BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI
HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI
HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
HUẾ - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không sử dụng các nguồn
thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài liệu và thông tin đã được
liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn của luận văn.
Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức
những đoạn trích dẫn nguyên văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông
tin về nguồn tham khảo rõ ràng.
Các số liệu và thông tin trong luận văn này hoàn toàn dựa trên kết quả thực tế
của địa bàn nghiên cứu, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được sử dụng cho việc bảo
vệ học vị nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thùy Dung
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Quý thầy cô Trường Đại học Kinh
tế Huế đã giúp tôi trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong quá trình
học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn tới TS. Lê Nữ
Minh Phương đã tận tình hướng dẫn và động viên tôi trong suốt thời gian nghiên
cứu để hoàn thành Luận văn đúng thời gian quy định.
Xin chân thành cảm ơn Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
huyện Quảng Ninh; phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện
Quảng Ninh; các cơ quan ban ngành trực thuộc huyện đã hợp tác chia sẻ thông tin,
cung cấp cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên
cứu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ
trợ tôi trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thùy Dung
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN THỊ THÙY DUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài: THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY
DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN QUẢNG NINH,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về xây
dựng đường giao thông nông thôn ở huyện Quảng Ninh. Phân tích, đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp nhằm thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng
đường giao thông nông thôn ở huyện Quảng Ninh.
Đối tượng nghiên cứu: Thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng
đường giao thông nông thôn ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng tổng hợp các phương pháp: thống kê mô
tả, dãy số động thái, so sánh, thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp.
Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
- Luận văn đã nêu lên tính cấp thiết của vấn đề xây dựng đường giao thông
nông thôn ở huyện Quảng Ninh; phân tích, hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về xây
dựng đường giao thông nông thôn, sự tham gia của người dân; phân tích làm rõ
thực trạng xây dựng đường giao thông nông thôn ở huyện Quảng Ninh trong thời
gian từ năm 2014-2016.
- Đề xuất các giải pháp để thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng
đường giao thông nông thôn nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nhân dân
trong xây dựng nông thôn mới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BTN
:
Bê tông nhựa
BTXM
:
Bê tông xi măng
CNM - HĐH
:
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CP
:
Cấp phối
ĐGND
:
Đóng góp nhân dân
GPMB
:
Giải phóng mặt bằng
GTNT
:
Giao thông nông thôn
GTVT
:
Giao thông vận tải
KPĐT
:
Kinh phí đầu tư
LN
:
Láng nhựa
NSĐP
:
Ngân sách địa phương
NSTƯ
:
Ngân sách trung ương
NSNN
:
Ngân sách nhà nước
QLDA
:
Quản lý dự án
QL
:
Quốc lộ
UBND
:
Ủy ban nhân dân
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ........................................................................... ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................3
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA
NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ......6
1.1. Khái quát về xây dựng đường giao thôn nông thôn.............................................6
1.1.1. Đường giao thông nông thôn ............................................................................6
1.1.2. Sự tham gia của người dân trong xây dựng đường giao thông nông thôn...............9
1.1.3. Các hình thức tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT ...............15
1.1.4. Quan điểm về thu hút sự tham gia của người dân...........................................16
1.1.5. Quan điểm về quản lý đường GTNT ..............................................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn về thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường
GTNT ........................................................................................................................21
1.2.1. Kinh nghiệm về huy động sự tham gia của người dân trong xây dựng đường
GTNT ........................................................................................................................21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra về sự tham gia của người dân trong xây dựng
đường GTNT cho huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình..........................................24
v
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY
DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN QUẢNG NINH,
TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................26
2.1. Tổng quan về huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình..........................................26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................29
2.2. Thực trạng xây dựng đường GTNT ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình34
2.2.1. Tình hình chung về đường GTNT huyện Quảng Ninh .................................34
2.2.2. Thực trạng về vốn đầu tư xây dựng, quản lý công trình đường GTNT huyện
Quảng Ninh giai đoạn 2014 - 2016 ..........................................................................41
2.3. Đánh giá sự tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT của huyện
Quảng Ninh thông qua số liệu khảo sát ...................................................................46
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra ..........................................................46
2.3.2. Sự tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT ...........................46
2.3.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây dựng
đường GTNT.............................................................................................................64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THU HÚT SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN
QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH ...................................................................71
3.1. Mục tiêu, định hướng thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường
giao thông nông thôn tại huyện Quảng Ninh ............................................................71
3.1.1. Mục tiêu phát triển KT-XH huyện Quảng Ninh đến năm 2020 ..............71
3.1.2. Mục tiêu phát triển hệ thống đường GTNT huyện Quảng Ninh đến năm
2025? .........................................................................................................................72
3.1.3. Mục tiêu thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT tại
huyện Quảng Ninh ....................................................................................................74
3.1.4 Định hướng thu hút sự tham gia của người trong xây dựng đường GTNT tại
huyện Quảng Ninh ....................................................................................................74
vi
3.2. Các giải pháp nhằm thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường
GTNT tại huyện Quảng Ninh....................................................................................74
3.2.1. Tăng cường sự tham gia của người dân trong quy hoạch và kế hoạch xây
dựng đường giao thông nông thôn ............................................................................75
3.2.2 Tăng cường sự tham gia của người dân trong công tác giám sát và quản lý ...76
3.2.3. Tăng cường sự đầu tư về vốn nhằm tạo điều kiện cho người dân tham gia
nhiều hơn trong đầu tư xây dựng ..............................................................................78
3.2.4. Tận dụng các lợi thế về vốn và nguồn lực của cộng đồng cho các công trình
GTNT ........................................................................................................................82
3.2.5 Phân công quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn...............................83
3.2.5 Tận dụng các lợi thế và nguồn lực của cộng đồng...........................................86
3.2.6. Chính quyền, các đoàn thể ở cơ sở thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức của nhân dân về đầu tư và quản lý khai thác đường GTNT ..............86
3.2.7. Thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở ..............................................................87
3.2.8. Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình, công khai tài chính ...................87
3.2.9. Tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình, công khai tài chính ..................87
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................89
3.1. Kết luận ..............................................................................................................89
3.2. Kiến nghị ............................................................................................................90
3.2.1. Đối với Nhà nước............................................................................................90
3.2.2. Đối với huyện Quảng Ninh .............................................................................91
3.2.3. Đối với người dân ...........................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................92
PHỤ LỤC..................................................................................................................95
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Dân số và lao động huyện Quảng Ninh qua các năm .........................30
Bảng 2.2.
Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp qua các năm .........................31
Bảng 2.3.
Giá trị sản xuất của ngành CN phân theo các thành phần kinh tế.......32
Bảng 2.4.
Cơ cấu các ngành.................................................................................33
Bảng 2.5:
Hiện trạng đường giao thông huyện Quảng Ninh ...............................35
Bảng 2.6:
Hiện trạng các tuyến đường liên xã huyện Quảng Ninh năm 2016 ....37
Bảng 2.7:
Thực trạng hệ thống đường bộ giao thông liên thôn tại 3 xã Hiền
Ninh, xã Xuân Ninh, xã Võ Ninh........................................................40
Bảng 2.8:
Cơ chế phân bổ vốn và huy động người dân đóng góp xây dựng đường
GTNT ..................................................................................................42
Bảng 2.9:
Các công trình giao thông được đầu tư xây dựng, cải tạo và nâng cấp,
của huyện năm 2014 - 2016 ................................................................43
Bảng 2.10:
Số lượng người dân tham gia phỏng vấn ............................................46
Bảng 2.11:
Mức độ tham gia của người dân trong xây dựng kế hoạch .................48
Bảng 2.12:
Thông tin được cung cấp trong xây dựng đường GTNT ở các xã
nghiên cứu ...........................................................................................49
Bảng 2.13:
Nguồn thông tin liên quan đến xây dựng đường GTNT cung cấp cho
các hộ...................................................................................................50
Bảng 2.14:
Mức đóng góp theo từng loại đường của người dân ...........................52
Bảng 2.15:
Thực trạng tham gia đóng góp của người dân.....................................53
Bảng 2.16:
Sự tham gia đóng góp của người dân bằng tiền ..................................54
Bảng 2.17:
Sự tham gia đóng góp của người dân bằng ngày công lao động và hiến
đất ........................................................................................................55
Bảng 2.18:
Mức giảm đóng góp cho các đối tượng ưu tiên...................................57
Bảng 2.19:
Kết quả sự tham gia của người dân trong các hoạt động xây dựng
đường GTNT .......................................................................................58
Bảng 2.20:
Người dân tham gia giám sát, theo dõi ...............................................60
Bảng 2.21:
Sự tham gia của người dân trong công tác quản lý đường GTNT ......64
Bảng 2.22:
Năng lực của người dân trong xây dựng và quản lý đường GTNT ....66
Bảng 2.23:
Ý kiến của người dân khi xây dựng đường GTNT .............................67
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1.
Bản đồ hành chính huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình...................26
Hình 2.2:
Sơ đồ người dân quản lý, duy tu, bảo dưỡng đường GTNT ...............62
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:
Mô hình quản lý hệ thống giao thông đường bộ ...................................8
Sơ đồ 2.1:
Nội dung nâng cao sự tham gia của người dân trong xây dựng đường
GTNT ..................................................................................................15
Sơ đồ 1.2:
Các giai đoạn người dân tham gia xây dựng đường GTNT................18
ix
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một nước nông nghiệp, trong đó nông dân và nông thôn luôn có
vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là cơ sở và lực lượng
quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo
của Đảng và sự điều hành của Chính phủ, nền sản xuất nông nghiệp cơ bản thay đổi
và đạt được những thành tựu to lớn về năng suất, chất lượng và hiệu quả của sản
xuất nông nghiệp.
Đứng trước yêu cầu phát triển đất nước, Đảng, Nhà nước chủ trương xây dựng
một nền nông nghiệp theo hướng hiện đại hóa, đồng thời xây dựng nông thôn mới
có kết cấu hạ tầng hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý,
gắn nông nghiệp với phát triển công nghiệp, lấy nông dân là vị trí then chốt trong
mọi sự thay đổi cần thiết, với ý nghĩa phát huy nhân tố con người, khơi dậy và phát
huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây dựng nông thôn mới.
Giao thông nông thôn là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng, là tiền
đề cho phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn. Bởi, thực tế đã chứng minh,
nơi nào cơ sở hạ tầng giao thông hoàn chỉnh thì ở đó kinh tế - xã hội phát triển
nhanh và bền vững. Đặc biệt là hiện nay việc đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao
thông còn là một trong những tiêu chí, và là nền tảng cho việc xây dựng nên diện
mạo nông thôn mới. Phát triển cơ sở hạ tầng GTNT vô cùng quan trọng đối với khu
vực nông thôn, đồng thời cũng là yêu cầu cấp thiết và có tính chất sống còn với khu
vực nông thôn, để xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách
phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới, tiềm
năng để phát triển.
Quảng Ninh là một huyện thuần nông, nằm cách trung tâm thành phố Đồng
Hới 7 Km về phí Nam, địa hình có đầy đủ ba vùng cơ bản là vùng ven biển, vùng
đồng bằng và vùng miền núi. Dưới sự tác động của nền kinh tế thị trường cùng với
tốc độ đô thị hoá ngày càng gia tăng, huyện Quảng Ninh nói riêng và tỉnh Quảng
Bình nói chung đang có những bước chuyển mình phù hợp hơn về cơ cấu kinh tế.
1
Để làm được điều đó, Đảng bộ và các cấp chính quyền địa phương đã xác định việc
phát triển mạng lưới đường GTNT cho huyện Quảng Ninh là cần thiết để đáp ứng
một cách tốt nhất nhu cầu của địa phương
Trong những năm qua, hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn huyện phát
triển nhanh về số lượng và thay đổi căn bản về chất lượng góp phần quan trọng khai
thông huyết mạch kinh tế, làm nên diện mạo mới và nâng cao đời sống nhân dân
cho khu vực nông thôn. Huyện Quảng Ninh đã tranh thủ các nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước và thu hút nhiều nguồn lực từ các chương trình, dự án, của cộng
đồng, của người dân để phát triển cơ sở hạ tầng ở nông thôn, trong đó quan tâm đến
vấn đề đầu tư cho giao thông nông thôn góp phần cải thiện, nâng cao đời sống cho
người dân, đảm bảo sự đi lại, giao lưu văn hoá, phát triển kinh tế - xã hội. Đồng thời
nâng cao sự tham gia của người dân nhằm tiến tới tiến trình “xây dựng nông thôn
mới” theo tinh thần nghị quyết Đại hội Đảng các cấp. Với phương châm “nhà nước
và nhân dân cùng làm” trong đó dân làm là chính, nhà nước chỉ hỗ trợ một phần,
trong thời gian qua mạng lưới giao thông đường bộ trên địa bàn huyện đã không
ngừng được quan tâm đầu tư cải tạo, nâng cấp và đã xây dựng được nhiều tuyến
đường mới của huyện, hiện nay mạng lưới giao thông tương đối đồng bộ phù hợp
với quy mô phát triển KT-XH của huyện và của tỉnh, các tuyến đường giao thông
thôn, xóm tại các xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh hầu như đã được bê tông hóa,
nguồn vốn chủ yếu do người dân đóng góp, thể hiện rõ sự tham gia của người dân
trong tham gia xây dựng, quản lý hệ thống đường GTNT.
Do đó, việc nghiên cứu, phân tích, luận giải một cách có hệ thống, đánh giá
đúng thực trang quản lý, xây dựng hệ thống đường GTNT cùng với sự tham gia
của người dân trong công cuộc xây dựng đường GTNT để từ đó đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường
GTNT trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Thu hút sự
tham gia của người dân trong xây dựng đường giao thông nông thôn tại huyện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng
đường GTNT ở huyện Quảng Ninh, xác định yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT
huyện Quảng Ninh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người
dân trong việc xây dựng đường GTNT.
- Đánh giá thực trạng sự tham gia của người dân và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút sự tham gia của người dân trong xây
dựng đường GTNT của huyện Quảng Ninh.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu đó là thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng
và quản lý đường GTNT của người dân ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các hoạt động nghiên cứu được triển khai trong phạm vi trên
địa bàn huyện Quảng Ninh.
- Về thời gian: Từ năm 2014 đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: được thu thập từ điều tra, phỏng vấn 150 đối tượng là người
dân đã, đang tham gia xây dựng đường GTNT tại 03 xã: Xuân Ninh, Hiền Ninh, Võ
Ninh bằng phiếu điều tra được thiết kế sẵn.
Tác giả lựa chọn địa bàn huyện Quảng Ninh làm điểm nghiên cứu. Trong
những năm qua, các tuyến đường liên thôn giữa các xã của huyện Quảng Ninh đang
được tập trung xây dựng, sửa chữa nhằm đáp ứng yêu cầu đi lại và sản xuất kinh
3
Deleted: tăng cường
doanh của người dân. Do vậy, những tuyến đường này được người dân các xã đồng
tình hưởng ứng và tham gia tích cực.
Nghiên cứu tiến hành lựa chọn các điểm nghiên cứu theo phương án xác định
cụ thể một số xã để điều tra, nghiên cứu. Các xã được lựa chọn phải hợp đủ tất cả
các yếu tố, có tất cả các đặc điểm mang đầy đủ nội dung và mục tiêu mà tác giả đã
lựa chọn cho đối tượng nghiên cứu. Trong các xã đã lựa chọn nghiên cứu xem xét
một số nhóm hộ, một số hộ để điều tra làm sao các hộ được lựa chọn điều tra phải
mang những đặc thù đảm bảo thông tin cho đề tài. Căn cứ thực tiễn và yêu cầu để
lựa chọn có sự điều chỉnh trong quá trình thực hiện.
Để đảm bảo được tính đại diện chung cho toàn huyện, nghiên cứu đã lựa chọn
3 xã để nghiên cứu, đó là:
- Xã Hiền Ninh: là xã có một số tuyến đường giao thông liên thôn đang trong
giai đoạn xây dựng mới; với những tuyến đường đã được xây dựng và đang trong
quá trình sử dụng thi việc quản lý các tuyến đường này do ủy ban nhân dân xã đảm
nhiệm. Sau khi đưa vào sử dụng, các công trình này đều được bàn giao trực tiếp cho
xã, thôn quản lý, vận hành, khai thác và bảo dưỡng, cụ thể cho các nhóm đối tượng
- Xã Xuân Ninh: các công trình giao thông xã được đầu tư xây dựng theo vốn
và thiết kế của huyện, sau khi được xây dựng xong các công trình này được bàn
giao cho ủy ban nhân dân xã quản lý. Sau khi tiếp nhận công trình, UBND xã đã
thực hiện quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng công trình. Cho đến nay các công
trình này đều đang hư hỏng và bị xuống cấp nghiêm trọng.
- Xã Võ Ninh: các công trình giao thông liên thôn đều được đầu tư bằng nguồn
vốn của huyện và nhân dân đóng góp, có nhiều công trình mới đã được đưa vào sử
dụng. Sau khi đưa vào sử dụng, các công trình này đều được bàn giao trực tiếp cho
xã, thôn quản lý, vận hành, khai thác và bảo dưỡng, cụ thể cho các nhóm đối tượng.
Tuy nhiên do kinh phí duy tu, bảo dưỡng còn thấp cộng với quá trình khai thác công
trình nên các công trình đang xuống cấp.
Với 3 xã được lựa chọn, đề tài tiến hành chọn mẫu nghiên cứu và tiến hành
xây dựng hệ thống chỉ tiêu điều tra cho các loại phiếu điều tra, cụ thể các nhóm đối
4
tượng hộ gia đình và các cơ quan liên quan trong xây dựng và quản lý hệ thống
đường giao thông liên thôn. Đề tài tập trung điều tra sự tham gia của người dân
trước các quyết định xây dựng và quản lý hệ thống đường giao thông liên thôn ở
các xã. Thực hiện điều tra chia đều cho các nhóm hộ về các chỉ tiêu: đại diện cho
nhóm hộ chưa có đường giao thông liên thôn và nhóm hộ đã có đường giao thông
liên thôn; nhóm các hộ có kinh tế khá, nhóm hộ kinh tế trung bình và nhóm hộ
nghèo. Mẫu điều tra được lấy theo phương pháp chọn mẫu điển hình, mỗi xã nghiên
Formatted: English (U.S.), Not
Expanded by / Condensed by
cứu điều tra 50 mẫu.
- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn Chi cục Thống kê huyện, Phòng
Tài chính - Kế hoạch huyện, phòng Kinh tế - Hạ tầng huyện Quảng Ninh.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả thực
trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng đường giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Quảng Ninh. Các chỉ tiêu của phương pháp này được đưa vào phân
tích bao gồm: số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, cơ cấu, tỷ trọng…
- Phương pháp dãy số động thái: Phân tích biến động sự tham gia của người
dân khi tham gia xây dựng đường GTNT qua thời gian. Từ đó tìm ra xu hướng phát
triển và xác định được các mức độ, chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch và giải pháp nhằm
thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường GTNT trong tương lai.
- Phương pháp so sánh: Được sử dụng để phân tích và tìm ra các đặc điểm làm
cơ sở cho các giải pháp thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường
GTNT ở huyện Quảng Ninh.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong xây
dựng đường GTNT
Chương 2: Thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng đường giao
thông nông thôn tại huyện Quảng Ninh
Chương 3: Giải pháp thu hút sự tham gia của người dân trong xây dựng đường
giao thông nông thôn tại huyện Quảng Ninh.
5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1.1. Khái quát về xây dựng đường giao thôn nông thôn
1.1.1. Đường giao thông nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm
- Khái niệm giao thông nông thôn
Giao thông nông thôn là sự di chuyển người, phương tiện tham gia giao thông
và hàng hoá trên các tuyến đường địa phương ở cấp huyện và cấp xã. Giao thông
nông thôn bao gồm kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn, phương tiện vận chuyển
và con người. (Theo Nghị định 167 về quản lý mạng lưới đường giao thông nông
thôn được các cán bộ cấp huyện và xã quản lý)
- Khái niệm đường giao thông nông thôn
Đường GTNT là đường thuộc khu vực nông thôn, được định nghĩa là loại
đường giá tương đối thấp, lưu lượng xe ít, các đường nhánh, các đường phục vụ chủ
yếu cho khu vực nông nghiệp nối với hệ thông đường chính, các trung tâm phát
triển chủ yếu hoặc các trung tâm hành chính và nối với các làng mạc, các cụm dân
cư dọc tuyến, các chợ, mạng lưới giao thông huyết mạch hoặc các tuyến cao hơn.
Đường giao thông nông thôn bao gồm đường trục xã, đường liên xã, đường
trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương; đường trục chính
nội đồng. Đường giao thông nông thôn chủ yếu là đường bộ, cầu cống, bến cảng
phục vụ cho nông nghiệp, nông thôn. Có thể nói đường giao thông nói chung,
đường giao thông nông thôn nói riêng là huyết mạch sống còn của lưu thông hàng
hoá. (Thông tư 2014)
1.1.1.2. Hệ thống đường giao thông nông thôn
Là một hệ thống các con đường bao quanh làng bản, thôn xóm. Nó bao gồm
các tuyến đường từ trung tâm xã, đến các trục đường quốc lộ, trung tâm hành chính
6
huyện, đường liên xã, liên thôn, đường làng ngõ xóm và đường chính ra đồng ruộng
xây dựng thành một hệ thống giao thông liên hoàn. (Theo Nghị định 167 về quản lý
mạng lưới đường giao thông nông thôn được các cán bộ cấp huyện và xã quản lý)
Hệ thống này nhằm đảm bảo cho các phương tiện cơ giới loại trung, nhẹ và xe
thô sơ qua lại. Bao gồm hệ thống các tuyến đường nối liền từ trung tâm hành chính
huyện đến các trục đường quốc lộ, trung tâm xã; hệ thống đường xã, đường thôn,
đường làng ngõ xóm và đường trục chính ra đồng ruộng phục vụ sản xuất, được nối
tiếp thành một hệ thống giao thông liên hoàn.
1.1.1.3. Phân loại đường giao thông nông thôn
Đường GTNT bao gồm đường huyện, đường xã, đường thôn xóm, đường từ
thôn xóm ra cánh đồng (phục vụ sản xuất). Các tiêu chí GTNT được quy định theo
Luật giao thông đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định 100/2013/NĐCP và Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới.
Theo Luật giao thông đường bộ, có quy định rõ tiêu chí xác định đường huyện
và đường xã, cụ thể như sau:
- Đường huyện: Là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm
hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện với huyện lân cận;
đường có vị trí quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Đường xã: Là đường nối trung tâm hành chính của xã với các thôn, làng, ấp,
bản và đơn vị tương đương hoặc đường nối với các xã lân cận; đường có vị trí quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của xã.
1.1.1.4. Xây dựng và quản lý đường GTNT
Là quá trình bỏ vốn cùng các tài nguyên, lao động và vật chất khác để tạo nên
tài sản (đường giao thông), bao gồm xây dựng mới, xây dựng lại, mở rộng, khôi
phục các công trình đường giao thông thôn/bản nhằm góp phần thỏa mãn nhu cầu
ngày càng tăng về đi lại, vận chuyển hàng hóa, máy móc... để phục vụ đời sống và
sản xuất nông nghiệp.
7
Quản lý đường giao thông thôn là việc thực thi các chính sách do hội đồng
quyết định và phối hợp các hoạt động hàng ngày để đạt được mục đích và mục tiêu
của cơ quan hay tổ chức nhằm bảo đảm việc khai thác sử dụng giao thông thôn/bản
bảo đảm hiệu quả, đạt được mục đích đề ra.
Bộ Giao thông vận tải
Tổng cục đường
bộ Việt Nam
Các Ban QLDA
UBND tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư
UBND huyện
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
UBND xã
Ban Địa chính – Xây dựng
Thôn /bản
Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý hệ thống giao thông đường bộ
Nguồn: Báo cáo chiến lược phát triển GTNT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 của Bộ Giao thông vân tải năm 2011
8
1.1.2. Sự tham gia của người dân trong xây dựng đường giao thông nông thôn
1.1.2.1. Khái niệm
- Khái niệm về sự tham gia của người dân:
Theo cách hiểu chung thì tham gia là góp phần hoạt động của mình vào một
hoạt động, một tổ chức chung nào đó. Từ cách hiểu đó, chúng ta có thể hiểu sự
tham gia của người dân là sự tham gia của người dân về cả tinh thần và vật chất vào
một lĩnh vực xã hội nào đó.
Chúng ta có thể nhận thấy rằng các chương trình được bắt đầu từ người dân và
dựa hoàn toàn vào người dân. Nhà nước với tư cách là tạo điều kiện, là người đưa ra
những quyết sách. Người dân sẽ là người quyết định các vấn đề hộ cần để phát triển
cuộc sống và hỗ trợ cho họ thực hiện các quyết định đó. Nhà nước cần phải cho
người dân cơ hội thể hiện mình, khẳng định mình trong công cuộc xây dựng, bảo vệ
và phát triển đất nước. Sự tham gia ở đây là được thể hiện mình, ý kiến mình đưa ra
phải được mọi người tôn trọng.
- Khái niệm xây dựng và quản lý đường GTNT:
Là việc thực thi các chính sách do hội đồng quyết định và phối hợp các hoạt
động hàng ngày để đạt được mục đích và mục tiêu của cơ quan hay tổ chức. Nâng
cao điều kiện sống cho người dân nông thôn thông qua cải tạo các đường GTNT;
tăng khả năng tiếp cận cho các vùng nông thôn với các dịch vụ, thương mại. tăng
cường năng lực quản lý của các cơ quan trung ương và đại phương. Giảm tác động
xấu do điều kiện hệ thông đường GTNT kém gây ra đối với sức khỏe của dân cư
nông thôn và giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn.
1.1.2.2. Vai trò, chức năng của đường GTNT
Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng và sự điều hành của Chính
phủ nền sản xuất nông nghiệp, đời sống người nông dân cũng như cơ sở hạ tầng
giao thông nông thôn đã cơ bản thay đổi và đạt được những thành tựu to lớn. Năng
suất, chất lượng và hiệu quả của sản xuất nông nghiệp phát triển với tốc độ khá cao,
bền vững; hàng hóa nông sản được phân phối rộng khắp các vùng miền trên toàn
quốc nhờ hệ thống cơ sở hạ tầng đường bộ đã có bước phát triển vượt bậc so với
9
- Xem thêm -