Tiểu luận
Tái cấu trúc thị trường Chứng khoán Việt Nam
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
LỜI MỞ ĐẦU
Kể từ khi thành lập, t hị trường chứng khoán đã trở thành một trong những kênh huy
động vốn quan trọng và hiệu quả cho các doanh nghiệp thông qua các công cụ tài chính
như : các loại trái phiếu chính phủ, cổ phiếu công ty và các công cụ chứ ng khoán phái
sinh khác… Thông qua thị trường chứng khoán các doanh nghiệp đã huy động đư ợc các
nguồn vốn trung, dài hạn khá dồi dào từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
Ttrải qua một thập kỷ hình thành và p hát triển với không ít thăng trầm trong bối
cảnh kinh tế trong nước và thế giới không ngừng biến động. Đến nay thị trường chứ ng
khoán Việt Nam đã trở thành một trong những kênh huy động vốn quan trọng cho nền
kinh tế. Trong những năm gần đây, do nhiều nguyên nhân, hoạt động của thị trư ờng này
chư a đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn đối với nhiệm vụ của TT CK . Ð iều này đang đặt
ra yêu cầu cấp bách tái cấu trúc TTCK một cách đồng bộ, mạnh mẽ từ việctái cơ cấu tổ
chức cũng như hoạt động của các cơ quan quản lý để từ đó tiến tới tái cấu trúc một cách
toàn diện để thị trường trở lại đúng bản chất là kêng huy động vốn trung và dài hạn cho nền
kinh tế. . Tái cấu trúc t hị trường chứ ng khoán đang là vấn đề được chú ý bàn luận.
Trong khuôn khổ một bài tiểu luận, chúng tôi chỉ có thể nêu ra đư ợc nhữ ng vấn đề về
thị trường chứng khoán một cách chung nhất, khái quát nhất cùng những giải p háp trong
quá trình tái cấu trúc thị trư ờng chứ ng khoán.
Để hiểu rõ hơn về thực trạng và nhữ ng giải pháp trong quá trình tái cấu trúc thị
trường
chứ ng khoán Việt Nam hiện nay, chúng tôi xin trình bày tiểu luận nghiên cứu về “ Tái cấu
trúc thị trườ ng Chứng khoán Việt N am ”.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
MỤC LỤC
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
CHƯƠNG I.
KHOÁN
TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TH Ị TRƯ ỜNG CHỨNG
............................................................................................................................1
1.1.
Khái niệm chứngkhoán và thị trường chứng khoán..................................................... 1
1.2.
C ơ cấu thị trường chứng khoán..................................................................................... 1
1.2.1.
Phân loại theo sự luân ch uyển các nguồn vốn:............................................................. 1
1.2.2.
Phân loại theo phương thức hoạt độn g của thị trường................................................... 1
1.2.3.
Phân loại theo hàng hóa trên thị trường:........................................................................ 2
1.3.
Sàn giao dịch UPCO M:................................................................................................... 2
1.4.
Vai trò của sở giao dịch trong thị trường chứng khoán................................................ 3
1.4.1.
Huy động vốn cho các dự án côngcủa Chính ph ủ......................................................... 3
1.4.2.
Huy động vốn cho doanh nghiệp:................................................................................... 3
1.4.3.
Kênh chuy ển vốn từ nơi thừa vốn sangn ơi thiếu vốn:................................................. 4
1.4.4.
Tạo tính thanh khoản cho các khoản đầ u tư:................................................................ 4
1.4.5. Tạo một cơ chế xác định giá minh bạ ch, côn g bằng t iến đế n tăng cường tính minh
bạch cho nền kinh tế.................................................................................................................... 4
1.4.6.
Hỗ trợ quản lý côn gty ngày c àn g hiệu quả................................................................. 4
1.4.7.
Tạo kênh đầu tư hiệu quả cho côn gchún g................................................................... 5
1.4.8.
Hàn thử biểu c ủa nền kinh tế........................................................................................ 5
1.5.
C ác nguyên nhân dẫn đến tái cấu trúc sở giao dịch và thị trường O TC....................5
1.5.1.
Đáp ứngy êu cầu vốn nguồn vốn trung d à i h ạn cho nền k inh tế................................5
1.5.2.
Nhữn g cải cách về thể ch ếvẫn ch ưa đáp ứn g được y êu cầu phát triển của thị trường 6
1.5.3.
Tái cấutr úc g óp phần củngcố nă ng lực tài chính của các định chế tài chính............6
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SỞ GIAO D ỊC H VÀ
THỊ TRƯỜN GO TC.................................................................................................................7
2.1.
Quá trình hình thành và phát triể n Sở Giao dịch chứng khoán tại Việ t Nam..........7
2.2.
Thực t rạng họat động của Sở Giao dịch chứng khoán hiện nay.................................8
2.3.
Thực t rạng hoạt động của thị trường O TC................................................................ 14
2.3.1.
Đặc điểm thị trường OTC............................................................................................ 14
2.3.2.
Quy mô thị trường OTC............................................................................................. 14
2.3.3.
Phươn gcách giao dịch thị trường OT C Việt Nam..................................................... 14
2.3.4.
Cá c phươngthức giao dịch.......................................................................................... 17
2.3.5.
Cột mốc thị trường OTC............................................................................................. 19
2.3.6.
Tình hình biến động thị trường OTC những năm gần đây:......................................... 20
2.4.
Những m ặt hạn chế trong hoạt động của SG DC K và thị trường O TC..................24
2.4.1.
Nhữn g mặt hạn chế trong hoạt động của SGDCK..................................................... 24
2.4.2.
Nhữn g mặt hạn chế trong hoạt động của thị trường OTC.......................................... 25
2.4.3.
Nguyên nhân tồn tại nhữngm ặt hạn chế trên............................................................... 26i
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
2.4.4.
Sự cần thiết của tái cấutrúc ......................................................................................... 27
CHƯƠNG III. NHỮNG GIẢI PHÁP TRONG TÁI C ẤU TRÚC THỊ TRƯỜ NG
CHỨNG KHOÁN .................................................................................................................. 28
3.1.
Giải pháp tổ chức lại SGD............................................................................................ 28
3.1.1.
Nhữn g giải pháp cần làm ngay.................................................................................... 29
3.1.2.
Nhữn g giải pháp quan trọng man gtính trun g hạn..................................................... 30
3.2.
Giải pháp tổ chức lại thị trường O TC......................................................................... 34
3.2.1. Mô hình tổ chức.......................................................................................................... 34
3.2.2.
Hoàn thiện khung pháp lý cho sự ra đời của thị trường OTC......................................34
3.2.3.
Tăng cường số lượng và chất lượng h àn ghoá cho thị trường..................................35
3.2.4.
Tăng cường giám sát của cơ quan quản lý nhà nước................................................... 35
3.2.5.
Tăng cườngcông khai minh bạch hoạt động của các côn gty ..................................... 35
3.2.6.
Cả i tiến và nâng cấp hạ tầng công nghệ thôngtin...................................................... 36
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
KẾT LUẬN
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yến
CHƯƠNG I. TỔNG Q UAN VỀ CHỨNG KHOÁN VÀ TH Ị TRƯ ỜNG CHỨNG
KHOÁN
1.1. Khái niệm chứng khoán và thị trườn g chứng khoán:
□ Chứng khoán : đư ợc hiểu là các loại giấy tờ có giá hay bút toán ghi sổ, nó ch o phép
chủ sở hữu có quyền yêu cầu về thu nhập và t ài sản của tổ chức phát hành hoặc quyền sở
hữu.
□ Thị trường ch ứn g khoán: là nơi diễn ra các giao dịch mua bán, trao đổi các loại
CK. Hàng hóa của TTCK là m ột loại hàng hóa đặc biệt, là quyền sở hữu về tư bản. Loại
hàng hóa này cũng có giá trị và giá sử dụng.
Có thể nói, bản chất của TTCK là thị trường thể hiện mối quan hệ giữa cung và cầu
của vốn đầu tư mà ở đó, giá cả của CK chứ a đựng thông tin về chi phí vốn hay giá cả
của vốn đầu tư.
1.2. Cơ cấu thị trườ ng ch ứng kh oán:
1.2.1. Phân loại theo sự luân chu yển các nguồn vốn:
□ Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các CK mới phát hành. Trên thị
trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển s ang nhà phát hành t hông qua việc nhà đầu
tư mua các CK mới phát hành.
□ Thị trường th ứ cấp: là nơi giao dịch các CK đã được phát hành trên thị trư ờng sơ
cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các CK đã phát hành.
1.2.2. Phân loại theo ph ương thức hoạt động của thị trường:
□ Thị trường tập trung (S GDCK, thị trườ ng giao dịch CK): là thị trường chính thức
mà ở đó việc giao dịch các loại CK đã niêm yết đư ợc tập trung tại một điểm gọi là sàn giao
dịch .
□ Thị trường phi tập trung (Thị trường OTC – Over The C oun ter): là t hị
trường không có địa điểm giao dịch cụ thể, các giao dịch (cả sơ cấp lẫn thứ cấp) được tiến
hành qua mạng lưới các công ty môi giới CK trên khắp cả nước bằng hệ thống điện
thoại và máy tính nối mạng.
Phân biệt thị trường giao dịch phi tập trun g và và thị trườn g giao dịch tập tru ng
Thị trườn g phi tập trung
Thị trường tập trung
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
-
Không có địa điểm giao dịch
-
Có địa điểm giao dịchYến
cụ thể
-
Giao dịch bằn g cơ chế thương lượng và
-
Giao dịch thông qua đấu giá tập trung
thoả thuận giá là ch ủyếu
-
Chỉ có 1 m ức giá đối với 1 loại chứng
1.2.3. Phân loại theo hàng hóa trên thị trường:
□ Thị trường cổ phiếu: là thị trường giao dịch, mua bán các loại cổ phiếu bao
gồm cổ phiếu thư ờng và cổ p hiếu ưu đ ãi.
□ Thị trường trái phiếu: là thị trường giao dịch, mua bán các loại trái phiếu đã
được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô t hị và trái
phiếu chính phủ.
□ Thị trường các công cụ ch ứng khoán phái sinh : là thị trư ờng phát hành và
mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp
đồng quyền chọn…
1.3. Sàn giao dịch UPC OM:
Là nơi giao dịch cổ phiếu của Công ty đại chúng chưa niêm y ết vận hành trên cơ sở
Q uyết định số 108/2008-QĐ -BTC ngày 20.11.2008 của Bộ Tài chính về Quy chế tổ chức
và quản lý giao dịch chứng khoán CTĐC chưa niêm yết tại Trung t âm G iao dịch Chứng
khoán Hà N ội.
Phương thức giao dị ch:
- Thỏa thuận điện tử là hình thức giao dịch trong đó đại diện giao dịch nhập lệnh với các
điều kiện giao dịch đã đư ợc xác định và lựa chọn lệnh đối ứng phù hợp để thực hiện
giao dịch.
- Thỏa thuận thông thư ờng là hình thức giao dịch trong đó bên mua, bên bán tự thoả thuận
với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch nhập thông tin vào hệ
thống đăng ký giao dịch để xác nhận giao dịch này.
Ưu điểm của S àn UpCO M
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yến
Với nhà đầu tư:
-
Tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch
-
Dễ dàng tìm kiếm đư ợc t hôngt in minh bạch và dễ
-
H ạn chế rủi ro thanh toán
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yến
-
K hi thông tin minh bạch, rõ ràng thị trư ờng có tính lỏng cao thì nhà đầu
tư sẽ đỡ rủi ro hơn ở thị trư ờng tự do.
Với nhà doanh nghiệ p
-
Nâng cao khả năng huy động vốn của DN
-
Là bước đệm cho các DN có ý định chuyển lên niêm yết trên sàn niêm y ết
-
Tăng t ính m inh bạch cho DN, quảng bá thương hiệu
-
Thủ t ục đăng kí nhanh chóng hơn sàn niêm y ết
-
Tạo điều kiện cho các công ty CK phát triển: trong Upcom các côngty
chứ ng khoán với vai trò là nhà tạo lập thị trư ờng, đồng thời cũng là nhà
đầu tư, nhà môi giới.
Nhược điểm của Sàn UpCO M
-
H àng hóa đơn điệu, t hanh khoản kém
-
Chư a đươc sự quant âm nhiều của doanh nghiệp, Nhà đầu tư.
-
Thị trư ờng thiếu sự tham gia của các ‘cổ phiếu vua’
-
Phương thức giao dịch không linh hoạt
-
Chư a t hấy vai trò của nhà t ạo lập TT
-
Biên độ bị quản lý là 10%, trong khi ở sàn HXN là 7%, HOSE là 5%, thị
trường tự do không giới hạn về biên độ, giảm tính hấp dẫn của thị trư ờng Upcom
-
H ạn chế về thời gian thanh toán, sàn tự do, t hời gian thanh toán T+ 0
1.4. Vai trò của sở giao dịch tron g thị trường chứn g khoán:
1.4.1. Huy động vốn ch o các dự án công của Chín h phủ:
Chính phủ hay thậm chí cả các chính quyền địa phương như các chính quyền thành phố
có thể quyết định vay tiền để hỗ trợ tài chính cho những dự án hạ tầng to lớn như thoát nước
và xử lý nước thải hay cung cấp nhà ở bằng cách bán một kiểu chứng khoán khác được gọi
là khế ước nợ. Những khế ước nợ đó có thể tăng giá thông qua Sở giao d ịch chứ ng khoán
khi các thành viên công chúng m ua nó, nhờ vậy không cần phải đánh thuế quá cao đối với
người dân để có tiền đầu tư phát triển.
Bên c ạnh đó thông qua Sở gi ao dịch chứng khoán, Chính phủ có thể mua và bán trái
phiếu Chính phủ để t ạo ra nguồn thu bù đắp thâm hụt ngân sách và quản lý lạm phát. Ngoài
ra, Chính phủ cũng có thể sử dụng một số chính sách, biện pháp tác động vào TTCK nhằm
định hư ớng đầu tư đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
1.4.2. Huy động vốn ch o doanh nghiệp:
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yến
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yến
Một sự bỏ thầu mua lại hay một thoả thuận kết hợp thông qua thị trư ờng chứng khoán là
cách đơn giản nhất để phát triển công ty. Các công ty coi nguồn vốn thu được là một cơ hội
để mở rộng các dây chuy ền sản xuất, tăng thêm các kênh phân phối, ngăn chặn tính bất ổn,
tăng thị phần, hay mua sắm thêm các tài sản khác cần thiết cho kinh doanh.
1.4.3. Kênh chuyển vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn:
Khi chủ thể đưa ra n hững khoản tiết kiệm của mình và đầu tư vào các cổ phần, việc này
dẫn t ới sự phân chia hợp lý hơn các nguồn tài nguyên bởi vì vốn có thể dùng để tiêu dùng,
hay gửi trong các ngân hàng, đư ợc huy động và tái định hướng để thúc đẩy hoạt động kinh
doanh m ang lại lợi ích cho nhiều lĩnh vực của nền kinh tế như nông nghiệp, thư ơng
mại và công nghiệp, dẫn tới một sự tăng trưởng kinh tế cao hơn và sức sản xuất ở mức độ lớn
hơn.
1.4.4. Tạo tính thanh khoản cho các khoản đầu tư:
Nhờ có Sở gia o dịch chứng khoán mà các nh à đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán
họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứ ng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh
khoản là một trong những đặc t ính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. Đây là
yếu tố cho thấy t ính linh hoạt, an toàn của vốn đầu tư. Thông qua Sở giao dịch
chứng
khoán,chứng khoán phát hành được giao dịch liên tục, các tổ chức phát hành có t hể p hát
hành t ăng vốn thông qua thị trường chứng khoán,các nhà đầu tư có thể mua bán chứng
khoán niêm yết một cách dễ dàng và nhanh chóng.
1.4.5. Tạo một cơ chế xác định giá minh bạch, công bằng ti ến đến tăng cường tính
minh bạch cho nền kinh tế:
Sở giao dịch chứ ng khoán mang đến cho cô ng chúng một môi trường đầu tư lành mạnh
với các cơ hội lựa chọn phong phú. Các loại chứng khoántrên thị trường rất khác nhau về
tính chất, thời hạn và độ rủi ro, cho phép các nhà đầu tư có thể lựa chọn loại hàng hoá phù
hợp với khả năng, mục tiêu và sở thích của mình.
1.4.6. Hỗ trợ quản l ý công tyn gày càng hiệu quả:
Bằng cách có đư ợc nhiều người sở hữu ở nhiều tầng lớp khác nhau, các côngty nói chung
có khuynh hướng cải thiện các tiêu chuẩn quản lý và hiệu năng của mình nhằm thoả mãn các
yêu cầu của những người nắm giữ cổ phần đó và việc hợp tác quản lý của m ọi ngư ời trên thị
trường chứ ng khoán cũng như của chính phủ càng chặt chẽ hơn. Nhờ vậy, mọi ngư ời cho
rằng các công ty công chúng (các công ty được sở hữu bởi các nhà đầu tư nắm giữ cổ phần và
là thành viên t ham gia vào các sàn giao dịch chứng khoán công cộng) thư ờng đư ợc quản lý
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yếnợc giao dịchtrên các
tốt hơn so với các công ty tư nhân (các công ty này không có cổ phần đư
sàn công cộng, thông thư ờng thuộc sở hữu của n gười sáng lập và/hay gia đình hay ngư ời thừ
a kế của họ, hay là bởi một nhóm các nhà đầu tư nhỏ).
1.4.7. Tạo kênh đầu tư hiệu quả cho công chún g:
Khi các nhà đầu tư mua chứng khoán do các công ty phát hành, số t iền nhàn rỗi của họ
được đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh và qua đó góp phần mở rộng sản xuất xã hội.
Thông qua Sở giao dịch chứ ng khoán, Chính phủ và chính quyền ở các địa phư ơng cũng huy
động được các nguồn vốn cho mục đích sử dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục
vụ các nhu cầu chung của xã hội.
1.4.8. Hàn th ử biểu của nền kinh tế:
Thông qua chứng khoán, hoạt động của các doanh nghiệp đư ợc phản ánh một cách tổng
hợp và chính xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của do anh nghiệp được nhanh
chóng và thuận tiện, từ đó cũng tạo ra một m ôi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải t iến sản phẩm.
Tại sàn giao dịch chứng khoán, giá cổ phần lên và xuống phụ thuộc phần lớn vào thị
trường. Giá cổ phần tăng lên hay giữ ổn định khi các công ty và nền kinh tếnói chung cho
thấy những dấu hiệu của sự ổn định. Vì thế sự chuyển động của giá cổ phần có thể là một
đồng hồ báo khuynh hướng chung của nền kinh t ế.
Các chỉ báo của TTCK phản ánh động thái của nền kinh tế một cách nhạy bén và chính
xác. Giá các chứng khoán t ăng lên cho thấy đầu tư đang mở rộng, nền kinh tế tăng trưởng;
ngư ợc lại giá chứ ng khoán giảm sẽ cho thấy các dấu hiệu tiêu cực của nền kinh tế. Vì thế,
TTCK được gọi là phong vũ biểu của nền kinh t ế và là một công cụ quan trọng giúp Chính
phủ thự c hiện các chính sách kinh tế vĩ mô
1.5. Cácnguyên nhân dẫn đến tái cấu trúc sở giao dịch và thị trường O TC :
1.5.1. Đ áp ứng yêu cầu vốn n guồn vốn trung dài hạn cho nền kinh tế:
Tái cấu trúc Sở giao dịch và thị trường chứng khoán (TTCK) là một hướng đi mà các thị
trường t ài chính quốc tế đã từng trải qua sau mỗi chu kỳ hưng thịnh, suy thoái. Đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay, thị trường t ài chính quốc tế đã có sự biến đổi nhanh trong cấu trúc thị
trường cũng như hoạt động nghiệp vụ đòi hỏi TTCK Việt Nam cần phải có bước đi t hích hợp.
Theo nhận định của các chuyên gia, việc tái cấu trúc lại TTCK nhằm đáp ứng yêu cầu về vốn
dài hạn cho nền kinh tế, củng cố hệ thống thị trường có sự quản lý của N hà nước trong đó có
thị trường vốn, thị trư ờng chứng khoán, thị trư ờng bảo hiểm và các dịch vụ t ài chính.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yếnđến hết năm 2011, cả
Theo công bố của Ủy ban Chứ ng khoán N hà nư ớc (UBCK NN), tính
nước có 65/105 CTCK báo lỗ, 71/105 CT CK có lỗ lũy kế. Chủ tịch UBCKNN Vũ Bằng cho
biết, hoạt động của các CTCK đạt hiệu quả kém, chỉ tiêu an toàn tài chính thấp, do đó, nếu
không thực hiện tái cấu trúc triệt để (trong đó mấu chốt là tái cấu trúc hoạt động tài chính) thì
các CTCK - trụ cột chính của TTCK - sẽ không thể trụ vững và thực hiện được vai trò, vị trí
và nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, quá trình tái cấu trúc các CTCK phải đư ợc thự c hiện theo
lộ trình, có bư ớc đi thận trọng, chắc chắn nhằm không làm xáo trộn hoạt động của TT CK
cũng như các hoạt động kinh tế, xã hội của đất nước, bảo đảm lợi ích hợp pháp của khách
hàng; có sự quản lý, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước.
Tái cấu trúc TTCK là nhằm thực hiện chủ trương chung của Đ ảng và Nhà nước về tái cấu
trúc nền kinh tế. Đ ây cũng là nhiệm vụ hết sức cấp bách để đáp ứng yêu cầu về vốn dài hạn
cho nền kinh t ế, củng cố hệ thống thị trường cósự quản lý của Nhà nư ớc, bảo đảm quản trị
rủi ro, an toàn hệ thống tài chính...
1.5.2. Những cải cách về thể chế vẫn ch ưa đáp ứng được yêu cầu phát tri ển của thị trường
Cụ thể, thể chế đối với hoạt động TT CK , thị trường bảo hiểm đã có sự hoàn thiện một
bước, đặc biệt là bổ s ung sửa đổi chứng khoán, luật kinh doanh bảo hiểm trong năm 2010.
Tuy nhiên, những cải cách về thể chế vẫn chư a đáp ứng được yêu cầu phát triển của thị
trường, đặc biệt là trong bối cảnh thị trường tài chính quốc tế có nhiều biến động như trong
giai đoạn vừa qua. Môi trường kinh tế vĩ mô chư a thực sự thuận lợi, lạm phát và lãi suất ngân
hàng cao đã ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản chung của nền kinh tế cũng như thị trường
tài chính trong đó có TTCK. Hoạt động của các công ty chứ ng khoán, côngty niêm yết
không ổn định (lúc lãi, lúc lỗ tuỳ theo tình hình thị trư ờng); m ặt khác do công t ác quản trị
công ty, công khai minh bạch của các công ty chứng khoán, công ty niêm yết chư a cao đã
ảnh hư ởng đến niềm tin của thị trường cũng như công chúng đầu tư.
Đặc biệt, sự liên thông giữ a các khối thị trường ở trong nước như: tín dụng ngân hàng,
chứ ng khoán, bất động s ản, cũng như sự liên thông giữ a thị trường trong nước, nước ngoài
làm cho thị trư ờng chứng khoán có sự ảnh hư ởng, điều này có thể gây rủi ro tiềm ẩn trong
an toàn hệ thống tài chính.
Ngoài ra, công t ác quản lý giám sát của cơ quan quản lý nhà nước (Bộ Tài chính, Uỷ ban
chứ ng khoán nhà nước, Cục Quản lý giám sát bảo hiểm) đã được tăng cư ờng, tổ chức bộ
máy đã được ho àn thiện, nguồn nhân lực đã được đào tạo thường xuyên, tuy nhiên do tính
phức tạp, nhạy cảm của thị trư ờng vì vậy công tác giám sát còn có khó khăn; thanh tra, kiểm
tra đã phát hiện nhiều vụ việc vi phạm, đã xử lý xong chế tài chưa đủ mạnh để cưỡng chế thự c
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
thi.
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yến
1.5.3. Tái cấu trú c góp phần củng cố năng lực tài chính của các định chế tài chính:
Các tổ chứ c kinh doanh chứng khoán nhiều nhưng quy mô và năng lực tài chính thấp,
không đảm bảo hiệu quả hoạt động, tiềm ẩn rủi ro hệ thống. Đặc biệt, có một số công ty
chứ ng khoán có hạn chế về năng lực n ghiệp vụ, kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro dẫn đến
tình trạng không hiệu quả (đặc biệt là hoạt động tự doanh) dẫn đến tình trạng thua lỗ. Một số
lượng không nhỏ công ty chứ ng khoán không đảm bảo chỉ t iêu an toàn tài chính.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yến
Việc duy trì hoạt động của 2 Sở GDCK đã góp phần phát triển TTCK trong thời gian qua,
tuy nhiên điều này cũng làm cho thị trư ờng chứng khoán bị chia cắt. Hiện nay, trên 2 Sở
GDCK có 3 thị trường cổ phiếu (2 thị trường niêm yết tại 2 Sở GD CK và 1 thị trường cổ
phiếu chưa niêm yết tại Sở GD CK Hà Nội) bên cạnh đó còn có hình thức chuyển quyền sở
hữu cho các chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết (hoặc chưa đăng ký giao
dịch). Tì nh trạng này đã dẫn đến sự không thống nhất trong việc quản lý thị trường, đặc b iệt
là công t ác quản trị công ty, công bố thông tin của các doanh nghiệp, làm tăng chi phí xã hội.
Quá trình này sẽ tự đào thải các Công ty chứ ng khoán, bởi nhữn g công ty chứ ng khoán
lúc này còn bị cạnh t ranh với các quỹ đầu tư, vì quỹ đầu tư có chức năng quản lý dan h
mục đầu tư và cũng sẽ tư vấn cho tổ chứ c, cá nhân đầu tư như công ty chứng khoá n
Từ thực trạng của thị trường chứ ng khoán và các định chế tài chính nói trên và định
hướng chiến lược phát triển trong giai đoạn t ới (2011-2010), việc cấu trúc lại thị trường
chứ ng khoán và các doanh nghiệp bảo hiểm là hết sức cần thiết.
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG HÌN H THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SỞ GIAO D ỊC H
VÀ TH Ị TRƯ ỜNG OTC
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Sở Giao dịch chứng khoán tại Việt Nam.
H iện nay ở Việt Nam có 2 Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện việc mua bán chứng
khoán đó là Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM (viết t ắt là HOSE) và Sở Giao dịch chứng
khóan Hà N ội (HNX). Ti ền thân của 2 Sở Giao dịch chứ ng khoán trên là Trung tâm giao
dịch chứ ng khoán TP.HCM và Trung tâm giao dịch chứng khóan thành phố Hà Nội được
thành lập theo quyết định số: 127/1998/QĐ-TTg ngày 11/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.HCM đi vào họat động sớm hơn. Vào ngày
20/7/2000, Trung tâm giao dịch chứ ng khóan TP.HCM chứng thức khai trương và đi vào họat
động. Đến ngày 28/7/2000, phiên giao dịch đầu tiên của thị trường chứng khoán Việt N am đã
chính thức đư ợc tổ chức tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP.H CM với 2 loại cổ phiếu
được niêm yết đó là REE và SAM. Và đến ngày 8/8/2007 Trung tâm giao dịch chứ ng khoán
TP.HCM chính thức trở thành Sở G iao dịch chứ ng khoán TP.HCM gọi tắt là HOSE. Sở
giao dịch chứ ng khoán TP.HCM là pháp nhân thuộc sở hữu nhà nước, đư ợc tổ chức theo mô
hình công ty TNHH một thành viên, hoạt động theo Lu ật chứng khoán, Luật doanh nghiệp, Điều
lệ của Sở giao dịch chứng khoán và các quy định khác của p háp luật có liên quan, vốn điều
lệ của Sở giao dịch chứ ng khoán TP.H CM là 1000 tỷ đồng.
Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đư ợc thành lập theo Q uyết định số 01/2009/Q Đ-TTg
ngày 2/1/2009 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở chuyển đổi, tổ chứ c lại Trung tâm giao
dịch chứng khoán Hà Nội. Trung t âm giao dịch chứ ng khoán. TTGD CK Hà Nội được thành
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
lập theo Quyết định số 127/1998/QĐ-TT g ngày 11/7/1998, chính thứcYếnđi vào hoạt động từ
năm 2005với các hoạt động chính là tổ chức thị trường giao dịch CK NY, đấu giá cổ phần và
đấu thầu trái phiếu.
2.2. Thực trạng họat động của Sở Giao dịch ch ứng kh oán hiện nay.
Sở Giao dịch chứ ng khoán TP.HCM và Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hà Nội đều
là Công ty TNHH một thành viên thuộc sở hữu 100% vốn Nhà nư ớc và hoạt động vì mục
đích phi lợi nhuận. Kể từ ngày bắt đầu hoạt động, Tí nh đến ngày 13/5/2012 theo Ủy ban
chứ ng khoán Nhà nư ớc, tính cả 2 s àn HOSE và HNX hiện nay có 105 Công ty chứ ng
khoán đang hoạt động, 47 công ty quản lý quỹ và 41 văn phòng đại diện tổ chứ c kinh doanh
chứng khoán nước ngoài. Tại sàn HOSE có 304 công ty niêm y ết và t ại sàn HNX có 397
công ty niêm yết.
Cùng hoạt động là thị trư ờng thứ cấp, song Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM và Sở giao
dịch chứ ng khoán Hà Nội lại có những hư ớng đi và mục tiêu khác nhau. Sở Giao dịch
chứng khoán TP.HCM là thị trường chứ ng khoán tập trung: là thị trường trong đó việc
giao dịch mua bán chứng khoán được t hự c hiện tại một địa điểm tập trung gọi là sàn giao
dịch (trading floor). Các chứng khoán đư ợc niêm yết tại Sở giao dịch thông thư ờng là
chứng khoán của nhữ ng công ty lớn, có danh tiếng, đã qua thử thách của thị trư ờng. Phương
thứ c giao dịch tại Sở giao dịch là phương thức đấu giá, trong đó các lệnh mua, bán được
ghép với nhau để hình thành giá cả cạnh tranh tốt nh ất.
Trong khi đó Sở giao dịch chứng khoán Hà N ội hoạt động theo mô hình thị trường phi tập
trung (OTC) của Việt N am. Sở Giao dịch H à Nội tổ chức đăng ký và giao dịch cho các cổ
phiếu chưa niêm yết hoặc chư a đủ điều kiện niêm yết, hoặc đủ điều kiện niêm yết nhưng
không có nguyện vọng niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM. Sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội cũng sẽ tập trung chủ yếu cho những doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ
đồng trở lên, hoạt động kinh doanh có lãi 1 năm và có ít 100 cổ đông nắm giữ quyền biểu
quyết…
Chính sự khác biệt về mô hình hoạt động, nên điều kiện niêm yết t ại 2 Sở giao dịch chứng
khoán duy nhất tại Việt Nam ở thời điểm hiện nay cũng khác nhau. Dưới đây là bảng phản
ánh điều kiện niêm yết chứng khoán t ại 2 Sở Giao dịch chứ ng khoán Việt Nam hiện nay.
Điều k iện
Vốn điệu lệ
HOSE
80 tỷ đồng trở lên
HNX
10 tỷ đồng trở lên
Hoạt độn g kinh 2 năm liền trước có lãi, không có 1 năm liền trước có lãi
Doanh
1 năm liền trước có lãi
lỗ lũy kế
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Nợ phải trà
Không có nợ quá hạn ch ưa được không có các Yến
khoản nợ phải trả
trích lập dự phòng
quá h ạn trên một năm và hoàn
thành các n ghĩa vụ tài chính với
Nhà nước
Cổ đôngcông
Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền Cổ phiếu có quyền biểu quyết
biểu quyết của côn g ty do ít nhất của công ty do ít nhất 100 cổ
chúng
Cổ đông đặc biệt
100 cổ đôngnắm giữ
đông nắm giữ
HĐQT , NKS, BG, KTT cam kết
nắm giữ 100% cổ phiếu trong 6
tháng đầu và 50% trong 6 tháng
tiếp theo sau niêm yết, không
tính cổ phần NN giao cho cá
nhân nắm giữ
HĐQT, NKS, BG, KT T cam kết
nắm giữ 100% cổ phiếu trong 6
tháng đầu và 50% trong 6 tháng
tiếp theo sau n iêm yết, không
tính cổ phần NN giao cho cá
nhân nắm giữ
Theo bảng niêm yết trên ta thấy hầu hết các công ty thỏa mãn điều kiện niêm yết tại
Sở giao dịch chứng khoán Hà N ội có tiêu chí thấp hơn và quy mô nhỏ hơn so với Sở
giao dịch chứ ng khoán TP.H CM . Tuy nhiên không phải trường hợp nào cũng vậy,
chẳng hạn như N gân hàng thương mại cổ phần Á Châu mã chứng khoán ACB, niêm
y ết tại sàn giao dịch chứng khoán Hà N ội có vốn điều lệ 9,376,965,000,000 đồng, hay
công ty cổ phần xi m ăng Bỉm Sơn mã chứ ng khoán BCC có vốn điều lệ
956,613,970,000 đồng.
- Hoạt động huy động vốn cho các dự án công của Chính phủ và doanh nghiệp thông
qua việc đấu thầu TPCP, cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp….
Bảng số liệu đấu giá cổ phiếu năm 2011,2012 tại HOSE
Tên công ty
Công ty Xuấ t Nhập
Khẩu
Nông Sản Thực
Phẩm An Giang
Công ty cổ phần Lọc
Hóa
Dầ u Nam Việt
Tổng Công ty Xây
dựng
Thủylợi 4 – CTCP
Tổng Công ty Địa ốc
ngày đấu
thầu
Số lượng
CPđược
bán ra
G iá trị bá n được
(vnđ)
10.000
2 .1 42.400
21 .42 4 .100 .0 00
18 .60 0
18 .63 3
3 .0 57.200
56.964.120.0 00
500
508
2 .7 44.752
1 .395.540.000
Số lượng
CPđấu giá
Mệnh giá
G iá
khởi
điểm
05 /0
1/2011
4.292 .8 00
10 .00 0
10 .00 0
09 /0
3/2011
3.057 .2 00
10 .00 0
27 /0
4/2011
2.744 .7 52
500
giá trúng
bình quân
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Gò n– TNHH MTV
Công ty Thủyđiện
Đa
Nhim– Hàm Thuận
– Đa Mi
Công ty TNHH MTV
Cấp
thoát nước – Công
đô thị Hậu G iang
Ngân hàng TMCPPhát
triển Nhà TP.Hồ Chí
Minh
Tổng Công ty Miền
Trung
– TNHH Một
thành viên
18 /0
5/2011
2.635 .0 00
10 .00 0
22 .50 0
22 .69 7Yến 2 .6 35.000
15 /0
6/2011
105.6 53.700
10 .00 0
10 .20 0
10 .20 0
75 .50 0
770.1 00.000
16 /0
6/2011
2.572 .1 00
10 .00 0
10 .00 0
10 .00 0
113 .300
1 .133.000.000
17 /0
6/2011
3.679 .8 70
10 .00 0
10 .10 0
10 .20 0
200
2.040.000
27 /0
6/2011
23.978 .076
10 .00 0
10 .30 0
10 .60 1 23 .978 .07 6
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
59.807.500.0 00
254.184.255.600
Ngân hàng Phá t
triển nhà
đồng bằng Sông
C ửu Long
Công ty Du l ịch Hòa
Bình
Công ty Công trìnhG
iao
thông 60
Công ty sản xuất sản
phẩm mạ công
nghiệp Vinga l
GVHD: PGS.TS Bùi Kim
Yến
20 /0
7/2011
29 /0
7/2011
64.597 .740
10 .00 0
11 .00 0
11 .02 5 17 .854 .90 0
5.280 .6 00
10 .00 0
10 .05 0
14 .27 0
5 .2 80.600
75.352.737.0 00
15 /0
9/2011
2.381 .7 00
10 .00 0
10 .00 0
10 .00 0
405 .000
4 .050.000.000
16 /0
1/2012
3.636 .8 10
10 .00 0
10 .05 0
10 .05 0
3 .6 36.810
36.551.152.5 00
175.0 00
100 .000
240 .000
270 .000
175 .000
47.250.000.0 00
6.288 .3 00
10 .00 0
10 .00 0
10 .00 0
3 .1 38.000
31.380.000.0 00
11.661 .634
10 .00 0
11 .50 0
11 .50 0
200
2.300.000
CÔNG TY TNHH
MTV
PHÁT TRIỂN
28 /0
CÔNG NG HIỆP
2/2012
Vungtau Shipping and
Service Company
12 /0
3/2012
Ngân hàng
19 /0
TMCPViệt Á
4/2012
196.844.620.000
Bảng số liệu đấu giá cổ phiếu năm 2011,2012 tại HNX
Tên công ty
ng ày đấu thầu
Số lượng CP
đấu giá
Mệnh
giá
Giá
khởi
điểm
giá
trúng
bình
quân
Số lượng
CP được
bán ra
Giá trị bán được
(vnđ)
Công ty Công trìn h giao
thông 503
16 /03/2011
1 .0 30.000 10 .000
10.000
10.029
1 .030 .000
10.330 .000 .000
Công ty Xây dựng và
XNK Giao th ông 502
30 /03/2011
1 .2 75.000
10 .000
10.000
10.024
1 .275 .000
12.780 .000 .000
CTCP Đầu tư – Xây
dựng Công trình đô thị
Đà Nẵn g
23 /05/2011
1 .1 27.000
10 .000
15.000
20.200
1 .127 .000
22.765 .400 .000
CTCP Đầu tư – Xuất
nhập khẩu Đắk Lắk
25 /05/2011
1 .6 50.000
10 .000
10.000
10.000
1 .001 .000
10.010 .000 .000
Tổng Cô ng ty Thép Việt
Nam
10 /06/2011
65 .986 .90 0
10 .000
10.100
10.101
39.151.400
395.4 55.780 .00 0
Tổng Cô ng ty Xăng dầu
Việt Nam
28 /07/2011
27 .425 .93 3
10 .000
15.000
15.032
27.425.933
412.2 70.065 .00 0
Công ty Tư vấn Xây
dựng Công trình thủy1
13 /09/2011
2 .3 40.600
10 .000
10.000
10.100
2 .340 .600
23.640 .060 .000
Tổng Cô ng ty Xăng dầu
Việt Nam
19 /09/2011
82 .25 1
10 .000
15.032
15.050
82.251
1 .2 37.877 .55 0
Công ty Tài ch ính Cổ
phần Ha ndico
11 /10/2011
7 .0 00.000
10 .000
11.500
11.500
7 .000 .000
80.500 .000 .000
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
- Xem thêm -