu
J/h
H2O
H2O
H2O
H2O
Qy
Qf’
QD1
QD2
Qm2
Qng1
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG13 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN
Qm1
QW
Qf
QP
QRx
Qng2
Qf : lượng nhiệt hổn hợp đầu mang vào
J/h
Qf′
:lượng nhiệt do hơi mang ra khỏi thiết bị đun nóng hổn hợp đầu J/h
Qm1 :lượng nhiệt mất mát trong quá trình đun sôi J/h
Qy ;lượng nhiệt hơi mang ra khỏi tháp J/h
QRx lượng nhiệt do lượng lỏng hồi lưu mang vào J/h
Qp : nhiệt lượng do sản phẩm đỉnh mang ra J/h
QD2 :nhiệt lượng cần đun nóng sản phẩm đáy J/h
QW : nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra J/h
Qm2 : nhiệt lượng mất mát trong tháp chưng luyện J/h
Qng1, Qng2 :nhiệt do nước ngưng mang ra J/h
1-CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG CỦA THIẾT BỊ ĐUN NÓNG:
Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho quá trình đun nóng:
QD1 + Qf = Qf, + Qm + Qng1
λ1
θ1
QD1 =D1 = D1(r1 +
C1)
với :
D1 :lượng hơi đốt mang vào Kg/h
λ1
: hàm nhiệt của hơi nước J/kg
r1 : ẩn nhiệt hóa hơi của hơi nước
θ1
: nhiệt độ nước ngưng oC
C1 : nhiệt dung riêng của nước ngưng J/kg độ
Ta có :
θ1
Qng1 = D1 C1
Qm = 5%(QD1 - Qng1 ) = 5% D1r1
Qf = F tfCf
Qf, =F tf,Cf,
tf, :nhiệt độ sôi của hổn hợp đầu ở áp suất khí quyển oC
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG14 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN
tf: nhiệt độ hổn hợp đầu oC , chọn tf =25oC
Suy ra:
F (t f , C f ,−t f C f )
D1 =
0,95r1
kg/h
Tính nhiệt dung riêng của hổn hợp đầu :
Cf25 = CA 25 aF + CB25 (1-aF)
CA25,CB25 tra trong bảng I-153trang 171 STQT&TBCNHC tập I :
CA25 = 2195 J/kgđộ
CB25 =2595 J/kgđộ
25
Cf = 2195*0,32 +2595*(1-0,32) =2467 J/kgđộ
Qf =F Cftf = F*25*2088,21 =F*52205,15 J/kgđộ
Tương tự ta có nhiệt dung riêng của hổn hợp đầu ở nhiệt độ sôi tf, = 59,36 oC
Cf,59,36 = CA59,36 aF + CB59,36(1-aF)
CA59,36 = 2302,92 J/kgdộ
CB59,36 = 2757,12 J/kgđộ
Cf,59,36 = 2302,92* 0,32 + 2757,12*(1-0,32) = 2611,7
J/kgđộ
o
o
Ta chọn hơi nước bão hòa đun sôi ở áp suất p = 1 atm ,t = 99,1 C ,suy ra r 1 = 2264* 103 J/kg
(bảng I-125 trang 314 sổ tay QTTB&CNHC tập I)
2611,7 * 59,36 − 2467 * 25
D = 15000
= 651,07( Kg / h)
0.95 * 2267 * 10 3
vậy
2-CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG CHO TOÀN THÁP:
Q ′f + Q Rx + QD 2 = Q y + QW +Q ng 2 +Qm 2
a/Nhiệt lượng do hổn hợp đầu mang vào tháp:
Q ′f = C ′f t ′f G F = 2611,7 * 59,36 * 15000 = 2325457680( J / h)
b/Nhiệt lượng do hơi nước mang vào đáy tháp:
Q D 2 = D2 λ 2 = D2 (r2 + C 2θ 2 )( J / h)
D2 :lượng hơi nước mang vào tháp Kg/h
λ2
: hàm nhiệt của hơi nước bão hòa J/Kg
θ 2 ,C 2
: nhiệt độ và nhiệt dung riêng của nước ngưng .
c/ Nhiệt lượng lỏng hồi lưu mang vào :
G
Rx = x
P
P
QRx = GxCxtx = G RxCxtx (với
)
o
tx = tP = 55,54 C
C55,54x :nhiệt dung riêng của hổn hợp sau khi ngưng tụ tại sản phẩm đỉnh (J/Kg độ)
C55,54x được tính theo công thức sau
C55,54x = CA aP + CB (1- aP)
CA,CB :tra bảng I-153,trang 171 , 172 sổ tay QT&TBCNHH tập I ở nhiệt độ 55,54oC
CA = 2290,505 J/Kgđộ
CB = 2739,93 J/Kgđộ
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG15 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN
Do đó C55,54x = 2290,505*0,77 + 2739,93*(1-0,77) = 2393,86 J/Kgđộ
Suy ra QRx = 6000*4,7*2393,86*55,54 = 3749330,56 J/h
d/ Nhiệt lượng do hơi mang ra :
Q y = G y λhh = G P ( R x + 1)λhh
λ hh
λ hh
λ1
λ2
: nhiệt lượng riêng của hổn hợp hơi ở đỉnh tháp :
= λ1 a P + (1 − a P )λ 2 = rP + C P t P
: hàm nhiệt của Axeton ở 55,54oC
: hàm nhiệt của Metanol ở 55,54oC
CP :nhiệt dung riêng của hổn hợp ra khỏi tháp ở nhiệt độ 55,54oC
CP = CRx = 2393,86 J/Kgđộ
rP : ẩn nhiệt hóa hơi của hổn hợp ở nhiệt dộ 55,54oC
rP = rAaP + rB(1- aP)
rA,rB :tra bảng I-213 trang 254 sổ tay QT&TBCNHH tập I bằng phương pháp nội suy :
rA = 552,93 *103 J/Kg
rB = 1116,2 *103 J/Kg
⇒ rP = 552,93 * 10 3 * 0,77 + (1 − 0,77) * 1116,2 * 10 3 = 659,38 *10 3 ( J / kg)
λ hh
= rP + CPtP =659,38*103 + 2393,86*55,54 = 792335
Suy ra
P
λ hh
J/Kg
Vậy Qy = G (Rx + 1)
= 6000*(4,7+1)*792335 =24578,23*106 J/h
e/ Nhiệt lượng do sản phẩm đáy mang ra:
W
QW = G CWtW J/h
CW64,303 = C A64,303aW − C B64,303 (1 − aW )
CW : được xác định theo công thức :
CA,CB : tra bảng I - 153 trang 171 sổ tay QT&TBCNHH tập I bằng phương pháp nội suy
ở nhiệt độ 64,303oC :
CA = 2318,985 J/kgđộ
CB = 2781,515 J/kgđộ
Suy ra CW = 2318,985*0,02 + 2781,515*(1-0,02) = 2772,26 J/kgđộ
Vậy QW =9000*2772,26*64,303 = 1604381713 J/h
f/ Nhiệt lượng do nước ngưng mảng ra :
Qng 2 = D2 C 2θ 2
J/h
g/ Nhiệt lượng do tổn thất ra môi trường xung quanh :
Qm2 = 0,95D2r2 J/h
Vậy
Q y + QW − Q ′f − QRx (24578,23 + 1604,38 − 2325,45 − 3,7493)10 6
D2 =
=
= 11090,48( J / h)
0,95r2
0,95 * 2264 *10 3
3- CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG CHO THIẾT BỊ NGƯNG TỤ :
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG16 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN
Sử dụng thiết bị ngưng tụ hoàn toàn :
Phương trình cân bầng nhiệt lượng :
P ( Rx + 1 ) r = Gn1Cn(t2 - t1 )
công thức 13-62 trang 111 sổ tay
QT&TBCNHH tập II :
Chọn nhiêt độ vào của nước làm lạnh t1 =25oC và nhiệt độ ra t2 = 40oC
Do đó nhiệt độ trung bình :
t +t
25 + 40
t tb = 1 2 =
= 32,5 o C
2
2
Giả thiết rằng nhiệt lượng do hơi ngưng tụ ở thiết bị ở nhiệt độ tP = 55,54oC sẽ truyền
hoàn toàn cho nước đễ tăng nhiệt độ từ 25 đến 40oC
Do đó r = rP = 659,38 *103 J/kg
P= 6000 Kg/h ; Rx = 4,7
Cn : nhiệt dung riêng của nước tra bảng I-147 trang 165 sổ tay QT&TBCNHHH tập I ở
nhiệt độ 32,5oC
Cn = 0,99861 Kcal/kg độ = 4180 J/kgđộ
Vậy lượng nước làm lạnh :
6000(1 + 4,7)659,38 * 10 3
G n1 =
= 359,66(kg / h)
4180 * (40 − 25)
4-CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG CHO THIẾT BỊ LÀM LẠNH:
P (t1′ − t 2′ )C P = Gn 2 C n (t 2 − t1 )
Gn 2
CP : nhiệt dung riêng sản phẩm đỉnh , theo trên ta có : CP = 2393,86 J/kgđộ
t1′ = t P = 55,54 o C t 2′ = 25 o C
,
o
o
t1 =25 C , t2 = 40 C ,Cn =4180J/kgđộ
Suy ra:
′
′
P(t1 − t 2 )C P 6000(55,54 − 25) * 2393,86
=
=
= 4695(kg / h)
C n (t 2 − t1 )
4180(40 − 25)
Vậy tổng lượng nước làm lạnh dùng trong quá trình trao đổi nhiệt :
Gn = Gn1 + Gn2 = 359,66 + 4695 = 5054,66 Kg/h
B-THÔNG SỐ CHÍNH CỦA THÁP
I-ĐƯỜNG KÍNH THÁP :
Đường kính tháp được tính theo công thức:
D=
4Vtb
π * 3600 * Wtb
(m) công thức (IX-89)
Vtb : lượng hơi trung bình đi trong tháp (m3/h)
Wtb : vận tốc hơi trung bình đi trong tháp (m/s)
1-ĐƯỜNG KÍNH DOẠN LUYỆN :
a/ Lưu lượng hơi trung bình trong đoạn luyện :
Được tính theo công thức sau :
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
g tb =
- TRANG17 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN
g d + g1
2
(IX - 91) sổ tay QT&TBCNHH tập II
gđ : lượng hơi ra khỏi tháp ở đĩa trên cùng (kg/h)
g1 : lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện kg/h
Áp dụng phương trình cân bằng vật liệu , nhiệt lượng cho đĩa thứ nhất của đoạn luyện:
g1 = G1 + GP
(IX -93)
g1y1 = G1x1 + GPxP
(IX -94)
g1r1 = gđrđ
(IX -95)
Với : y1 : hàm lượng hơi của đĩa thứ nhất đoạn luyện
x1 : hàm lượng lỏng ở đĩa thứ nhất đoạn luyện
Ta có : GP = 6000 kg/h
GF = 15000 kg/h
x1 = xF = 0.206 (phần mol) = 0.32 (phần khối lượng )
gđ = GX + GP = GP(RX + 1) = 6000(4,7+1) = 34200(kg/h )
r1 : Ẩn hiệt hóa hơicủa hổn hợp đi vào đĩa thứ nhất của đoạn luyện
rđ : Ẩn nhiệt hóa hơi của hổn hợp đi ra khỏi đỉnh tháp
r1 = ra ya + rb (1- ya )
rđ = ra yđ + rb (1 - yđ )
( công thức trang số 182 sổ tay QT&TBCNHH tập II)
ra ,rb : Ẩn nhiệt hóa hơi của cấu tử Axeton và Metanol nguyên chất
Ở nhiệt độ tF = 59,36oC,ta tra bảng I-212 trang 254 sổ tay QT&TBCNHH tập I
ra = 124,13 kcal/kg = 519707 ( J/kg)
rb = 265,24 kcal/kg = 1110506 ( J/kg)
ya = yF = 0,328 (phần mol)
Do đó tính được : r1 =519707*y1 + 1110506*(1-y1) (J/kg)
Ở nhiệt độ tP =55,54oC ta cũng có:
ra = 552,93*103 (J/kg)
rb = 1116,2*103 (J /kg )
yđ = yP = 0,6795
Suy ra
rđ = 552,93*103* 0,6795 + (1-0,6795)*1116,2*103 = 733458 (J/kg)
Từ phương trình cân bằng vật liệu và nhiệt lượng ta có:
g1= G1 + 6000
g1y1=0,206G1+6000*0,648
g1[519707y1+(1-y1)1110506]=733458*34200
Giải hệ 3 phương trnh trín ta c:
y1=0,307
g1=26247,83 (kg/h)
G1=20247,83 (kg/h)
r1= ray1 + ra(1-y1) = 519707*0,307+(1-0,307) * 1110506=929130,707(J/kg)
Suy ra lưu lượng hơi trung bình:
g + g d 26247,83 + 34200
g tb = 1
=
= 30223,9( kg / h) = 8,39(kg / s)
2
2
a/Tính khối lượng riêng trung bình đối với pha khí đoạn luyện:
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG18 -
ρ ytb =
CHƯNG LUYỆN LIÊN
[ ytb1 M A + (1 − ytb1 ) M B ] 273 (kg / m 3 )
22.4T
công thức IX -102 trang 183sổ tay
QT&TBCNHH tập II.
MA = 58 (kg/kmol) , MB = 32 (kg/kmol)
y + y P 0,307 + 0,679
ytb1 = 1
=
= 0,493
2
2
(phần mol)
T: nhiêt độ làm việc trung bình của đoạn luyện :
t +t
55,54 + 59,36
T = P F + 273 =
+ 273 = 330,45 K
2
2
Do đó :
ρ ytb =
Vtb =
[ 0,493 * 58 + (1 − 0,493) * 32] 273 = 1,653(kg / m 3 )
22,4 * 330,45
g tb
30223,9
=
= 18284,27(m 3 / h)
ρ ytb
1,653
c/ Tìm vận tốc hơi trung bình trong đoạn luyện:
Chế độ chuyển động của pha lỏng từ trên xuống và chất khí tè dưới lên trong tháp đnệm được mô tả
bằng đồ thị sau
D
OA: ứng với chế độ chảy dòng
C
B
O
A
Wy
AB: ứng với chế độ chảy quá độ
BC: ứng với chế độ chảy xóay
CD: ứng với chế độ sủi bọt
C: điểm ứng với vận tốc đảo pha
D: ứng với vận tốc sặc
Chế độ làm việc của tháp từ điểm C về trước gọi là chế độ màng . Vận tốc làm việc của dòng khí
nhỏ hơn vận tốc đảo pha từ 10---20% . Chọn Wtb= 0,9 *W,S (m/s)
W,S: được tính theo công thức IX-115 trang 187 sổtay QT&TBCNHH tập II
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG19 -
W ′ 2σ ρ
S
d ytb
lg
3
gVd ρ xtb
Với:
σd
µx
µ
y
0.16
G
= A − 1,75 x
G
y
CHƯNG LUYỆN LIÊN
1
4
1
ρ ytb 8
ρ xtb
A= -0,125
:Bề mặt riêng của đệm (m2/m3)
Vđ : Thể tích tự do của đệm m3/m3
g :Gia tốc trọng trường m/s2
ρ xtb , ρ ytb
: khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha hơi (kg/m3)
µx , µn
: độ nhớt của pha lỏng ở nhiệt độ trung bình và của nước ở 20oC
Gx , Gy : lưu lượng lỏng và hơi trung bình kg/s
Vấn đề cần phải được giải quyết là việc chọn sử dụng loại đệm thích hợp . Vì yêu cầu của quá
trình này phân tách hỗn hợp với 77% khối lượng sản phẩm đỉnh và 2% sản phẩm đáy cho nín cần
phải chọn đệm có kích thước tương đối nhỏ nhưng vấn đề trở lực l¹i nảy sinh khi kÝch thước đệm
σd
nhỏ.Ở đây chọn đệm Risiga,đổ lộn xộn bằng xứ có kích thước 120*120*12 (mm) ,bề mặt riêng
=36 (m2/m3), thể tích tự do Vđ = 0,82 (m3/m3), Số đệm trong 1m3 : 450 , khối lượng riêng xốp
ρ d = 420(kg / m)
- Tính khối lượng trung bình pha lỏng và pha hơi :
- Đối với pha hơi :
ρ ytb = 1,653(kg / m 3 )
đã tính ở trên .
-Đối với pha lỏng:
khối lượng riêng trung bình pha lỏng tính theo công thức IX-104a trang 183 sổ tay
QT&TBCNHH tập II.
a
1 − atb1
1
= tb1 +
ρ xtb ρ x1
ρ x2
ρ xtb
:khối lượng riêng trung bình của hổn hợp lỏng trong luyện
ρ x1 , ρ x 2
: khối lượng riêng của Axeton và Metanol ở nhiệt độ trung bình ( ttb=
57,45oC, được tra bảng I-2 trang 9 sổ tay QT&TBCNHH tập I:
ρ x1 = 748,8(kg / m 3 )
ρ x 2 = 758,3(kg / m 3 )
a tb1 =
a F + a P 0,32 + 0,77
=
= 0,545
2
2
(phần khối lượng )
⇒ ρ tbx = 753,09(kg / m )
3
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỤC
- TRANG20 -
CHƯNG LUYỆN LIÊN
µx , µn
-Xác định độ nhớt
:
µn
:độ nhớt của nước ở 20oC tra trong bảng I-102trang 94 sổ tay QT&TBCNHH tập I
µ n = 1,005(cp) = 1,005 *10 −3 ( Ns / m 2 )
µx :
Độ nhớt của hổn hợp lỏng trung bình trong đoạn luyện , được tính theo công thức sau:
lg µ x = xtb lg µ 1 + (1 − xtb ) lg µ 2
xtb =
xF + xP 0,206 + 0,648
=
= 0,427
2
2
µ1 , µ 2
(phần mol)
: Độ nhớt của Axeton và Metanol ở 57,45 được tra bảng I-101 trang 91 sổ tay
QT&TBCNHH tập I bằng phương pháp nội suy:
µ1 = 0,234 *10−3 ( Ns / m 2 )
µ 2 = 0,375 *10 −3 ( Ns / m 2 )
⇒ µ x = 0,3069 *10 −3 ( Ns / m 2 )
- Tính lưu lượng lỏng , hơi trung bình trong đoạn luyện:
G + GR
G xtb = F
2
G R = G P R x = 6000 * 4,7 = 28200(kg / h) = 7,83(kg / s )
GF =15000(kg/h) =4,167 (kg/s)
4,167 + 7,83
G xtb =
= 5,99(kg / s)
2
G ytb =
Như vậy :
g d + g1
= g tb = 30223,9( kg / h) = 8,39(kg / s )
2
G
lg WS′ 2 = A − 1,75 x
G
y
1
4
1
4
1
σ ρ
ρ ytb 8
− lg d3 ytb
gVd ρ xtb
ρ xtb
1
8
µx
µn
0.16
36 * 1,653
5,99 1,653
0,3069
⇒ 2 lg WS′ = −0,125 − 1,75
− lg
3
9,81 * (0,82) * 753,09 1,005
8,39 753,09
0 ,16
= 1,044
⇒ lg WS′ = 0,522
⇒ WS′ = 3,326(m / s)
Sinh viên thực hiện:
L£ THÞ LIN
ĐÀ NẴNG-2005
giáo viên hướng dẫn:
NGUYN THANH S¥N
- Xem thêm -