ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THỊ THÁI
TỔ CHỨC MỘT SỐ DỰ ÁN HỌC TẬP
GẮN VỚI THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Thái Nguyên – 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRẦN THỊ THÁI
TỔ CHỨC MỘT SỐ DỰ ÁN HỌC TẬP
GẮN VỚI THỰC TIỄN TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lý luận và PPDH bộ môn Toán
Mã số: 60.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Danh Nam
THÁI NGUYÊN – 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Thị Thái
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Tổ chức một số dự án học tập gắn với
thực tiễn trong dạy học môn Toán ở trường trung học phổ thông”, em đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của các cá nhân và tập thể. Em xin đƣợc
bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ
em trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Danh Nam, ngƣời
thầy đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Toán, Phòng Đào tạo trƣờng
Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các GV tổ Toán, HS khối 10, 12
trƣờng THPT Thuận Thành số 2 – Bắc Ninh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình học tập và thực nghiệm tại trƣờng.
Dù đã rất cố gắng, xong luận văn cũng không tránh khỏi những khiếm
khuyết, tác giả mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn học viên
để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016
Tác giả luận văn
Trần Thị Thái
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ..................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................. 5
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 5
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................ 6
7. Đóng góp của luận văn........................................................................................... 6
8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................. 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................... 8
1.1. Vấn đề đổi mới PPDH......................................................................................... 8
1.2. PPDH theo dự án............................................................................................... 11
1.2.1. Dự án và dự án học tập ....................................................................................... 11
1.2.2. Quan niệm về DHTDA ....................................................................................... 12
1.2.3. Mục tiêu của DHTDA......................................................................................... 14
1.2.4. Đặc điểm của DHTDA ....................................................................................... 15
1.2.5. Phân loại DHTDA............................................................................................... 17
1.2.6. Quy trình DHTDA .............................................................................................. 18
1.2.7. Vai trò của GV và HS trong DHTDA ................................................................ 20
1.2.8. Ƣu điểm và hạn chế của DHTDA ...................................................................... 21
1.2.9. Đánh giá trong DHTDA .................................................................................... 22
1.3. Toán học gắn liền với thực tiễn......................................................................... 24
iii
1.3.1. Toán học có nguồn gốc từ thực tiễn ................................................................... 24
1.3.2. Toán học đƣợc phản ánh từ thực tiễn ................................................................. 25
1.3.3. Toán học là công cụ để giải quyết vấn đề trong thực tiễn ................................. 25
1.4. Thực trạng việc vận dụng PPDH theo dự án trong dạy học môn Toán ở
trƣờng THPT .................................................................................................... 29
1.4.1. Kết quả điều tra GV ............................................................................................ 29
1.4.2. Kết quả điều tra HS ............................................................................................. 31
1.5. Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 33
Chƣơng 2. TỔ CHỨC MỘT SỐ DỰ ÁN HỌC TẬP GẮN VỚI THỰC TIỄN
TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN ..................................................... 34
2.1. Nguyên tắc thiết kế dự án ................................................................................. 34
2.1.1. Đảm bảo phù hợp với nhu cầu của HS và tạo cơ hội để HS tự thực hiện .............. 34
2.1.2. Đảm bảo nội dung chƣơng trình, nội dung SGK và mối quan hệ liên môn...... 34
2.1.3. Đảm bảo tính thiết thực, gần gũi trong đời sống và sản xuất ............................ 34
2.1.4. Đảm bảo thể hiện giá trị sống và kỹ năng sống ................................................. 35
2.2. Thiết kế một số dự án liên hệ toán học với thực tiễn ........................................ 35
2.2.1. Dự án 1: “Ứng dụng của Bất đẳng thức Cô si” (chƣơng trình Đại số 10 ban
cơ bản) ................................................................................................................ 35
2.2.2. Dự án 2: “Hệ bất phƣơng trình bậc nhất hai ẩn” trong chƣơng trình Đại số 10 40
2.2.3. Dự án 3: Ứng dụng kiến thức “cấp số cộng, cấp số nhân” trong thực tiễn ...... 44
2.2.4. Dự án 4: “Vận dụng bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
trong giải quyết các vấn đề thực tiễn” ............................................................... 49
2.2.5. Dự án 5: “Ứng dụng của kiến thức về hệ thức lƣợng trong tam giác vào thực tiễn” ....54
2.3. Tổ chức thực hiện một số dự án ........................................................................ 59
2.3.1. Dự án học tập số 1 ............................................................................................... 59
3.3.2. Dự án học tập số 2 ............................................................................................... 66
2.4. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 75
Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................... 76
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................ 76
3.2. Kế hoạch và đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm .................................................. 76
iv
3.2.1. Kế hoạch thực nghiệm ........................................................................................ 76
3.2.2. Đối tƣợng thực nghiệm ....................................................................................... 76
3.3. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ........................................................................ 76
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm ................................................................................ 76
3.5. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm ............... 77
3.5.1. Thuận lợi.............................................................................................................. 77
3.5.2. Khó khăn ............................................................................................................. 77
3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm .......................................................................... 78
3.6.1. Phân tích về mặt định tính .................................................................................. 78
3.6.2. Phân tích về mặt định lƣợng ............................................................................... 80
3.7. Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................. 85
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 86
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT ......................................................................................... 87
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN VĂN.............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt
Viết đầy đủ
DHTDA
Dạy học theo dự án
ĐC
Đối chứng
GV
Giáo viên
GTLN
Giá trị lớn nhất
GTNN
Giá trị nhỏ nhất
HS
Học sinh
NXB
Nhà xuất bản
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
SGK
Sách giáo khoa
THPT
Trung học phổ thông
TN
Thực nghiệm
Tr.
Trang
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Kết quả điều tra thực trạng vận dụng phƣơng pháp DHTDA trong dạy
học môn Toán THPT ................................................................................ 29
Bảng 1.2. Thực trạng việc tham gia vào các dự án học tập của HS ......................... 31
Bảng 1.3. Các hoạt động HS thƣờng tham gia trong giờ học toán ........................... 32
Bảng 1.4. Những kỹ năng HS thu nhận đƣợc trong giờ học toán ............................. 32
Bảng 3.1. Bảng danh sách các kỹ năng HS đƣợc phát triển sau khi tham gia thực
hiện dự án ................................................................................................. 79
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm số ............................................................................. 80
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất............................................................................ 80
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp các tham số....................................................................... 80
Bảng 3.5. Bảng thống kê điểm số ............................................................................. 83
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần suất............................................................................ 83
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp các tham số thống kê ........................................................ 83
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn DHTDA ............................................................................ 19
Hình 2.1 ..................................................................................................................... 50
Hình 2.2 ..................................................................................................................... 50
Hình 2.3 ..................................................................................................................... 51
Hình 2.4 ..................................................................................................................... 56
Hình 2.5 ..................................................................................................................... 56
Hình 2.6 ..................................................................................................................... 57
Hình 2.7 ..................................................................................................................... 57
Hình 2.8 ..................................................................................................................... 71
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn phân phối tần suất điểm số ............................................. 81
Hình 3.2. Phân phối tần suất ..................................................................................... 81
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn phân phối tần suất điểm số ............................................. 84
Hình 3.4. Đồ thị phân phối tần suất ......................................................................... 84
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam luôn coi giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và
động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Sự phát triển
của đất nƣớc trong giai đoạn mới hiện nay sẽ tạo ra nhiều cơ hội, đồng thời cũng đặt
ra những thách thức không nhỏ đối với sự nghiệp giáo dục. Bối cảnh mới tạo cơ hội
thuận lợi để giáo dục tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những mô hình giáo
dục hiện đại, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài; tạo điều kiện để đổi mới nội dung,
phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học, đáp ứng nhu cầu của xã hội và từng cá
nhân HS.
Điều 28, Luật giáo dục 2005 đã ghi rõ: “Phương pháp giáo dục phổ thông
phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc
theo nhóm; rèn luyện kỹnăng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS ” [19].
Nghị quyết số 29- NQ/TW của Ban chấp hành trung ƣơng 8 Đảng cộng sản
Việt Nam khóa XI đã nêu rõ:“Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu
trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực người học. Học
đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục
gia đình và giáo dục xã hội” [20].
Từ nhu cầu đổi mới PPDH, định hƣớng đổi mới PPDH trong giai đoạn hiện
nay là: Dạy học cần hƣớng vào việc tổ chức cho HS học tập trong hoạt động và
bằng hoạt động tự giác, tích cực, chủ động và sáng tạo đƣợc thực hiện trong hoạt
động và bằng hoạt động.
Học thông qua hoạt động là cách tốt nhất vận dụng kiến thức vào giải quyết
những vấn đề trong cuộc sống, từ đó thấy đƣợc việc học có ý nghĩa, tạo động lực để
HS khám phá. Để thực hiện các chủ trƣơng và định hƣớng ở trên cần đổi mới nội
dung và PPDH thiết kế các hoạt động học tập mang tính thiết thực liên quan đến
1
nhiều lĩnh vực kiến thức, lấy HS làm trung tâm và gắn kiến thức nhà trƣờng với
những vấn đề thực tiễn của cuộc sống thực tại. Xuất phát từ nội dung học, GV đƣa
ra một chủ đề với những gợi ý hấp dẫn, kích thích HS tham gia thực hiện. DHTDA
(DHTDA) là một trong những hình thức dạy học đáp ứng đƣợc các yêu cầu này.
Tuy nhiên, hiện nay trong các nhà trƣờng phổ thông, PPDH theo xu hƣớng
truyền thống vẫn là PPDH phổ biến. Theo đó nguồn cung cấp kiến thức chủ yếu cho
HS là GV và SGK. HS không có điều kiện tìm hiểu sâu hơn các kiến thức trong
SGK. Trong PPDH theo xu hƣớng truyền thống không tạo ra môi trƣờng học tập
cộng tác mà từng thành viên phải đảm nhận một vai trò, một công việc cụ thể hƣớng
đến một mục tiêu chung. Vì thế HS không có đƣợc các kỹ năng làm việc thiết yếu
để tồn tại trong thực tế cuộc sống và không có kỹ năng áp dụng những gì đã học vào
cuộc sống thật mà HS phải đối mặt sau khi ra trƣờng.
Luật Giáo dục năm 2005 cũng xác định: “Hoạt động giáo dục phải thực hiện
theo nguyên lí học đi đôi với hành, giáo dục phải kết hợp với sản xuất, lí luận phải
gắn liền với thực tiễn” [19].
Hơn nữa, chƣơng trình SGK đổi mới sau năm 2015 tiếp cận theo hƣớng hình
thành và phát triển năng lực cho HS, không chạy theo khối lƣợng tri thức mà chú ý
vào khả năng tổng hợp và vận dụng các kiến thức, kỹ năng, tƣ duy, tình cảm, động
cơ… vào giải quyết các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.
Nhƣ vậy, mục tiêu của giáo dục ngày nay là đào tạo nguồn nhân lực có trình
độ để phục vụ đất nƣớc. Do vậy, các kiến thức HS học đƣợc phải gắn liền với thực
tế, HS phải thấy đƣợc những ứng dụng của các kiến thức đó vào thực tế và phải biết
vận dụng nó vào giải quyết một số vấn đề trong đời sống hàng ngày. Chính vì lẽ đó
mà các nhà giáo dục đã không ngừng sửa đổi, cải cách, nội dung và phƣơng pháp
giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu của xã hội. Đối với các môn học xã hội thì các
ứng dụng của nó vào thực tế là rất dễ nhìn thấy, chẳng hạn nhƣ học môn địa lí HS
có thể hiểu đƣợc vì sao có các hiện tƣợng ngày, đêm, mƣa, gió…; học môn lịch sử
HS có thể hiểu biết thêm về các di tích lịch sử ở địa phƣơng và trên cả nƣớc,…. Đối
với môn Toán, HS đều nghĩ rằng toán học ngoài những phép tính đơn giản nhƣ
cộng, trừ, nhân, chia thì hầu hết các kiến thức toán khác đều rất trừu tƣợng. Vì vậy,
việc học toán trở thành một áp lực nặng nề đối với HS. HS cho rằng toán học rất mơ
2
hồ, trừu tƣợng, học toán chỉ với mục đích duy nhất là phục vụ cho thi cử. Ngoài
điều đó ra HS không biết toán học còn có rất nhiều ứng dụng sâu sắc trong thực tế
và nó thể hiện rất rõ trong cuộc sống hàng ngày của con ngƣời nhƣng chúng ta
không để ý.
“Phát triển năng lực ngƣời học” đƣợc xem là định hƣớng trung tâm trong hoạt
động xây dựng và triển khai chƣơng trình, SGK các môn học nói chung và môn Toán
nói riêng ở bậc phổ thông giai đoạn sau năm 2015. Để đáp ứng đƣợc định hƣớng đổi
mới trên, dạy học toán ở trƣờng phổ thông cần phải thay đổi nhằm hình thành và phát
triển năng lực toán học cho HS nhƣ năng lực tƣ duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng
lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng các công cụ
và phƣơng tiện học toán và năng lực tự học toán cho HS.
Việc đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển năng lực thể hiện qua bốn đặc
trƣng cơ bản sau:
Một, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, giúp HS tự
khám phá những điều chƣa biết chứ không thụ động tiếp thu những tri thức đƣợc sắp
đặt sẵn. GV là ngƣời tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập phát hiện
kiến thức mới, vận dụng sáng tạo kiến thức đã biết vào các tình huống học tập hoặc
tình huống thực tiễn...
Hai, chú trọng rèn luyện cho HS biết khai thác SGK và các tài liệu học tập,
biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến
thức mới... Định hƣớng cho HS cách tƣ duy nhƣ phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá,
khái quát hoá, tƣơng tự, quy lạ về quen… để dần hình thành và phát triển tiềm
năng sáng tạo.
Ba, tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác, lớp học trở thành
môi trƣờng giao tiếp GV - HS và HS - HS nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh
nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung.
Bốn, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến
trình dạy học thông qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát
triển kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức nhƣ theo
lời giải/đáp án mẫu, theo hƣớng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm
đƣợc nguyên nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
3
Dự thảo chƣơng trình GDPT đã chỉ ra một số định hƣớng phát triển năng lực
cho HS nhƣ sau: Chƣơng trình giáo dục phổ thông hình thành và phát triển cho HS
những năng lực cốt lõi sau:
+ Những năng lực chung đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (sau
đây gọi chung là môn học) góp phần hình thành, phát triển: năng lực tự chủ và tự
học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
+ Những năng lực chuyên môn đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông
qua một số môn học nhất định: năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực tìm
hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ,
năng lực thể chất.
+ Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chƣơng trình giáo
dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dƣỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu)
của HS.
Để phát triển năng lực, cần đổi mới PPDH, trong đó DHTDA, là một PPDH
mà ở đó HS có cơ hội thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp có sự gắn kết giữa
lý thuyết và thực hành và đòi hỏi sự kết hợp kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm ở
nhiều lĩnh vực khác nhau. Khi đó HS phải tự lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá kết
quả, cuối cùng tạo ra đƣợc những sản phẩm phù hợp với mục đích và yêu cầu đã đề
ra. DHTDA mang đến cơ hội để HS mở rộng kiến thức không chỉ trong toán học mà
còn trong các lĩnh vực khoa học khác đồng thời phát triển kỹ năng giải quyết vấn
đề, hợp tác, giao tiếp, nghiên cứu và tự học. Đây là những kiến thức và kỹ năng cần
thiết để HS thích ứng với những thay đổi diễn ra hàng ngày trong thời buổi bùng nổ
thông tin để đáp ứng nhiệm vụ học tập và lao động sau này. Do đó, DHTDA là tiếp
cận dạy học cần đƣợc phổ biến trong các trƣờng phổ thông để hình thành và phát
triển năng lực toán học cho HS nhằm đáp ứng định hƣớng đổi mới giáo dục theo
hƣớng phát triển năng lực của HS.
Với mục đích giúp cho HS thấy đƣợc toán học rất gần gũi với cuộc sống
xung quanh, hoàn toàn rất thực tế và việc tiếp thu các kiến thức toán ở nhà trƣờng là
công cụ đắc lực để giải quyết các vấn đề, các tình huống đơn giản trong thực tế
chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức một số dự án học tập gắn với thực
tiễn trong dạy học môn Toán ở trường Trung học phổ thông”.
4
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về DHTDA để tổ chức vận dụng phƣơng pháp
DHTDA trong dạy học một số nội dung Toán ở trƣờng THPT nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của HS, hƣớng tới phát triển kỹ năng tƣ duy, rèn luyện
khả năng giải quyết các vấn đề thực tiễn cho HS trung học phổ thông.
3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn Toán ở trƣờng THPT
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các dự án liên hệ toán học với thực tiễn
3.3. Phạm vi nghiên cứu:
+ Kiến thức về hệ bất phƣơng trình bậc nhất hai ẩn; bất đẳng thức Cô Si; hệ
thức lƣợng trong tam giác (chƣơng trình lớp 10).
+ Kiến thức về cấp số cộng, cấp số nhân (chƣơng trình lớp 11).
+ Kiến thức về bài toán tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
(chƣơng trình lớp 12).
4. Giả thuyết khoa học
Nếu GV thiết kế và tổ chức thực hiện đƣợc một số dự án học tập gắn với
thực tiễn trong dạy học môn Toán ở trƣờng THPT thì sẽ góp phần phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo và tạo động lực để HS khám phá, tìm hiểu, kích thích lòng
ham học hỏi của HS. Qua đó nâng cao chất lƣợng học tập môn Toán và kỹ năng vận
dụng toán học vào thực tế của HS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về đƣờng lối giáo dục và chủ trƣơng đổi mới giáo dục của Đảng
và Nhà nƣớc trong giai đoạn hiện nay.
- Nghiên cứu lí luận về DHTDA.
- Tìm hiểu thực trạng việc DHTDA ở trƣờng THPT.
- Thiết kế một số dự án học tập gắn toán học với thực tiễn trong chƣơng trình
toán THPT.
- Tổ chức thực hiện một số dự án học tập gắn với thực tiễn trong dạy học môn
Toán ở trƣờng THPT.
5
- Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của một số
dự án liên hệ toán học với thực tiễn.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu một số văn bản, tài liệu liên
quan đến đổi mới chƣơng trình, SGK; đổi mới PPDH, phƣơng pháp DHTDA; các tài
liệu triết học, tâm lí học, giáo dục học và lí luận dạy học bộ môn Toán có liên quan
đến đề tài.
- Phương pháp quan sát: Dự giờ, quan sát những biểu hiện của GV và HS (về
nhận thức, thái độ, hành vi) trong hoạt động dạy và học.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Thiết kế các phiếu điều tra và tiến
hành điều tra về tình hình dạy - học của GV, HS về dạy học dự án và việc vận dụng
các kiến thức đƣợc học vào thực tế cuộc sống.
- Phương pháp nghiên cứu trường hợp: Phân tích dự án của từng nhóm; phân
tích phiếu đánh giá của cá nhân HS, của nhóm trƣởng đối với các thành viên trong
nhóm và phiếu đánh giá chéo giữa các nhóm HS.
- Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm để kiểm chứng tính
khả thi và hiệu quả của đề tài.
- Phương pháp thống kê toán học: Phân tích các số liệu điều tra thực trạng và
số liệu thực nghiệm sƣ phạm, kiểm định giả thuyết thống kê,….
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Những đóng góp về mặt lí luận:
- Đƣa ra đƣợc một số nguyên tắc thiết kế dự án.
- Hệ thống hóa các lí luận về DHTDA và dự án học tập.
- Thiết kế một số dự án liên hệ toán học với thực tiễn.
7.2. Những đóng góp về mặt thực tiễn:
- Đánh giá thực trạng việc vận dụng phƣơng pháp DHTDA trong quá trình dạy và
học môn Toán ở trƣờng THPT.
- Đề xuất giải pháp tổ chức các dự án toán học gắn với thực tiễn đời sống cho HS.
- Dự án liên hệ toán học với thực tiễn góp phần nâng cao hiệu quả của việc dạy
và học toán cho HS THPT.
- Kết quả của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho GV và HS
trong quá trình giảng dạy và học tập.
6
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần “Mở đầu”, “Kết luận” và “Danh mục tài liệu tham khảo”, nội
dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn
Chƣơng 2: Tổ chức một số dự án học tập gắn với thực tiễn trong dạy học
môn Toán
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Vấn đề đổi mới PPDH
PPDH là một trong những yếu tố quan trọng nhất của quá trình dạy học.
Cùng với sự bùng nổ thông tin, sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa
học – công nghệ đã đặt ra cho quá trình dạy học những thách thức mới. Trong quá
trình dạy, GV phải tổ chức và hƣớng dẫn cho HS phát huy đƣợc tính tích cực của
mình trong quá trình tự học có sự hợp tác với ngƣời khác đạt đƣợc mục tiêu đã
định, giúp HS có năng lực và phƣơng pháp học tập suốt đời, thích ứng với sự biến
động của cuộc sống. Đó là xu thế của thế giới và cũng là yêu cầu thiết yếu của giáo
dục Việt Nam trong giai đoạn mới nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
Nhận rõ tầm quan trọng và tất yếu của việc đổi mới PPDH, Đảng và Nhà
nƣớc ta đã có nhiều chủ trƣơng thúc đẩy việc đổi mới phƣơng pháp giáo dục,
nhƣ “biến quá trình giáo dục thành quá trình tự giáo dục”, “biến quá trình dạy học
thành quá trình dạy tự học”. Nghị quyết Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng lần thứ
IV (khoá VII) về “tiếp tục đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo” (1993) đã nhấn
mạnh về sự cấp thiết phải đổi mới cả mặt phƣơng pháp lẫn nội dung dạy học. Định
hƣớng về đổi mới PPDH đƣợc pháp chế hoá trong Luật Giáo dục (sửa đổi) [19].
Luật Giáo dục quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính
tích cực, tự giác, chủ động của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn
học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [19].
Một trong những định hƣớng cơ bản của việc đổi mới giáo dục là chuyển từ
nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục
chú trọng việc hình thành năng lực hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của
HS. Định hƣớng quan trọng trong đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực và
sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cộng tác làm việc của HS. Đó
cũng là những xu hƣớng quốc tế trong cải cách PPDH ở nhà trƣờng phổ thông.
8
Nghị quyết số 29- NQ/TW Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ PPDH và học
theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ
máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để
người học tự cập nhật đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học
chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học”. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo theo nghị quyết số 29- NQ/TW, cần có nhận thức đúng về
bản chất của đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển năng lực HS và một số biện
pháp đổi mới PPDH theo hƣớng này [20].
Đổi mới PPDH đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của HS, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến việc HS
học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc cái gì qua việc học. Để đảm
bảo đƣợc điều đó phải thực hiện chuyển từ PPDH theo lối “truyền thụ một chiều”
sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực
và phẩm chất. Tăng cƣờng việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ GV - HS theo
hƣớng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh
việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ
sung các chủ đề học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết các
vấn đề phức hợp. Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của HS; hình thành
và phát triển năng lực tự học (sử dụng SGK, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,…),
trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tƣ duy. Có thể
chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng pháp đặc thù của
môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kì phƣơng pháp nào cũng phải đảm
bảo đƣợc nguyên tắc “HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức,
hướng dẫn của GV” [18].
Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tùy theo
mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức
9
thích hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm, học trong lớp, học ở ngoài lớp,…Cần
chuẩn bị tốt về phƣơng pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn
luyện kỹnăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú
cho HS.
Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã quy
định. Có thể sử dụng các đồ dùng tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và
phù hợp với đối tƣợng HS. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Đổi mới PPDH không có nghĩa là loại bỏ các PPDH truyền thống nhƣ thuyết
trình, đàm thoại, luyện tập mà cần bắt đầu bằng việc cải tiến để nâng cao hiệu quả
và hạn chế nhƣợc điểm của chúng. Để nâng cao hiệu quả của các PPDH này ngƣời
GV trƣớc hết cần nắm vững những yêu cầu và sử dụng thành thạo các kỹ thuật của
chúng trong việc chuẩn bị cũng nhƣ tiến hành bài lên lớp, kỹ thuật đặt các câu hỏi
và xử lý các câu trả lời trong đàm thoại, hay kỹ thuật làm mẫu trong luyện tập. Tuy
nhiên các PPDH truyền thống có những hạn chế tất yếu, vì thế bên cạnh các PPDH
truyền thống cần kết hợp sử dụng các PPDH mới có thể tăng cƣờng tính tích cực
nhận thức của HS trong thuyết trình, đàm thoại.
Có thể xem xét việc đổi mới PPDH theo ba xu hƣớng sau [28]:
- Theo quan điểm Tâm lí - Giáo dục thì cần tìm mọi cách phát huy năng lực
nội sinh của HS phát triển mạnh về trí tuệ, tâm hồn, ý chí của họ.
- Theo quan điểm điều khiển học: Tạo điều kiện cho HS đƣợc tự do phát
triển nhu cầu học, phát triển khả năng của cá nhân trong quan hệ thống nhất giữa
hoạt động dạy và hoạt động học.
- Quan điểm công nghệ: Đƣa những thành tựu của khoa học và công nghệ
hiện đại vào dạy học. Thiết kế quá trình dạy học theo một quy trình nhất định nào
đó có thể điều khiển, kiểm soát đƣợc. Công nghệ mang tính phƣơng tiện và đóng
vai trò không thể thiếu trong dạy học.
Từ những xu hƣớng kể trên có thể nêu lên một số yêu cầu cụ thể hơn về đổi
mới PPDH nhƣ sau [28]:
- Đổi mới về cách dạy của GV là cần hƣớng vào HS, thay đổi tính chất hoạt
động nhận thức của HS; coi trọng yêu cầu sáng tạo. Nhƣ vậy, then chốt của đổi mới
10
- Xem thêm -