Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi Đại học - Cao đẳng Khối A Môn hóa Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn thi thpt quốc gia hóa học 2016...

Tài liệu Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn thi thpt quốc gia hóa học 2016

.PDF
129
630
88

Mô tả:

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu, mời các bạn cùng tham khảo nội dung chương 1 Sự điện ly thuộc đề cương Hóa học 11 dưới đây. Nội dung tài liệu trình bày những kiến thức và bài tập về sự điện ly, axit bazơ và muối,...Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG BÀI GIẢNG – SỐ 8 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON (TIẾP THEO) * Áp dụng BTE có yếu tố gây nhiễu (áp dụng cho cả quá trình) * Áp dụng BTE vào cân bằng phản ứng oxi hóa khử =========================================================================== Hướng áp dụng 3: Các bài toán có yếu tố gây nhiễu (thực tế số oxi hóa không đổi trong cả quá trình) Câu 1: Đốt 11,2 gam Fe trong bình kín chứa khí Cl2, thu được 18,3 gam chất rắn X. Cho toàn bộ X vào dung dịch AgNO3 dư đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chắt rắn. Giá trị của m là: A.28,7. B. 43,2. C. 56,5. D. 71,9. Câu 2: Cho 8 g hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng HNO3 đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đươc 1,344 lít hỗn khí A gồm NO và NO2 dung dịch Y và 1,2 kim loại. Tỉ khối của A so với He là 9,5. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là: A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 Câu 3: Trộn 0,54 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Thể tích (đktc) khí NO và NO2 lần lượt là: A. 0,224 lít và 0,672 lít. B. 0,672 lít và 0,224 lít. C. 2,24 lít và 6,72 lít. D. 6,72 lít và 2,24 lít. Câu 4: Trộn đều 10,8 gam Al với hỗn hợp Fe2O3, CuO, Cr2O3 rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21. V có giá trị là: A. 20,16 lít. B. 17,92 lít. C. 16,8 lít. D. 4,48 lít. Câu 5: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là: A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%. Câu 6: Để hoà tan hoàn toàn 21,825 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 1350 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 ( trong đó số mol của N2 và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 16. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là: A. 90,58 B. 32,99 C. 9,42 D. 37,45 Câu 7: Nung nóng hỗn hợp chứa 28,6 gam hỗn hợp Al và Fe3O4 có tỷ lệ mol là 2 : 1 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 3,36 lít khí NO thoát ra ở đktc và dung dịch Y. Biết lượng HNO3 dùng dư 40% so với lượng phản ứng. Dung dịch Y có thể tác dụng với tối đa a mol KOH. Giá trị của a là: A. 2,12445 B. 2,21745 C. 2,41625 D. 2,25575 Nhóm học tập_Study Group Hướng áp dụng 4: Áp dụng BTE vào cân bằng phản ứng oxi hóa khử Ví dụ 1: Cho phương trình phản ứng : aFeSO 4  bFe  NO3 2  cKHSO 4  Fe 2  SO 4 3  NO  K 2SO 4  H 2 O Sau khi cân bằng phản ứng với hệ số nguyên dương nhỏ nhất thì tổng của a + b + c là : A.16 B.14 C.17 D.20 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Định hướng tư duy giải Ta xét phương trình ion : 4H  NO3  3e  NO  2H2O BTE  a  5b .Thay vào phương trình ta có : Vì n NO  2b  n H  c  8b  3 5FeSO 4  Fe  NO3 2  8KHSO 4  3Fe 2 SO 4 3  2NO  4K 2SO 4  4H 2O Ví dụ 2: Cho phản ứng hóa học sau Fe(NO3)2 + Fe3O4 + H2SO4 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O Biết tỷ lệ mol Fe(NO3)2 : Fe3O4 = 1 : 2. Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất sản phẩm là : A. 39 B. 44 C. 52 D. 47 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016 Định hướng tư duy giải Ta chú ý phương trình ion quen thuộc: 4H  NO3  3e  NO  2H2O Fe(NO3 )2 :1(mol) BTE  n e  3(mol)   n NO  1 Fe3 O4 : 2(mol) Ta có  Vậy n H  1.4  8.2  20 . Vậy phương trình được cân bằng là  NO O 3Fe(NO3)2 + 6Fe3O4 + 30H2SO4 → Fe(NO3)3 + 10Fe2(SO4)3 +3NO + 30H2O Ví dụ 3: Cho phản ứng: aAl  Mg(NO3 ) 2  cHCl  MgCl2  AlCl3  3bNH 4 Cl  bNO  H 2 O . Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản thì giá trị của a+b+c là: A. 44 B. 42 C. 46 D. 48 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2016 Định hướng tư duy giải Ta sử dụng: 10H   NO3  8e  NH 4  3H 2 O 4H  NO3  3e  NO  2H2O BTE Cho b = 1  a  3.8  1.3 9 3 Phương trình: 9Al  2Mg(NO3 ) 2  34HCl  2MgCl2  9AlCl3  3NH 4 Cl  NO  11H 2 O Vậy a+b+c = 9+1+34=44 Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG BÀI TẬP TỰ LUYỆN – SỐ 8 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON (TIẾP THEO) Hướng 3: Áp dụng BTE có yếu tố nhiễu Câu 1: Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,45 mol hỗn hợp A gồm Fe2O3 và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 51,6 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 88,65 gam kết tủa. Mặt khác, cho 5,4 gam Al vào B rồi nung nóng một thời gian rồi cho toàn bộ chất rắn sau khi nung dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là: A. 7,84 lít B. 14,56 lít C. 12,32 lít D. 6,72 lít Câu 2: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là: A. 54,45 gam B. 75,75 gam C. 68,55 gam D. 89,7 gam Câu 3: Cho 18,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO duy nhất(đktc), dung dịch Y và còn lại 1,466 gam kim loại. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong 18,56 gam hỗn hợp ban đầu là: A. 37,5% B. 40,72% C. 27,5% D. 41,5% Câu 4: Nung nóng hỗn hợp chứa 16,1 gam hỗn hợp Al và CuO có tỷ lệ mol là 3 : 1 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư thấy có 2,24 lít khí NO thoát ra ở đktc và dung dịch Y. Biết lượng HNO3 dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Dung dịch Y có thể tác dụng với tối đa a mol NaOH. Giá trị của a là: A. 1,445 B. 1,745 C. 1,475 D. 1,575 Câu 5: Trộn 2,7 gam Al vào 20 g hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 thấy thoát ra 0,36 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu A. 6,72 B. 7,36 C. 8,32 D. 6,08 Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng lần lượt là 4:6. Cho m gam X vào 400 ml dung dịch HNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y; thoát ra 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, NO và còn lại 0,7m gam chất rắn chưa tan. Cô cạn dung dịch Y được lượng muối khan là: A. 48,4 gam. B. 54,0 gam. C. 40,33 gam. D. 45,0 gam. Câu 7: Đốt 4,05g hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư thu được dung dịch Z và 0,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,0525 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là A. 66,67% B. 72,91% C. 51,85% D. 33,33% Một số bài toàn tổng hợp Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Cho dd Y tác dụng hết với 650 ml dung dịch NaOH 2M được m gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa được dd Z. Cô cạn dd Z thu được 97 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 42,8g B. 24,0g C. 32,1g D. 21,4g Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là: Nhóm học tập_Study Group A. 12,8 B. 6,4 C. 3,2 D. 9,6 Câu 10: Hỗn hợp A gồm Fe3O4; FeS2. Hòa tan 73,68 gam A trong 3 lít dd HNO3 1M thu được 18,592 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch B. Thêm tiếp vào B dung dịch NaOH 1M đến khi thấy xuất hiện kết tủa thì cần V ml. Giá trị của V là: A. 200 B. 460 C. 160 D. 2170 Câu 11: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3, thu được 1,568 lít NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76g chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 có giá trị là A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%. Câu 12: Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Đem phần 1 phản ứng hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát ra. Đem toàn bộ khí này phản ứng hết với phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 29,640. B. 28,575. C. 33,900. D. 24,375. Câu 13: Lấy 2 mẫu Al và Mg đều nặng m gam cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư, để phản ứng xẩy ra hoàn toàn. - Với mẫu Al: thu được 1,344 lít khí X và dung dịch chứa 52,32 gam muối - Với mẫu Mg: Thu được 0,672 lít khí X và dung dịch chứa 42,36 gam muối Biết X là khí nguyên chất, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định m? A. 5,508 gam B. 6,480 gam C. 5,832 gam D. 6,156 gam Câu 14.(Trích đề khối A – 2014 ) Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp Mg và Fe trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 32,65 B. 31,57 C. 32,11 D. 10,80. Câu 15. (Trích đề khối A – 2014 ) Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 ((đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩn khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 6,29. B. 6,48 C. 6,96 D. 5,04. Câu 16. (Trích đề khối A – 2014 ) Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ? A. 9,5 B. 8,5 C. 8,0 D. 9,0 Hướng 4: Áp dụng BTE vào cân bằng phương trình hóa học Câu 17: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a) Cu(NO3 ) 2  Fe3O4  HCl  CuCl2  FeCl3  NO  H 2 O b) Al + Al 2O3 + HCl + KNO 3 → AlCl3 + KCl + NH4Cl + NO + H2O Biết hệ số của Al : Al 2O3 = 5 : 1 và NH4Cl : NO = 3 : 2 c) Fe3O4  KHSO4  KNO3  Fe2 (SO4 )3  NO  K 2SO4  H 2 O d) Fe(NO3)2 + KHSO4 → Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3 + K2SO4 + NO + H2O e) Fe3O4 + Fe(NO3)2 + HNO3 + HCl → FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2 O Biết hệ số Fe3O4 : Fe(NO3)2 : HCl = 1 : 2 : 9 Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG BÀI TẬP TỰ LUYỆN – SỐ 7 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON Hướng áp dụng 1: BTE một bước Đây là dạng bài tập rất đơn giản và cơ bản. Thầy sẽ cho các em nhiều bài tập để bấm máy tính cho quen. Cách giải rất đơn giản, do đó các em tự làm rồi đối chiếu với đáp án nhé ! Câu 1: Cho 0,2 mol khí O2 tác dụng hoàn toàn với Cu (dư) nung nóng thì khối lượng CuO thu được là: A. 24 B. 32 C. 48 D. 40 Câu 2: Cho 11,2 gam Fe tác dụng hết với dung dịch chứa H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối khan và V lít khí (đktc). Giá trị của m và V là: A. 30,4 và 4,48 B. 30,6 và 4,48 C. 34,0 và 3,36 D. 34,0 và 3,36 Câu 3: Hòa tan 0,1 mol Al và 0,2 mol Cu trong dung dịch H2SO4 đặc dư thu được V lít SO2 (ở 00C, 1 atm). Giá trị của V là: A. 3,36 B. 4,48 C. 7,84 D. 5,6 Câu 4: Cho 5,94g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,848 lít sản phẩm ( X ) có lưu huỳnh ( đktc), muối sunfat và nước. Cho biết ( X ) là khí gì trong hai khí SO2, H2S ? A. H2S B. SO2 C. Cả hai khí D. S Câu 5: Hòa tan 23,4 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vàu đủ dung dịch H2SO4, thu được 15,12 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 153,0. B. 95,8. C. 88,2. D. 75,8. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là A. 0,672 lít. B. 6,72lít. C. 0,448 lít. D. 4,48 lít. Câu 7: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam. Câu 8: 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu theo thứ tự là A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04. Câu 9: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75. Thể tích NO và N2O thu được ở đktc là: A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít. C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít. Câu 10: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỷ khối so với H2 bằng 14,75. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%. Câu 11: Cho 18,4 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng với dung dịch HNO3 (vừa đủ) được 5,824 lít hỗn hợp khí NO, N2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp khí là 7,68 gam. Khối lượng của Fe và Mg lần lượt là: A. 7,2 gam và 11,2 gam. B. 4,8 gam và 16,8 gam. C. 4,8 gam và 3,36 gam. D. 11,2 gam và 7,2 gam. Câu 12: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi,chia X thành 2 phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được 2,128 lít khí (đktc) Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít NO duy nhất (đktc) Nhóm học tập_Study Group Kim loại M và % M trong hỗn hợp là: A. Al với 53,68%. B. Cu với 25,87%. C. Zn với 48,12%. D. Al với 22,44%. Câu 13: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 0,6 lít. D. 1,2 lít. Chú ý: HNO3 ít nhất thì Fe sẽ nhảy lên Fe2+ Câu 14: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 66,75 gam. B. 33,35 gam. C. 6,775 gam. D. 3, 335 gam. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là: A. m+6,0893V. B. m+ 3,2147. C. m+2,3147V. D. m+6,1875V. Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. Câu 17: Chia hỗn hợp gồm Mg và MgO thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch sau phản ứng chứa 14,25gam muối - Phần 2: Cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu dược 0,448 lít khí X nguyên chất (đktc). Cô cạn cẩn thận và làm khô dung dịch sau phản ứng thu được 23 gam muối. Công thức phân tử của khí X là: A. N2O. B. NO2. C. N2. D. NO. Câu 18: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là A. 2,7 gam và 1,2 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam. C. 5,8 gam và 3,6 gam. D. 1,2 gam và 2,4 gam. Câu 19: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là A. Al. B. Ba. C. Zn. D. Mg. Câu 20: Cho 11,2 gam hỗn hợp Cu và kim loại M tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 3,92 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là A. Mg. B. Fe. C. Mg hoặc Fe. D. Mg hoặc Zn. Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG BÀI TẬP TỰ LUYỆN – SỐ 7 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON Hướng áp dụng 2: BTE nhiều bước (áp dụng kỹ thuật chia để trị) Bài 01. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe còn dư. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên vào dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,672. C. 1,792 D. 0,448 Bài 02. Để m gam bột Fe trong không khí một thời gian thu dược 11,28 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X trong lượng dư dung dịch HNO3 thu được 672ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là: A. 5,6. B. 11,2. C. 7,0. D. 8,4. Bài 03. Cho 11,36 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm 1 khử duy nhất, đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,09. B. 35,50. C. 38,72. D. 34,36. Bài 04. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO nóng dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là A. 1,40. B. 2,80. C. 5,60. D. 4,20. Bài 05. Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng 1 thoát ra 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 9,6. B. 14,72. C. 21,12. D. 22,4. Bài 06. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thấy khối lượng của hỗn hợp thu được là 12 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong dung dịch HNO3 thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 5,6 gam. B. 10,08 gam. C. 11,84 gam. D. 14,95 gam. Bài 07. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe2O3) trong dung dịch HNO3 vừa đủ được 1,12 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12 gam. B. 16 gam. C. 11,2 gam. D. 19,2 gam. Bài 08. Hòa tan hết m gam hỗn hợp Fe, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư được 448 ml khí NO2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,52 gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,36 gam. B. 4,28 gam. C. 4,64 gam. D. 4,80 gam. Bài 09. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong một bình oxi thu được 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và một phần Fe dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của V A. 0,896 lít. B. 0,672 lít. C. 0,448 lít. D. 1,08 lít. Bài 10. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X bằng HNO3 đặc, nóng dư được 5,824 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 64 gam. Bài 11. Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư được V lít khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO dư thì sau khi phản ứng hoàn toàn được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là 1 Nhóm học tập_Study Group A. 2,8 lít. B. 5,6 lít. C. 1,4 lít. D. 1,344 lít. Bài 12. Nung m gam bột đồng kim loại trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hòa tan hoàn toàn X trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là A. 9,6 gam. B. 14,72 gam. C. 21,12 gam. D. 22,4 gam. Bài 13. Hòa tan hoàn toàn 18,16 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 trong 2 lít dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y và 4,704 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là A. 38,23%. B. 61,67%. C. 64,67%. D. 35,24%. Bài 14. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 3,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn được 0,1 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 1,46 gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 17,04 gam. B. 19,20 gam. C. 18,50 gam. D. 20,50 gam. Bài 15. Để m gam Fe trong không khí một thời gian được 7,52 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Hòa tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư được 0,672 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y được m1 gam muối khan. Giá trị của m và m1 lần rượt là A. 7 gam và 25 gam. C. 4,48 gam và 16 gam. B. 4,2 gam và 1,5 gam. D. 5,6 gam và 20 gam. Bài 16. Để 5,6 gam sắt trong không khí một thời gian thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X vào 63 gam dung dịch HNO3 thu được 0,336 lít khí NO duy nhất (ở đktc). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa lớn nhất. Nồng độ % của dung dịch HNO3 là A. 50,5%. B. 32,7%. C. 60,0%. D. 46,5 %. Bài 17. Đốt 11,2 gam sắt trong không khí thu được 14,4 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 2 lít dung dịch HNO3 a mol/l sinh ra 0,56 lít N2O (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 0,325. B. 0,55. C. 0,65. D. 1,1. Bài 18. Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Cu2S, CuS, FeS2 và S vào lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch X và V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 3,495 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 0,535 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 15,12. B. 5,264. C. 13,16. D. 5,404. Bài 19. Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp M có khối lượng 18gam gồm bốn chất rắn. Hòa tan hoàn toàn M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,04 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). m có giá trị là A. 10,08. B. 16,80. C. 15,12. D. 11,20. Bài 20. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm: Cu; CuS; FeS; FeS2; FeCu2S2; S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 (là sản phẩm khử và cũng là khí duy nhất) và dung dịch A . Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V và m lần lượt là A. 13,216 lít và 7,13 gam. B. 22,4 lít và 30,28 gam. C. 13,216 lít và 23,44 gam. D. 11,2 lít và 30,28 gam. Bài 21. Cho 12 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 aM thu được 2,24 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. X có thể hoà tan tối đa 6,44 gam sắt(khí NO thoát ra duy nhất). Giá trị của a là A. 1,64. B. 1,38. C. 1,28. D. 1,48. 2 Nhóm học tập_Study Group Bài 22. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là A. 119,50 gam. B. 110,95 gam. C. 81,55 gam. D. 115,90 gam. Bài 23. Đốt cháy m gam Fe trong không khí được 8,96 gam hỗn hợp A gồm bốn chất rắn. Cho 8,96 gam A tác dụng với lượng dư dd HNO3 đặc nóng thu được 1,792 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 5,60 B. 6,72 C. 8,40 D. 1,50 Bài 24. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2, và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y ,lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A.24,8 B.27,4 C.9,36 D.38,4 ------------- HẾT ------------- 3 Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC – 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG 1) Định luật: ne BÀI GIẢNG – SỐ 7 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON VÀ ÁP DỤNG ne 2) Những chú ý quan trọng khi áp dụng + Đưa ra mô hình để chỉ ra mối liên hệ giữa e nhường và điện tích âm ( NO3 ,SO24 ,Cl ) + Những chất khử điển hình: Kim loại, Fe2+, Cl+ Những chất oxi hóa điển hình: ion kim loại, N+5, S+6, O + Dẫn dắt để đưa ra các hướng áp dụng * Áp dụng BTE một bước * Áp dụng BTE nhiều bước (Kỹ thuật chia để trị) * Áp dụng BTE có yếu tố gây nhiễu (áp dụng cho cả quá trình) * Áp dụng BTE vào cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hướng áp dụng 1: BTE một bước - Nguyên tắc: Chất khử sẽ có số oxi hóa tăng từ thấp nhất lên cao nhất. Ví dụ 1: Nếu biến toàn bộ 0,6 mol Fe thành oxit thì khối lượng oxit lớn nhất thu được sẽ là: A. 48 B. 24 C. 56 D. 64 Ví dụ 2: Cho 5,6 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 13,2 B. 12,7 C. 8,8 D. 9,6 Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, không thấy khí thoát ra. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là: A. 20,14 B. 24,42 C. 19,44 D. 20,88 Ví dụ 4: Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2, 0,1mol S và 0,005 mol H2S. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là : A. 78 g B. 120,24g C. 44,4g D. 75,12g Ví dụ 5: Cho m gam Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5. Tổng giá trị của m và lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là : A. 196,5 gam B. 169,5 gam C. 128,5 gam D. 116,12 gam Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Fe và C có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là A. 16,8 lít. B. 17,92 lít. C. 6,72 lít. D. 20,16 lít Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC – 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG BÀI GIẢNG – SỐ 7 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ELECTRON VÀ ÁP DỤNG Hướng áp dụng 2: BTE nhiều bước (áp dụng kỹ thuật chia để trị) Ví dụ 1: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi thu được 5,04 gam hỗn hợp (A) gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp (Y) gồm NO và NO2. Tỷ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Tính x A. 0,06 mol. B. 0,065 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol. Ví dụ 2: Khử 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp rắn X, cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích khí CO2 (đktc) tạo ra khi khử Fe2O3 là A. 1,68 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 1,12 lít. Ví dụ 3: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Tính số mol H2SO4 đã phản ứng. A. 0,5 mol. B. 1 mol. C.1,5 mol. D. 0,75 mol. Ví dụ 4: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m1+16,68 gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. Không xác định được. Ví dụ 5: Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO và NO2 có tỷ khối hơi so với H2 là 19. Giá trị của V dung dị là: A. 22,736 B. 23,856 C. 24,304 D. 22,960 Ví dụ 6: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam. Ví dụ 7: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl2, 0,2 mol FeSO4. Thể tích dung dịch KMnO4 0,8M trong H2SO4 loãng vừa đủ để oxi hóa hết các chất trong X là: A. 0,075 lít. B. 0,125 lít. C. 0,3 lít. D. 0,03 lít. Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Tính số lít của dung dịch (Y A. Vdd (Y) = 57 lít. B. Vdd (Y) = 22,8 lít. C. Vdd (Y) = 2,27 lít. D. Vdd (Y) = 28,5 lít. Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG BÀI TẬP RÈN LUYỆN - BÀI GIẢNG SỐ 14 BÀI TOÁN VỀ ANCOL (PHẦN 2) Câu 1: Hỗn hợp X gồm 1 ancol A và 2 sp hợp nước của propen. dX/H2 = 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 65,2% B. 16,3% C. 48,9% D. 83,7% Câu 2: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 60,48. B. 45,36. C. 30,24. D. 21,60. Câu 3: Hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng. Hóa hơi m gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,96 gam oxi ở cùng điều kiện. Mặt khác đốt cháy m gam X cần vừa đủ 0,3 mol O2, sau phản ứng thu được 0,195 mol CO2. Phần trăm số mol C2H5OH trong hỗn hợp hợp A. 60%. B. 50%. C. 70%. D. 25%. Câu 4: M là hỗn hợp của ancol no X và axit đơn chức Y, đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol M cần 30,24 lít O2 đktc thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol Y lớn hơn số mol của X. CTPT của X, Y là A. C3H8O2 và C3H6O2 B.C3H8O và C3H6O2 C. C3H8O và C3H2O2 D. C3H8O2 và C3H4O2 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 8,96 lit khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là A. 4,9 gam và propan-1,3-điol. B. 9,8 gam và propan-1,2-điol. C. 9,8 gam và glixerol. D. 4,9 gam và propan-1,2-điol Câu 6. Cho 6,9 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được chất rắn A và 9,3gam hỗn hợp X gồm andehit, nước, ancol dư. Cho toàn bộ lượng X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là A. 64,8. B. 24,3. C. 32,4. D. 16,2. Câu 7. Oxi hóa hoàn toàn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. X làm mất màu vừa đủ 200 ml dung dịch nước Br2. Giá trị của m là: A. 11,7 B. 8,9 C. 11,1 D. 7,8 Câu 8. Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được là: A. 9 gam B. 6 gam C. 18 gam D. 12 gam Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và 0,45 gam nước. Nếu tiến hành oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp ancol trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng hết với dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa Ag thu được là A. 1,08 gam. B. 3,24 gam. C. 1,62 gam. D. 2,16 gam. Page 1 of 3 Nhóm học tập_Study Group Câu 10: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là A. 75%. B. 50%. C. 33%. D. 25%. Câu 11: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm ancol bị oxi hoá là A. 75%. B. 50%. C. 25%. D. 90%. Câu 12: Hỗn hợp X gồm một ancol và hai sản phẩm hợp nước của propen. Tỷ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước,khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là: A. 16,3% B. 48,9% C. 83,7% D. 65,2% Câu 13: Hỗn hợp X gổm etanol, propan–1–ol, butan–1–ol, pentan–1–ol. Oxi hóa không hoàn toàn một lượng X bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được H2O và hỗn hợp Y gồm 4 anđehit tương ứng và 4 ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, thu được thu được 1,35 mol khí CO2, và H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên phản ứng với lượng dư dung dịc AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 64,8 B. 27,0 C. 32,4 D. 43,2 Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – Lần 1 – 2015 Câu 14: Cho m gam một ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam và thu được một hỗn hợp hơi Y gồm nước và andehit có tỷ khối đối với H2 là 15,5 .Giá trị của m là : A. 0,32. B. 0,64 C. 0,80 D. 0,92. Trích đề thi thử THPT chuyên Quốc học Huế – 2015 Câu 15: Cho 6,44 gam một ancol đơn chức phản ứng với CuO đun nóng, thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc các phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 30,24 B. 60,48 C. 86,94 D. 43,47 Trích đề thi thử THPT chuyên Thăng Long – 2015 Câu 16. Cho m gam hỗn hợp gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là A. 3,2. B. 7,8. C. 4,6. D. 11,0. Trích đề minh họa của Bộ Giáo Dục – 2015 Câu 17. Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là: A. 8,5 B. 13,5 C. 8,1 D. 15,3 Trích đề thi thử THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng – 2015 Page 2 of 3 Nhóm học tập_Study Group Câu 18: X và Y là hai ancol đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Đốt cháy một lượng với tỉ lệ bất kỳ hỗn hợp X và Y đều thu được khối lượng CO2 gấp 1,833 lần khối lượng H2O. Nếu lấy 5,2 gam hỗn hợp của X và Y thì hòa tan tối đa m gam Cu(OH)2. Giá trị của m có thể là A. 5,88. B. 5,54. C. 4,90. D. 2,94. Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – 2015 Câu 19: Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%, Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml và của nước bằng 1g/ml. Nồng độ % của axit axetic trong dung dịch thu được là A.2,51% B.3,76% C. 7,99% D.2,47% Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015 Câu 20. Cho 10ml rượu etylic 920 (khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 gam/ml) tác dụng hết với Na thì thể tích sinh ra là: A. 1,12 lít B. 1,68 lít C. 1,792 lít D. 2,285 lít Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 21: Từ 81 gam tinh bột, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam etanol (hiệu suất 80%) Oxi hóa 0,1a gam etanol bằng phương pháp lên men giấm với hiệu suất H% Thu được hỗn hợp X. Để trung hòa X cần vừa đủ 60 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của H là A. 80 B. 75 C. 45 D. 60 Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 22: Cho phenol (C6H5OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 (theo tỷ lệ số mol tương ứng là 1:3), sau phản ứng thu được một hỗn hợp X gồm các sản phẩm có khối lượng là 5,74 gam. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư, có áp suất cao, số mol NaOH đã phản ứng là a mol, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 0,10. B. 0,11. C. 0,04. D. 0,07. Trích đề thi HSG tỉnh Thái Bình – 2015 Câu 23: Hiđrat hóa hỗn hợp etilen và propilen có tỉ lệ mol 1:3 khi có mặt axit H2SO4 loãng thu được hỗn hợp ancol X. Lấy m gam hỗn hợp ancol X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 448 ml khí (đktc). Oxi hóa m gam hỗn hợp ancol X bằng O2 không khí ở nhiệt độ cao và có Cu xúc tác được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thu được 2,808 gam bạc kim loại. Phần trăm số mol ancol propan-1-ol trong hỗn hợp là: A. 75% B. 25% C. 12,5% D. 7,5% Trích đề thi thử THPT chuyên Bảo Lộc – Lâm Đồng – 2015 Câu 24: Cho 23,05 gam X gồm ancol etylic, o-crezol và ancol benzylic tác dụng hết với Natri dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị V là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít. Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2015 Câu 25: Để đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một ancol no, đơn chức và mạch hở cần dung vừa đủ 3,36 lít O2 (ở đktc). Ancol trên có số đồng phân là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 ---------- HẾT --------- Page 3 of 3 Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG BÀI GIẢNG SỐ 14 BÀI TOÁN VỀ ANCOL (PHẦN 2) Dạng 2: Bài toán oxi hóa không hoàn toàn ancol Câu 1: Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 10,8 B. 21,6 C. 43,2 D. 16,2 Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015 Câu 2: Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là: A. propan-1-ol. B. etanol. C. metanol. B. propan-2-ol. Trích đề thi thử THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội – 2015 Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp (MX1< MX2). Phản ứng với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1, X2 lần lượt là: A. 66,67% và 50%. B. 66,67% và 33,33%. C. 50% và 66,67%. D. 33,33%.% và 50%. Trích đề thi thử THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội – 2015 Câu 4: Oxi hóa 25,6 gam CH3OH, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm HCHO, HCOOH, H2O và CH3OH dư, biết rằng có 75% lượng CH3OH ban đầu đã bị oxi hoá. Chia X thành hai phần bằng nhau: - Phần một phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. - Phần hai phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 64,8. B.108,0. C. 129,6. D. 32,4. Trích đề thi thử THPT chuyên Vĩnh Phúc – 2015 Câu 5: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm cacboxylic, anđehit, ancol dư, nước. Ngưng tụ toàn bộ hỗn hợp X rồi chia làm hai phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là A. 40,00 % B. 62,50 % C. 50,00 % D. 31,25 % Trích đề thi thử THPT chuyên Lê Khiết – 2015 Dạng 3: Một số bài toán đặc trưng Câu 6: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 460. Khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình lên men vào dung dịch NaOH dư thu được a gam muối (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của a là A. 84,8 gam. B. 212 gam. C. 169,6 gam. D. 106 gam. Nhóm học tập_Study Group Câu 7. Một gia đình nông dân ở tỉnh Thái Bình có 5 sào ruộng để cấy lúa.Trong đó gia đình này dùng 3 sào cấy lúa để ăn,2 sào còn lại dùng vào việc nấu rượu.Biết năng suất mỗi sào lúa là 180kg/sào và 1 năm gia đình này thu hoạch được 2 vụ (2 lần).Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 500.000(VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo là 70%.Biết 1 kg thóc sau khi sát sẽ được 0,7kg gạo.Gia đình này nấu rượu 30 độ với hiệu suất 70% và bán với giá 20.000 (VNĐ)/lít.Thu nhập của gia đình này trong 1 năm từ 5 sào ruộng là bao nhiêu (bỏ qua chi phí nấu rượu, coi khối lượng riêng của ancol (rượu) d = 0,8 gam/ml): A. 6,69 triệu B. 7,21 triệu C. 5,81 triệu D. 6,21 triệu Câu 8: Ancol X tác dụng được với Cu(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần x lít O2 đktc,thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O . Giá trị của m và x tương ứng là: A. 9,2 và 8,96 B. 12,4 và 13,44 C. 12,4 và 11,2 D. 9,2 và 13,44 Câu 9: Cho 0,4 mol axit isobutilic vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá trị là: A. 22,56gam B. 27,84 gam C. 32,22gam D. 41,17gam 0 Câu 10: Hòa tan hết một lượng kim loại Na cần V ml ancol (rượu) etylic 46 thu được 63,84 lít H2(đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 100. B. 180. C. 150. D. 120. --------------- HẾT ------------- Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG BÀI GIẢNG SỐ 13 BÀI TOÁN VỀ ANCOL (PHẦN 1) Dạng 1: Bài toán tác dụng với kiềm và đốt cháy ancol Câu 1: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu lấy m gam X tác dụng hết với Na dư thì thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 5,6. D. 2,8. Câu 2: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol, etylenglicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là: A. 28,29% B. 29,54% C. 30,17% D. 24,70% Trích đề thi thử THPT chuyên KHTN Hà Nội – 2015 Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là: A. 2,70. B. 8,40. C. 5,40. D. 2,34. Trích đề thi thử THPT chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội – 2015 Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đem đốt cháy hoàn toàn m gam X chỉ thu được 1,568 lít CO2 ( đktc) và 2,16 gam H2O. Nếu đem m gam X cho tác dụng hết với Na dư thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là: A. 1,12 lít. B.0,56 lít. C. 0,224 lít. D. 2,24 lít. Trích đề thi thử THPT chuyên Quốc học Huế – 2015 Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A chứa nhiều ancol no thu được 0,8 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của m lần lượt là a, b.Tổng của a + b có giá trị : A. 41,2 gam B.16,6 C. 26,4 D. Đáp án khác Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp nhiều ancol no A thu được 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O.Mặt khác,m gam A tác dụng với Na dư thu được muối.Khối lượng muối lớn nhất có thể là : A. 12,1 gam B. 12,2 gam C. 16,0 gam D. 14,0 gam Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 Câu 7: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan; trong đó số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hổn hợp X tác dụng hết với Na dư thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt m gam hổn hợp X cần 4,1664 lít O2 (đktc). Giá trị của m là: A. 2,235 gam. B. 1,788 gam. C. 2,682 gam. D. 2,384 gam. Trích đề thi thử THPT Hồng Lĩnh – 2015 Nhóm học tập_Study Group Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,06 mol một ancol đa chức và 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,40. B. 8,40. C. 2,34. D. 2,70. Trích đề thi thử thành phố Hồ Chí Minh – 2015 Câu 9: Dung dịch X chứa 21,6 gam hỗn hợp gồm glixerol và etylenglicol có tỷ lệ mol tương ứng 1:2 có nồng độ 50% . Người ta cho K dư vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam khí thoát ra.Giá trị của m là : A. 0,7 B. 15,68 C. 21,28 D. 1,9 Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015 ------------- HẾT ------------- Nhóm học tập_Study Group KHÓA TỔNG ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA – 2016 THẦY : NGUYỄN ANH PHONG ĐỀ KIỂM TRA LÝ THUYẾT LẦN 1 - 2016 MÔN : HÓA HỌC Thời gian làm bài : 60 phút (Đề thi gồm 06 trang) Thời gian phát đề : 21h ngày 23/12/2015 Thời gian làm bài : 60 phút Thời gian nộp đáp án : từ 21h45 phút đến hết 22h 15 phút. ======================================================================= Câu 1: Este no, đơn chức có công thức tổng quát là A. CnH2nO2 (n  2). B. CnH2n - 2O2 (n  2). C. CnH2n + 2O2 (n  2). D. CnH2nO (n  2). Câu 2: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức là A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n+1O2. Câu 3: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 4: Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở ? A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 5: Hợp chất hữu cơ mạch hở Y có CTPT C3H6O2. Y có thể là A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức no có 1 liên kết . C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. Tất cả đều đúng. Câu 6: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 7: Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 8: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. Câu 9: Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là A. không thuận nghịch. B. luôn sinh ra axit và ancol. C. thuận nghịch. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường. Câu 10: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì ? A. C2H5COOH,CH2=CH-OH. B. C2H5COOH, HCHO. C. C2H5COOH, CH3CHO. D. C2H5COOH, CH3CH2OH. Câu 11: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Este E là A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. isopropyl fomat. D. metyl propionat. Câu 12: Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là A. anđehit axetic. B. ancol etylic. C. axit axetic. D. axit fomic. Câu 13: Chọn sản phẩm chính cho phản ứng sau: C2H5COOCH3 4  A + B. A, B là LiAlH Page 1 of 6 Nhóm học tập_Study Group A. C2H5OH, CH3COOH. B. C3H7OH, CH3OH. C. C3H7OH, HCOOH. D. C2H5OH, CH3OH. Câu 14: Etyl fomiat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ? A. Dung dịch NaOH. B. Natri kim loại. C. Ag2O/NH3. D. Cả (A) và (C) đều đúng. Câu 15: Cho chuỗi phản ứng : C2H6O  X lần lượt là A. CH3CHO, CH3CH2COOH. C. CH3CHO, CH2 (OH) CH2CHO. OH  Y. CTCT của X, Y  axit axetic CH 3 B. CH3CHO, CH3COOCH3. D. CH3CHO, HCOOCH2CH3. NaOH ,CaO ,t 0  ddNaOH  A   Etilen. Câu 16: Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2. Biết : X  CTCT của X là A. CH2=CH–CH2–COOH. B. CH2=CH–COOCH3. C. HCOOCH2–CH=CH2. D. CH3COOCH=CH2. Câu 17: A (C3H6O3) + KOH  muối + etylen glicol. CTCT của A là A. HOCH2COOCH3. B. CH3COOCH2OH. C. CH3CH(OH)-COOH. D. HCOOCH2CH2OH. Câu 18: Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH R-COO-R’ + H2O. Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận, cần dùng các giải pháp nào sau đây ? A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác. B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng. C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol. D. Tất cả đều đúng. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không chính xác ? A. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được các axit và ancol. B. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường axit sẽ thu được glixerol và các axit béo. C. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm sẽ thu được glixerol và xà phòng. D. Khi hiđro hoá chất béo lỏng sẽ thu được chất béo rắn. Câu 20: Cho các phát biểu sau đây: a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài không phân nhánh. b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit… c) Chất béo là các chất lỏng d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu e) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch g) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật. Những phát biểu đúng là: A. a, b, d, e. B. a, b, c. C. c, d, e. D. a, b, d, g. Câu 21: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ chất béo lỏng sang chất béo rắn bằng phản ứng A. tách nước. B. hiđro hóa. C. đề hiđro hóa. D. xà phòng hóa. Câu 22: Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo ? A. C3H5(OCOC4H9)3. B. C3H5(COOC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(COOC17H33)3. Câu 23: Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH– khi đun nóng ? Page 2 of 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan