ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯƠNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
tế
H
uế
...... ......
cK
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY
họ
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
Tr
ườ
ng
Đ
ại
NAM HÀ TĨNH
CAO THỊ HIỀN
KHÓA HỌC: 2009 – 2013
tế
H
uế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
...... ......
in
h
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ng
Đ
ại
họ
cK
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN
NAM HÀ TĨNH
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà
Tr
ườ
Sinh viên thực hiện: Cao Thị Hiền
Lớp: K43A - Kinh tế nông nghiệp
Niên khóa: 2009-2013
Huế, tháng 5 năm 2013
Lời cảm ơn
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn chuyển tiếp giữa môi
trường học tập và môi trường xã hội thực tiễn. Suốt thời gian thực tập
tôi đã có nhiều cơ hội cọ xát với thực tế, gắn kết những lý thuyết đã
học trên ghế giảng đường với môi trường thực tiễn bên ngoài.
Để có được cơ hội thực tập và làm quen với môi trường mới đó
và để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã rất may mắn và hạnh
phúc khi nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô,
các anh chị, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin được
gửi những lời cảm ơn chân thành nhất đến:
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, thầy cô trong khoa Kinh tế phát
triển đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập
và hoàn thành khóa luận.
PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà là người trực tiếp hướng dẫn, hết
lòng giúp đỡ, tận tình chỉ bảo tôi trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Ban giám đốc Công ty cổ phần XNK thủy sản Nam Hà Tĩnh đã
cho phép, tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực tập tại và làm quen
với môi trường thực tiễn. Các anh chị làm việc tại phòng Kế hoạch
kinh doanh và các phòng ban khác đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi suốt
quá trình thực tập tại Công ty.
Tuy nhiên do kiến thức và thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên
khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Tôi mong sẽ nhận được sự
thông cảm cùng với nhận xét, đánh giá, góp ý của quý thầy cô và tất cả
những ai quan tâm đến khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 10/05/2013
Sinh viên thực hiện
Cao Thị Hiền
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................1
uế
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................2
I.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2
tế
H
I.4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3
I.5. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN.............................4
h
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................4
in
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu ...................................................................................4
cK
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu ......................................................................................4
1.1.3. Các phương thức xuất khẩu ............................................................................5
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu...........................................8
họ
1.1.5. Ý nghĩa và tầm quan trọng của xuất khẩu thủy sản......................................10
1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................11
Đ
ại
1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................12
1.2.1. Tình hình xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam....................................................12
1.2.2. Triển vọng thị trường cho xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam .............................14
ng
Chương 2: TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY CP XNK
THỦY SẢN NAM HÀ TĨNH......................................................................................15
ườ
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản Nam Hà Tĩnh..............15
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty............................................15
Tr
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.........17
2.2. Tổ chức bộ máy của công ty ..............................................................................18
2.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................................18
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ....................................................19
2.1.3. Mặt hàng sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 20
2.1.4. Tình hình sử dụng các nguồn lực của công ty qua 3 năm 2010-2012 ..........23
2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của công ty giai đoạn 2010-2012 .........32
2.2.1. Tình hình khai thác nguồn hàng xuất khẩu của Công ty ..............................32
2.2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch xuất khẩu của Công ty ..................................35
2.2.3. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Công ty .................................................38
uế
2.2.4. Sản lượng và giá trị các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Công ty .............40
2.2.5. Thị trường xuất khẩu các mặt hàng thủy sản của Công ty ...........................45
tế
H
2.2.6. Phương thức xuất khẩu và thanh toán hàng xuất khẩu của Công ty.............49
2.3. Tình hình chi phí và Hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty.......................54
2.3.1. Chi phí xuất khẩu thủy sản của Công ty.......................................................54
2.3.2. Hiệu quả xuất khẩu hàng thủy sản của Công ty. ..........................................57
in
h
2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả xuất khẩu thủy sản của Công ty..61
2.4.1. Các yếu tố bên trong .....................................................................................61
cK
2.4.2. Các yếu tố bên ngoài.....................................................................................62
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU THỦY SẢN CỦA CÔNG TY ........................................................................66
họ
3.1. Mục tiêu và quan điểm đề xuất các giải pháp .....................................................66
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu thủy sản
Đ
ại
tại công ty...................................................................................................................67
3.2.1 Cơ sở đề xuất các giải pháp - phân tích ma trận SWOT ..............................67
3.2.2 Một số giải pháp tăng cường xuất khẩu thuỷ sản ở Công ty .........................69
ng
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................75
III.1. Kết luận .............................................................................................................75
Tr
ườ
III.2. Kiến nghị ...........................................................................................................76
: Xuất nhập khẩu
2. CP XNK
: Cổ phần xuất nhập khẩu
3. KNXK
: Kim ngạch xuất khẩu
4. CNH-HĐH
: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
5. XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
6. XK
: Xuất khẩu
7. SXKD
: Sản xuất kinh doanh
8. KN XK
: Kim ngạch xuất khẩu
9. ĐVT
: Đơn vị tính
10. CP
: Chi phí
11. VSATTP
: Vệ sinh an toàn thực phẩm
12. ĐKTN
: Điều kiện tự nhiên
13. CP XK
: Chi phí xuất khẩu
15. VCĐ
h
in
cK
họ
14. DTXK
tế
H
1. XNK
uế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Doanh thu xuất khẩu
: Vốn cố định
: Vốn lưu động
17. TSLĐ
: Tài sản lưu động
18. VKD
: Vốn kinh doanh
19. VCSH
: Vốn chủ sỡ hửu
20. KH
: Kế hoạch
21. SP
: Sản phẩm
22. TH
: Thực hiện
23. KLXK
: Khối lượng xuất khẩu
24. HACCP
: Tiêu chuẩn đặt ra các nguyên tắc của hệ thống phân tích
Tr
ườ
ng
Đ
ại
16. VLĐ
mối nguy và kiểm soát giới hạn (Hazrd Analysis Critical Control Point).
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức bộ máy tại Công ty CP XNK Nam Hà Tĩnh........................18
Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất hàng thông thường............................................................22
uế
Sơ đồ 3: Quy trình sản xuất hàng cao cấp .....................................................................22
tế
H
Biểu đồ 1: Cơ cấu nguồn vốn theo đặc điểm.................................................................28
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành ...................................................29
Biểu đồ 3: Tổng doanh thu và kim ngạch XK...............................................................40
Biểu đồ 4: Tỷ trọng các mặt hàng xuất khẩu của Công ty ............................................42
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Biểu đồ 5: Giá trị các mặt hàng thủy sản XK................................................................43
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam từ năm 2003-2012...................13
Bảng 2: Các sản phẩm chủ yếu của Công ty .................................................................21
Bảng 3: Tình hình lao động của Công ty.......................................................................25
uế
Bảng 4: Tình hình vốn kinh doanh của Công ty............................................................27
tế
H
Bảng 5: Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty .................................................................31
Bảng 6: Tình hình thu mua nguyên liệu của Công ty....................................................34
Bảng 7: Tình hình thực hiện kế hoạch xuất khẩu qua 3 năm 2010- 2012.....................36
Bảng 8: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trong doanh thu của Công ty ..........................39
h
Bảng 9: Sản lượng các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Công ty ...............................42
in
Bảng 10: Giá trị các mặt hàng thủy sản xuất khẩu của Công ty....................................44
Bảng 11: Tình hình xuất khẩu sản phẩm của Công ty sang các thị trường...................48
cK
Bảng 12 : Phương thức giao hàng của Công ty.............................................................50
Bảng 13: Phương thức thanh toán của Công ty............................................................53
họ
Bảng 14: Chi phí XK thủy sản của Công ty qua 3 năm ................................................56
Bảng 17: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty...............59
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Bảng 18: Giá nguyên liệu đầu vào và thành phẩm XK .................................................64
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong thời gian qua Công ty cổ phần XNK Nam Hà Tĩnh đã đạt được không
ít những thành công, đặc biệt là trong lĩnh vực hoạt động XK thủy sản. Thị trường
uế
tiêu thụ sản phẩm của Công ty không chỉ dừng ở việc đáp ứng nhu cầu thủy sản
trong nước mà đang ngày càng được mở rộng vươn ra XK ở các thị trường Châu Á
tế
H
và Châu Âu.
Qua 3 năm 2010- 2012, hoạt động XK thủy sản của Công ty đã gặp phải những khó
khăn nhất định. Tuy nhiên, SP thủy sản của Công ty đã có có mặt ở một số thị trường lớn
h
trên thế giới như: Nhật Bản, EU, Hàn Quốc, Đài Loan,… Trong đó, Nhật Bản là thị
in
trường truyền thống của Công ty, chiếm trên 70% giá trị XK và SP Mực các loại là mặt
hàng XK chính. Tổng doanh thu XK qua 3 năm biến động thất thường, cụ thể, Năm 2010
cK
DT XK đạt 61.768,2 triệu đồng chiếm 94,11% tổng DT. Đến năm 2011, hoạt động KD
của Công ty gặp nhiều khó khăn nên doanh thu XK bị giảm đáng kể, chỉ đạt 45.298,4
họ
triệu đồng và giảm 26,7% so với năm 2010. Năm 2012, Công ty kinh doanh hiệu quả nên
tổng DT XK đạt 60.608,7 triệu đồng, tăng lên 51,5% so với năm 2011.
Đ
ại
Về lợi nhuận, LN XK của Công ty qua 3 năm có nhiều biến động, năm 2011
LN XK đạt 3.107,5 triệu đồng, năm 2011 giảm mạnh và chỉ đạt 1.870,9 triệu đồng
do CP mua nguyên liệu tăng và khối lượng XK năm nay giảm. Năm 2012, Công ty
kinh doanh XK hiệu quả, kéo theo LN XK tăng lên và đạt 5.241,7 triệu đồng
ng
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, vẫn còn tồn tại một số hạn
ườ
chế trong công tác XK SP của Công ty. Đó là, nguồn cung nguyên liệu đầu vào của
Công ty chưa ổn định, CP vận chuyển và bảo quản trong những năm qua tăng lên
Tr
mạnh. Năng lực tiếp cận thị trường của Công ty còn bộc lộ nhiều hạn chế, Công ty
chỉ chú trọng tới thị trường truyền thống mà chưa quan tâm tới các thị trường tiềm
năng khác. LN XK còn thấp so với phần CP đã bỏ ra. Trên cơ sở đó, khóa luận đã
đề xuất một số giải pháp để góp phần đẩy mạnh khả năng XK thủy sản và mang lại
hiệu quả cao trong SXKD của Công ty.
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta là một nước có đường bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng
uế
khoảng 1 triệu km2 . Với khí hậu ôn hòa và nguồn tài nguyên biển phong phú đã tạo
điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển. Trong đó thủy
tế
H
sản là một ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ
chủ quyền vùng biển của đất nước. Với hướng đi chính là sản xuất để xuất khẩu
ngành thủy sản đã đóng góp một phần quan trọng vào tổng thu nhập quốc dân của
cả nước. Đồng thời xuất khẩu thuỷ sản còn góp phần giải quyết công ăn việc làm
in
h
cho người lao động trong nước, nâng cao mức sống cho người dân và góp phần ổn
định an ninh quốc phòng. Tuy nhiên, để đạt đựơc những thành tựu đó thì hoạt động
cK
xuất khẩu thuỷ sản cũng gặp không ít khó khăn, do công tác tổ chức xuất khẩu của
chúng ta còn yếu kém, việc tiếp cận thị trường của chúng ta còn hạn chế so với các
nước khác và các sản phẩm của chúng ta chủ yếu là ở dạng thô, tính cạnh tranh trên
họ
thị trường chưa cao, công tác vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được chú trọng.
Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc giữ vững vị thế và tăng sức
Đ
ại
cạnh tranh trên thị trường là rất quan trọng. Vì thế, hơn ai hết doanh nghiệp phải là
đơn vị đi đầu, phải tìm kiếm thị trường trong và ngoài nước, phải biết thích ứng với
môi trường kinh doanh luôn vận động. Muốn xâm nhập vào các thị trường lớn trên
ng
thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản phải nâng cao chất lượng sản
phẩm, đảm bảo các tiêu chuẩn về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. Mặt khác
ườ
trong khuôn khổ cho phép, cần phải tích cực cải thiện môi trường kinh doanh để tạo
những điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Tr
Công ty cổ phần XNK thủy sản Nam Hà Tĩnh là một trong những Công ty
chế biến sản phẩm thủy sản xuất khẩu hàng đầu của Việt Nam. Trong những năm
qua Công ty đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ trong việc giải quyết việc
làm cho một bộ phận dân cư địa phương và hoạt động kinh doanh có lãi. Trong bối cảnh
hiện tại, Công ty cũng gặp không ít khó khăn trong hoạt động xuất khẩu thuỷ sản và tìm
kiếm thị trường… Vì vậy, phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản nhằm tìm ra giải pháp
1
đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, tăng lợi nhuận của Công ty, giải quyết được những khó
khăn trước mắt cũng như lâu dài, đưa Công ty đứng vững trên thị trường là vấn đề hết sức
cần thiết.
Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Tình hình
uế
xuất khẩu thuỷ sản của Công ty CP XNK thuỷ sản Nam Hà Tĩnh” làm khoá luận
tốt nghiệp của mình.
tế
H
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
I.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng đề tài đề xuất các giải pháp để phát triển hoạt
động xuất khẩu thủy sản của Công ty.
in
h
I.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận về xuất khẩu thủy sản.
XNK thủy sản Nam Hà Tĩnh.
cK
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty CP
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần giữ vững và gia tăng KNXK
họ
của Công ty.
I.3. Phương pháp nghiên cứu
Đ
ại
- Phương pháp duy vật biện chứng: Nhằm nghiên cứu các hiện tượng kinh tế
trong một mối liên hệ biện chứng, liên hệ hữu cơ của nó.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn: Nhằm xác minh những số liệu và vấn đề thu
ng
thập được, đồng thời thu thập và làm rõ thêm một số thông tin có liên quan đến tình
hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
ườ
- Phương pháp phân tích so sánh: Nhằm tìm ra bản chất của hiện tượng nghiên
cứu, cho phép tổng hợp được nét chung, tách được những nét riêng của hiện tượng
Tr
nghiên cứu.
- Phương pháp thống kê tổng hợp: Nhằm ghi chép và tổng hợp các số liệu thu
thập được.
- Phương pháp chỉ số: Nhằm phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến
kết quả kinh doanh của Công ty.
- Một số phương pháp khác.
2
I.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: Tình hình xuất khẩu thủy sản của Công ty CP XNK thủy sản Nam
Hà Tĩnh
I.5. Phạm vi nghiên cứu
uế
- Phạm vi không gian: Tại Công ty CP XNK thuỷ sản Nam Hà Tĩnh
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
- Các số liệu được thu thập trong thời gian: Giai đoạn 2010 - 2012
3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ XUẤT KHẨU THỦY SẢN
1.1. Cơ sở lý luận
uế
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng và dịch vụ
tế
H
cho nước ngoài.
Theo điều 28, mục 1, chương 2 Luật thương mại Việt Nam 2005: Xuất khẩu
hàng hoá là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực
đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định
h
của pháp luật.
in
Nói tóm lại, xuất khẩu được hiểu là việc bán hàng cho nước ngoài trên cơ sở
cK
hợp đồng kinh tế đã được ký kết giữa doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp
hoặc tổ chức nước ngoài, dùng ngoại tệ làm phương tiện thanh toán. Tiền tệ ở đây phải
là ngoại tệ đối với một bên hoặc đối với cả hai bên.
họ
1.1.2. Vai trò của xuất khẩu
Đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân
Đ
ại
- Xuất khẩu cho phép khai thác hiệu quả tiềm năng của của nền kinh tế trong
nước trên cơ sở lợi thế so sánh và lợi thế tuyệt đối của đất nước.
- Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phụp vụ CNH-HĐH đất nước
ng
- Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất
phát triển và kích thích đổi mới trang thiết bị và công nghệ sản xuất
ườ
- Xuất khẩu có tác dụng tích cực tới việc giải quyết công ăn việc làm và nâng
cao đời sống cho người dân
Tr
- Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
nước ta
Đối với doanh nghiệp xuất khẩu
Đối với mỗi doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Trước hết xuất khẩu trực tiếp tạo
ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng nguồn thu ngoại tệ để nhập khẩu nguyên vật liệu,
4
đổi mới dây chuyền công nghệ hiện đại phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, giải quyết được công ăn việc làm cho người lao động. Ngoài ra, việc đẩy mạnh
hoạt đông xuất khẩu còn giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường, tìm hiểu và nắm bắt
được phong tục tập quán kinh doanh của các bạn hàng ở nước ngoài, là động lực để
uế
doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường ra thế giới.
1.1.3. Các phương thức xuất khẩu
tế
H
Với mục tiêu là đa dạng hóa các hình thức kinh doanh xuất khẩu nhằm phân tán
và chia sẻ rủi ro, các doanh nghiệp ngoại thương có thể lựa chọn nhiều hình thức xuất
khẩu khác nhau. Một số hình thức xuất khẩu thường được các doanh nghiệp lựa chọn,
bao gồm:
in
h
1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là xuất khẩu các hàng hoá và dịch vụ do chính doanh
cK
nghiệp sản xuất ra hoặc mua từ các đơn vị sản xuất trong nước, sau đó xuất khẩu ra
nước ngoài với danh nghĩa là hàng của mình.
Hình thức này có ưu điểm là lợi nhuận mà đơn vị kinh doanh xuất khẩu thường
họ
cao hơn các hình thức khác do không phải chia sẻ lợi nhuận qua khâu trung gian. Với
vai trò là người bán trực tiếp, đơn vị ngoại thương có thể nâng cao uy tín của mình.
Đ
ại
Tuy vậy, nó đòi hỏi đơn vị phải ứng trước một lượng vốn khá lớn để sản xuất hoặc thu
mua hàng và có thể gặp nhiều rủi ro.
1.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp
ng
Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trường nước ngoài thông
qua các trung gian xuất khẩu như người đại lý hoặc người môi giới. Đó có thể là các
ườ
cơ quan, văn phòng đại diện, các công ty uỷ thác xuất nhập khẩu... Xuất khẩu gián tiếp
sẽ hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất khẩu, đồng thời làm nhà xuất khẩu
Tr
phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho người trung gian. Tuy nhiên, trên thực tế phương
thức này được sử dụng rất nhiều, đặc biệt là ở các nước kém phát triển, vì các lý do:
- Người trung gian thường hiểu biết rõ thị trường kinh doanh còn các nhà kinh
doanh thường rất thiếu thông tin trên thị trường nên người trung gian tìm được nhiều
cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn.
5
- Người trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực cho nên nhà xuất
khẩu có thể khai thác để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình vận tải.
1.1.3.3. Xuất khẩu uỷ thác
Xuất khẩu uỷ thác là các đơn vị nhận giao dịch, đàm phán, kí kết hợp đồng để
uế
xuất khẩu cho một đơn vị (bên uỷ thác).
Trong hình thức xuất khẩu uỷ thác, đơn vị ngoại thương đóng vai trò là người
tế
H
trung gian xuất khẩu làm thay cho đơn vị sản xuất. Ưu điểm của hình thức này là độ
rủi ro thấp, trách nhiệm ít, người đứng ra xuất khẩu không phải là người chịu trách
nhiệm cuối cùng, đặc biệt là không cần đến vốn để mua hàng, phí ít nhưng nhận tiền
nhanh, cần ít thủ tục....
in
h
1.1.3.4. Buôn bán đối lưu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
cK
khẩu, người bán đồng thời là người mua, hàng trao đổi có giá trị tương đương nhau.
Mục đích xuất khẩu không phải là nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà nhằm thu về
một lượng hàng hoá có giá trị xấp xỉ giá trị lô hàng xuất khẩu.
họ
Buôn bán đối lưu đã ra đời từ lâu trong lịch sử quan hệ hàng hóa - tiền tệ, trong
đó sớm nhất là “hàng đổi hàng”, rồi đến trao đổi bù trừ. Ngày nay ngoài hai hình thức
Đ
ại
truyền thống đó, đã có nhiều loại hình thức mới ra đời. Trong vòng thập niên 90 của
thế kỷ XX, trong buôn bán quốc tế, gần 35% là mua đối lưu, 24% là những hợp đồng
bồi hoàn, 9% là những giao dịch có thanh toán bình hành, 8% là nghiệp vụ chuyển nợ,
ng
chỉ có 4% là nghiệp vụ hàng đổi hàng.
1.1.3.5. Xuất khẩu theo nghị định thư
ườ
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thường là trả nợ) được ký theo nghị định
thư giữa hai chính phủ. Xuất khẩu theo nghị định thư có nhiều ưu điểm như khả năng
Tr
thanh toán chắc chắn (do Nhà nước trả cho đơn vị xuất khẩu), giá cả hàng hóa tương
đối cao, việc sản xuất thu mua có nhiều ưu tiên... Trên thực tế, hình thức này ít được
áp dụng, chủ yếu là ở các nước XHCN trước kia.
1.1.3.6. Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức mới và đang phổ biến rộng rãi. Đặc điểm của hình thức này là
hàng hoá không bắt buộc vượt qua biên giới quốc gia mới đến tay khách hàng. Do vậy
6
giảm được chi phí cũng như rủi ro trong quá trình vận chuyển và bảo quản hàng hoá. Các
thủ tục trong hình thức này cũng đơn giản hơn, trong nhiều trường hợp không nhất thiết
phải có hợp đồng phụ trợ như: hợp đồng vận tải, bảo hiểm hàng hoá, thủ tục hải quan.
1.1.3.7. Gia công quốc tế
uế
Gia công quốc tế là một hoạt động kinh doanh thương mại trong đó một bên
(gọi là bên nhận gia công) nhập khẩu nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của một bên
tế
H
khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến thành ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia
công và nhận thù lao (gọi là phí gia công). Như vậy, trong gia công quốc tế hoạt động
xuất nhập khẩu gắn liền với hoạt động sản xuất.
Gia công quốc tế ngày nay khá phổ biến trong buôn bán ngoại thương của nhiều
in
h
nước. Đối với bên đặt gia công, phương thức này giúp họ lợi dụng được giá rẻ về
nguyên liệu phụ và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công,
cK
phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân dân lao động trong
nước hoặc nhận được thiết bị hay công nghệ mới về nước mình, nhằm xây dựng một
nền công nghiệp dân tộc. Nhiều nước đang phát triển đã nhờ vận dụng phương thức
Thái Lan, Xingapo...
họ
gia công quốc tế mà có được một nền công nghiệp hiện đại, chẳng hạn như Hàn Quốc,
Đ
ại
1.1.3.8. Tạm nhập, tái xuất
Mỗi nước có một định nghĩa riêng về tái xuất. Nhiều nước Tây Âu và Mỹ
Latinh quan niệm tái xuất là xuất khẩu những hàng ngoại quốc từ kho hải quan, chưa
ng
qua chế biến ở nước mình. Anh, Mỹ và một số nước khác lại coi đó là việc xuất khẩu
những hàng hóa ngoại quốc chưa qua chế biến ở trong nước dù hàng đó đã qua lưu
ườ
thông nội địa. Như vậy, các nước đều thống nhất quan niệm tái xuất là lại xuất khẩu
trở ra nước ngoài những hàng hóa trước đây đã nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước
Tr
tái xuất.
Giao dịch tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về một số
ngoại tệ lớn hơn vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn luôn thu hút được ba nước:
nước xuất khẩu, nước tái xuất và nước nhập khẩu. Vì vậy người ta gọi giao dịch tái
xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác (triangular transaction).
7
Ưu điểm của hình thức này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao mà
không cần phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng, thiết bị, khả năng thu hồi vốn
cũng nhanh hơn.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
uế
1. Tiềm lực kinh tế quốc dân và các chính sách của nhà nước
- Tiềm lực kinh tế quốc dân
tế
H
Môi trường kinh tế của doanh nghiệp được xác định thông qua tiềm lực của nền
kinh tế quốc dân. Các nhân tố quan trọng nhất để đánh giá các tiềm lực này bao gồm:
Mức tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, mức độ lạm phát, mức độ tiêu dùng,
in
doanh nghiệp ở các mức độ khác nhau.
h
mức độ thất nghiệp, hệ thống thuế, các khoản nợ. Mỗi nhân tố này sẽ tác động đến
- Tỷ giá hối đoái
cK
Là nhân tố rất quan trọng đối với các quốc gia vì nó ảnh hưởng tới giá tương
đối giữa hàng hoá sản xuất trong nước với hàng hoá trên thị trường quốc tế. Khi tỷ giá
của đồng tiền của một quốc gia tăng lên thì giá cả của hàng hoá nhập khẩu sẽ trở nên
họ
rẻ hơn trong khi giá hàng hoá xuất khẩu lại trở nên đắt đỏ hơn đối với người nước
ngoài. Vì thế việc tỷ giá đồng nội tệ tăng sẻ gây bất lợi cho xuất khẩu và thuận lợi cho
Đ
ại
nhập khẩu dẩn đến kết quả là xuất khẩu ròng giảm. Ngược lại, khi tỷ giá đồng nội tệ
giảm xuống, xuất khẩu sẽ có lợi trong khi nhập khẩu gặp bất lợi và xuất khẩu ròng
tăng lên.
ng
- Thuế quan, quota
Khả năng cạnh tranh của các nhà xuất khẩu trong nước tại thị trường xuất khẩu
ườ
cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp của thuế suất và quota. Thuế xuất khẩu có xu thế làm
giảm xuất khẩu và do đó làm giảm nguồn thu ngoại tệ của đất nước. Còn quota là hình
Tr
thức hạn chế về số lượng xuất khẩu có tác động một mặt làm giảm số đầu mối tham
gia xuất khẩu trực tiếp, mặt khác tạo cơ hội thuận lợi cho những người xin được quota
xuất khẩu
- Các chính sách khác của nhà nước
Các chính sách khác của nhà nước như xây dựng các mặt hàng chủ lực, trực
tiếp gia công xuất khẩu, đầu tư cho xuất khẩu, lập các khu chế xuất, các chính sách tín
8
dụng xuất khẩu, chính sách trợ cấp xuất khẩu cũng góp phần to lớn tác động tới tình
hình xuất khẩu của một quốc gia. Tuỳ theo mức độ can thiệp, tính chất và phương
pháp sử dụng các chính sách trên mà hiệu quả và mức độ ảnh hưởng của nó tới lĩnh
vực xuất khẩu sẽ như thế nào. Bên cạnh các chính sách trên, nhóm các chính sách hỗ
uế
trợ mang tính thể chế - tổ chức, các khung pháp lý và hệ thống hành chính cũng là một
trong những nhân tố tác động trực tiếp tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp.
tế
H
2. Môi trường văn hoá,chính trị, pháp luật của các nước nhập khẩu
Khách hàng là cá nhân, nhóm người, tổ chức có nhu cầu và khả năng thanh toán
về hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp. Khách hàng và nhu cầu của khách hàng
quyết định quy mô và cơ cấu thị trường của doanh nghiệp.
in
h
Mỗi quốc gia có một nền văn hoá, chính trị, pháp luật riêng. Theo đó hoạt động
sản xuất và tiêu dùng cũng có những đặc trưng nhất định chịu sự chi phối của yếu tố
cK
này. Các doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường quốc tế cần hiểu rõ môi trường văn
hoá, chính trị, pháp luật của các nước sở tại để có những ứng xữ phù hợp.
3. Bản thân doanh nghiệp xuất khẩu
họ
- Nhân tố con người
Con người luôn đặt ở vị trí trung tâm của mọi hoạt động. Hoạt động xuất khẩu
Đ
ại
hàng hoá phải nhấn mạnh tới nhân tố con người bởi vì nó là chủ thể sáng tạo và trực
tiếp điều hành các hoạt động xuất khẩu. Ảnh hưởng của nhân tố này thể hiện ở hai chỉ
tiêu: Đó là tinh thần làm việc và năng lực công tác. Tinh thần làm việc được biểu hiện
ng
bởi bầu không khí trong doanh nghiệp,tình đoàn kết và ý chí phấn đấu cho mục tiêu
chung. Năng lực của nhân viên biểu hiện qua kỷ năng điều hành công việc, các nghiệp
ườ
vụ cụ thể và thông qua kết quả hoạt động. Để nâng cao vai trò nhân tố con người,
các doanh nghiệp một mặt phải chú trọng đào tạo cán bộ, công nhân viên, bồi
Tr
dưỡng và nâng cao nghiệp vụ của họ. Mặt khác phải quan tâm thích đáng đến lợi
ích cá nhân, bao gồm cả lợi ích vật chất lẫn tinh thần.
- Mạng lưới kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ngoại thương phụ thuộc rất lớn vào hệ
thống mạng lưới kinh doanh rộng lớn, với các điểm kinh doanh được bố trí hợp lý
là điều kiện để các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động như tạo nguồn hàng, vận
9
chuyển, làm đại lý xuất khẩu…một cách thuận tiện hơn do đó góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh xuất khẩu.
- Khả năng cơ sở vật chất kỷ thuật của doanh nghiệp
Cơ sở vật chất kỷ thuật của doanh nghiệp như vốn cố định bao gồm các máy
uế
móc, thiết bị chế biến, hệ thống kho hàng, hệ thống phương tiện vận tải, các điểm
thua mua hàng, đại lý, chi nhánh và trang thiết bị của nó cùng với vốn lưu động là
tế
H
cơ sở cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu, vì vậy cũng góp phần quyết định tới
hiệu quả kinh doanh.
- Uy tín của doanh nghiệp
Trong kinh doanh vấn đề uy tín được đặt lên hàng đầu, nhất là khi buôn bán với
in
h
các khách hàng lớn hoặc khó tính. Doanh nghiệp cần phải tạo uy tín về các vấn đề
như: chất lượng sản phẩm và độ an toàn thực phẩm, giá cả cạnh tranh, thời gian giao
4. Các yếu tố khác
cK
nhận hàng chính xác, phương thức giao dịch và phương thức thanh toán nhanh gọn.
- Người cung ứng: Là tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hàng hoá dịch vụ cần
họ
thiết cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần xác định rõ đặc điểm của từng nhà cung
ứng, lựa chọn đơn vị cung ứng tốt nhất về chất lượng, giá thấp và có uy tín giao hàng.
Đ
ại
- Đối thủ cạnh tranh: Là các tổ chức kinh doanh có mặt hàng giống hoặc các
mặt hàng có thể thay thế của doanh nghiệp.
- Trung gian thương mại: Là cá nhân, tổ chức giúp doanh nghiệp tuyên
ng
truyền quảng cáo, phân phối hàng hoá và bán hàng tới tay người tiêu dùng.
- Công chúng: Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng hoạt động trong một môi
ườ
trường gồm 6 loại công chúng trực tiếp là: giới tài chính, các cơ quan thông tin, các cơ
quan nhà nước, công chúng địa phương ở địa bàn doanh nghiệp hoạt động, quần chúng
Tr
đông đảo, công chúng nội bộ. Doanh nghiệp bỏ thời gian và chi phí để hướng dẫn
công chúng, thấu hiểu nhu cầu, ý kiến và kiên kết họ nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.1.5. Ý nghĩa và tầm quan trọng của xuất khẩu thủy sản
Ngày nay, sự gia tăng dân số và sự phát triển của nền kinh tế, xã hội là một
trong những nguyên nhân dẫn đến nhu cầu tiêu thụ các mặt hàng thủy sản không
ngừng tăng cao. Các SP thủy sản là nguồn thực phẩm dinh dưỡng quan trọng không
10
chỉ cung cấp 16% nhu cầu protein của con người mà còn đáp ứng các khoáng chất
và axit omega3 cần thiết cho cơ thể để phát triển trí não và ngăn ngừa một số bệnh.
Hiện nay, xuất khẩu SP thủy sản ngày càng có vai trò quan trọng do những lợi ích
mà nó mang lại.
uế
- XK thủy sản góp phần nâng cao đời sống cho ngư dân. XK thủy sản nghĩa
là thị trường ngày càng được mở rộng, nhu cầu về các mặt hàng thủy sản để đáp
tế
H
ứng cho hoạt động XK tăng lên, tạo ra nhiều công ăn việc làm góp phần làm tăng
thêm thu nhập và cải thiện đời sống của một bộ phận dân cư vùng ven biển.
- XK thủy sản tạo ra nguồn thu ngoại tệ chính cho đất nước và góp phần làm
chuyển dịch cơ cấu ngành trong nền kinh tế quốc dân theo hướng sử dụng có hiệu
in
h
quả lợi thế so sánh tương đối và tuyệt đối của quốc gia đó.
- XK thủy sản được xem như là một yếu tố kích thích sự tăng trưởng kinh tế,
cK
cho phép mở rộng quy mô sản xuất ngư nghiệp, tạo điều kiện cho sự ra đời và phát
triển của một số ngành khác như: công nghiệp chế biến thủy sản, nông sản, các
ngành thương mại và dịch vụ.
họ
- XK thủy sản kích thích nâng cao sản xuất và đổi mới công nghệ theo hướng
hiện đại hóa để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, góp phần hạ giá
Đ
ại
thành, mang lại hiệu quả cao trong SXKD.
- XK thủy sản góp phần làm tăng cường mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các
quốc gia với nhau, tạo ra mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước, củng cố mối quan
ng
hệ, tạo ra sự liên kết chặt chẽ giữa các nước…
1.1.6. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
ườ
Để so sánh, phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty CP XNK thuỷ sản Nam
Hà Tĩnh qua 3 năm 2010- 2012 tôi đã sử dụng một số chỉ tiêu sau:
Tr
- Tổng kim ngạch xuất khẩu: Là tổng giá trị hàng hoá xuất khẩu tiêu thụ được
của công ty trong kỳ nghiên cứu.
- Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch xuất khẩu: Là chỉ tiêu tương đối được tính bằng
thương số giữa doanh thu xuất khẩu thực tế đạt được trong kỳ nghiên cứu với doanh
thu xuất khẩu kế hoạch.
11
- Xem thêm -