Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN ............................ 3
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH UPVIET.......................................... 3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH UPVIET............... 4
1.2.Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH
UPVIET ............................................................................................................. 6
1.2.1. Chức năng: .............................................................................................. 6
1.2.2 Nhiệm vụ. ................................................................................................. 6
1.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: ............................................................. 7
1.3. Quy trình kinh doanh của công ty TNHH UPVIET .................................. 7
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH UPVIET ............................... 8
1.5. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH UPVIET. ............. 10
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của công ty TNHH UPVIET .... 13
1.6.1. Tình hình tổ chức kinh doanh ............................................................... 13
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động ................................................................... 13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 16
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN
PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH UPVIET NĂM 2015 ...................................... 17
2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2015 ...... 18
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH UPVIET năm 2015.... 22
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH UPVIET
năm 2015 ......................................................................................................... 22
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bào nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty TNHH UPVIET ............................................................... 29
Sv: Nguyễn Anh Đào
i
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản mục trong
bảng cân đối kế toán ........................................................................................ 33
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................... 39
2.2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty TNHH
UPVIET ........................................................................................................... 42
2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của vốn ............... 50
2.3.Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa và kết quả hoạt động kinh doanh .. 58
2.3.1. Phân tích tình hình tiêu thụ ................................................................... 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 65
CHƯƠNG 3:TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH UPVIET ....................... 67
3.1. Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh ở doanh nghiệp ............................................................................. 68
3.2. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu của chuyên đề
......................................................................................................................... 69
3.2.1. Mục đích nghiên cứu ............................................................................. 69
3.2.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 69
3.2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 69
3.2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 69
3.3. Cơ sở lí luận chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại ...................................................................... 70
3.3.1. Khái niệm, phân loại, ý nghĩa và đặc điểm của đối tượng của công tác
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ......................... 70
3.3.2. Các chuẩn mực kế toán và chế độ chính sách về công tác hạch toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh................................................................. 79
Sv: Nguyễn Anh Đào
ii
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
3.3.3. Yêu cầu, nhiệm vụ đối với công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh ................................................................................................ 80
3.3.4. Phương pháp hạch toán công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh ở doanh nghiệp thương mại .......................................................... 81
3.3.5. Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán ................................................ 108
3.4. Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH UPVIET. ............................................................ 109
3.4.1. Tổ chức công tác kế toán của công ty ................................................. 109
3.4.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán. .................................................................. 109
3.4.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH UPVIET. .............................................................................. 116
3.4.3. Tình hình công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH UPVIET............................................................................... 117
3.5. Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH UPVIET. ............................................. 170
3.5.1. Các giải pháp hoàn thiện ..................................................................... 171
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 176
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................... 177
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 178
Sv: Nguyễn Anh Đào
iii
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
LỜI MỞ ĐẦU
Như chúng ta đã biết, mục đích cuối cùng mà mỗi doanh nghiệp hướng tới khi
hoạt động chính là tối đa hóa lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng mong muốn
sản phẩm, hàng hóa của mình được tiêu thụ, tạo ra doanh thu và có thể đem lại lợi
nhuận cao nhất sau khi đã loại trừ các chi phí liên quan. Doanh thu, chi phí, lợi
nhuận là ba chỉ tiêu có ý nghĩa hết sức quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp theo nguyên tắc “lấy thu bù chi và có lãi hợp lý”. Lãi
hay lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp quan trọng nhất của mỗi doanh
nghiệp, nó thể hiện kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Việc xác
định kết quả kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng với doanh nghiệp, nó không
chỉ cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản trị đưa ra quyết định quản lý doanh
nghiệp một cách phù hợp và kịp thời mà còn là mối quan tâm hàng đầu của các đối
tượng khác như: nhà đầu tư, ngân hàng và các tổ chức tín dụng, người lao động…
Kế toán tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng
khi là một trong những phần hành trọng yếu trong toàn bộ công tác kế toán của
doanh nghiệp và trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh tiêu
thụ, kết quả kinh doanh giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác nhất về tình
hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả
kinh doanh kết hợp với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập tại
trường, em đã quyết định chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH UPVIET” để viết Chuyên đề thực tập
tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề này gồm 3 chương:
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH UPVIET
Sv: Nguyễn Anh Đào
1
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Chương 2: Phân tích tài chính và tình hình tiêu thụ tại Công ty TNHH
UPVIET
Chương 3: Tổ chức công tác kế toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH UPVIET
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về mặt thời gian và hiểu biết nên
chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những
hướng dẫn, góp ý của thầy cô giáo để chuyên đề này được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của thầy giáo
ThS. Phạm Văn Thưởng và Cô giáo ThS. Phạm Thu Hương cùng các thầy, cô giáo
trong khoa kinh tế và quản trị kinh doanh trường Đại học Mỏ Địa Chất và toàn thể
các anh, chị, cô, chú phòng Tài chính - Kế toán Công ty TNHH UPVIET trong suốt
thời gian thực tập vừa qua để em có thể hoàn thành chuyên đề thực tập này!
***************************************
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2016.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Anh Đào
Sv: Nguyễn Anh Đào
2
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH UPVIET
Sv: Nguyễn Anh Đào
3
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH UPVIET
Tên đơn vị: Công ty TNHH UPVIET
Địa chỉ:
Tầng 6, số nhà 42, Đường Lê Đức Thọ kéo dài, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại:
04-730.099.07 hoặc 04-379.200.47
Fax:
04-379.200.47
Mã số thuế: 0103733030
Website:
www.upviet.com.vn
Email:
[email protected]
Công ty được thành lập ngày 15 tháng 4 năm 2009, hoạt động trong lĩnh vực
chuyên cung cấp các giải pháp phần mềm tổng thể CAD/CAM/CAE/RP/CNC &
Tích hợp hệ thống, thiết bị công nghệ: Gia công cơ khí, đo lường chính xác.
Năm 2009, thời điểm mới thành lập, UPVIET chủ yếu cung cấp và chuyển
giao các sản phẩm phần mềm mang về doanh thu hơn 2,5 tỷ đồng.
Năm 2010, UPVIET đã mở một số khóa đào tạo về phần mềm NX và thiết kế
tạo mẫu cho các doanh nghiệp trong nước.
Năm 2011, UPVIET mở rộng thêm các dự án và nhận được nhiều sự quan tâm
hơn của các đơn vị, tổ chức. Trong đó, UPVIET vinh dự nhận được sự quan tâm
của Tổng cục Kỹ Thuật, Tổng cục Công Nghệ Quốc Phòng và Sở Công thương Hà
Nội thông qua các dự thảo, dự án về đào tạo và chuyển giao công nghệ.
-Tháng 8/2011, UPVIET chuyển giao thành công công nghệ thiết kế khuôn
đúc áp lực cho nhà máy Z911 và đào tạo thiết kế khuôn ép nhựa cho công ty TNHH
Sunfat.
-Tháng 9/2011, công ty TNHH UPVIET đào tạo thiết kế và tạo chương trình
gia công cho các kỹ sư công ty Santomas.
-Tháng 10/2011, công ty đào tạo CAD/CAM trên phần mềm NX cho 5 trường
Đại học Kỹ thuật trọng điểm của cả nước.
Năm 2012, trong khi tình hình kinh tế còn nhiều khó khăn nhưng UPVIET vẫn
gặt hái được nhiều thành công. Điều đó được thể hiện thông qua một số sự kiện.
Sv: Nguyễn Anh Đào
4
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
-Tháng 3/2012, công ty trúng thầu cung cấp thiết bị sản xuất bánh răng của
Viện nghiên cứu và phát triển Viettel R&D.
-Tháng 7/2012, công ty được lựa chọn cung ứng tủ môi trường loại walkin cho
công ty TNHH 1TV M3.
Năm 2013, tình hình kinh doanh của công ty vẫn duy trì tốt với nhiều thành
công mới trong lĩnh vực kinh doanh của mình như:
- Tháng 8/2013, công ty đào tạo và chuyển giao phần mềm NX cho công ty
Kim khí Thăng Long.
- Tháng 12/2013, lắp đặt thành công trung tâm gia công 5 trục cho khách
hàng.
Năm 2014, UPVIET mở rộng thêm nhiều dự án và nhận được nhiều sự quan
tâm từ các đơn vị, tổ chức. Trong đó, UPVIET vinh dự nhận được sự quan tâm của
Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và Sở Công thương TP. Hà
Nội thông qua các hội thảo, dự án về đào tạo và chuyển giao công nghệ.
Năm 2015, với sứ mệnh mang tới khách hàng những sản phẩm, công cụ hiện
đại, tiên tiến nhất nhằm giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút ngắn
chu kỳ phát triển sản phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm đưa
sản phẩm ra chiếm lĩnh trên thị trường. Công ty TNHH UPVIET ngày càng gây
dựng được niềm tin đối với khách hàng tại thị trường Việt Nam. Một số thành tựu
nổ bật như:
-Tháng 4/2015, hãng phần mềm Autodesk tin tưởng giao trọng trách - công ty
Upviet là đại diện phân phối phần mềm Autodesk.
-Tháng 9/2015, đào tạo miễn phí phần mềm mô phỏng nhiệt trong thiết bị điện
tử -phần mềm MENTOR - MENTOR GRAPHICS. Ngoài những chuyên gia nhiều
năm kinh nghiệm trong nước, công ty phối hợp cùng chuyên gia của hãng phần
mềm sang đào tạo chuyển giao cho các kỹ sư thuộc các doanh nghiệp. Ngoài việc
học tập, lĩnh hội kiến thức và kinh nghiệm từ chuyên gia nước ngoài, khóa đào tạo
còn là nơi chia sẻ kinh nghiệm của nhiều đơn vị cùng lĩnh vực.
Sv: Nguyễn Anh Đào
5
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Ngoài ra, công ty còn cung cấp và đào tạo sử dụng phần mềm DELCAM để
chế tạo khuôn mẫu và gia công cơ khí. Các khách hàng truyền thống của Công ty
TNHH UPVIET trong lĩnh vực này là: Viện Máy và dụng cụ công nghiệp, Công ty
cổ phần khuôn mẫu chính xác và máy CNC, Học viện Kỹ thuật quân sự, Công ty
Phụ tùng máy số 1, Công ty Dụng cụ cắt và đo lường cơ khí, Công ty Cơ khí Nông
nghiệp 1,...
1.2.Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH
UPVIET
1.2.1. Chức năng:
Công ty TNHH UPVIET là một doanh nghiệp thương mại nhỏ nên công ty
thực hiện các chức năng của một doanh nghiệp thương mại. Đó là:
-Chức năng lưu chuyển hàng hóa trong nền kinh tế thỏa mãn nhu cầu của xã
hội: Với chức năng này, Công ty nghiên cứu kỹ thị trường trong nước, huy động và
sử dụng tốt các nguồn hàng nhập khẩu nước ngoài, tổ chức các mối quan hệ giao
dịch thương mại với đối tác nước ngoài nhằm đảm bảo việc phân phối hàng hóa đáp
ứng nhu cầu trong nước.
-Chức năng tiếp tục sản xuất trong khâu lưu thông: Công ty tư vấn, đào tạo,
chuyển giao các phần mềm ứng dụng, thiết kế mẫu sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng và lắp ghép, bảo quản, vận chuyển hàng hóa khi được nhập khẩu về.
-Chức năng thực hiện hàng hóa: mục đích của UPVIET mua sản phẩm phần
mềm và thiết bị công nghệ để bán với giá cao hơn giá mua cộng với các chi phí
khác để thu lợi nhuận.
1.2.2 Nhiệm vụ.
-Đảm bảo trang bị cho các hoạt động sản cuất kinh doanh diễn ra thuận lợi.
-Tổ chức thực hiện thi công lắp đặt, tư vấn, thiết kế các sản phẩm thiết bị công
nghiệp.
-Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh.
-Thực hiện các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản. các nghĩa vụ về
thuế, các khoản nộp theo quy định của pháp luật.
Sv: Nguyễn Anh Đào
6
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
-Đảm bảo mang tới cho khách hàng những sản phẩm, công cụ hiện đại, tiên
tiến nhất nhằm giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút ngắn chu kì
phát triển sản phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm đưa sản
phẩm ra chiếm lĩnh thị trường.
1.2.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
Theo Giấy phép Kinh doanh do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
ngày 20/04/2009 được phép kinh doanh các hoạt động sau:
- Sản xuất, mua bán phần mềm máy tính.
- Sản xuất mua bán thiết bị tin học, máy tính, máy văn phòng.
- Sản xuất, mua bán máy móc thiết bị gia công cơ khí, vật tư phục vụ sản xuất.
- Sản xuất, mua bán dụng cụ gia công cắt gọt, dụng cụ đo lường.
- Sản xuất, mua bán khuôn mẫu, khuôn nhựa, khuôn đúc, đột dập, phụ tùng
otô, xe máy.
- Sản xuất, mua bán phụ tùng, máy móc thiết bị cho ngành xi măng, vật liệu
xây dựng, điện, điện tử, hóa chất, tự động hóa, thủy lực.
- Tư vấn đào tạo, chuyển giao công nghệ và dịch vụ kĩ thuật trong lĩnh vực
công nghệ thông tin (không bao gồm dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp).
- Dịch vụ thiết kế, lập trình gia công trong lĩnh vực gia công khuôn mẫu, phụ
tùng otô, xe máy.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
1.3. Quy trình kinh doanh của công ty TNHH UPVIET
Để đưa ra được hàng hóa sản phẩm đến tay người tiêu dùng, được người tiêu
dùng chấp nhận thu được lợi nhuận cao nhất. Công ty áp dụng linh hoạt các phương
thức bán buôn theo hợp đồng và bán trực tiếp tại kho. Các mặt hàng được nhập từ
trong nước qua các công ty đại diện phân phối như Công ty TNHH Hoàng Quốc,
công ty Cổ phần công nghệ Elite Hà Nội, công ty TNHH NN MTV thương mại và
XNK Viettel...
Quy trình kinh doanh của công ty bao gồm các bước sau:
B1: Nghiên cứu thị trường: Công ty sẽ cử 1 nhóm nhân viên đi thu thập thông tin
về khách hàng, đặc biệt phải xác định được nhu cầu của khách hàng về sản phẩm.
Khách hàng mà công ty hướng đến chủ yếu là các công ty kỹ thuật, sử dụng các kĩ
Sv: Nguyễn Anh Đào
7
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
thuật nghiên cứu như quan sát, thăm dò qua internet, phỏng vấn qua điện thoại…Sau
khi đã xác định rõ được khách hàng của mình công ty chuyển sang bước 2.
B2: Đàm phán, thỏa thuận mua bán và ký kết hợp đồng thực hiện mua bán với
khách hàng: Khi xác định khách hàng của mình, công ty sẽ đàm phán với khách
hàng nhằm mục đích tiến đến thỏa thuận chung đáp ứng nhu cầu của khách hàng về
các mặt hàng công ty đang kinh doanh, khi hai bên đã thống nhất và nhất trí sẽ tiến
hành ký kết hợp đồng.
B3: Vận chuyển, giao hàng, thanh toán tiền hàng: Công ty dựa trên hợp đồng
đã ký kết để vận chuyển, giao hàng. Sau khi đã hoàn thành xong tiến hành thanh
toán tiền hàng với khách hàng.
B4: Hạch toán các nghiệp vụ: Kế toán của công ty sẽ hạch toán và lên sổ sách
các nghiệp vụ liên quan đến xuất kho và doanh thu bán hàng…
B5: Thanh lý hợp đồng: Khi thực hiện xong hợp đồng sẽ tiến hành thanh lý
hợp đồng xác nhận hoàn tất mọi vấn đề về quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên, không
còn rang buộc gì với nhau.
Sau đây là sơ đồ quy trình kinh doanh của công ty TNHH UPVIET
Đàm phán,
thỏa thuận
Nghiên
cứu thị
trường
mua bán, ký
kết hợp đồng
thực hiện
mua bán với
Vận
chuyển,
giao hàng,
thanh toán
tiền hàng
Hạch toán
các
nghiệp vụ
Thanh
lý hợp
đồng
liên quan
khách hàng
Hình 1-1: SƠ ĐỒ VỀ QUY TRÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH UPVIET
Trong công ty TNHH UPVIET thì cơ sở vật chất kĩ thuật chủ yếu là:
- Dùng trong quản lý bán hàng, phục vụ bán hàng là hệ thống máy vi tính và
thiết bị liên quan
- Dùng trong vận chuyển hàng hóa tiêu thụ
Sv: Nguyễn Anh Đào
8
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HIỆN CÓ ĐẾN NGÀY 31/12/2015
Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ
STT
Số hiệu
Số thẻ
TSCĐ
TSCĐ
Nguyên giá
Hao mòn
Giá trị còn lại
Đơn vị: đồng
Nguồn hình
Chất
thành TSCĐ
lượng
TSCĐ
Tổng cộng
X
X
1.007.246.439
960.382.559
46.863.880
243.129.166
243.129.166
0
1
Máy chiếu, màn chiếu SONY
MCMC
19.355.283
19.355.283
0
2
Máy tính 02
MT1
25.243.625
25.243.625
0
3
Máy tính xách tay Dell
MTXT
17.194.090
17.194.090
0
4
Máy tính xách tay HP
MTXT1
18.441.585
18.441.585
0
5
Máy tính xách tay Sony SVT 13115 FGS K063
MTXT2
27.081.818
27.081.818
0
6
NB Dell Vostro AVN-3500GDN Intel Core i3 - 380 ( 2.53
)/4G/500GB/15.6"/DVDRW/VGA
NDVA
15.817.273
15.817.273
0
7
Ti vi sony 32 EX 720
TVSE
16.260.000
16.260.000
0
8
Điều hoà Panasonic
DHP
15.170.909
15.170.909
0
703.636.364
661.645.177
41.991.187
703.636.364
661.645.177
41.991.187
60.480.909
55.608.216
4.872.693
9
Xe ô tô Toyota Fortuner KUN60L – NKMSHU
XOTT
10
Màn hình máy tính HP LCD 23 inch 2311F
MHMT
3.227.273
2.908.592
1.318.681
11
Máy tính xách tay HP Elitebook 856000 Mobile worksation
MTXT3
25.500.000
24.272.917
1.227.083
12
Máy tính để bàn HP Elite 8300,Micro Tower i73770(3..4GHz/8MB),8GB RAM DDR3,1TB
MTBD
17.000.000
16.053.759
1.946.241
Máy điều hoà LG H18DN1
MDHL
14.753.636
14.357.037
396.599
13
Sv: Nguyễn Anh Đào
9
Lớp: Kế toán A – K57
Mua ngoài
Tốt
Mua ngoài
Tốt
Mua ngoài
Tốt
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
1.5. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH UPVIET.
Công ty có mô hình cơ cấu tổ chức theo kiểu chức năng. Đây là cấu trúc đơn
giản nên ưu điểm của nó là thực hiện được chế độ một thủ trưởng, tận dụng được
các chuyên gia, nhanh và linh hoạt, có thể mang lại hiệu quả cao, việc kiểm tra
kiểm soát và điều chỉnh các bộ phận, các hoạt động trong công ty được dễ dàng. Từ
đó, công ty có thể thích ứng với sự biến động của môi trường và đòi hỏi của công
tác quản lý kinh doanh. Đồng thời các nhân viên có cơ hội phát huy đầy đủ năng lực
và hoàn thành tốt công việc của mình. Với mô hình tổ chức như vậy, giám đốc công
ty có thể dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động của công ty, nắm bắt được một cách
nhanh nhất các thông tin về tình hình bên trong và bên ngoài, từ đó sẽ có những
quyết định kịp thời và hợp lý giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra
một cách có hiệu quả.
Giám Đốc
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Phòng
Kỹ Thuật
Đào Tạo
KT&NS
Bán Hàng
Marketing
Chức năng của bộ máy quản lý:
- Ra quyết định, tổ chức hoạt động, điều hành công việc vận hành chung của
công ty. Quản lý hoạt động của công ty sao cho hoạt động tối ưu nhất.
- Định hướng chiến lược phát triển cho công ty.
- Đề ra mục tiêu hoạt động cho công ty trong ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Giám sát hoạt động của công ty có đúng với mục tiêu đã đề ra.
- Tìm ra các giải phát tối ưu giải quyết các vấn đề công ty đã và đang gặp phải.
Sv: Nguyễn Anh Đào
10
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
+ Phòng kỹ thuật: Lập kế hoạch về phương án kỹ thuật/Nguồn nhân lực hỗ
trợ cho công việc phát triển kinh doanh bao gồm: Xây dựng dự án, quảng bá sản
phẩm; Triển khai dự án; Hỗ trợ bộ phận kế toán, kinh doanh thực hiện nghĩa vụ của
hợp đồng.
Triển khai công việc dựa vào kế hoạch đã đặt ra và các công việc phát sinh
trong quá trình triển khai.
Hỗ trợ bộ phận kinh doanh tìm nguồn sản phẩm đầu vào. Đồng thời tham mưu
cho Giám Đốc về các vấn đề phát triển sản phẩm mới. Định hướng và xây dựng
trung tâm phát triển R&D.
Giám sát tiến độ, đánh giá hiệu suất làm việc, hiệu quả cv liên quan đến kế
hoạch marketing, bán hàng.
+ Phòng đào tạo: Lập kế hoạch đào tạo
Biên soạn tài liệu
Tổ chức đào tạo
+ Phòng KT & NS: Báo cáo thuế theo định kỳ; Quản lý thu chi nội bộ; Tổng
hợp, kiểm tra các chi phí; Xuất phiếu thu, chi khi có quyết định của giám đốc.
Bảo hiểm: Làm thủ tục tham gia, cắt bảo hiểm; Đóng bảo hiểm hàng tháng.
Tài sản hàng hóa công ty: Quản lý kiểm kê tài sản và thường xuyên cập nhật
TS vào/ra của công ty; Giám sát việc thực hiện mượn/trả/xuất hàng hóa; Cập nhật
thông tin về quy trình thực hiện
Vệ sinh, giờ giấc: Quản lý vấn đề vệ sinh và giờ giấc làm việc theo quy định
ban hành.
+Phòng bán hàng: Cung cấp các phương án bán hàng cho khách hàng dựa
vào kết quả báo cáo của bộ phận marketing : Báo giá, tài liệu kỹ thuật, các giải pháp
kỹ thuật , đàm phán, soạn thảo hợp đồng.
Đặt hàng và nhập hàng.
Phối hợp với phòng KT lập kế hoạch triển khai hợp đồng
Giám sát tiến độ, đánh giá hiệu suất làm việc, hiệu quả công việc liên quan
đến kế hoạch marketing
Sv: Nguyễn Anh Đào
11
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Cập nhật thông tin về kết hoạch thực hiện
+Phòng marketing: Lập kế hoạch kinh doanh về doanh thu, phân khúc thị
trường và kế hoạch quảng bá sản phẩm về sản phẩm kinh doanh, dịch vụ và thế mạnh
của công ty Upviet – Tel marketing, e-mail marketing, hội thảo, face-face Mar.
Báo cáo kế hoạch, kết quả làm việc cho bộ phận bán hàng để tiếp tục chăm sóc
khách hàng.
Giám sát tiến độ, đánh giá hiệu suất làm việc, hiệu quả công việc liên quan
đến kế hoạch kinh doanh.
Cập nhật thông tin về kế hoạch.
Nhiệm vụ của bộ máy quản lý:
- Giám đốc là người có quyển và trách nhiệm cao nhất trong việc điều hành và
quản lý công ty. Giám đốc cũng là người quyết định chiến lược cho các dự án, mục
tiêu kinh doanh cũng như định hướng phát triển cho công ty trong ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn.
- Các phòng có các chức năng đặc thù đã được phân công nhiệm vụ phù hợp
với từng bộ phận. Đồng thời, các bộ phận cũng phải phối hợp với nhau trong một số
hoạt động của công ty nhằm đảm bảo tính hài hòa và phối hợp cao trong công việc
để đạt mục tiêu chung đã đề ra.
+ Phòng kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước toàn thể công ty về các vấn kỹ
thuật liên quan đến các sản phẩm kinh doanh của công ty.
+ Phòng đào tạo: Chịu trách nhiệm trước toàn thể công ty về vấn đề đào tạo
liên quan đến các sản phẩm và dịch vụ của công ty
+ Phòng kế toán và nhân sự: Chịu trách nhiệm trước toàn thể công ty về các
vấn đề liên quan: Báo cáo thuế, báo cáo tài chính; Thu chi nội bộ; Thanh toán
lương tháng; Bảo hiểm, công đoàn; Vệ sinh văn phòng, giờ giấc làm việc; Tài sản,
hàng hóa vào ra của công ty.
Sv: Nguyễn Anh Đào
12
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
+ Phòng bán hàng: Chịu trách nhiệm trước toàn thể công ty về: Doanh thu;
Lợi nhuận. Đồng thời chịu trách nhiệm trước khách hàng về: Tiến độ; Chất lượng,
số lượng, xuất xứ sản phẩm; Chất lượng dịch vụ.
+Phòng marketing: Chịu trách nhiệm trước toàn thể CT về: Doanh thu của
công ty; Quảng bá sản phẩm, dịch vụ và các thế mạnh của công ty; Số lượng khách
hàng tiềm năng. Đông thời chịu trách nhiệm trước khách hàng về: Tiến độ; Chất
lượng, số lượng, xuất xứ sản phẩm; Dịch vụ sau bán.
1.6. Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của công ty TNHH UPVIET
1.6.1. Tình hình tổ chức kinh doanh
Công ty hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực là buôn bán… . Ngoài ra công
ty còn ký kết, hợp đồng tiêu thụ tối đa lượng hàng hóa.
Công ty kinh doanh với số lượng hàng hóa như sau.
BẢNG MẶT HÀNG VÀ KHỐI LƯỢNG TIÊU THỤ QUA CÁC NĂM
2013-2015
Bảng 1-2
Mặt hàng
ĐVT
2013
2014
2015
1. Máy văn phòng
Cái
73
68
12
2. Phần mềm
Bộ
108
163
170
3. Cáp
Mét
0
14.335
15.193
4. Linh kiện điện tử
Bộ
0
5
0
Chiếc
0
402
451
6. Dây tín hiệu
Mét
0
13.580
13.500
7. Máy các loại
Cái
0
68
53
8. Other
Cái
0
100
109
9. Cảm biến momen
Máy
0
0
15
5. Connector
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động
- Tại thời điểm 31.12.2015, tổng số lao động hiện có tại Công ty là 28 người
với cơ cấu được thể hiện trong bảng sau:
Sv: Nguyễn Anh Đào
13
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
BẢNG PHÂN TÍCH SỐ LƯỢNG, KẾT CẤU LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Bảng 1-3
Năm 2014
Chỉ tiêu
Năm 2015
Số
Cơ cấu
Số
người
(%)
người
động
26
100
28
Lao động gián tiếp
23
88,46
Lao động trực tiếp
3
11,54
So sánh 2015/2014
Cơ
Số
Cơ cấu
người
(%)
100
2
7,7
25
89,28
2
8,7
3
10,72
0
0
cấu
(%)
1. Tổ chức lao
2. Trình độ lao
động
100
100
Thạc sĩ
1
3,84
3
10,72
2
200
Đại học
15
57,7
16
57,14
1
6,67
Cao đẳng
3
11,54
3
10,72
0
0,00
Trung cấp
2
7,7
1
3,57
-1
-50,00
Công nhân kỹ thuật
5
19,22
5
17,85
0
0,00
Xét theo tổ chức lao động thì lao động gián tiếp chiếm tỷ trọng cao hơn lao
động gián tiếp là 8,7% năm 2014. Bên cạnh đó lao động có trình cao đẳng chiếm tỷ
lệ cao nhất là 57,14%. Điều này phù hợp với đặc thù ngành nghề kinh doanh của
công ty, lao động bố trí tương đối hợp lý và ngày càng có chất lượng cao hơn. Do
đặc thù là một công ty kinh doanh thương mại nên tỷ lệ lao động gián tiếp chiếm tỷ
trọng cao là hợp lý. Công ty đã phân công và bố trí lao động theo đúng chuyên môn
công việc, đúng người, đúng việc nhằm đảm bảo trình độ chuyên môn hóa, vừa
khuyến khích cán bộ công nhân viên làm việc tốt nhằm đạt năng suất lao động cao.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực:
Công ty luôn tạo điều kiện giúp đỡ các cán bộ công nhân viên học hàm thụ
chuyên tu nhằm nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý. Xây dựng cán bộ nguồn, cán
bộ kế cận trong lực lượng lượng lao động hiện có và tuyển dụng lao động gián tiếp
Sv: Nguyễn Anh Đào
14
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
và lao động trực tiếp có trình độ đúng chuyên môn, có kinh nghiệm, ưu tiên con em
của cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Các chính sách hiện thời của doanh nghiệp tạo động lực cho người lao động:
+ Nguồn lao động chính là các công nhân viên hiện có tại công ty theo biên
chế. Ngoài ra trong lúc thời vụ có thể hợp động và thuê khoán công việc đối với lao
động phổ thông. Chế độ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN được công ty quan tâm,
trích nộp đầy đủ, giúp cho người lao động yên tâm làm việc.
+ Hàng năm công ty có mở hội thi nâng bậc, nâng bậc lương cho cán bộ, công
nhân viên, tạo điều kiện cho các cán bộ công nhân viên trẻ có năng lực, chuyên môn
và chuyên ngành, yêu nghề được đào tạo và đào tạo lại trong công tác cán bộ kế cận.
Bên cạnh việc đảm bảo tiền lương hàng tháng theo định mức, công ty còn chi
cho cán bộ, công nhân viên vào những ngày lễ, tết, khen thưởng kịp thời những cá
nhân và tập thể xuất sắc trong kinh doanh. Trong hai năm vừa qua công ty còn thực
hiện chính sách bù lương vào cuối năm nhằm tạo thêm thu nhập cho người lao động.
Sv: Nguyễn Anh Đào
15
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Hơn 7 năm hoạt động kinh doanh Công ty TNHH UPVIET khi thành lập công
ty đã đạt được nhiều thành tích, quá trình kinh doanh ngày càng hiệu quả, quy mô
ngày càng được mở rộng. Công ty ngày càng tạo được nhiều công ăn việc làm cho
người lao động, duy trì được lợi nhuận. Để đạt được những ghi nhận đó, trong quá
trình hoạt động, công ty đã tận dụng những thuận lợi và biết khắc phục những khó
khăn. Sau thời gian thực tập tại công ty, được tìm hiểu về quá trình hình thành và
phát triển, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý của
công ty em nhận thấy những điểm thuận lợi cũng như khó khăn của công ty trong
năm 2015 như sau:
* Thuận lợi:
Bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, hợp lý và chặt chẽ đảm bảo cho nhu cầu
quản lý cũng như chăm lo cho đời sống nhân viên. Công ty có đội ngũ cán bộ công
nhân viên yêu nghề và tận tâm với công việc, nên đã vượt qua được mọi khó khăn
của cơ chế thị trường để đứng vững tồn tại và phát triển.
Tình hình tổ chức kinh doanh và thực hiện kế hoạch luôn luôn đổi mới và tạo
ra sự cân đối, phối hợp việc lập kế hoạch và chỉ đạo thực hiện kế hoạch gắn liền với
kinh doanh. Sử dụng lao động hợp lý, chế độ làm việc phù hợp với đặc điểm của
công ty.
- Việc đầu tư hỗ trợ cơ sở làm việc, máy móc trang thiết bị cho nhân viên
tương đối đầy đủ. Mỗi nhân viên có bàn làm việc riêng, có máy tính cá nhân có mật
khẩu, được kết nối mạng Internet và mạng nội bộ toàn công ty, giúp cho việc truyền
tải thông tin một cách nhanh chóng, dễ dàng và thuận tiện hơn rất nhiều.
* Khã kh¨n:
Nhiều mặt hàng do công ty kinh doanh chịu sự cạnh tranh cao của hàng hóa
cùng loại trên thị trường. Năng lực, trình độ nguồn nhân lực và khả năng tài chính
của công ty còn nhiều hạn chế.
Do diễn biến phức tạp của thị trường trong khi giá hàng hóa mua vào tăng dẫn
đến giá cả bán ra tăng theo ảnh hưởng đến sức tiêu thụ của khách hàng.
Trên đây là những tổng hợp chung nhất về tình hình hoạt động của Công ty
TNHH UPVIET. Để có thể đi sâu tìm hiểu chi tiết hơn về hoạt động và những thành
quả đạt được, tác giả xin được đi sâu vào phân tích tình hình tài chính và tình hình
kinh doanh của công ty năm 2015 ở chương 2 của luận văn.
Sv: Nguyễn Anh Đào
16
Lớp: Kế toán A – K57
Luận văn tốt nghiệp
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH UPVIET NĂM 2015
Sv: Nguyễn Anh Đào
17
Lớp: Kế toán A – K57