Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Thực trạng áp dụng phác đồ điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy và các yế...

Tài liệu Thực trạng áp dụng phác đồ điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy và các yếu tố ảnh hưởng tại 6 tỉnh phía bắc

.PDF
83
277
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI NGUYỄN TRỌNG QUỲNH THùC TR¹NG ¸P DôNG PH¸C §å §IÖN CH¢M §IÒU TRÞ Hç TRî CAI NGHIÖN MA TóY Vµ C¸C YÕU Tè ¶NH H¦ëNG T¹I 6 TØNH PHÝA B¾C Chuyên ngành: QUẢN LÝ BỆNH VIỆN Mã số: 60720701 LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. TS. NGUYỄN HOÀNG LONG 2. TS. TRẦN THỊ HỒNG PHƯƠNG Hà Nội - Năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Y Hà Nội, Ban Lãnh đạo Viện Đào tạo Y học Dự phòng và Y tế Công cộng, Phòng quản lý đào tạo Sau đại học Trường Đại học Y Hà Nội, Phòng Đào tạo Sau đại học Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, Bộ môn Tổ chức và Quản lý Y tế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ Tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để Tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo cà cán bộ các sở Y tế, sở LĐTB&XH, các trung tâm cai nghiện 06 và bệnh viện YHCT tỉnh đã tạo điều kiện cho tôi lấy số liệu và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Hoàng Long và TS. Trần Thị Hồng Phương – Giảng viên bộ môn Tổ chức và Quản lý Y tế – Viện Đào tạo Y học Dự phòng và Y tế công cộng, là người Thầy người Cô kính mến đã dạy dỗ, tận tình chỉ bảo, định hướng và giúp đỡ Tôi hoàn thành luận văn này. Và cuối cùng, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với gia đình, bạn bè đã luôn bên cạnh dành cho Tôi mọi sự động viên, khích lệ và hỗ trợ để Tôi vượt qua mọi khó khăn trong quá trình học tập, nghiên cứu. Hà nội, ngày 09 tháng 10 năm 2015 Học viên Nguyễn Trọng Quỳnh ii LỜI CAM ĐOAN Kính gửi:  Phòng Quản lý Đào tạo Sau đạo học trường Đại học Y Hà Nội  Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng  Phòng Đào tạo, Nghiên cứu khoa học Viện Đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng  Bộ môn Tổ chức và Quản lý Y tế Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng.  Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứucủa tôi. Các số liệu, cách xử lý, phân tích số liệu là hoàn toàn trung thực và khách quan. Các kết quả nghiên cứu này chưa được công bố ở trong bất kỳ tài liệu nào. Nếu có sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Hà nội, ngày 09 tháng 10 năm 2015 Học viên Nguyễn Trọng Quỳnh iii MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................ 3 1.1.1. Định nghĩa về ma túy ........................................................................ 3 1.1.2. Định nghĩa nghiện ma túy: ............................................................... 3 1.2. PHÂN LOẠI MA TÚY, NGHIỆN MA TÚY, TÁC HẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NGHIỆN MA TÚY ............................................... 4 1.2.1. Phân loại ma túy ............................................................................... 4 1.2.2. Phân loại nghiện ma túy.................................................................... 7 1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện ma túy ............................................... 8 1.2.4. Tác hại của ma túy ............................................................................ 9 1.3. TÌNH HÌNH NGHIỆN MA TÚY TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 10 1.3.1. Trên thế giới .................................................................................... 10 1.3.2. Việt Nam ......................................................................................... 10 1.4. CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÒNG CHỐNG MA TÚY .............................................................................................................. 12 1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH CAI NGHIỆN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .................................................................................. 13 1.5.1. Trên thế giới .................................................................................... 13 1.5.2. Các mô hình và phương pháp cai nghiện tại Việt Nam.................. 14 1.6. PHƯƠNG PHÁP CAI NGHIỆN BẰNG ĐIỆN CHÂM ...................... 17 1.6.1. Giới thiệu phương pháp .................................................................. 17 1.6.2. Quy trình triển khai tại Việt Nam ................................................... 18 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 21 2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 21 iv 2.2. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................... 21 2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:....................................................................... 21 2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ: ......................................................................... 22 2.3. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 22 2.4. Mẫu và cách chọn mẫu.......................................................................... 22 2.4.1. Cỡ mẫu ............................................................................................ 22 2.4.2. Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 23 2.5. Biến số chỉ số nghiên cứu ..................................................................... 24 2.6.Bộ công cụ thu thập số liệu .................................................................... 27 2.7. Quy trình thu thập số liệu...................................................................... 27 2.8. Quản lý và phân tích số liệu .................................................................. 29 2.9. Sai số và khống chế sai số nghiên cứu.................................................. 30 2.10. Vấn đề đạo đức nghiên cứu................................................................. 30 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 31 3.1. Thực trạng áp dụng phác đồ điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy tại 6 tỉnh phía Bắc giai đoạn 2003 – 2014. .................................................. 31 3.1.1. Thông tin chung của các cán bộ y tế và bệnh nhân ........................ 31 3.1.2. Tình hình triển khai PP điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy ................................................................................................................... 34 3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới việc triển khai biện pháp cai nghiện bằng điện châm ..................................................................................................... 38 Chương 4: BÀN LUẬN ................................................................................. 47 4.1. Một số đặc điểm của mẫu nghiên cứu .................................................. 47 4.2. Thực trạng áp dụng phác đồ điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy của 6 tỉnh phía Bắc giai đoạn 2003 – 2014. ................................................. 48 4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng tới việc áp dụng phương pháp điện châm trong cai nghiện ............................................................................................ 51 v 4.3.1. Các yếu tố từ phía nhà cung cấp dịch vụ ........................................ 51 4.3.2. Các yếu tố từ phía người nghiện ma túy ......................................... 53 4.4. Hạn chế của nghiên cứu ........................................................................ 56 KẾT LUẬN .................................................................................................... 57 KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Thông tin chung của cán bộ lãnh đạo ............................................ 31 Bảng 3.2: Đặc điểm nhân khẩu học của bệnh nhân cai nghiện ...................... 32 Bảng 3.3: Đặc điểm nghiện ma túy của bệnh nhân cai nghiện ....................... 33 Bảng 3.4: Tình hình triển khai phác đồ điện châm tại các địa phương .......... 34 Bảng 3.5: Tình hình triển khai phác đồ tại các đơn vị .................................... 34 Bảng 3.6: Lý do triển khai phác đồ điện châm ............................................... 35 Bảng 3.7: Hiệu quả PPĐC trong hỗ trợ cai nghiện theo đánh giá .................. 35 Bảng 3.8:Tình trạng tái nghiện sau áp dụng điều trị hỗ trợ bằng phương pháp điện châm ........................................................................................................ 36 Bảng 3.9: Hiệu quả phương pháp điện châm so với phương pháp hỗ trợ khác theo đánh giá của lãnh đạo .............................................................................. 36 Bảng 3.10: Đánh giá kết quả cai nghiện và nguy cơ tái nghiện bằng điện châm đợt này của đối tượng ...................................................................................... 37 Bảng 3.11: Kiến thức của đối tượng nghiên ma túy ....................................... 39 Bảng 3.12: Sự tự nguyện và mong muốn cai nghiện của bệnh nhân tham gia cai nghiện ........................................................................................................ 40 Bảng 3.13: Tiền sử cai nghiện của đối tượng ................................................. 41 Bảng 3.14: Lý do đối tượng quyết định cai nghiện ........................................ 42 Bảng 3.15: Những khó khăn đối tượng gặp phải khi bỏ ma túy ..................... 42 Bảng 3.16: Tác động từ gia đình và địa phương đối với việc cai nghiện lần này ................................................................................................................... 43 Bảng 3.17: Lý do chọn phác đồ điện châm và mức độ tin tưởng với phác đồ của bệnh nhân .................................................................................................. 44 Bảng 3.18: Sự tiếp nhận phương pháp điện châm của đối tượng ................... 44 Bảng 3.19: Lý do chấp nhận phương pháp điện châm.................................... 45 Bảng 3.20: Lý do không chấp nhận phương pháp điện châm ........................ 45 Bảng 3.21: Chi phí cho một đợt điều trị điện châm ........................................ 46 vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Khó khăn trong quá trình triển khai phương pháp điện châm .. 38 Biểu đồ 3.2: Biện pháp để triển khai hiệu quả phương pháp điện châm ........ 39 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BYT Bộ Y tế Bộ LĐTB&XH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội BCA Bộ Công An BN Bệnh nhân CBYT Cán bộ y tế Cục QL YDCT Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền CKI Chuyên khoa I CKII Chuyên khoa II MOH Ministry of Health (Bộ Y tế) QĐ Quyết định KCB Khám chữa bệnh KTV Kỹ thuật viên SDMT Sử dụng ma túy SYT Sở Y tế Ths Thạc sỹ TS Tiến sy UNDOC Cơ quan phòng chống Ma túy và tội phạm liên hợp quốc UBND Ủy Ban nhân dân YDCT Y dược cổ truyền YHHĐ Y Học hiện đại WHO Tổ chức y tế thế giới 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là một nước có nền Y dược học cổ truyền lâu đời, có tiềm năng to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Ngay từ khi hoà bình lập lại, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã chỉ đạo ngành Y tế phối hợp với các Bộ, ngành và các tổ chức xã hội thực hiện đường lối “kế thừa, phát huy, phát triển y dược học cổ truyền, kết hợp với y dược học hiện đại xây dựng nền Y học Việt Nam hiện đại, khoa học, dân tộc và đại chúng” [1]. Ngày nay, Y học cổ truyền (YHCT) đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị và dự phòng một số bệnh dịch, bệnh mới nổi như Cúm, Sốt xuất huyết, dịch tả, dịch sởi…Đối với công tác phòng chống và cai nghiện ma túy,YHCT cũng đã và đang tham gia một cách tích cực và đem lại nhiều hiệu quả cao. Hiện nay đã có nhiều bài thuốc YHCT được áp dụng một cách có hiệu quả trong việc điều trị và hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy như Hufusa, Cedemex hay Camax [2]. Trong đó, điện châm đồ đã được chứng minh có hiệu quả tốt với ít tác dụng phụ trong việc giúp người sử dụng ma túy cai nghiện thành công [3]. Ngày 21 tháng 10 năm 2003, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 5467/2003/QĐ-BYT về việc “Hướng dẫn áp dụng phương pháp điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma tuý" [4]. Để triển khai thực hiện tốt phác đồ này, Cục Quản lý Y Dược cổ truyền (QLYDCT) đã phối hợp tích cực với Tiểu Ban phòng chống ma túy - Bộ Y tế trong việc tuyên truyền, phổ biết kiến thức sâu rộng đến các cán bộ làm công tác YHCT tại các tuyến, đặc biệt là tuyến cơ sở, thông qua các lớp tập huấn chuyên môn, các phương tiện thông tin đại chúng, các lớp chuyển giao kỹ thuật… nhằm giúp điều trị cai nghiện cho các bệnh nhân nghiện ma túy. Bên cạnh đó, các hoạt động hội thảo, tập huấn phối hợp với Bộ Công an và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội cũng 2 đã được thực hiện, nhằm góp phần củng cố và nâng cao vai trò của YHCT trong công tác cai nghiện tại Việt Nam. Qua 10 năm thực hiện, để có một cách nhìn tổng quát về quá trình áp dụng triển khai tại các địa phương cũng như nhu cầu và tính hiệu quả của phác đồ, việc đánh giá lại quá trình này là cần thiết, từ đó giúp cung cấp các bằng chứng cho việc triển khai phác đồ này trong thời gian tới. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu "Thực trạng áp dụng phác đồ điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy và các yếu tố ảnh hưởng tại 6 tỉnh phía Bắc" gồm mục tiêu sau: 1) Mô tả việc áp dụng phác đồ điện châm điều trị hỗ trợ cai nghiên ma túy tại trung tâm 06, bệnh viện YDCT của 6 tỉnh phía Bắc giai đoạn 2003 – 2014. 2) Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến áp dụng phác đồ trên tại 6 tỉnh phía Bắc từ 2003 – 2014. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1. Định nghĩa về ma túy Luật phòng, chống ma tuý của Việt Nam tại điều 2 đã đưa ra một số định nghĩa về ma tuý hoặc có liên quan đến khái niện ma tuý như sau [5]: 1. Chất ma tuý là các chất gây nghiện, chất hướng thần được quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành. 2. Chất gây nghiện là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện đối với người sử dụng. 3. Chất hướng thần là chất kích thích, ức chế thần kinh hoặc gây ảo giác, nếu sử dụng nhiều lần có thể dẫn tới tình trạng nghiện đối với người sử dụng. 4. Tiền chất là các hoá chất không thể thiếu được trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định trong danh mục do Chính phủ ban hành. 5. Thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần là các loại thuốc chữa bệnh được quy định trong các danh mục do Bộ Y tế ban hành, có chứa các chất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. 6. Cây có chứa chất ma tuý bao gồm cây thuốc phiện (cây anh túc), cây cô ca, cây cần sa hoặc cây khác có chứa chất ma tuý do Chính phủ quy định”. 1.1.2. Định nghĩa nghiện ma túy: - Sổ tay chẩn đoán của hiệp hội Tâm thần mỹ (APA) định nghĩa nghiện như sau: Các triệu chứng bao gồm hiện tượng dung nạp (Cần phải tăng liều lượng sử dụng để đạt được khoái cảm), sử dụng ma tuý để giảm triệu chứng cai, không thể giảm liều sử dụng thuốc hay ngưng sử dụng và tiếp tục sử dụng dù biết nó có hại cho bản thân hay những người khác[6]. 4 - Theo Tổ Chức Y Tế Thê Giới (WHO) thì nghiện ma tuý là tình trạng lệ thuộc về mặt tâm thần hoặc thể chất hoặc cả hai khi một người sử dụng ma tuý lặp đi lặp lại theo chu kỳ hoặc dùng kéo dài liên tục một thứ ma tuý và tình trạng lệ thuộc này làm thay đổi cách cư xử, bắt buộc đương sự luôn cảm thấy sự bức bách phải dùng ma tuý để có được những hiệu ứng ma tuý về mặt tâm thần của ma tuý và thoát khỏi sự khó chịu, vật vã do thiếu ma tuý. Tình trạng lệ thuộc này có thể kèm theo hiện tượng quen ma tuý hoặc không, và một người có thể bị lệ thuộc vào nhiều lọai ma tuý[7]. 1.2. PHÂN LOẠI MA TÚY, NGHIỆN MA TÚY, TÁC HẠI VÀ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NGHIỆN MA TÚY 1.2.1. Phân loại ma túy 1.2.1.1. Phân loại theo luật pháp Luật pháp chia ma túy làm hai nhóm: hợp pháp và bất hợp pháp[8]. a) Ma túy hợp pháp: Những loại ma túy hợp pháp thông dụng 1) Rượu, bia 2) Ni-cô-tin (thuốc lá) 3) Ca-phê-in 4) Thuốc bác sĩ cho toa như thuốc ngủ an thần (sedative-hypnotics) gồm có: Ben-zô-đai-a-zê-pin (Benzodiazepines) như Serepax, Valium, Librium... 5) Một số dược phẩm trong nhóm amphetamies như dexamphetamine, methylphenidate, phentermine... Ghi chú:Tuy nhiên có một vài giới hạn đối với một số thuốc hợp pháp. Những loại này có thể trở thành bất hợp pháp, ví dụ như việc thiếu niên dưới 18 tuổi mua rượu bia hay thuốc lá là bất hợp pháp. Những loại thuốc trị bệnh cũng có thể trở thành bất hợp pháp nếu mua qua bạn bè, chợ đen hay mua không có toa bác sĩ. 5 b) Ma túy bất hợp pháp: Những loại ma túy được xem là bất hợp pháp tại gồm có: 1) Cần sa (Cannabis) 2) Bạch phiến (Heroin) 3) Các loại gây ảo giác (Hallucinogens/Psychedelics): LSD, DMT, Psilocybin, Psilocin, Mescaline, DOM (STP), Phencyclidine or PCP, Ketamine... 4) Cô-ken (Cocaine) 5) Mê-tha-qua-lôn (Methaqualone) và những loại gây nghiện (narcotics) mua không có toa bác sĩ. 6) Các loại amphetamine bất hợp pháp như: methamphetamine, crystal methamphetamine.... 1.2.1.2. Phân loại theo tác dụng Phân loại theo tác dụng, ma túy được chia thành ba nhóm chính: kích thích, ức chế thần kinh và gây ảo giác[9]: a) Chất kích thích: Thuốc kích thích là thuốc có tác dụng làm tăng nhanh hoạt động của hệ thống thần kinh và nhiều bộ phận trong cơ thệ.Các loại thuốc kích thích bao gồm: 1) Ni-cô-tin (nicotine) trong thuốc lá 2) Cà-phê-in (caffeine) trong trà, cà phê, các loại nước tăng lực (energy drinks), sô-cô-la (chocolate), nước cô-ca cô-la (coke) 3) Am-phê-ta-min và những loại thuốc cùng họ hoặc có công thức hoá học rất gần như Dexamphetamine, Metamphetamine, Methylpheniate... 4) Cô-ken – Cocaine b) Chất ức chế: Ức chế là ngăn cản hoặc làm suy giảm hoạt động.Thuốc ức chế thần kinh có tác dụng làm suy giảm, làm chậm lại hoạt động của hệ thống thần kinh.Dưới đây là một số loại thuốc ức chế thần kinh có tác dụng gây nghiện: 6 - Thuốc có tác dụng an thần, gây ngủ +)Rượu(ethanol): Bia, rượu chát, rượu mạnh... +) Benzô-đai-zê-pin (Benzodiazepines) là những thứ thuốc an thần loại nhẹ hoặc thuốc ngủ.Những loại Ben-zô thông dụng như Librium, Antenax, Valium, Propam,Mogadon, Dormicum, Nitepam, Alepam, Murelax, Serapax, Benzotran, Rivotril, Euhypnos, Normison, Temaze, Rohypnol... - Thuốc giảm đau thuộc nhóm á phiện: Thuốc phiện (opium), morphine, pethidine, codein, bạch phiến (heroin), methadone, buprenorphine... - Cần sa ở liều lượng nhẹ - Những ma túy dạng bốc hơi hoặc dạng hít: Xăng, thuốc chùi sơn, keo, dung dịch pha loãng sơn (paint thinner)... c) Chất gây ảo giác: Thuốc gây ảo giác có tác dụng tạo ra ảo giác như thấy hoặc nghe những điều không có thực, thấy thời gian và không gian thay đổi, thấy sự vật chung quanh di chuyển hoặc thấy sự vật có màu sắc đậm hơn hay khác hơn bình thường.Các loại thuốc gây ảo giác gồm có: - LSD (lysergic acid diethylamide) - DMT (dimethyltryptamine) - Psilocybin (magic mushroom) - Psilocin (magic mushroom) - Mescaline (peyote cactus) - DOM hay STP (chất tổng hợp từ Mescaline) - MDMA (ecstasy, thuốc lắc) ở liều lượng mạnh - Phencyclidine or PCP (angel dust) - Ketamine - Cần sa ở liều lượng mạnh (marijuana, hash, hash oil) 7 1.1.2.3. Phân loại dựa theo nguồn gốc sản sinh Các chất ma túy gồm có: Ma túy tự nhiên, ma túy bán tổng hợp và ma túy tổng hợp[9]. a) Ma túy tự nhiên: Ví dụ: thuốc phiện, cần sa… Đây là các chất ma túy có sẵn trong tự nhiên, là những ancaloit của một số loài thực vật như: thuốc phiện, cần sa, coca... - Nguồn gốc: o Từ nhựa cây thuốc phiện (cây anh túc, anh tử túc, a phiến ...), có trồng ở 12 tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam o Từ lá, hoa, quả cây cần sa (còn gọi là bồ đà, cây gai dầu) được trồng ở một số tỉnh giáp ranh biên giới Việt Nam – Campuchia và ở Tây Nguyên o Từ lá cây cô ca, chế ra chất cathinon, có nhiều ở Nam Mỹ. b) Ma túy bán tổng hợp: Ví dụ như hêroin c) Ma túy tổng hợp: Ví dụ như estasy ,đá (hay là crystal meth)), Morphine. Nguồn gốc: Các loại ma túy tổng hợp từ hóa chất độc hại thuốc nhóm amphetamin, ketamin, methaphetamin… Các chất ma túy tổng hợp thường độc hại hơn thuốc phiện 500 lần. 1.2.2. Phân loại nghiện ma túy Có 3 mức nặng, trung bình, nhẹ dựa vào bảng điểm Himmelbach, bằng cách lượng hoá điểm các triệu chứng cai của Hội chứng cai như sau[10]: STT Triệu chứng Điểm 1. Mệt mỏi rã rời 1 điểm 2. Ngáp, chảy nước mắt 1 điểm 3. Chảy nước mũi 1 điểm 4. Xuất mồ hôi 1 điểm 8 5. Tiêu chảy 2 điểm 6. Đau lưng 1 điểm 7. Nhức xương 1 điểm 8. Nổi da gà 2 điểm 9. Nở đồng tử 3 điểm 10. Nóng ngực, khô cổ 1 điểm 11. Mát ngủ 2 điểm 12. Nhức đầu 2 điểm 13. Co giật, ói mửa 3 điểm 14. Hôn mê 3 điểm 15. Tăng huyết áp 3 điểm 16. Xuất huyết 3 điểm Tổng số 30 điểm - Dưới 10 điểm : Thuộc loại nghiện nhẹ - Trên 10 điểm : Thuộc loạitrung bình - Trên 20 điểm : Thuộc loại nặng Thể trạng người nghiện:cơ thể gầy ốm Toàn thân: Có các dấu sẹo chính dọc theo tĩnh mạch chi trên dưới, cổ có khi ở cả tĩnh mạch dương vật. 1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện ma túy Theo Tổ chức Y tế Thế giới nghiện ma tuý có biểu hiện sau[11]: (1) Thèm muốn mãnh liệt dùng chất ma tuý (2) Khó khăn trong việc kiểm soát hành vi sử dụng chất ma tuý (3) Sau khi thôi dùng chất ma tuý (6-18h) sẽ xuất hiện hội chứng cai buộc bệnh nhân phải dùng chất ma tuý trở lại. (4) Có hiện tượng dung nạp chất ma tuý (ngày càng tăng liều) (5) Sao nhãng thích thú cũ. 9 (6) Biết rõ tác hại của chất ma tuý vẫn tiếp tục dùng. Bệnh nhân có từ 3/6 tiêu chuẩn trở lên được chẩn đoán là nghiện ma tuý. * Hội chứng cai là tiêu chuẩn vàng để đánh giá lâm sàng nghiện ma tuý. Theo ICD 10; DSM5 của Hội tâm thần học Mỹ được chỉnh lý năm 1987 gồm 12 triệu chứng sau[12]: + Ngáp + Buồn nôn, nôn + Toát mồ hôi, nổi da gà + ỉa chảy + Thèm chất ma tuý + Dị cảm + Đau mỏi khớp + Mạch nhanh + Mất ngủ + Tăng thân nhiệt + Chảy nước mắt, nước mũi + Dãn đồng tử Bệnh nhân có 4/12 triệu chứng được đánh giá là hội chứng cai dương tính. 1.2.4. Tác hại của ma túy Liên Hiệp Quốc đã nêu ra 4 hậu quả nghiêm trọng sau[13]: (1) Kinh tế gia đình người nghiện + Gia đình có người nghiện ma tuý thường khánh kiệt về kinh tế. + Người nghiện ma tuý không lao động, không làm ra của cải cho xã hội mà còn tiêu tốn tiền của cho ma tuý, chữa bệnh tật ... (2) Đối với hạnh phúc gia đình người nghiện: Gia đình có người nghiện suy đồi về đạo đức, hạnh phúc tan vỡ. (3) Đối với xã hội: Nghiện ma tuý ngập gây ra tổn hại sức khoẻ, nòi giống của cả cộng đồng, sói mòn đạo đức, giảm sút về kinh tế. Hàng năm các quốc gia phải chi hàng trăm tỷ đồng phòng chống tệ nạn ma tuý., lây nhiễm bệnh do ma tuý, chữa bệnh do ma tuý ... (4) Đối với sức khoẻ người nghiện: 10 +Nghiện ma tuý kéo dài dẫn tới sự thay đổi về tâm thần như: thờ ơ, cáu gắt, kích thích, khó làm chủ, đồng thời gây ra những rối loạn về thể chất như: suy kiệt, mệt mỏi, suy nhược thần kinh ... + Dễ mắc bệnh HIV và các bệnh truyền nhiễm khác. Vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra các phương pháp cai nghiện ma túy là rất cần thiết nhằm giảm hậu quả cho người nghiện, gia đình người nghiện và toàn xã hội. 1.3. TÌNH HÌNH NGHIỆN MA TÚY TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 1.3.1. Trên thế giới Theo số liệu thống kê năm 2007, tổng số người nghiện ma tuý trên Thế giới hiện khoảng trên 200 triệu người tương đương với 5 % dân số trong độ tuổi từ 15 đến 64. Về số người sử dụng ma tuý, báo cáo của UNDOC cho hay toàn cầu có từ 172 đến 250 triệu người từng sử dụng ma tuý trái phép ít nhất một lần trong năm. Trong đó, khoảng 143 đến 190 triệu người sử dụng cần sa; khoảng từ 15 đến 21 triệu người sử dụng ma tuý có nguồn gốc từ thuốc phiện; 16 đến 21 triệu người sử dụng cocaine; 16 đến 51 triệu người sử dụng dược chất ma tuý thuộc nhóm amphetamin; 12 đến 24 triệu người sử dụng ma tuý tổng hợp estasy. Những con số trên đây là tính cả những người từng một lần thử qua ma tuý (có thể chưa nghiện). Còn về số người nghiện ma tuý kinh niên, UNODC ước tính vào khoảng 18 đến 38 triệu người [14]. 1.3.2. Việt Nam Tính đến tháng 12/2013 toàn quốc quản lý gần 181.400 người nghiện ma túy có hồsơ, tăng 9.396 người (5,4%) so với năm 2012, tính đến 6/2014 cả nước có có 182.799 người nghiện [15, 16].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng